ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 02 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3156/TTr-LĐTBXH ngày 20/12/2018; Báo cáo thẩm định số 301/BC-STP ngày 14/12/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Nghề Công nghệ ô tô, nghề Lái xe ô tô hạng B2, nghề Lái xe ô tô hạng C, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề ở trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.
b) Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động của nhà giáo để thực hiện các hoạt động trực tiếp trên lớp học theo quy định, gồm: Thời gian giảng dạy lý thuyết, thời gian giảng dạy thực hành; thời gian ra đề kiểm tra, thời gian thực hiện kiểm tra hết môn học, môn đun; thời gian chấm bài kiểm tra theo quy định về chế độ làm việc của nhà giáo.
c) Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ để tổ chức chương trình đào tạo.
3. Định mức cơ sở vật chất, thiết bị
a) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị: cơ sở vật chất, thiết bị, công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị là căn cứ để tính khấu hao tài sản và tính chi phí sử dụng công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ cho lớp học; là một trong những cơ sở để xác định định mức vật tư.
c) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các cơ sở vật chất, thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức vật tư chưa bao gồm: Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt sử dụng chung để phục vụ cho quá trình đào tạo; Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị phục vụ đào tạo; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết tối thiểu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học (phần vật tư không tiêu hao).
Điều 3. Sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dùng để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng làm cơ sở xác định chi phí trong đào tạo nghề ở trình độ sơ cấp để làm cơ sở đặt hàng đào tạo, giao nhiệm vụ đào tạo cho các đơn vị tham gia thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp (Bậc 3)
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập:
a) Nội dung chương trình đào tạo đáp ứng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia - Nghề công nghệ ô tô (Bậc 3) ban hành theo Quyết định số 1350/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2011 của Bộ Giao thông Vận tải “Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghề quốc gia thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải”.
b) Thời gian đào tạo tối thiểu: 120 ngày
c) Tổng số giờ thực học: 912 giờ chuẩn, trong đó: Khối lượng học tập là 855 giờ chuẩn (đào tạo tối thiểu 112 ngày) tương đương 32 tín chỉ; Kiểm tra hết môn học/môđun là 21 giờ chuẩn (tương đương 03 ngày); Ôn tập và kiểm tra/thi tốt nghiệp là 36 giờ chuẩn (tương đương 05 ngày)
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô xây dựng trong điều kiện lớp học môn học lý thuyết có 35 học viên, lớp học môn học thực hành/mô đun có 18 học viên.
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Công nghệ ô tô ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và để xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao động
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
1 |
Định mức lao động trực tiếp |
49,5 |
1.1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
3,4 |
1.2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
46,1 |
2 |
Định mức lao động gián tiếp |
3,2 |
5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
Số TT |
Tên gọi |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
1 |
Phòng học lý thuyết |
Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 35 học viên học tập. |
6,1 |
2 |
Xưởng thực hành |
Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 18 học viên học tập. |
44,6 |
3 |
Bộ tháo rời của Hệ thống đánh lửa |
Có đầy đủ các chi tiết của Hệ thống đánh lửa |
30,0 |
4 |
Bộ tháo rời của hệ thống lái |
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống lái |
30,0 |
5 |
Cụm tháo rời của cơ cấu phân phối khí |
Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu phân phối khí |
30,0 |
6 |
Cụm tháo rời của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền |
Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền |
30,0 |
7 |
Cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn |
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống bôi trơn |
30,0 |
8 |
Cụm tháo rời của hệ thống làm mát |
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống làm mát |
30,0 |
9 |
Cụm tháo rời của hệ thống nhiên liệu |
Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống nhiên liệu |
30,0 |
10 |
Cụm tháo rời của hệ thống phanh dầu |
Bao gồm các cụm chi tiết như: Tổng phanh, bầu trợ lực, bộ chia dòng phanh, cụm bàn đạp, cơ cấu phanh các loại |
30,0 |
11 |
Cụm tháo rời của hệ thống phanh khí nén |
30,0 |
|
12 |
Các đăng |
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá |
30,0 |
13 |
Cẩu móc động cơ |
Sức nâng ≥ 1 tấn; Chiều cao nâng ≥ 2100 mm |
10,0 |
14 |
Cầu nâng 2 trụ |
Tải trọng nâng ≥ 2,5 tấn; chiều cao nâng ≤ 1900mm |
10,0 |
15 |
Cầu xe |
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá, loại thông dụng |
30,0 |
16 |
Cơ cấu phanh tay |
Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng trên thị trường |
30,0 |
17 |
Động cơ 4 kỳ lắp trên giá treo |
Động cơ nguyên chiếc có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành sửa chữa Cơ khí động cơ |
30,0 |
18 |
Giá đỡ cụm piston thanh truyền |
Khả năng treo ≤ 8 xy lanh; Giá treo nhiều tầng, kèm khay để đồ |
60,0 |
19 |
Giá đỡ hộp số, cầu xe |
Chiều cao nâng ≥ 1200mm; Tải trọng nâng ≥ 300 kg |
60,0 |
20 |
Hộp số |
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá |
30,0 |
21 |
Kích cá sấu |
Tải trọng (1,5 ÷ 5) tấn; Chiều cao nâng ≥ 500 mm |
10,0 |
22 |
Kích con đội thủy lực |
Tải trọng (1.5 ÷ 5) tấn; Hành trình nâng ≥ 150 mm |
22,9 |
23 |
Ly hợp |
Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá |
30,0 |
24 |
Máy chẩn đoán |
Quét, hiển thị và xóa được các lỗi trên các dòng xe thông dụng |
12,9 |
25 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm |
47,5 |
26 |
Máy ép thủy lực |
Lực ép ≤ 15 tấn; Có đầy đủ đồ gá; Có đồng hồ hiển thị áp suất dầu |
10,0 |
27 |
Máy hàn điện hồ quang |
Dòng hàn ≥ 200A; Kèm theo đầy đủ phụ kiện |
6,7 |
28 |
Máy hàn xung |
Công suất ≥ 100 VA |
38,7 |
29 |
Máy khoan bàn |
Từ tâm trục chính đến tâm cột ≤ 950mm; Từ tâm trục chính đến bề mặt cột ≤ 400mm; Khoảng cách từ trục chính đến đế: (210 ÷ 1000) mm; Công suất: (1 ÷ 2,2) KW |
1,7 |
30 |
Máy khoan cần |
Cấp tốc độ (180 ÷ 1800) vòng/phút; Công suất≥1Hp |
10,0 |
31 |
Máy khởi động tháo rời khỏi ô tô |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
30,0 |
32 |
Máy mài 2 đá |
Công suất ≥ 1500W |
1,7 |
33 |
Máy mài cầm tay |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,7 |
34 |
Máy nén khí |
Công suất ≥ 15 HP; Đầu nối nhanh, dây dài (8 ÷ 15)m; Loại thông dụng trên thị trường |
20,0 |
35 |
Máy phát điện ôtô tháo rời khỏi ô tô |
Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
30,0 |
36 |
Máy sạc ắc quy có trợ đề |
- Nguồn ra U=12V ÷ 24V; Dòng điện ra ≥ 200Amh |
22,9 |
37 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
47,5 |
38 |
Máy ra vào lốp xe |
Điện áp 3 pha: 400V-0,55kW, khí nén 10 bar |
10,0 |
39 |
Mô hình cắt bổ động cơ sử dụng hệ thống phun dầu điện tử |
Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển; Dùng động cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc |
