Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3008/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI CỦA TÍNH BẾN TRE NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và slượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bến Tre năm 2022;

Căn cứ Công văn số 5918/BNV-TCBC ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre năm 2022;

Căn cứ Công văn số 1354/BNV-TCBC ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Công văn số 3881/BNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế và chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, slượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2594/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022, cụ thể như sau:

1. Tổng số biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện là 1.769 biên chế (giữ nguyên như năm 2021); trong đó: phân bổ cho các cơ quan, tổ chức là 1.763 biên chế, dự phòng 06 biên chế (số biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức có phụ lục s 1 kèm theo).

2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 20.160 người (giảm 370 người so với năm 2021), trong đó: phân bổ cho các đơn vị là 20.156 người, dự phòng là 04 người (slượng người làm việc cụ thể của từng đơn vị có phụ lục số 2 kèm theo).

3. Tổng số lượng người làm việc trong các tổ chức hội là 136 người (giữ nguyên như năm 2021); trong đó: phân bổ cho các hội là 131 người, dự phòng 05 người (slượng người làm việc cụ thể của từng tổ chức có phụ lục số 3 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian tổ chức thực hiện số biên chế được giao tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:

a) Thông báo biên chế công chức, số lượng người làm việc cho các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các hội trong phạm vi chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và sử dụng số biên chế, số lượng người làm việc dự phòng theo quy định của pháp luật.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.

d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế, số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật.

3. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giao biên chế cho từng phòng, ban chuyên môn, tổ chức, đơn vị trực thuộc trong phạm vi chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

4. Đối với số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ biên chế đến từng đơn vị trực thuộc Sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm giao biên chế cho từng cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thực hiện quy trình dự toán kinh phí theo biên chế được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- TT T
U, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở: NV, TC;
- KBNN Bến Tre;
- Phòng: TH, TCĐT,
Cổng TTĐT tnh;
- Lưu: VT,TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên cơ quan, tổ chức

Tổng biên chế công chức được Bộ Nội vụ giao năm 2021

Biên chế được giao năm 2021

BC dự phòng 2021

Tổng biên chế được Bộ Nội vụ giao năm 2022

Biên chế được giao năm 2022

So sánh biên chế giao cho các cơ quan năm 2022 so với năm 2021 (-) Giảm; ()Tăng

BC dự phòng 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng cộng

1.769

1.763

6

1.769

1.763

0

6

 

I

Cấp tỉnh

 

930

 

 

930

0

 

 

1

Biên chế do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quản lý

 

33

 

 

33

0

 

 

 

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách

 

1

 

 

1

0

 

 

 

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách

 

8

 

 

8

0

 

 

 

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

 

24

 

 

24

0

 

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

68

 

 

68

0

 

 

3

Sở Nội vụ

 

61

 

 

61

0

 

 

4

Thanh tra tỉnh

 

31

 

 

31

0

 

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

47

 

 

47

0

 

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

35

 

 

35

0

 

 

7

Sở Xây dựng

 

30

 

 

30

0

 

 

8

Sở Tài chính

 

58

 

 

58

0

 

 

9

Sở Tư pháp

 

30

 

 

30

0

 

 

10

Sở Y tế

 

67

 

 

67

0

 

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

159

 

 

159

0

 

 

12

Văn phòng Điều phối CT nông thôn mới tỉnh

 

4

 

 

4

0

 

 

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

47

 

 

47

0

 

 

14

Sở Giao thông vận tải

 

54

 

 

59

5

 

tiếp nhận 05 biên chế công chức của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

15

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

 

5

 

 

0

-5

 

sáp nhập vào Phòng chuyên môn của Sở Giao thông vận tải

16

Sở Công Thương

 

41

 

 

41

0

 

 

17

Sở Văn hóa, TT và DL

 

41

 

 

41

0

 

 

18

Sở Lao động - Thương binh và XH

 

41

 

 

41

0

 

 

19

Sở Khoa học và Công nghệ

 

36

 

 

36

0

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

 

24

 

 

24

0

 

 

21

Ban QL các Khu công nghiệp

 

18

 

 

18

0

 

 

II

Cấp huyện, thành phố

 

833

 

 

833

0

 

 

1

Thành phố Bến Tre

 

95

 

 

95

0

 

 

2

Huyện Ba Tri

 

93

 

 

93

0

 

 

3

Huyện Giồng Trôm

 

93

 

 

93

0

 

 

4

Huyện Chợ Lách

 

90

 

 

90

0

 

 

5

Huyện Bình Đại

 

93

 

 

93

0

 

 

6

Huyện Châu Thành

 

93

 

 

93

0

 

 

7

Huyện Thạnh Phú

 

93

 

 

93

0

 

 

8

Huyện Mỏ Cày Nam

 

93

 

 

93

0

 

 

9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

90

 

 

90

0

 

 

