Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 308/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp;

Xét Đề án số 01/ĐA-SLĐTBXH ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1974/TTr -SNV ngày 22/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 01/ĐA-SLĐTBXH ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 37 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

8

Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý về việc làm, bảo hiểm thất nghiệp

Chuyên viên

 

2

Quản lý về bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

Chuyên viên

 

3

Quản lý về lao động, tiền lương

Chuyên viên

 

4

Quản lý về người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Chuyên viên

 

5

Quản lý về an toàn lao động, vệ sinh lao động

Chuyên viên

 

6

Quản lý về giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

 

7

Quản lý chính sách người có công

Chuyên viên

 

8

Quản lý hồ sơ người có công

Chuyên viên

 

9

Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội

Chuyên viên

 

10

Quản lý công tác giảm nghèo bền vững

Chuyên viên

 

11

Quản lý chính sách đưa người nghiện ma túy vào cai tập trung và cộng đồng

Chuyên viên

 

12

Quản lý Phòng, chống tệ nạn xã hội

Chuyên viên

 

13

Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em

Chuyên viên

 

14

Quản lý về bình đẳng giới

Chuyên viên

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Tổ chức nhân sự

Chuyên viên

 

4

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

 

5

Hành chính một cửa

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

6

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

7

Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

 

8

Quản lý kế hoạch - tài chính

Kế toán viên hoặc chuyên viên

 

9

Kế toán

Kế toán viên hoặc chuyên viên

 

10

Thủ quỹ

Cán sự

Kiêm nhiệm

11

Văn thư

Chuyên viên

 

12

Lưu trữ

Chuyên viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC(V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 308/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu: 308/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành: 17/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 308/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…