Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1054/2011/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 20 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 425/TTr-SYT ngày 04/5/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Triệu Đức Lân

 

QUY ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là nhân viên y tế thôn, bản) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Chương II

TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN

Điều 2. Tiêu chuẩn nhân viên y tế thôn, bản

1. Đạt các tiêu chuẩn tại Điều 2 của Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản.

2. Trường hợp đối với các thôn, bản, không có người đủ tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều này thì căn cứ vào thực tế tại thôn, bản có thể xét chọn người làm nhân viên y tế thôn, bản sau đó mới đi đào tạo chuyên môn theo quy định.

3. Trường hợp tại địa bàn thôn, bản đó không có người để xét chọn thì có thể chọn người ở thôn, bản lân cận đạt các tiêu chuẩn nêu tại khoản 1, 2 Điều này làm nhân viên y tế thôn, bản. Tuy nhiên, cần có kế hoạch đưa đi đào tạo khi có nguồn đạt các tiêu chuẩn theo quy định thì có thể xem xét xét chọn thay thế.

Điều 3. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản 

Mỗi thôn, bản chỉ được xét chọn 01 người làm nhân viên y tế thôn, bản.

Điều 4. Quy trình xét chọn nhân viên y tế thôn, bản

Căn cứ nhu cầu thực tế về nhân viên y tế thôn, bản Trạm Y tế báo cáo với Ủy ban nhân dân xã tại địa bàn; Trưởng Trạm Y tế phối hợp với Trưởng thôn thống nhất tổ chức triển khai thực hiện theo các bước sau:

1. Thông báo đến toàn thể nhân dân trong thôn về thời gian, nội dung của buổi họp thôn.

2. Thông qua các Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản nêu tại Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ Y tế; các văn bản của Nhà nước và UBND tỉnh về chế độ chính sách, quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhân viên y tế thôn, bản.

3. Cuộc họp thôn thảo luận và thống nhất giới thiệu người làm nhân viên y tế thôn bản (có biên bản của cuộc họp và kết quả tín nhiệm của các thành viên tại cuộc họp bằng hình thức giơ tay biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín).

Điều 5. Hồ sơ nhân viên y tế thôn, bản

1. Trên cơ sở đề nghị tại biên bản cuộc họp thôn (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn), Trạm Y tế có văn bản gửi Trung tâm Y tế xem xét ban hành quyết định tuyển chọn người làm nhân viên y tế thôn, bản (kèm theo hồ sơ cá nhân).

* Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin làm nhân viên y tế thôn bản của cá nhân;

- Biên bản họp thôn;

- Sơ yếu lý lịch tự thuật;

- Bản sao Bằng tốt nghiệp văn hoá;

- Bản sao Văn bằng chuyên môn Y hoặc chuyên môn khác (nếu có).

2. Trên cơ sở đề nghị của Trạm Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế ban hành quyết định tuyển chọn, đồng thời tiến hành ký hợp đồng trách nhiệm đối với nhân viên y tế thôn bản (theo mẫu hợp đồng kèm theo).

Điều 6. Quản lý và hình thức chi trả phụ cấp

1. Nhân viên Y tế thôn, bản chịu sự quản lý chuyên môn trực tiếp của Trạm Y tế.

2. Giám đốc Trung tâm Y tế quyết định người thôi làm nhân viên y tế thôn, bản trên cơ sở đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế.

3. Trung tâm Y tế là nơi quản lý hồ sơ của nhân viên y tế thôn, bản.

4. Trung tâm Y tế hàng tháng chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản qua Trạm Y tế.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục để chuẩn hóa về trình độ chuyên môn đối với nhân viên y tế thôn, bản theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ Y tế.

2. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế căn cứ tình hình thực tế của địa phương nên để nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng tác viên các chương trình y tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản.

3. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế tổ chức triển khai rà soát, xét chọn theo quy định để bổ sung đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản cho các thôn chưa có người hoặc người không đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản.

4. Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để phục vụ cho các hoạt động của đội ngũ y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh.

5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Văn bản này.

Điều 8. Trách nhiệm của Trung tâm Y tế, Trạm Y tế và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Tổ chức thực hiện tốt các quy định tại văn bản này./.

 

MẪU HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM LÀM NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN

SỞ Y TẾ BẮC KẠN
TRUNG TÂM Y TẾ …
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:        /HĐTN

……, ngày …tháng … năm 20…

 

HỢP ĐỒNG

TRÁCH NHIỆM LÀM NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN

Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;

Căn cứ Quyết định số 615/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1054/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý nhân viên y tế thôn, bản,

Chúng tôi, một bên là: Ông (bà)…………………….....Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ: Giám đốc

Đại diện cho bên sử dụng lao động (Bên A): Trung tâm Y tế……………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Đại diện cho người lao động (Bên B): ông (bà) ………….…, Quốc tịch: Việt Nam

Sinh ngày……tháng ……năm …….. .Tại ………………………………......

Trình độ đào tạo: ………………………………………….............................

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….………….

Số CMTND:……….. Cấp ………ngày ……….Tại Công an tỉnh ………….

Thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng trách nhiệm bao gồm các điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời gian và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng: Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ.

- Thời gian: Từ ngày ……tháng …….. năm .…… ..

- Địa điểm làm việc: Tại thôn, bản (tổ phố) thuộc xã, phường, thị trấn.

- Chức danh chuyên môn: Nhân viên y tế thôn bản.

Điều 2. Chế độ làm việc

- Chế độ không chuyên trách tại thôn, bản; Nhân viên y tế thôn bản có trách nhiệm chủ động bố trí, sắp xếp thời gian để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế và theo sự phân công của Trưởng Trạm Y tế.

Điều 3. Quyền lợi, nghĩa vụ của bên B

a. Quyền lợi:

- Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Theo quy định hiện hành.

- Được chi trả phụ cấp hàng tháng theo quy định do Trung tâm chi trả qua Trạm Y tế.

- Hình thức chi trả: Tiền mặt.

- Tiền thưởng: Theo quy chế của Trung tâm Y tế (nếu có).

- Được xem xét cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.

b. Nghĩa vụ:

- Thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản được quy định tại Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các nhiệm vụ khác do Trưởng Trạm Y tế phân công nhằm phục vụ công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

- Quản lý, sử dụng dụng cụ làm việc có hiệu quả.

- Phải chấp hành công tác đào tạo, đào tạo lại khi cấp có thẩm quyền triệu tập.

- Nếu vì điều kiện hoặc theo nguyện vọng không làm nhân viên y tế thôn, bản thì phải báo cáo với Trạm Y tế ít nhất là trước 02 tháng để tìm người khác thay thế.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của bên A

a. Nghĩa vụ:

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo quy định.

b. Quyền hạn:

- Chỉ đạo Trạm Y tế điều hành nhân viên y tế thôn bản thực hiện nghiêm túc chức năng nhiệm vụ theo quy định và trưng tập để hỗ trợ phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa xảy ra khi có nhu cầu.

- Quyết định thôi làm nhân viên y tế thôn bản khi bên B không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nêu tại điểm b, Điều 3 của bản hợp đồng này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Hợp đồng trách nhiệm được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 02 bản: 01 bản lưu hồ sơ và 01 bản gửi Trạm Y tế.

Hợp đồng này làm tại ………………….../.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký tên đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1054/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu: 1054/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Triệu Đức Lân
Ngày ban hành: 20/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1054/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…