Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 27 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DƯỚI 3 THÁNG) TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 347/TTr-SLĐTBXH-DN, ngày 18/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh. Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại điều 1 được áp dụng đối với lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Ưu tiên dạy nghề cho lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.

Chương trình khung đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) của từng nghề là chương trình đào tạo tối thiểu bắt buộc các cơ sở dạy nghề phải thực hiện. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) để thực hiện đào tạo nghề cho các đối tượng hưởng lợi của đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là mức hỗ trợ tối đa. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.

Điều 3. Quy định về lớp học và mức chi phí đào tạo cho từng nghề

1. Quy định lớp học: Số học viên tham gia học nghề không vượt quá 35 người/lớp học.

2. Quy định mức chi phí đào tạo cho từng nghề:

- Chi phí quản lý, tuyển sinh, khai giảng, tài liệu học viên, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề; thuê địa điểm học (nếu có) không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp học.

- Chi phí dạy thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề lưu động (nếu có) không vượt quá 75% so với tổng chi phí cho một lớp học.

- Chi phí giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp học;

- Tùy theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở dạy nghề, kèm nghề xây dựng nội dung chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế nhưng không vượt mức qui định cho các nghề tại Quyết định này và gởi về cơ quan Lao động-Thương binh Xã hội cấp tỉnh, huyện để thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán đối với nghề phi nông nghiệp, đối với nghề nông nghiệp gởi về cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên để thẩm định theo thẩm quyền trước khi mở lớp đào tạo.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07/4/2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bõ.

Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong quá trình thực hiện.

Điều 5. Chánh văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DƯỚI 3 THÁNG) TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh)

STT

Tên nghề đào tạo

Tổng số giờ giảng dạy/khóa học

Trong đó

Mức kinh phí hỗ trợ
(đồng/HS/ khóa học)

Lý thuyết
(Tiết)

Thực hành
(Giờ)

Hoạt động đánh giá
(Giờ)

A

Nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

I

Sơ cấp nghề

 

 

 

 

 

1

Sửa chữa, bảo trì xe máy

464

115

329

20

1.850.000

2

Cắt, gọt kim loại (tiện)

464

115

329

20

1.850.000

3

Kỹ thuật hàn

367

87

260

20

1.700.000

4

Sửa chữa xe máy

400

90

290

20

1.750.000

5

Điện Công nghiệp

436

104

312

20

1.800.000

6

Điện dân dụng

436

104

312

20

1.700.000

7

Mộc công nghiệp

400

100

280

20

1.700.000

8

Mộc dân dụng

387

100

267

20

1.700.000

9

Mộc mỹ nghệ

400

100

280

20

1.700.000

10

Gia công thiết kế sản phẩm mộc

340

64

256

20

1.600.000

11

Kỹ thật xây dựng (Nề)

440

60

360

20

1.800.000

12

Kỹ thuật cốt thép hàn

440

100

320

20

1.800.000

13

Điện nước xây dựng

440

100

320

20

1.800.000

14

May Công nghiệp

436

104

312

20

1.800.000

15

May thời trang (May dân dụng)

