Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/2022/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 188/2020/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH  CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở  CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 8962/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 188/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 188/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 như sau:

“1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, gồm 15 (mười lăm) chức danh sau đây:

a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

b) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

c) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

e) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;

g) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

h) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

i) Văn phòng Đảng ủy;

k) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;

l) Tham mưu, giúp việc công tác Tổ chức;

m) Tham mưu, giúp việc công tác Tuyên giáo;

n) Tham mưu, giúp việc công tác Dân vận;

o) Phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;

p) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.

Mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng phụ cấp không quá 01 người.

2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách

a) Cấp xã loại I: Được bố trí tối đa 14 người cho 14 chức danh; ít nhất 01 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;

b) Cấp xã loại II: Được bố trí tối đa 12 người cho 12 chức danh; ít nhất 03 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;

c) Cấp xã loại III: Được bố trí tối đa 10 người cho 10 chức danh; ít nhất 05 chức danh phải bố trí kiêm nhiệm;

Việc bố trí chức danh và kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào nhiệm vụ và tình hình cụ thể của từng địa phương để thực hiện trong số các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm để làm giảm số lượng người và tăng thu nhập cho người hoạt động không chuyên trách. Ưu tiên việc bố trí người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

1. Phụ cấp hằng tháng: Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (gồm 03 chức danh là: Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận tổ dân phố) được hưởng mức phụ cấp hằng tháng như sau:

a) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Bí thư chi bộ thôn; Trưởng thôn; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,66 lần mức lương cơ sở.

b) Đối với thôn, tổ dân phố còn lại: Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận tổ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Về giải quyết chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được hưởng mức hỗ trợ như sau:

a) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thôi làm nhiệm vụ sau khi sắp xếp, sáp nhập:

Hỗ trợ 1,5 tháng phụ cấp hiện hưởng cho mỗi năm công tác, thời gian công tác dưới 03 tháng không được hỗ trợ, thời gian công tác từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính bằng 1/2 năm, từ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn 01 năm.

b) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố thôi làm nhiệm vụ sau khi sắp xếp, sáp nhập:

Htrợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng cho mỗi năm công tác liên tục tại thôn, tổ dân phố (không tính thời gian chuyển từ nơi khác đến); thi gian công tác dưới 03 tháng không được hỗ trợ, thi gian công tác từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính bằng 1/2 năm, từ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn 01 năm.

2. Đối với những trường hợp nghỉ việc khác không do sắp xếp, sáp nhập thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2022.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 148/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 188/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 148/2022/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 09/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 148/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 188/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…