ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1756/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2208/TTr-SNV ngày 27/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Tài chính.
2. Đối với số lượng biên chế cần có theo vị trí việc làm đã được phê duyệt, trong trường hợp được Trung ương giao bổ sung biên chế cho tỉnh, sẽ xem xét bổ sung cho Sở Tài chính theo quy định.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn việc bổ nhiệm, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc Sở Tài chính theo Bản mô tả công việc đã được phê duyệt trong tổng biên chế được giao, đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực cho từng vị trí việc làm của Sở Tài chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
||
1 |
Giám đốc Sở |
STC-LĐQL-01 |
Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên |
|
2 |
Phó Giám đốc Sở |
STC-LĐQL-02 |
Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên |
|
3 |
Chánh Văn phòng Sở |
STC-LĐQL-03 |
Chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương |
|
4 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
STC-LĐQL-04 |
Chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương |
|
5 |
Chánh Thanh tra Sở |
STC-LĐQL-05 |
Thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc tương đương |
|
6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
STC-LĐQL-06 |
Chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương |
|
7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
STC-LĐQL-07 |
Thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc tương đương |
|
8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
STC-LĐQL-08 |
Chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương |
|
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
|
||
1 |
Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách |
STC-CMNV-01 |
Chuyên viên chính |
|
2 |
Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách |
STC-CMNV-02 |
Chuyên viên |
|
3 |
Chuyên viên chính về quản lý tài sản công |
STC-CMNV-03 |
Chuyên viên chính |
|
4 |
Chuyên viên về quản lý tài sản công |
STC-CMNV-04 |
Chuyên viên |
|
5 |
Chuyên viên chính về quản lý giá |
STC-CMNV-05 |
Chuyên viên chính |
|
6 |
Chuyên viên về quản lý giá |
STC-CMNV-06 |
Chuyên viên |
|
7 |
Chuyên viên chính về quản lý tài chính doanh nghiệp |
STC-CMNV-07 |
Chuyên viên chính |
|
8 |
Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp |
STC-CMNV-08 |
Chuyên viên |
|
9 |
Chuyên viên chính về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
STC-CMNV-09 |
Chuyên viên chính |
|
10 |
Chuyên viên về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
STC-CMNV-10 |
Chuyên viên |
|
11 |
Chuyên viên chính về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
STC-CMNV-11 |
Chuyên viên chính |
|
12 |
Chuyên viên về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
STC-CMNV-12 |
Chuyên viên |
|
III |
Nhóm chuyên môn dùng chung |
|
||
1 |
Thanh tra viên chính |
STC-CMDC-01 |
Thanh tra viên chính hoặc tương đương |
|
2 |
Thanh tra viên |
STC-CMDC-02 |
Thanh tra viên hoặc tương đương |
|
3 |
Chuyên viên làm công tác thanh tra |
STC-CMDC-03 |
Chuyên viên |
|
4 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
STC-CMDC-04 |
Chuyên viên chính |
|
5 |
Chuyên viên về pháp chế |
STC-CMDC-05 |
Chuyên viên |
|
6 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
STC-CMDC-06 |
Chuyên viên chính |
|
7 |
Chuyên viên về tổng hợp |
STC-CMDC-07 |
Chuyên viên |
|
8 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
STC-CMDC-08 |
Chuyên viên chính |
|
9 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
STC-CMDC-09 |
Chuyên viên |
|
10 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
STC-CMDC-10 |
Chuyên viên chính |
|
11 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
STC-CMDC-11 |
Chuyên viên |
|
12 |
Chuyên viên chính về công nghệ thông tin |
STC-CMDC-12 |
Chuyên viên chính |
|
13 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin |
STC-CMDC-13 |
Chuyên viên |
|
14 |
Kế toán viên chính |
STC-CMDC-14 |
Kế toán viên chính hoặc tương đương |
|
15 |
Kế toán viên |
STC-CMDC-15 |
Kế toán viên hoặc tương đương |
|
16 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
STC-CMDC-16 |
Chuyên viên |
|
17 |
Văn thư viên chính |
STC-CMDC-17 |
Văn thư viên chính |
|
18 |
Văn thư viên |
STC-CMDC-18 |
Văn thư viên |
|
19 |
Chuyên viên về lưu trữ |
STC-CMDC-19 |
Chuyên viên |
|
IV |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
||
1 |
Nhân viên Lái xe |
STC-HTPV-01 |
Hợp đồng |
|
2 |
Nhân viên Bảo vệ |
STC-HTPV-02 |
Hợp đồng |
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
STC-HTPV-03 |
Hợp đồng |
|
TỔNG: 43 VTVL |
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh)
Tên VTVL: Giám đốc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tài chính thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước về ngành Tài chính trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật |
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý được giao. 2. Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở. 3. Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý. |
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành |
|
2.2 |
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật |
1. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật. 2. Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. |
|
2.3 |
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật |
1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. 2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, thuộc phạm vi quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý tài chính và chuyên môn nghiệp vụ được giao. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. 6. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. 8. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật. |
Nhiệm vụ được thực hiện theo đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật. |
|
2.4 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Sở |
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật. 2. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
|
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. |
|||
2.6 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
||
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Công chức, người lao động của Sở |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
3. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh |
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 |
Được ủy quyền cho một Phó Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở khi đi công tác. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức và người lao động |
1 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở. |
2 |
Quyết định phân công công tác đối với công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
- Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng Lãnh đạo, quản lý cấp Sở hoặc tương đương. - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ ít nhất 2 năm trở lên ở một trong các chức vụ Phó Giám đốc Sở hoặc tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận, khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
|
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện |
||
- Thẩm định văn bản, đề án |
||
- Tổ chức thực hiện |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên VTVL: Phó Giám đốc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở là cấp phó của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. |
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà thuộc phạm vi quản lý được giao 2. Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở. 3. Chủ động giải quyết công việc, lĩnh vực được phân công phụ trách, nếu có vấn đề liên quan trong lĩnh vực Ban Giám đốc thì phối hợp giải quyết. |
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành |
2.2 |
Giúp Giám đốc Sở tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật |
1. Phó Giám đốc có trách nhiệm tham mưu Giám đốc giải quyết các công việc chung của cơ quan, kể cả các công việc ngoài lĩnh vực phân công phụ trách. 2. Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của pháp luật. |
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
2.3 |
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật |
1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực tài chính. 2. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan theo quy định của pháp luật. 4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. 5. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài chính và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. 7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ. 8. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 9. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. 10. Chủ động mời các ban, ngành liên quan họp và chủ trì để giải quyết công việc thuộc lĩnh vực phụ trách hoặc chủ trì họp các phòng thuộc lĩnh vực mình phụ trách song phải báo cáo kết quả cuộc họp đến Giám đốc. |
|
2.4 |
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công |
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công. |
||
2.6 |
Đảm nhiệm công việc của một vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đảm nhiệm công việc của một vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đảm nhiệm công việc của một vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở |
Công chức, người lao động của Sở |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh |
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công của Giám đốc Sở. |
3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức. |
2 |
Thực hiện đánh giá công chức, viên chức thuộc phân cấp thẩm quyền. |
3 |
Tham gia làm thành viên các Hội đồng thuộc Sở, tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan đến quản lý công chức và người lao động của Sở. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, quản lý công, chính trị học, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên chính hoặc chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở hoặc tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ ít nhất 02 năm trở lên ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận; khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên VTVL: Chánh Văn phòng thuộc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-03 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo cơ quan, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Sở thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng Sở, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|||
2.1 |
Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Sở và lãnh đạo Sở. |
1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của cơ quan và lãnh đạo Sở. 2. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan. 3. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, viên chức và người lao động trong Văn phòng Sở. 4. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của các phòng. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. |
1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Các phòng không chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 01 phòng chịu trách nhiệm chính. 4. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 5. Chương trình, kế hoạch công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 6. Kế hoạch công tác của từng công chức, viên chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
||
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng |
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở. 2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, viên chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 3. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, viên chức và người lao động. 4. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của các phòng chuyên môn, đơn vị đồng bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả theo kế hoạch công tác của cơ quan. 2. Hoạt động của Văn phòng Sở thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 3. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 4. Công việc của Văn phòng hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 5. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời |
||
2.3 |
Quản lý công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp |
1. Định kỳ tham mưu phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, viên chức và người lao động trong Văn phòng Sở theo phân cấp. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng. 2. Công chức và người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
||
2.4 |
Quản lý hoạt động chung |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng. 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đi, đến. 4. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Văn phòng dự thảo. 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách (nếu có). 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai thực hiện. 2. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời. 7. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ quan giải quyết. 8. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định. |
||
2.5 |
Quản lý tài chính, tài sản |
1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định. |
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật. |
||
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Chuẩn bị nội dung và tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo Sở. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
||
2.7 |
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc. |
||||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong Văn phòng. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
|||
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở - Phó Giám đốc Sở (nếu có) phụ trách |
- Các Phó Chánh Văn phòng - Các công chức, người lao động trong Văn phòng. |
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các sở, ban ngành, các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh. |
Theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo Quy chế. |
4 |
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác |
5 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ. |
6 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
7 |
Được ủy quyền cho một Phó Chánh Văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công tác. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Cử công chức của Văn phòng Sở đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày theo quy chế. |
2 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh Văn phòng và các công chức, người lao động dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc chuyên viên chính hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ ít nhất từ 02 năm trở lên ở một trong các chức vụ Phó Chánh văn phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-04 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương (sau đây gọi chung là Trưởng phòng của Sở) là người đứng đầu một phòng thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng thuộc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong phòng |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của phòng theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức. |
1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 06 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
|
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của phòng |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Phòng, đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị mình. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của đơn vị thông suốt; công việc chung của phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của đơn vị diễn ra đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
|
2.3 |
Quản lý công chức trong phòng |
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của đơn vị; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường văn hóa chính trị. |
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của đơn vị. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
|
2.4 |
Quản lý hoạt động chung của phòng |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của phòng. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến. 3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do đơn vị dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của đơn vị với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho đơn vị về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai. 2. Nắm bất đầy đủ các thông tin về công việc đơn vị đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản 5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của đơn vị theo quy định. |
|
2.5 |
Quản lý tài sản của phòng |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
|
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của đơn vị. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
|
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp phân công |
|||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của một vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong bản mô tả vị trí việc làm |
