UBND TỈNH HÀ TĨNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/QĐ-SXD |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 13/5/2021của UBND tỉnh Hà Tĩnh Phân cấp thẩm quyền công bố chỉ số giá xây dựng, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Theo đề nghị của phòng Quản lý hoạt động xây dựng kèm theo báo cáo lập đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình của Công ty CP tin học ETA,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài ngoài đầu tư công và dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn gía ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp: Thực hiện theo quy định tại Điều 44, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 91/QĐ-SXD ngày 24/6/2022 của Sở Xây dựng về việc ban hành bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Sở; Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TỈNH HÀ TĨNH
(Công
bố kèm theo Quyết định số 169/QĐ-SXD ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Sở Xây dựng
tỉnh Hà Tĩnh)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quâncho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: |
Giá ca máy (đồng/ca) |
+ CKH: |
Chi phí khấu hao (đồng/ca) |
+ CSC: |
Chi phí sửa chữa (đồng/ca) |
+ CNL: |
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca) |
+ CNC: |
Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca) |
+ CCPK: |
Chi phí khác (đồng/ca) |
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,.... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:
- Giá điện (bình quân): 1.920,3732 đ/kwh (theo Quyết định số 377/QĐ-EVN ngày 27/4/2023 về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân).
- Giá xăng, dầu diezel Theo công bố của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex ngày 01/8/2023.
+ Xăng E5 RON 92-II: 21.127 đ/lít.
+ Dầu diezel (0,05S): 19.109 đ/lít.
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
- Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
- Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;
- Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng. Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định theo Quyết định số 151/QĐ-SXD ngày 01/8/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 02 vùng: Vùng III gồm: (thành phố Hà Tĩnh và thị xã Kỳ Anh); Vùng IV gồm: (các huyện, thị xã còn lại). Được tính toán theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí nhiên liệu, năng lương; Chi phí nhân công điều khiển máy; Giá ca máy.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong điều kiện làm việc bình thường.
Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ Đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp công bố.
Quyết định 169/QĐ-SXD năm 2023 công bố bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 169/QĐ-SXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Quốc Hà |
Ngày ban hành: | 24/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 169/QĐ-SXD năm 2023 công bố bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video