Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3046/QĐ-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ ĐI THĂM CHÚC TẾT TÂN SỬU NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thống nhất thực hiện chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí thăm chúc Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:

1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:

a) Đối tượng:

- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.

- Người có công với cách mạng và thân nhân; Người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1 Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát).

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2, 3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị, thành phố cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2021 của các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính kèm).

c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp).

Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết vừa đang hưởng tuất hoặc đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).

Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh phí khác.

2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:

a) Đối tượng:

- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng (theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh;

- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2 do ngân sách huyện, thị, thành cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2021 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Mục C Phụ lục số 01 đính kèm).

- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2 sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được bố trí trong năm 2021. Riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm 2021 của đơn vị (theo Phụ lục số 02 đính kèm).

3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:

Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120 triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố quan tâm tập trung ưu tiên nguồn lực (nguồn ngân sách, nguồn vận động, …) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón tết.

Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.

4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 1,801 triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm).

- Được sử dụng trong dự toán năm 2021 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với tổng số tiền là 1.022 triệu đồng.

- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các xã, khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy được sử dụng từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý.

- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, khu điểm cách ly trên địa bàn tỉnh, sử dụng từ nguồn vận động phòng chống Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang quản lý.

5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.

Điều 2. Phân công nhiệm vụ

1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ động tổ chức đi thăm chúc Tết: Các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu, …. Đồng thời, cấp kinh phí và quyết toán theo quy định đối với cơ quan được phân công tham gia các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và tại Phụ lục 3 của Quyết định này.

2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội.

3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Biên phòng.

4. Công an tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc ngành Công an;

5. Sở Y tế nhận kinh phí của Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang phụ trách tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân.

* Lưu ý:

- Đề nghị các cơ quan chủ quản sau khi tiếp nhận kinh phí, giữ lại các phần kinh phí thăm chúc tết các đơn vị theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao cho Trưởng đoàn trao tặng trực tiếp tại đơn vị được đến thăm chúc tết.

- Các đơn vị sử dụng bao thư của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh khi tặng

Điều 3. Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 06 tháng 02 năm 2021 (tức trước ngày 25/12 âl).

Giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Phụ lục số 01

KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Đối tượng

Mức chi

Số lượng

Dự kiến kinh phí

 

Năm 2020

Dự kiến năm 2021

Năm 2021

 

A

NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG:

 

36,350

36,459

29,167,200

 

1

Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa:

 

632

634

507,200

 

 

- Đang hưởng trợ cấp

800

8

6

4,800

 

 

- Đã từ trần

800

624

628

502,400

 

2

Gia đình liệt sĩ:

 

9,000

9,009

7,207,200

 

 

- Đang hưởng định suất cơ bản

800

1,339

1,239

991,200

 

 

- Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng

800

15

14

11,200

 

 

- Người đại diện thờ cúng liệt sĩ

800

7,646

7,756

6,204,800

 

3

Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

 

749

751

600,800

 

 

- Còn sống

800

23

22

17,600

 

 

- Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần

800

726

729

583,200

 

4

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân:

 

28

28

22,400

 

 

- Còn sống

800

2

2

1,600

 

 

- Gia đình AHLLVTND đã từ trần

800

26

26

20,800

 

5

Thương binh:

 

2,802

2,715

2,172,000

 

 

- Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên

800

85

84

67,200

 

 

- Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80%

800

2,717

2,631

2,104,800

 

6

Bệnh binh

800

174

173

138,400

 

7

Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên:

 

2,607

2,639

2,111,200

 

 

 + Thân nhân hưởng thường xuyên

800

247

257

205,600

 

 

 + Không hưởng trợ cấp thường xuyên

800

2,360

2,382

1,905,600

 

8

Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày:

 

1,630

1,730

1,384,000

 

 

 + Đang hưởng thường xuyên

800

601

599

479,200

 

 

 + Không còn hưởng trợ cấp thường xuyên

800

1,029

1,131

904,800

 

9

Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần

800

1,880

1,887

1,509,600

 

10

Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học

800

466

496

396,800

 

11

Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH

800

141

106

84,800

 

12

Người có công giúp đỡ cách mạng:

 

15,472

15,520

12,416,000

 

 

- Huân chương (đang hưởng trợ cấp)

800

2,081

1,929

1,543,200

 

 

- Huy chương (còn sống) + Huân, Huy (từ trần)

800

13,391

13,591

10,872,800

 

13

Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142, QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188

800

769

771

616,800

 

 

B

ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI:

 

13,696

14,888

11,910,400

 

1

Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp

800

12,259

13,444

10,755,200

 

 

2

Thân nhân hưởng tuất CNVC

800

1,216

1,208

966,400

 

3

Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác.

800

221

236

188,800

 

C

 ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH):

Người già sống neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng.

450

84.427

84.506

38.027.700

 

 

 

Tổng cộng (A+B+C)

 

134.473

135.853

79.105.300

 

(Bằng chữ: Bảy mươi chín tỷ một trăm lẻ năm triệu ba trăm ngàn đồng)

* Thuyết minh:

 Quà Tết năm 2021 tăng 1.076.350.000 đồng so với năm 2020, lý do:

+ Tăng số người nhóm A: 109 người x 800.000 = 87,200,000 đ.

+ Tăng số người nhóm B: 1.192 người x 800.000 = 953,600,000 đ.

+ Tăng số người nhóm C: 79 người x 450.000 = 35,550,000 đ.

