HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 349/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Công văn số 4070/BNV-TCBC ngày 09 tháng 8 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên năm 2021;
Xét Tờ trình số 204/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 677/BC-BPC ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 là 19.946 người và giao quản lý 45 biên chế để chủ động bố trí đối với các đơn vị sự nghiệp tổ chức lại đảm bảo theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; cụ thể như sau:
STT |
Phân theo lĩnh vực |
Số lượng người |
1 |
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo |
16.054 |
2 |
Sự nghiệp Y tế Trong đó: a) Tuyến tỉnh, huyện, thị xã, thành phố b) Tuyến xã, phường, thị trấn |
2.972
1.765 1.207 |
3 |
Sự nghiệp VH-TT-DL, PTTH |
426 |
4 |
Sự nghiệp khác Trong đó: a) các đơn vị sự nghiệp được cấp ngân sách nhà nước b) các đơn vị sự nghiệp có thu (hoặc có thu một phần) được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động |
494
474 20 |
|
Cộng |
19.946 |
Điều 2. Giao số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập là 184 người.
Điều 3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng biên chế và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các Hội có tính chất đặc thù là: 85 biên chế và 05 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo).
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện; giao biên chế đến từng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế phù hợp và giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc trong năm 2021 theo đúng quy định.
b) Thực hiện cơ cấu, tinh giản biên chế và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và Chương trình số 24- CT/TU ngày 05/02/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tập trung điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành; có phương án luân chuyển, điều động viên chức giáo viên trên cùng một địa bàn và bố trí đội ngũ kế toán trường học phù hợp với tình hình thực tế tại các địa phương. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
d) Chỉ đạo rà soát, kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. Đánh giá các đơn vị sự nghiệp sau khi hợp nhất; tập trung các giải pháp đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy nhanh việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ. Rà soát, xác định cụ thể người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trình UBND tỉnh quyết định giao biên chế hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp cấp theo quy định.
e) Tăng cường thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công; chuyển giao những công việc, nhiệm vụ cơ quan Nhà nước không nhất thiết phải trực tiếp thực hiện cho các đơn vị sự nghiệp, các hội theo quy định; chỉ đạo rà soát, xây dựng định mức khoán hoặc mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các hội để thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao, thay thế cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc.
g) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở một số địa phương số lượng học sinh tăng cơ học nhiều, tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giải pháp chỉ đạo hoặc quy định cơ chế đặc thù phù hợp với huyện, thị xã, thành phố có tốc độ phát triển nhanh về công nghiệp, đô thị.
h) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 22/12/2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021 TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số 349/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch giao năm học 2020-2021 |
||||||||||
Tổng số lượng người làm việc |
Trong đó: |
Tổng số lao động HĐ theo NĐ số 68/2000/ NĐ-CP |
||||||||||
Các trường mầm non |
Các trường tiểu học |
Các trường THCS |
Các trung tâm GDNN- GDTX |
Các trường THPT |
Trung tâm GDTX tỉnh |
Các trường THCS- THPT |
Các trường TH- THCS |
Các TT, trường CN-CB |
||||
|
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo |
16.054 |
4.220 |
4.534 |
4.072 |
276 |
1.578 |
17 |
67 |
778 |
512 |
57 |
I |
Các sở, ngành |
1.834 |
- |
- |
- |
- |
1.578 |
17 |
67 |
- |
172 |
38 |
1 |
Các đơn vị SNCL trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.662 |
|
|
|
|
1.578 |
17 |
67 |
|
|
1 |
2 |
Các đơn vị SNCL trực thuộc Sở Văn hóa TT&DL |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
2 |
3 |
Các đơn vị SNCL trực thuộc Sở Lao động TB&XH |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
137 |
35 |
II |
Đơn vị SNCL trực thuộc UBND tỉnh |
340 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
340 |
17 |
1 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
141 |
9 |
2 |
Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
1 |
3 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu HY |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
147 |
7 |
III |
Các huyện, thị xã, thành phố |
13.880 |
4.220 |
4.534 |
4.072 |
276 |
- |
- |
- |
778 |
- |
2 |
1 |
Thành phố Hưng Yên |
1.313 |
348 |
456 |
382 |
29 |
|
|
|
98 |
|
|
2 |