436

104

312

20

1.800.000

16

Sản xuất hàng da, giầy, túi xách

436

104

312

20

1.800.000

17

Thêu ren

400

100

280

20

1.650.000

18

Lái phương tiện thủy đánh bắt cá xa bờ

375

94

261

20

1.700.000

19

Hướng dẫn du lịch

400

80

300

20

1.700.000

20

Nghiệp vụ lễ tân

400

80

300

20

1.700.000

21

Nghiệp vụ lưu trú

400

80

300

20

1.700.000

22

Nghiệp vụ nhà hàng

400

80

300

20

1.700.000

23

Kỹ thuật chế biến món ăn

400

60

320

20

1.700.000

24

Quản trị khách sạn

400

100

280

20

1.650.000

25

Quản trị khu Resort

400

100

280

20

1.650.000

26

Chăm sóc sắc đẹp

400

100

280

20

1.700.000

27

Sửa chữa tivi, đầu VCD, DVD và đầu kỹ thuật số

525

118

397

10

1.900.000

28

Hàn hơi và Inox

400

90

295

15

1.750.000

29

Vi tính văn phòng

405

88

309

8

1.700.000

30

Quản lý điện nông thôn

400

94

295

11

1.750.000

31

Sản xuất gốm thô

436

96

295

45

1.800.000

32

Đúc tượng đồng

520

84

406

30

1.900.000

33

Sửa chữa công trình thuỷ lợi

400

100

274

26

1.750.000

34

Sửa chữa lắp đặt mạng cấp, thoát nước gia đình

400

82

305

13

1.700.000

35

Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô

560

102

431

27

1.950.000

36

Hàn điện

392

100

280

12

1.750.000

37

Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ

460

110

330

20

1.850.000

38

Sửa chữa hệ thống âm thanh Cassette và radio

460

110

330

20

1.850.000

39

Sửa chữa điện thoại di động

400

100

280

20

1.700.000

40

Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp

400

80

300

20

1.700.000

41

Bảo vệ

464

115

329

20

1.850.000

42

Chạm khắc hoa văn phù điêu

400

80

300

20

1.750.000

43

Dệt thổ cẩm truyền thống

435

88

327

20

1.800.000

44

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ

400

80

300

20

1.750.000

45

Sửa chữa máy tính phần cứng

400

100

285

15

1.750.000

46

Kỹ thuật gia công bàn, ghế

365

85

265

15

1.650.000

47

Nguội căn bản

400

100

285

15

1.750.000

48

Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ

400

100

285

15

1.750.000

II

Dạy nghề thường xuyên (dưới 03 tháng)

 

 

 

 

 

1

Điện dân dụng

210

40

160

10

1.200.000

2

Mộc dân dụng

210

40

160

10

1.200.000

3

Sản xuất hàng mây tre đan

200

40

145

15

1.200.000

4

Sản xuất chổi đót

150

20

120

10

1.000.000

5

Kỹ thuật chế biến món ăn

210

40

160

10

1.300.000

6

Kỹ thuật pha chế đồ uống

200

40

145

15

1.300.000

7

Sửa chữa quạt

210

40

160

10

1.300.000

8

Nghiệp vụ lễ tân

210

40

160

10

1.300.000

9

Nghiệp vụ lưu trú

210

40

160

10

1.300.000

10

Nghiệp vụ nhà hàng

210

40

160

10

1.300.000

11

Kỹ thuật làm bánh Âu Á

210

40

160

10

1.300.000

12

Sửa chữa máy may

210

40

160

10

1.300.000

13

Kỹ thuật trang điểm cô dâu

210

40

160

10

1.300.000

14

Kỹ thuật quay phim, chụp ảnh

210

40

160

10

1.300.000

B

Nghề nông nghiệp

 

 

 

 

 

I

Sơ cấp nghề

 