5,0 |
40 |
Mô hình cắt bổ động cơ sử dụng hệ thống phun xăng điện tử gián tiếp |
Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển; Dùng động cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc |
5,0 |
41 |
Mô hình động cơ |
Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa pan và hiệu chỉnh động cơ được đặt trên giá có bánh xe di chuyển. |
38,7 |
42 |
Mô hình hệ thống cung cấp nhiên liệu diesel (dùng bơm cao áp dẫy, và bơm chia) |
Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển. |
5,0 |
43 |
Mô hình hệ thống đánh lửa có điều khiển ECU bằng điện tử không tiếp điểm |
Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết của hệ thống đánh lửa, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển. |
30,0 |
44 |
Mô hình hệ thống điện thân xe |
Bao gồm đầy đủ các bộ phận về hệ thống điện |
68,7 |
45 |
Mô hình hệ thống phanh ABS |
Bao gồm: Tổng phanh, bộ điều khiển thủy lực, cụm phanh đĩa và cảm biến tốc độ bánh xe |
5,0 |
46 |
Mô hình Hệ thống phanh khí nén |
Hệ thống bao gồm đầy đủ các bộ phận như: Tổng phanh, cụm phanh, máy nén |
30,0 |
47 |
Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng động cơ diesel truyền động cầu sau |
Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý |
5,0 |
48 |
Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng động cơ xăng truyền động cầu trước |
Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý |
5,0 |
49 |
Mô hình thực hành hệ thống gầm xe ô tô |
Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa gầm xe ô tô, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển. |
30,0 |
50 |
Sa bàn hệ thống điện thân xe |
Sa bàn có đầy đủ các cụm chi tiết, sơ đồ mạch điện, mạch điện dàn trải, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển. |
30,0 |
51 |
Tai nghe tiếng gõ động cơ 4 kênh đo |
Loại thông dụng trên thị trường |
12,9 |
52 |
Thiết bị đo áp suất nén động cơ xăng |
Dải đo từ (4 ÷ 17) Bar; Có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau |
12,9 |
53 |
Thiết bị đo góc đánh lửa sớm của động cơ xăng và góc phun sớm của động cơ diesel tích hợp |
Có chức năng đo tốc độ và điện áp; Kiểm tra cho cả động cơ 2 kỳ và 4 kỳ |
12,9 |
54 |
Thiết bị kiểm tra độ ồn |
Dải đo A (30 ÷ 70) dB; Dải đo C (36 ÷ 130) dB; Màn hình hiển thị 5 số; Bước nhảy thang đo 0,1 dB |
12,9 |
55 |
Thiết bị kiểm tra và làm sach bu gi |
Dùng khí nén và cắt; Áp suất (0.58 ÷ 0.88) Mpa |
12,9 |
56 |
Thiết bị kiểm tra vòi phun động cơ xăng |
Có nhiều đầu nối chuyên dụng cho các loại vòi phun khác nhau (tối thiểu 4 vòi phun đồng thời) |
12,9 |
57 |
Xe ôtô |
Loại thông dụng trên thị trường, có dung tích xylanh ≤ 2,4 lít. |
42,9 |
58 |
Búa nguội |
- Từ 0,3-0,5 kg |
1,7 |
59 |
Đe (các loại) |
- Đe tròn, đe vuông, đe thuyền |
1,7 |
60 |
Dụng cụ tán đinh tán |
- Bao gồm cả chầy, cối |
0,18 |
61 |
Mỏ hàn thiếc |
Điện áp: 100W/220V |
10 |
62 |
Bàn máp |
Kích thước ≤ (700 x 500) mm |
10,0 |
63 |
Bàn nguội |
Đảm bảo 18 vị trí làm việc |
8,3 |
64 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Được chế tạo bằng thép; Đủ cho 18 vị trí thực tập |
78,7 |
65 |
Bộ Dũa |
Dũa tròn, dũa dẹt, dũa hình tam giác |
30,0 |
66 |
Bộ dụng cụ đo: Thước cặp 1/10, 1/20, 1/50; Thước lá; Êke; Thước đo góc vạn năng; Thước kiểm phẳng; Compa đo trong, đo ngoài, vạch dấu; Thước dây; đồng hồ số. |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,0 |
67 |
Bộ dụng cụ nhổ bu lông |
Nhổ được bu lông có các kích thước từ M6 ÷ M24 |
30,0 |
68 |
Bộ dụng cụ tháo lắp (320 chi tiết) |
Dụng cụ bao gồm: khẩu, cờ lê, búa, tay vặn, kìm, tuốc nơ vít... các loại; |
128,7 |
69 |
Bộ vam tháo sơ mi - xy lanh |
Cỡ (14 ÷ 20)mm; cắt bậc, cỡ (80 ÷ 150)mm |
10,0 |
70 |
Clê lực |
Dải lực từ:(0 ÷ 2000)Nn |
