HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 6867/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức hỗ trợ tết Nguyên đán đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng, mức hỗ trợ tết Nguyên đán hằng năm do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục I, II đính kèm.
Hằng năm, tùy điều kiện thực tiễn địa phương có phát sinh đối tượng giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
2. Nguyên tắc chung: Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ có giá trị cao nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
dân nhân tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ |
|
Tiền mặt |
Hiện vật |
|||
I |
TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|||
1 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bệnh viện đa khoa tỉnh. |
đồng/tập thể |
10.000.000 |
500.000 |
2 |
12 Đồn Biên phòng thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; Trung tâm Pháp y; Tiểu đoàn 301 (xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong); Trung đoàn bộ binh 720 (xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức); Trung đoàn bộ binh 726 (xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức); Trung đoàn 994 (xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong); Tiểu đoàn huấn luyện cơ động Bộ đội Biên phòng Đắk Nông; Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động Công an tỉnh; Trung tâm Y tế các huyện, thành phố. |
đồng/tập thể |
7.000.000 |
500.000 |
3 |
Báo Đắk Nông; Cơ sở cai nghiện ma túy số 1; Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Đắk Nông; Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh; Cụm Điện báo chiến dịch Quân khu 5; Đơn vị C12; Đại đội 1; Đại đội 3; Đại đội 4; Đại đội 6; Trại giam Đắk Plao; các đơn vị thuộc Công an tỉnh: Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cứu nạn, cứu hộ 114, Phòng Cảnh sát hình sự, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trại tạm giam. |
đồng/tập thể |
5.000.000 |
500.000 |
4 |
03 đơn vị tình báo của Bộ Quốc phòng (Đắk Mil, Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bộ Tư lệnh Binh đoàn 16; Đoàn kinh tế Quốc phòng 53 (thuộc Công ty 15, Quân khu 5). |
đồng/tập thể |
5.000.000 |
500.000 |
5 |
Chốt Trương Tấn Bửu (thuộc Đồn 10); Trạm Kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Bu Prăng (thuộc Đồn 11); Trạm Kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Đắk Peur (thuộc Đồn 6); Đội công tác Đồn Biên phòng Đắk Lao (thuộc Đồn 5); Tổ Điệp báo chiến lược (thuộc Cục 11 - Tổng Cục 2, Bộ Quốc phòng); Hải quan cửa khẩu Bu Prăng; Hải quan cửa khẩu Đắk Peur; Bệnh xá Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bệnh xá Công an tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Đắk Nông. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
6 |
04 đơn vị bộ đội: Đại đội 1, Lữ Công binh 280, Quân khu 5; Đại đội 2, Lữ Công binh 280, Quân khu 5; Tổ trinh sát Quân báo nhân dân, Quân đoàn 3; Trạm thông tin Q17 của Bộ Tư lệnh Thông tin (xã Quảng Tín, huyện Đắk R’Lấp). |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
7 |
Các đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, gồm: Các Tiểu đội dân quân thường trực; Đài quan sát phòng không (huyện Đắk Mil); Trạm Điệp báo; Tiểu đội thao trường (xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô); Tiểu đội Bảo vệ công trình chiến đấu (xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong); Trung đội vệ binh; Đội tuyên truyền văn hóa cơ sở; Đại đội trinh sát; Đại đội thông tin; Đại đội tăng thiết giáp; Đại đội công binh; Đại đội kho vũ khí đạn; Tiểu đội bảo vệ công trình chiến đấu (huyện Tuy Đức). |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
8 |
Các đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Các chốt cố định làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trên biên giới; các tổ công tác địa bàn xã biên giới; Đội trinh sát ngoại biên. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
9 |
Công an 07 xã biên giới: Quảng Trực, Đắk Búk So (huyện Tuy Đức); Thuận Hà, Thuận Hạnh (huyện Đắk Song); Đắk Lao, Thuận An (huyện Đắk Mil); Đắk Wil (huyện Cư Jút). |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
10 |
Các Trường Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn các huyện, thành phố. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
11 |
04 Hạt Kiểm lâm liên huyện: Krông Nô - Cư Jút, Đắk Song - Đắk Mil, Tuy Đức - Đắk R'Lấp, Đắk Glong - Gia Nghĩa; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng; Ban Quản lý Vườn Quốc gia Tà Đùng; Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung; 05 Ban Quản lý rừng phòng hộ: Đắk Măng, Vành đai Biên giới, Gia Nghĩa, Nam Cát Tiên, Thác Mơ. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
12 |
Trạm kiểm dịch động thực vật cửa khẩu Bu Prăng; Trạm kiểm dịch cửa khẩu Đắk Puer; Trạm kiểm dịch động thực vật nội địa. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
13 |
08 Công ty TNHH MTV: Lâm nghiệp Đắk Wil; Đầu tư phát triển Đại Thành; Đắk N'Tao; Lâm nghiệp Đức Hòa; Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên; Nam Nung; Lâm nghiệp Quảng Sơn; Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
500.000 |
14 |
Một số Hợp tác xã nông nghiệp, Công ty, Doanh nghiệp tiêu biểu do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. |
đồng/tập thể |
4.000.000 |
|
II |
CÁ NHÂN |
|||
1 |
Cán bộ, công chức trung ương (đóng chân trên địa bàn tỉnh); cán bộ, công chức cấp tỉnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
2 |
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
3 |
Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
4 |
Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
5 |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; lực lượng dân quân thường trực thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
6 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
7 |
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
8 |
Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia BHXH tự nguyện), quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng; người hưởng trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng; cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
9 |
Phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí có Văn phòng đại diện đặt tại tỉnh Đắk Nông |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
10 |
Đại diện gia đình có thân nhân (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con) đang làm nhiệm vụ tại quần đảo Trường Sa, nhà giàn DK1; đại diện thân nhân cán bộ, chiến sĩ Đội trinh sát ngoại biên Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk Nông. |
đồng/cá nhân |
400.000 |
|
11 |
Người mù là hội viên Hội Người mù tỉnh và Hội Người mù các huyện, thành phố. |
đồng/cá nhân |
400.000 |
|
12 |
Bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh trong những ngày tết Nguyên đán |
đồng/cá nhân |
400.000 |
|
ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
dân nhân tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ |
|
Tiền mặt |
Hiện vật |
|||
I |
TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|||
1 |
Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành phố. |
đồng/tập thể |
7.000.000 |
500.000 |
2 |
Bon, buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ. |
đồng/tập thể |
6.000.000 |
|
3 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông huyện, thành phố. |
đồng/tập thể |
5.000.000 |
500.000 |
4 |
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. |
đồng/tập thể |
5.000.000 |
500.000 |
II |
CÁ NHÂN |
|||
1 |
Cán bộ, công chức cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019); Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
2 |
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
3 |
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) cấp huyện. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
4 |
Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
5 |
Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
6 |
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp xã. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
7 |
Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố, gồm: Phó Bí thư chi bộ, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Chi hội trưởng, Chi hội phó các hội, đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh, Hội Người cao tuổi, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ; Phó Trưởng Ban công tác Mặt trận; Nhân viên y tế; Thôn Đội trưởng; Bảo vệ dân phố; Công an viên. |
đồng/cá nhân |
500.000 |
|
8 |
Bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Trung tâm y tế các huyện trong những ngày tết Nguyên đán. |
đồng/cá nhân |
400.000 |
|
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đối tượng khác; các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 23/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lưu Văn Trung |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đối tượng khác; các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chưa có Video