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng máy trưởng

400

100

280

20

1.700.000

2

Trồng điều

480

64

354

62

1.750.000

3

Trồng dâu nuôi tằm

480

108

314

58

1.800.000

4

Chế biến chè xanh, chè đen

480

78

350

52

1.800.000

5

Trồng lúa năng suất cao

480

104

324

52

1.800.000

6

Trồng mía đường

480

92

332

56

1.800.000

7

Trồng hồ tiêu

480

82

328

70

1.800.000

8

Trồng ngô

480

106

318

56

1.800.000

9

Trồng rau an toàn

440

82

304

54

1.600.000

10

Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi

470

110

300

60

1.750.000

11

Nhân giống cây ăn quả

480

80

348

52

1.700.000

12

Nhân giống lúa

480

100

332

48

1.700.000

13

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

440

100

280

60

1.700.000

14

Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su

480

80

340

60

1.700.000

15

Sơ chế mủ cao su

440

100

288

52

1.700.000

16

Trồng và khai thác một số loài cây dưới tán rừng

440

95

285

60

1.700.000

17

Chế biến tôm xuất khẩu

440

74

312

54

1.700.000

18

Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp

440

67

297

76

1.700.000

19

Trồng cà phê

480

60

360

60

1.650.000

20

Trồng và nhân giống nấm

480

100

296

84

1.650.000

21

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò

460

112

328

20

1.850.000

22

Trồng hoa lan

440

70

314

56

1.700.000

23

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

460

112

328

20

1.850.000

24

Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm

460

112

328

20

1.850.000

II

Dạy nghề dưới 03 tháng

 

 

 

 

 

1

Nuôi tôm hùm

210

50

145

15

1.300.000

2

Nuôi lươn

210

50

145

15

1.300.000

3

Nuôi ếch

210

50

145

15

1.300.000

4

Nuôi dế

210

50

145

15

1.300.000

5

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, vịt

210

50

145

15

1.300.000

6

Nuôi Dê, thỏ

210

50

145

15

1.300.000

7

Nuôi Hươu, nai

210

50

145

15

1.300.000

8

Nuôi cá nước mặn, nước lợ

210

50

145

15

1.300.000

9

Nuôi cá nước ngọt

210

50

145

15

1.300.000

10

Nuôi tôm sú

210

50

145

15

1.300.000

11

Nuôi tôm thẻ chân trắng

210

50

145

15

1.300.000

12

Nuôi ong mật

210

50

145

15

1.300.000

13

Nuôi trùn quế

210

50

145

15

1.300.000

14

Nuôi cá rô đồng

210

50

145

15

1.300.000

15

Nuôi cua đồng

210

50

145

15

1.300.000

16

Nuôi ba ba

210

50

145

15

1.300.000

17

Nuôi cua biển

210

50

145

15

1.300.000

18

Nuôi cá lồng bè trên biển

210

50

145

15

1.300.000

19

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò

205

45

145

15

1.300.000

20

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

205

45

145

15

1.300.000

21

Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm

205

45

145

15

1.300.000

22

Đào tạo dẫn tinh viên bò, lợn

205

45

145

15

1.300.000

23

Trồng rau sạch

150

32

110

8

1.300.000

24

Trồng lúa nước năng suất, chất lượng cao

205

45

145

15

1.300.000

25

Sản xuất lúa giống

205

45

145

15

1.300.000

26

Trồng hoa cúc, mai, lan, lily …

205

45

145

15

1.300.000

27

Trồng và chăm sóc cây cảnh

205

45

145

15

1.300.000

28

Trồng và khai thác mủ cao su

205

45

145

15

1.300.000

29

Trồng, chăm sóc cây cà phê

205

45

145

15

1.300.000

30

Trồng ngô, khoai, sắn

205

45

145

15

1.300.000

31

Trồng lạc và các loại đậu

205

45

145

15

1.300.000

32

Trồng nấm

205

45

145

15

1.300.000

33

Trồng tre lấy măng

205

45

145

15

1.300.000

34

Trồng và sơ chế gừng, nghệ

205

45

145

15

1.300.000

35

Trồng chuối

205

45

145

15

1.300.000

36

Sơ chế hấp sấy cá, mực

205

45

145

15

1.300.000

37

Quản lý và khai thác công trình thủy lợi

205

45

145

15

1.300.000

38

Bảo vệ thực vật

205

45

145

15

1.300.000

39

Kỹ thuật trồng măng tây

205

45

145

15

1.300.000

40

Kỹ thuật trồng rong sụn

205

45

145

15

1.300.000

41

Kỹ thuật trồng cây ăn quả

205

45

145

15

1.300.000

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu: 10/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
Người ký: Phạm Đình Cự
Ngày ban hành: 27/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…