30,0 |
71 |
Cưa sắt |
Dài (250 ÷ 400)mm; Rộng (20 ÷ 25)mm |
5,0 |
72 |
Dao cạo mặt cong |
Kích thước≥ (250x25x5) mm |
100,0 |
73 |
Dao cạo mặt phẳng |
Kích thước dài ≥100mm; mặt cắt hình tam giác |
100,0 |
74 |
Dụng cụ bơm dầu hộp số, dầu cầu |
Dung tích bình chứa từ (5 ÷ 20) lít |
10,0 |
75 |
Dụng cụ bơm mỡ bằng tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,0 |
76 |
Dụng cụ kiểm tra độ rơ vô lăng lái |
Loại kim chỉ, chia độ, dụng trên thị trường |
10,0 |
77 |
Dụng cụ ta rô ren (ren trong ren ngoài) |
Ren hệ mét M8 ÷ M18 |
31,7 |
78 |
Dưỡng ren |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,7 |
79 |
Đài vạch dấu |
Chiều cao đế (300 ÷ 350)mm; Chiều dài mũi vạch dấu (200 ÷ 250) mm |
5,0 |
80 |
Đèn Pin |
Có dây đeo trên trán, loại thông dụng trên thị trường |
68,7 |
81 |
Đồ gá hàn |
Gá được các chi tiết hàn thông dụng. |
6,7 |
82 |
Đồng hồ vạn năng |
Đo được điện áp AC và DC, điện trở, điện dung, đo tần số |
38,7 |
83 |
Đục bằng |
Dài (180 ÷ 200) mm; Rộng (20 ÷ 25)mm |
30,0 |
84 |
Đục nhọn |
Dài (150 ÷ 180)mm; Rộng: (20 ÷ 25) mm |
30,0 |
85 |
Êtô |
Độ mở ≤ 300mm |
40,0 |
86 |
Găng tay da |
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động |
30,0 |
87 |
Giá chữ V |
Kích thước ≥ (100x100x70)mm |
35,0 |
88 |
Giá để chi tiết |
Giá ≥3 tầng, có bánh xe di chuyển |
30,0 |
89 |
Giầy bảo hộ |
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động |
907,0 |
90 |
Kim bấm đầu cốt |
Bấm được các loại đầu thông dụng |
68,7 |
91 |
Kim kẹp phôi |
Độ mở (0 ÷ 10)mm; Chiều dài ≥350 mm |
6,7 |
92 |
Kìm tháo xéc măng |
Độ mở (1 ÷ 50) mm |
30,0 |
93 |
Kính bảo hộ lao động |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị bảo hộ lao động |
3,3 |
94 |
Kính hàn |
30,0 |
|
95 |
Khay đựng chi tiết |
Vật liệu: Thép không gỉ; Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm |
137,3 |
96 |
Mũi vạch |
Dài: 200mm ÷ 250mm Độ cứng: (60 ÷ 65) HRC |
5,0 |
97 |
Quần áo bảo hộ |
Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động |
907,0 |
98 |
Súng vặn bu lông |
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm |
60,0 |
99 |
Vam chuyên dùng |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,0 |
100 |
Vam moay ơ đầu trục bánh xe |
Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp cỡ moay ơ |
10,0 |
101 |
Vịt dầu |
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng cho máy công cụ |
5,0 |
102 |
Vòng ép xéc măng |
Đường kính mở nhiều cỡ từ: (40 ÷ 175) mm |
30,0 |
103 |
Yếm da |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị bảo hộ lao động |
30,0 |
6. Định mức tiêu hao vật tư:
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Mô tả thông số kỹ thuật của vật tư |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Băng dính |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,44 |
2 |
Bóng điện |
Cái |
Loại thông dụng |
0,33 |
3 |
Bugi |
Cái |
Loại thông dụng |
0,06 |
4 |
Cầu chì |
Cái |
Cầu chì 7,5-30 (A) |
2,56 |
5 |
Dầu diezen |
Lít |
|
6,39 |
6 |
Dầu máy |
Lít |
Loại thông dụng |
0,11 |
7 |
Dầu phanh |
Lít |
DOT3 |
0,06 |
8 |
Dầu thủy lực |
Lít |
HLP46 |
0,11 |
9 |
Dây điện các màu |
m |
Loại thông dụng |
2,67 |
10 |
Đinh tán nhôm |
kg |
Loại thông dụng |
0,01 |
11 |
Doăng đệm động cơ |
Bộ |
Loại thông dụng |
0,17 |
12 |
Giắc cắm các loại |
Cái |
Loại thông dụng |
5,11 |
13 |
Giấy ráp mịn |
Tờ |
Loại thông dụng |
0,11 |
14 |
Giẻ lau |
Kg |
|
1,83 |
15 |
Lưỡi cưa sắt |
Cái |
Loại thông dụng |
0,22 |
16 |
Mỡ |
Kg |
L3 |
0,19 |
17 |
Mũi khoan |
Cái |
D5-D10 |
0,22 |
18 |
Que hàn điện |
Kg |
D3,2 |
0,75 |
19 |
Rơ le |
Cái |
Rơ le 10-50 (A) |
0,5 |
20 |
Thép |
Kg |
D18-D40 |
0,3 |
21 |
Thép |
Kg |
D3-D6 |
0,2 |
22 |
Thiếc |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,22 |
23 |
Tôn 0,6mm |