Huyện Tiên Lữ |
1.200 |
375 |
377 |
332 |
36 |
|
|
|
80 |
|
|
3 |
Huyện Phù Cừ |
1.024 |
340 |
291 |
303 |
20 |
|
|
|
70 |
|
|
4 |
Huyện Ân Thi |
1.579 |
480 |
524 |
498 |
38 |
|
|
|
39 |
|
1 |
5 |
Huyện Kim Động |
1.259 |
384 |
439 |
376 |
23 |
|
|
|
37 |
|
|
6 |
Huyện Khoái Châu |
2.044 |
617 |
566 |
545 |
39 |
|
|
|
277 |
|
1 |
7 |
Huyện Văn Giang |
1.274 |
423 |
407 |
375 |
16 |
|
|
|
53 |
|
|
8 |
Huyện Văn Lâm |
1.294 |
426 |
452 |
396 |
20 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Thị xã Mỹ Hào |
1.274 |
368 |
445 |
394 |
27 |
|
|
|
40 |
|
|
10 |
Huyện Yên Mỹ |
1.619 |
459 |
577 |
471 |
28 |
|
|
|
84 |
|
|
KẾ HOẠCH GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021 TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 349/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch giao năm 2021 |
||||
Tổng số lượng người làm việc |
Trong đó: |
Tổng số lao động HĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ- CP |
||||
Đơn vị có Giường bệnh |
Đơn vị không có Giường bệnh |
Các Trạm y tế |
||||
|
Các đơn vị sự nghiệp Y tế thuộc Sở Y tế quản lý |
2.972 |
1.597 |
168 |
1.207 |
73 |
1 |
Tuyến tỉnh, huyện, thị xã, thành phố |
1.765 |
1.597 |
168 |
|
73 |
2 |
Tuyến xã, phường, thị trấn |
1.207 |
|
|
1.207 |
|
KẾ HOẠCH GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021 TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
VH-TT-TT-PTTH
(Kèm theo Nghị quyết số 349/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch giao năm 2021 |
|
Tổng số lượng người làm việc |
Tổng số lao động HĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ- CP |
||
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên |
86 |
3 |
2 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao &DL |
170 |
20 |
3 |
Các huyện, thị xã, thành phố |
170 |
1 |
3.1 |
Thành phố Hưng Yên |
22 |
1 |
3.2 |
Huyện Tiên Lữ |
16 |
|
3.3 |
Huyện Phù Cừ |
16 |
|
3.4 |
Huyện Ân Thi |
16 |
|
3.5 |
Huyện Kim Động |
17 |
|
3.6 |
Huyện Khoái Châu |
18 |
|
3.7 |
Huyện Văn Giang |
16 |
|
3.8 |
Huyện Văn Lâm |
16 |
|
3.9 |
Thị xã Mỹ Hào |
16 |
|
3.10 |
Huyện Yên Mỹ |
17 |
|
|
Cộng |
426 |
24 |
KẾ HOẠCH GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021 TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 349/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch giao năm 2021 |
Ghi chú |
|
Tổng số lượng người làm việc |
Tổng số lao động HĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ- CP |
|||
1 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn Phòng UBND tỉnh |
15 |
1 |
|
2 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ |
15 |
2 |
|
3 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
|
|
4 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
147 |
19 |
|
5 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
15 |
1 |
|
6 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp |
21 |
1 |
|
7 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương |
10 |
|
|
8 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
204 |
4 |
|
9 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
|
|
10 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải |
25 |
|
Tạm giao bổ sung 16 biên chế, trong đó: Tạm giao bổ sung 09 biên chế cho Ban QLBXBT, tạm giao 07 biên chế cho Ban QLDA đường bộ nối đường cao tốc HN- HP với đường cao tốc CR-NB đoạn qua địa bàn tỉnh Hưng Yên |
11 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng |
4 |
|
Tạm giao bổ sung 4 biên chế cho Trung tâm Quy hoạch, kiến trúc đô thị - nông thôn |
12 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
|
|
13 |
Quỹ Phát triển đất tỉnh |
10 |
2 |
|
|
Cộng |
494 |
30 |
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ THEO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC,
LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NĂM 2021TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH
CHẤT ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 349/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch hỗ trợ năm 2021 |
|
Tổng số lượng người làm việc |
Tổng số lao động HĐ theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP |
||
1 |
Liên minh các hợp tác xã |
9 |
1 |
2 |
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
3 |
|
3 |
Hội Luật gia tỉnh |
3 |
|
4 |
Hội Nhà báo |
4 |
1 |
5 |
Hội Văn học nghệ thuật |
8 |
1 |
6 |
Hội Chữ thập đỏ |
32 |
1 |
6.1 |
Hội tỉnh |
11 |
1 |
6.2 |
Hội huyện, thị xã, thành phố |
21 |
|
7 |
Hội Đông y tỉnh |
7 |
1 |
8 |
Hội Người mù |
13 |
|
a |
Hội tỉnh |
3 |
|
b |
Hội huyện, thị xã, thành phố |
10 |
|
9 |
Hội Khuyến học tỉnh |
1 |
|
10 |
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh |
5 |
|
|
Cộng |
85 |
5 |
Nghị quyết 349/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc của tỉnh Hưng Yên năm 2021
Số hiệu: | 349/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Trần Quốc Toản |
Ngày ban hành: | 22/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 349/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc của tỉnh Hưng Yên năm 2021
Chưa có Video