||
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Cấp trên trực tiếp |
Phó Trưởng phòng; Công chức thuộc phòng. |
Các đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh. |
Theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao |
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố |
Theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và của cơ quan, đơn vị khi được phân công |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của đơn vị |
2 |
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc chuyên viên chính hoặc tương đương - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ ít nhất từ 2 năm trở lên ở chức vụ Phó trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận; khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên VTVL: Chánh Thanh tra thuộc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-05 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra thuộc Sở và tương đương (sau đây gọi chung là Chánh Thanh tra thuộc Sở) là người đứng đầu một phòng thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp; tham mưu Giám đốc Sở tiến hành thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác Thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở. Bảo đảm phục vụ công tác Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong phòng |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của phòng theo quy định của cơ quan. 2. Chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức thuộc Thanh tra Sở. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Thanh tra. 4. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức. |
1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
|
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của phòng |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị mình. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của đơn vị thông suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lưng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật 3. Hoạt động của đơn vị diễn ra đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời. |
|
2.3 |
Quản lý công chức trong phòng |
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của đơn vị; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường văn hóa chính trị. |
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của đơn vị. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực. |
|
2.4 |
Quản lý hoạt động chung của phòng |
1. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt. 2. Thực hiện nhiệm vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác pháp chế tại cơ quan. 3. Những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo lãnh đạo và xin ý kiến chỉ đạo để giải quyết. |
1. Thực hiện hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc. 2. Kịp thời, hiệp quả trong tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tổ chức Ngày pháp luật định kỳ hàng tháng và các nội dung công việc pháp chế khác. |
|
2.5 |
Quản lý tài sản của phòng |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định. |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định. |
|
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của đơn vị. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
|
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp. |
|||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 01 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong đơn vị |
Đáp ứng được các yêu cầu trong bản mô tả vị trí việc làm |
||
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Cấp trên trực tiếp |
- Phó Chánh Thanh tra - Công chức thuộc Thanh tra Sở |
Các đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
Theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và của cơ quan, đơn vị khi được phân công |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của đơn vị |
2 |
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch thanh tra viên hoặc thanh tra viên chính hoặc tương đương Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên. - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã đảm nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ ít nhất từ 2 năm trở lên ở chức vụ Phó Chánh thanh tra, Phó trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận; khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-06 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng thuộc Sở) là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do trưởng phòng, phân công |
1. Giúp Trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng công việc của phòng. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Phòng. 4. Điều hành phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. 3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền. |
2.2 |
Thực hiện chế độ hội họp |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng. |
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. |
||
2.5 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong đơn vị. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng |
Công chức thuộc Phòng |
Các tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các đơn vị liên quan ở địa phương (theo nhiệm vụ được giao) |
Theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao |
Các phòng thuộc Sở |
Theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, Quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc chuyên viên chính hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm). - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên (không kể thời gian tập sự) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận; - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên VTVL: Phó Chánh Thanh tra Sở |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-07 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra thuộc Sở là cấp phó của Chánh Thanh tra, giúp Chánh Thanh tra thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Chánh Thanh tra giao. Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do Chánh Thanh tra phân công |
1. Giúp Chánh Thanh tra Sở quản lý, điều hành một số mảng công việc của phòng. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh Thanh tra đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của phòng. 4. Điều hành phòng khi được Chánh Thanh tra ủy quyền. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của phòng: nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. 3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Chánh Thanh tra trong thời gian được ủy quyền. |
2.2 |
Thực hiện chế độ hội họp |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh Thanh tra hoặc cấp trên trực tiếp của Chánh Thanh tra khi có yêu cầu 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Chánh Thanh tra |
1. Chánh Thanh tra, Lãnh đạo cấp trên trực tiếp của Chánh Thanh tra được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của phòng 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao. |
||
2.5 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức. |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Chánh Thanh tra |
Công chức thuộc Thanh tra Sở |
Các tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các đơn vị liên quan ở địa phương (theo nhiệm vụ được giao). |
Theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Chánh Thanh tra giao |
Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở |
Theo chức năng của Phòng và Nhiệm vụ Chánh Thanh tra giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch thanh tra viên hoặc thanh tra viên chính hoặc tương đương Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm). - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ (không kể thời gian tập sự). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; điềm tĩnh, cẩn thận; khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
Tên VTVL: Phó Chánh Văn phòng |
Mã vị trí việc làm: STC-LĐQL-08 |
Ngày bắt đầu thực hiện: |
|
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
|
Quy trình công việc liên quan: |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng; Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
||
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|||
2.1 |
Giúp Chánh Văn phòng trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng |
1. Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng cơ quan thuộc Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn phòng. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Ký thay Chánh Văn phòng các văn bản được phân công, ủy quyền. 5. Điều hành Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao. |