m2 |
Độ dày 0,6mm |
0,25 |
24 |
Tôn 3 mm (30x40x200) |
Kg |
Độ dày 3 mm |
2,0 |
25 |
Tôn s= 20mm |
kg |
Độ dày 20mm |
0,1 |
26 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng |
0,28 |
27 |
Xăng mogas |
Lít |
E5 hoặc A92 |
7,81 |
28 |
Điện tiêu thụ |
Kwh |
|
69,0 |
29 |
Giấy A3 in hai mặt |
Tờ |
Giấy khổ A3 (420 x 297 mm) |
6,0 |
30 |
Giấy A4 in một mặt |
Tờ |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm) |
17,0 |
31 |
Giấy A4 in hai mặt |
Tờ |
Giấy khổ A4 (297 x 210 mm) |
94,0 |
32 |
Chứng chỉ sơ cấp |
Cái |
Kích thước theo quy định |
1,0 |
Điều 5. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng B2
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp quy định cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và học thực hành: chia lớp làm 7 tổ, mỗi tổ 5 học viên, 01 nhà giáo/tổ
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề nghề Lái xe ô tô hạng B2 ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao động
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
1 |
Định mức lao động trực tiếp |
88,8 |
1.1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
4,8 |
1.2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
84 |
2 |
Định mức lao động gián tiếp |
2,82 |
5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
1 |
Xe ôtô tập lái số sàn |
5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh: 1,496 cm3; Hộp số sàn 5 cấp |
77,6 |
2 |
Xe ôtô tập lái số tự động |
5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh: 1,496 cm3; Hộp số tự động. |
6,4 |
3 |
Xe ôtô học số nóng, số nguội |
Xe con đến 5 chỗ ngồi hoặc xe tải <3,5 tấn |
0,2 |
4 |
Máy chiếu Projector + màn chiếu |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm |
03 |
5 |
Máy tính để bàn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
03 |
6 |
Máy tính trạm |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,4 |
7 |
Máy tính chủ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,57 |
8 |
Phòng học chuyên môn |
≥ 40m2 (đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn) |
5,02 |
9 |
Quạt trần |
- Lưu lượng gió: 253,5 m3/min - Hiệu suất: 3,43m3/min/W - Đường kính sải cánh: 1400mm. |
5,02 |
10 |
Đèn tuýp |
- Công suất: 36W; Ánh sáng trắng; Độ sáng: 3250 Lumen |
5,02 |
11 |
Động cơ ôtô |
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh: Dung tích xi lanh 1.5. Thuộc động cơ thế hệ mới |
0,31 |
12 |
Mô hình tổng thể thành xe ôtô |
Xe cơ sở loại nhỏ. Đầy đủ các hệ thống |
0,028 |
13 |
Mô hình cất bổ động cơ ôtô |
Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh. Dung tích xi lanh 1.5 |
0,31 |
14 |
Mô hình hệ thống điện ôtô |
Hệ thống điện mô phỏng trên xe hiện đại |
0,057 |
15 |
Mô hình hệ thống truyền lực |
Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ |
0,28 |
16 |
Mô hình hệ thống phanh |
Hệ thống phanh dầu trợ lực chân không |
0,28 |
17 |
Mô hình hệ thống lái |
Hệ thống lái cơ khí trợ lực dầu |
0,28 |
18 |
Bộ tranh treo, bản vẽ cấu tạo ôtô |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,28 |
19 |
Mô hình cắt bổ các cụm, chi tiết |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,48 |
20 |
Tủ đồ nghề, thiết bị sửa chữa |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,14 |
21 |
Bảng biểu, tranh treo khác |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,88 |
22 |
Túi sơ cứu |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
23 |
Bàn ghế giáo viên |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
90,51 |
24 |
Bàn ghế học viên |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,51 |
25 |
Bảng viết phấn chống lóa |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
03 |
26 |
Sân phẳng tập lái (STT1,2,3,4) |
≥ 8000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông xi măng |
