Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1440/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 19 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU LAO ĐỘNG TRẺ EM TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định 1023/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, Huệ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU LAO ĐỘNG TRẺ EM TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật được phát hiện, can thiệp, hỗ trợ kịp thời để hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- Phấn đấu 90% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người sử dụng lao động, cộng đồng, cha mẹ và trẻ em được tuyên truyền nâng cao nhận thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em;

- Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em các cấp được tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức phòng ngừa giảm thiểu lao động trẻ em;

- 100% trẻ em lao động trái quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng: Trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật; cha, mẹ, người giám hộ hợp pháp của trẻ em; người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh.

2. Phạm vi: Trên địa bàn toàn tỉnh.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến hết năm 2020.

III. NỘI DUNG

1. Truyền thông nâng cao năng lực, nhận thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em

a) Nội dung hoạt động

- Xây dựng, sản xuất các sản phẩm truyền thông về phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật trên các kênh truyền thông đại chúng, pano, tờ rơi, sách mỏng v.v...

- Tổ chức các chiến dịch truyền thông nhằm tạo mối quan tâm và thúc đẩy sự thay đổi nhận thức và vận động sự tham gia của toàn xã hội đối với công tác phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật.

- Tổ chức các hoạt động giáo dục, tư vấn, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng dân cư, trong trường học, tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh về phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ lao động và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật cho các bậc cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên và trẻ em.

b) Đơn vị thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em

a) Nội dung hoạt động

- Nghiên cứu xây dựng tài liệu tập huấn và hướng dẫn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; tài liệu về phát hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật.

- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; kiểm tra, thanh tra, phát hiện, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật.

b) Đơn vị thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Thí điểm mô hình hỗ trợ, can thiệp để giảm thiểu lao động trẻ em

a) Nội dung hoạt động

- Tập huấn kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập cộng đồng cho trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật.

- Hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật thông qua các chính sách hỗ trợ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, giới thiệu việc làm phù hợp.

- Trợ giúp gia đình có trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật về kiến thức, kỹ năng, tay nghề để ổn định sinh kế, tăng thu nhập và không để trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

- Hỗ trợ người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu vực kinh tế phi chính thức có trẻ em học nghề và tham gia lao động cải thiện điều kiện làm việc phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, đặc điểm thể chất và tâm lý của trẻ em và theo quy định của pháp luật.

b) Đơn vị thực hiện

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương, Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với các ngành, các tổ chức, người sử dụng lao động, cộng đồng, cha mẹ về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Quy định cụ thể trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng trong việc phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ lao động trẻ em.

2. Triển khai có hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; có chính sách hỗ trợ giáo dục, hỗ trợ kinh phí phù hợp; cải thiện điều kiện, môi trường lao động phù hợp tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu vực kinh tế phi chính thức; giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm nhằm hỗ trợ trẻ em và gia đình cải thiện cuộc sống.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

4. Tăng cường hoạt động truyền thông, giáo dục về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Vận động sự tham gia của các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện Chương trình.

5. Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực của xã hội, cộng đồng và doanh nghiệp để thực hiện Kế hoạch.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 bao gồm:

- Ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán ngân sách của các đơn vị theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách nhà nước (Hàng năm căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan đơn vị xây dựng kinh phí thực hiện, tổng hợp chung dự toán của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện).

- Huy động các nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động xã hội và nâng cao năng lực, nhận thức về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- Theo dõi đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan triển khai chương trình giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện tốt các chính sách về giáo dục; thực hiện miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng cơ sở vật chất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định.

- Tăng cường tuyên truyền, vận động trẻ em trong độ tuổi đến trường và duy trì tỷ lệ chuyên cần để góp phần giảm bớt nguy cơ trẻ em nghỉ học tham gia lao động sớm. Tiếp tục đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học trong trường học để thu hút học sinh đến trường, trong đó đặc biệt quan tâm đến nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em có nguy cơ phải nghỉ học ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch vào các chương trình, dự án hợp tác quốc tế liên quan đến bảo vệ trẻ em, phòng ngừa lao động trẻ em và các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch; tham gia phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc quản lý và sử dụng kinh phí.

5. Công an tỉnh

Phối hợp với các cơ quan chức năng tham gia kiểm tra, xử lý việc sử dụng lao động trẻ em trái pháp luật; trao đổi thông tin liên quan đến trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái pháp luật.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan xuất bản bản tin, hệ thống Cổng Thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin trên internet dành cho trẻ em và liên quan đến trẻ em.

7. Sở Công Thương

Triển khai Chương trình đến các doanh nghiệp, người sử dụng lao động trong lĩnh vực ngành Công Thương nhằm bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về trẻ em và phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Phối hợp triển khai nội dung Kế hoạch đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và người sử dụng lao động nhằm đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về lao động trẻ em. Lồng ghép nội dung tuyên truyền phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trong các chương trình tuyên truyền phòng, chống tai nạn lao động trong đơn vị kinh doanh sản xuất.

9. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh

Tổ chức truyền thông, giáo dục pháp luật, chính sách về trẻ em, phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em cho người lao động, người sử dụng lao động đặc biệt cho người lao động chưa thành niên.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành viên khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ lồng ghép công tác tuyên truyền, giáo dục đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; tham gia xây dựng pháp luật, chính sách và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, đặc biệt chú trọng phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.

11. Các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan

Theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của ngành, đơn vị và tổ chức triển khai, thực hiện

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, chủ động xây dựng kế hoạch chỉ đạo, triển khai thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tại địa phương; tập trung giải quyết giảm các nguy cơ lao động trẻ em nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu đề ra.

- Bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa trên địa bàn để thực hiện hiệu quả kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trên địa bàn.

- Triển khai các mô hình phù hợp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động và phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ cho trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật, chính sách về trẻ em và phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ (6 tháng, 01 năm) và đột xuất về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020

Số hiệu: 1440/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 19/09/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…