1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng. 4. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng. 5. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời, chính xác. 6. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền |
|
2.2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. |
||
2.3 |
Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao. |
|||
2.4 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
||
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Chánh Văn phòng |
- Công chức, người lao động thuộc Văn phòng Sở |
Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (theo nhiệm vụ phân công). |
Theo chức năng của Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao. |
Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở |
Theo chức năng của Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4 |
Được ký thay Chánh Văn phòng một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chánh Văn phòng ủy quyền. |
5 |
Được làm việc trực tiếp với Lãnh đạo cơ quan khi có yêu cầu |
6 |
Được tham gia các cuộc họp có liên quan |
II |
Thẩm quyền trong quản lý công chức, người lao động |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Văn phòng Sở. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, quản lý nhà nước, Quản lý nhân lực, chính trị học, quản lý công, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc chuyên viên chính hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm). - Đã qua bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ở vị trí việc làm đang đảm nhận như: kiến thức quốc phòng - an ninh; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm chuẩn bị bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. - Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ (không kể thời gian tập sự) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; Điềm tĩnh, cẩn thận; Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; Khả năng đoàn kết nội bộ. - Phẩm chất khác (phù hợp với yêu cầu của VTVL). |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
Phù hợp theo yêu cầu của cơ quan nơi công chức công tác |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
- Ra quyết định |
2-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
- Phát triển nhân viên |
2-3 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài chính, ngân sách |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài chính, ngân sách[1]; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-02 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài chính, ngân sách |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài chính, ngân sách1; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công đề các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính, ngân sách. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, Kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý tài sản công |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-03 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài sản công |
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài sản công; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của địa phương về quản lý tài sản công. 2. Nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của địa phương về quản lý tài sản công. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài sản công. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên.Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý tài sản công |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài sản công |
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài sản công; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài sản công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài sản công. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực: có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
|
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ GIÁ
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý giá |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-05 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý giá |
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý giá; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, Lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý giá. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên.Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan sử dụng vị trí việc làm |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ GIÁ
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý giá |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-06 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý giá |
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý giá; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý giá. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý giá. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực: có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng Kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý tài chính doanh nghiệp |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-07 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài chính doanh nghiệp |
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài chính doanh nghiệp; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về Quản lý tài chính doanh nghiệp. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Công ty TNHH MTV do UBND tỉnh sở hữu 100% vốn điều lệ và Công ty Cổ phần có vốn góp của UBND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-08 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý tài chính doanh nghiệp |
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý tài chính doanh nghiệp; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
1. Văn bản báo cáo kết quả Kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý tài chính doanh nghiệp. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện, Công ty TNHH MTV do UBND tỉnh sở hữu 100% vốn điều lệ và Công ty Cổ phần có vốn góp của UBND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, Kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
V. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-09 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nợ và tài chính đối ngoại; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên.Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-10 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nợ và tài chính đối ngoại; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy (nếu có). |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, Lãnh đạo phòng Quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nợ và tài chính đối ngoại. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
VI. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
A. CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-11 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí |
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. 2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3-4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3-4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3-4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
2-4 |
|
- Ra quyết định |
2-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2-4 |
|
- Phát triển đội ngũ |
2-4 |
B. CHUYÊN VIÊN VỀ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí |
Mã vị trí việc làm: STC-CMNV-12 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: Số 628, Quốc lộ 14, P. Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
||
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí |
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
1. Văn bản báo cáo kết quả Kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2 7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng quản lý |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý, giám sát thuế, phí và lệ phí. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về luật, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
(Không yêu cầu) |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
|
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-3 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-3 |
|
- Ra quyết định |
1-3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-3 |
|
- Phát triển đội ngũ |
1-3 |
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1756/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 02/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và Bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
Chưa có Video