3,42 |
27 |
Sân có các bài tập tình huống giao thông giả định (STT 11) |
≥ 8000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông xi măng. Được xây dựng, lắp đặt các bài tập giả định |
2,97 |
28 |
Nhà chờ học viên |
Diện tích ≥ 150 m2. |
2,4 |
6. Định mức tiêu hao vật tư:
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
1 |
Xăng |
Lít |
E5 |
94,14 |
2 |
Dầu máy |
Lít |
SHD - 50 |
0,97 |
3 |
Ắc quy |
Chiếc |
65AH |
0,01 |
4 |
Lốp |
01 bộ |
175/R14 |
0,04 |
5 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng |
0,01 |
6 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng |
0,10 |
7 |
Bông băng |
Kg |
Bông băng y tế |
0,03 |
8 |
Điện năng tiêu thụ |
Kwh |
|
6,52 |
9 |
Giấy A4 |
Tờ |
Khổ 297 x 210 mm |
24,46 |
10 |
Phấn trắng |
Hộp |
Sử dụng viết bảng |
0,09 |
11 |
Phấn màu |
Hộp |
Sử dụng viết bảng |
0,07 |
12 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,34 |
13 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,14 |
14 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,20 |
15 |
Sổ theo dõi thực hành |
Quyển |
Theo mẫu TCĐBVN |
0,20 |
16 |
Giấy thi/kiểm tra hết môn |
Tờ |
Khổ A3 (420x297mm) |
5,00 |
17 |
Giáo trình/bài giảng |
Quyển |
TCĐBVN |
0,17 |
18 |
Tài liệu tham khảo |
Quyển |
TCĐBVN |
0,14 |
19 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,09 |
20 |
Sổ trích ngang học sinh |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,03 |
21 |
Sổ cấp phát chứng chỉ |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,03 |
22 |
Chứng chỉ |
Tờ |
Theo mẫu TCGDNN |
1,00 |
Điều 6. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C
1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C xây dựng trong điều kiện lớp học môn học lý thuyết có 32 học viên, lớp học thực hành 08 học sinh/01 xe tập lái (01 giáo viên)
b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 6, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.
4. Định mức sử dụng lao động
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
1 |
Định mức lao động trực tiếp |
99,25 |
1.1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết. |
5,25 |
1.2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
94 |
2 |
Định mức lao động gián tiếp |
3,3 |
5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ
Đơn vị tính: Giờ chuẩn
TT |
Tên gọi thiết bị, tài sản |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
1 |
Xe ôtô tập lái 4,5 tấn |
Dung tích xi lanh: 2,999; Hộp số sàn 5 cấp. |
23,5 |
2 |
Xe ôtô học số nóng, số nguội |
Xe tải >3,5 tấn |
0,75 |
3 |
Máy chiếu Projecter + màn chiếu |
Máy chiếu; Màn chiếu H-Pec (1.78m X 1.78m). Tỷ lệ 1:1. |
5,25 |
4 |
Máy tính để bàn tại 02 phòng học: Luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe |
Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình: ≥ 14 inch, Hệ điều hành |
3,56 |
5 |
Máy tính trạm ở phòng học thực hành luật |
Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình: ≥ 14 inch, Hệ điều hành |
2,81 |
6 |
Máy tính chủ ở phòng học thực hành luật |
Chip Intel Quad Core ≥ 4 GB RAM, Ổ cứng ≥ 520 GB, Màn hình: ≥ 14inch, Hệ điều hành |
2,81 |
7 |
Phòng học chuyên môn nghề lái xe |
≥ 60m2 |
5,25 |
8 |
Sân phẳng tập lái |
≥ 10.000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông |
32,5 |
9 |
Các công trình phụ trợ (Hạ tầng và vệ sinh) |
|
28,75 |
6. Định mức tiêu hao vật tư:
STT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Dầu Diezel |
Lít |
DO 0,5S |
148 |
2 |
Dầu máy |
Lít |
SHD - 50 |
1,76 |
3 |
Ắc quy |
Chiếc |
80AH |
0,01 |
4 |
Lốp |
Chiếc |
825-16 |
0,23 |
5 |
Điện năng tiêu thụ |
Kwh |
|
8,5 |
6 |
Giấy in A4 |
Gam |
Khổ 297 x 210 mm |
0,03 |
7 |
Giấy phô tô A4 |
Gam |
Khổ 297 x 210 mm |
0,03 |