 

Phụ lục số 02

KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Đơn vị

Mức chi năm 2020

Số lượng đối tượng năm 2020

Dự kiến số lượng đối tượng năm 2021

Dự kiến kinh phí thực hiện năm 2021

1

Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long Xuyên)

450

250

250

112,500

2

 Cơ sở Điều trị- Cai nghiện ma túy

450

 1,000

 1,000

450,000

3

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Chữ thập đỏ tỉnh An Giang)

450

70

55

24,750

4

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Châu Đốc)

450

60

55

24,750

5

 Trường Trẻ em khuyết tật

450

280

280

126,000

6

 Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc

450

100

60

27,000

 

Tổng cộng 

1.760

1,700

765.000

(bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng)

* Thuyết minh: Quà Tết năm 2021 cho các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung giảm 27.000.000 đồng vì số lượng giảm 60 người x 450.000 đồng = 27.000.000 đồng.

 

Phụ lục số 03

KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: 1.000 đồng.

Số TT

Mục chi

(Đơn vị)

Mức hỗ trợ

Thực hiện năm 2020

Dự kiến năm 2021

1

Hội đồng nhân dân tỉnh

20,000

20,000

2

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang

10,000

10,000

3

Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng)

5,000

5,000

4

C Thông tin – Bộ Quốc phòng

5,000

5,000

5

Vùng 5 Hải quân

100,000

100,000

6

Sư đoàn 330

150,000

150,000

7

Sư đoàn 4 (Quân khu 9)

20,000

20,000

8

Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9)

20,000

20,000

9

Lữ đoàn Thiết giáp (QK9)

20,000

20,000

10

Lữ đoàn 962 (QK9)

20,000

20,000

11

Trung đoàn 3 (Sư 330)

10,000

10,000

12

Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962)

5,000

5,000

13

Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)

0

5,000

14

Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)

0

5,000

15

Đại đội Thông tin (QK9)

5,000

5,000

16

Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9

5,000

5,000

17

Cụm Tình báo Quân khu 9

5,000

5,000

18

Viện Kiểm sát Quân khu 9

5,000

5,000

19

Viện Quân y 121 (Quân khu 9)

5,000

5,000

20

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam

5,000

5,000

21

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập

5,000

5,000

22

Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm

5,000

5,000

23

BCH. Quân sự tỉnh An Giang

50,000

50,000

24

Trung đoàn 892

5,000

10,000

25

K90 - Quân khu 9

10,000

10,000

26

K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang

10,000

10,000

27

BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG

40,000

40,000

28

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương

5,000

5,000

29

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình

5,000

5,000

30

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông

5,000

5,000

31

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội

5,000

5,000

32

Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên

5,000

5,000

33

Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP)

5,000

5,000

34

Công an tỉnh An Giang

50,000

50,000

35

Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động)

15,000

15,000

36

Trại giam Định Thành

20,000

20,000

37

Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai)

10,000

10,000

38

Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng)

10,000

10,000

39

Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa)

10,000

10,000

40

Hội đồng Hương An Giang

50,000

50,000

41

Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất

18,000

18,000

42

Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An Giang

5,000

5,000

43

Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc

5,000

5,000

44

Trung tâm Giám định Y khoa An Giang

5,000

5,000

45

Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang

20,000

20,000

46

Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang

10,000

10,000

47

Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG)

5,000

5,000

48

Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc

5,000

5,000

49

Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc

5,000

5,000

50

Trường Trẻ em khuyết tật

5,000

5,000

51

Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí

15,000

15,000

52

Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn)

5,000

5,000

53

Cơ sở Vạn Thọ (người mù-Long Xuyên)

3,000

3,000

54

Cơ sở Trường Thọ (người mù - Long Xuyên)

3,000

3,000

55

Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên)

3,000

3,000

56

Cơ sở MASSAGE Hội Người mù

3,000

3,000

57

Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc)

3,000

3,000

58

Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên)

3,000

3,000

59

Cơ sở Nuôi dưỡng Trẻ em Dân lập Nguyễn Văn Bông (xã An Hảo, Tịnh Biên)

3,000

3,000

60

Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh xã hội

77,000

100,000

61

Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (nguồn MTTQ)

69,000

69,000

62

Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

48,000

48,000

63

Các chốt biên phòng kiểm soát và phòng chống dịch Covid-19 (136 chốt x 5.000.000đ, nguồn MTTQ)

0

680,000

64

Các khu cách ly trên địa bàn tỉnh (TS, AP, TB: 03 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn MTTQ)

0

30,000

65

Huyện đội Tri Tôn

5,000

0

 

Tổng cộng

1.058.000

1.801.000

 

(bằng chữ: Một tỷ tám trăm lẻ một triệu đồng)

* Thuyết minh:

Kinh phí thăm viếng, hỗ trợ các đơn vị Tết 2021 tăng 743.000.000 đồng, lý do:

- Bổ sung kinh phí thuê xe đi thăm NCC, các đơn vị của Sở LĐTBXH: 23.000.000đ.

- Bổ sung kinh phí thăm 02 tiểu đoàn của Lữ 6 Pháo binh: 10.000.000đ.

- Tăng thăm các chốt biên phòng, các khu điểm cách ly, ...: 710.000.000đ.

- Nâng mức thăm chúc Tết Trung đoàn 892:5.000.000đ.

- Giảm kinh phí thăm Huyện đội Tri Tôn 5.000.000 đồng./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu: 3046/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 29/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…