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên đơn vị

BC sự nghiệp BNV giao 2021

Số biên chế được giao năm 2021

BC sự nghiệp dự phòng năm 2021

BC sự nghiệp BNV giao 2022

Số biên chế được giao năm 2022

BC sự nghiệp dự phòng năm 2022

So sánh biên chế giao năm 2022 so với năm 2021 (-) giảm, () tăng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

20.530

20.461

69

20.160

20.156

4

-305

I

Giáo dục và Đào tạo

 

15.838

 

 

15.625

 

-213

1

Trường Cao đẳng Bến Tre

 

194

 

 

194

 

0

2

Các trường, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở GD&ĐT

 

15.644

 

 

15.431

 

-213

3

Sự nghiệp Y tế

 

3.362

 

 

3.295

 

-67

III

Sự nghiệp khác

 

1.261

 

 

1.236

 

-25

A

Sự nghiệp khác cấp tỉnh

 

801

 

 

793

 

-8

1

Sở Văn hóa,Thể thao và DL

 

162

 

 

165

 

3

2

Sở Nội vụ

 

9

 

 

9

 

0

3

Sở Tư pháp

 

30

 

 

29

 

-1

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

206

 

 

202

 

-4

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

218

 

 

214

 

-4

6

Sở Khoa học và Công nghệ

 

24

 

 

24

 

0

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

18

 

 

18

 

0

8

Sở Công Thương

 

17

 

 

17

 

0

9

Văn phòng UBND tỉnh

 

18

 

 

18

 

0

10

Sở Thông tin và Truyền thông

 

15

 

 

15

 

0

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

31

 

 

30

 

-1

12

Sở Giao thông vận tải

 

38

 

 

37

 

-1

13

Sở Xây dựng (Trung tâm Phát triển nhà)

 

15

 

 

15

 

0

B

Sự nghiệp khác cấp huyện, thành phố

 

460

 

 

447

 

-13

1

Thành phố Bến Tre

 

64

 

 

63

 

-1

2

Huyện Ba Tri

 

55

 

 

54

 

-1

3

Huyện Giồng Trôm

 

48

 

 

47

 

-1

4

Huyện Chợ Lách

 

45

 

 

44

 

-1

5

Huyện Bình Đại

 

45

 

 

44

 

-1

6

Huyện Châu Thành

 

49

 

 

47

 

-2

7

Huyện Thạnh Phú

 

45

 

 

42

 

-3

8

Huyện Mỏ Cày Nam

 

63

 

 

61

 

-2

9

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

46

 

 

45

 

-1

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên tổ chức

Số lượng người làm việc được giao năm 2021

Dự phòng năm 2021

Số lượng người dự kiến có mặt tại thời điểm 31/12/2021

Số lượng người làm việc được giao năm 2022

Dự phòng năm 2022

So sánh SLNLV giao cho các hội năm 2022 so với năm 2021 (-) giảm, () tăng

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

131

5

131

131

5

0

I

Các Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh

56

 

56

56

 

0

1

Hội VN Nguyễn Đình Chiểu

8

 

8

8

 

0

2

Hội Đông y

5

 

5

5

 

0

3

Hội Chữ Thập đỏ tỉnh

14

 

14

14

 

0

 

Văn phòng Hội

12

 

12

12

 

0

 

Chuyên trách BCĐ hiến máu nhân đạo

2

 

2

2

 

0

4

Tỉnh Hội Người mù

7

 

7

7

 

0

 

Văn phòng Hội

3

 

3

3

 

0

 

TT Dạy nghề cho người tàn tật

4

 

4

4

 

0

5

Liên minh các hợp tác xã

9

 

9

9

 

0

6

Liên hiệp hội KH - KT

5

 

5

5

 

0

7

Ban Đại diện Hội NCT tỉnh

3

 

3

3

 

0

8

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

5

 

5

5

 

0

II

Các Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn huyện

75

 

75

75

 

0

1

Thành phố Bến Tre

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

2

Huyện Ba Tri

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

3

Huyện Giồng Trôm

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

4

Huyện Chợ Lách

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

5

Huyện Bình Đại

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

6

Huyện Châu Thành

8

 

8

8

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

2

 

2

2

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

7

Huyện Thạnh Phú

5

 

5

5

 

0

a

Chữ thập đỏ

2

 

2

2

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

0

 

0

0

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

0

 

0

0

 

0

8

Huyện Mỏ Cày Nam

8

 

8

8

 

0

a

Chữ thập đỏ

2

 

2

2

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

9

Huyện Mỏ Cày Bắc

9

 

9

9

 

0

a

Chữ thập đỏ

3

 

3

3

 

0

b

Hội Đông y

3

 

3

3

 

0

c

Hội người mù

1

 

1

1

 

0

d

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

2

 

2

2

 

0

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022

Số hiệu: 3008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 23/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022

Văn bản liên quan cùng nội dung - [27]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…