8 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,16 |
9 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,03 |
10 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,16 |
11 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,12 |
12 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
Theo mẫu TCĐBVN |
0,12 |
13 |
Sổ cấp chứng chỉ |
Quyển |
Khổ A3 (420x297mm) |
0,03 |
14 |
Phấn trắng |
Hộp |
TCVN |
0,1 |
15 |
Phấn màu |
Hộp |
TCVN |
0,1 |
16 |
Chứng chỉ |
Tờ |
Theo mẫu TCGDNN |
1 |
17 |
Giấy thi |
Tờ |
Theo mẫu TCGDNN |
4 |
18 |
Kế hoạch học tập |
Tờ |
Theo mẫu TCGDNN |
0,18 |
19 |
Giáo trình |
Quyển |
Theo mẫu TCGDNN |
0,16 |
20 |
Tài liệu tham khảo |
Bộ |
Khổ 297 x 210 mm |
0,03 |
21 |
Bản vẽ |
Tờ |
A0 |
0,93 |
22 |
Tài liệu học tập dùng cho HV |
Quyển |
Khổ 297 x 210 mm |
1,0 |
Điều 7. Xác định chi phí đào tạo theo định mức kinh tế-kỹ thuật
1. Xác định tiền công lao động cho nhà giáo
a) Công thức tính:
Tiền công của nhà giáo/01 học viên |
= |
Đơn giá giờ công lao động của nhà giáo |
x |
Định mức số giờ giảng cho 01 học viên |
b) Công tính tính đơn giá giờ công lao động của nhà giáo: Theo công thức quy định tại Điều 4 Khoản 1 Điểm c Thông tư số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ tài chính.
2. Xác định tiền công lao động cho cán bộ quản lý
a) Công thức tính:
Tiền công của cán bộ quản lý/01 học viên |
= |
Đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý |
x |
Định mức số giờ giờ quản lý cho 01 học viên |
b) Công tính tính đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý:
Đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý |
= |
Tiền lương + phụ cấp của 01 tháng hiện hưởng |
22 ngày x 08 giờ/ngày |
3. Xác định chi phí khấu hao tài sản, chi phí sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức kinh tế-kỹ thuật
a) Công thức tính:
b) Giải thích ký hiệu trong công thức:
- C là tổng chi phí khấu hao đối với tài sản và chi phí phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ tính cho 01 học viên.
- Ci là chi phí khấu hao đối với tài sản hoặc chi phí phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i;
- n là số lượng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ, dụng cụ được sử dụng để tổ chức hoạt động đào tạo.
c) Công thức xác định Ci như sau: Ci = Đơn giá khấu hao theo giờ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i x Định mức số giờ sử dụng tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i. Trong đó:
Đơn giá khấu hao theo giờ của tải sản, công cụ dụng cụ |
= |
Nguyên giá của tài sản, công cụ dụng cụ |
Số ngày sử dụng tài sản, công cụ, dụng cụ theo quy định x 8 (giờ/ngày) |
- Đối với tài sản: Số ngày sử dụng theo quy định được xác định bằng số năm tính khấu hao theo quy định x số ngày sử dụng tài sản theo quy định trong năm.
- Đối với công cụ dụng cụ: Số ngày sử dụng theo quy định được xác định bằng số tháng phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ theo quy định x số ngày sử dụng công cụ dụng cụ trong 01 tháng (22 ngày/tháng).
4.Xác định chi phí vật tư theo định mức kinh tế-kỹ thuật
a) Công thức tính:
b) Giải thích ký hiệu trong công thức:
- CVT là tổng chi phí vật tư dự toán cho 01 học viên.
- CVTi là chi phí của vật tư thứ i.
- n là số lượng các loại vật tư sử dụng để đào tạo.
c) Công thức xác định CVTi như sau: CVTi = Đơn giá của vật tư thứ i x Định mức số lượng tiêu hao của vật tư thứ i.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh để giải quyết.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật để thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 01/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Vũ Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 02/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chưa có Video