Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 747-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 1956 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm hiện đang làm công tác kỹ thuật được xếp vào thang lương 11 bậc (loại sản nghiệp số 3) của cán bộ và nhân viên kỹ thuật.

Điều 2. Những giáo viên trường phổ thông (kể cả giáo viên mà kinh phí do các ngân sách địa phương đài thọ), giáo viên đại học, cán bộ bình dân học vụ từ huyện đến Nha, huấn luyện viên thể dục thể thao, hiện đang làm đúng công việc chuyên môn của mình hoặc làm công tác nghiên cứu, biên soạn, chỉ đạo trong ngành Giáo dục, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Giáo dục kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 1).

Điều 3. Những văn sĩ, nghệ sĩ hiện đang làm công tác biểu diễn, huấn luyện, nghiên cứu sáng tác trong ngành Văn nghệ, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Văn hóa kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 2).

Điều 4. Những bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ, y sĩ, dược tá, nha tá, y tá, hộ sinh, hộ lý hiện đang làm đúng công tác chuyên môn của mfinh hoặc làm công tác nghiên cứu, huấn luyện, chỉ đạo trong ngành Y tế, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Y tế kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 3).

Điều 5.  Cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc của ngành Mậu dịch kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 4).

Điều 6. Các ông Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phan Kế Toại

 

BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:

THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)

BẬC

CHỈ SỐ

MỨC LƯƠNG

CHỨC VỤ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

295

265

240

215

190

170

150

132

118

110

104

76.700 đ

68.700 đ

62.400 đ

55.900 đ

49.400 đ

44.200 đ

39.000 đ

34.320 đ

30.680 đ

28.600 đ

27.040 đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. – Giáo viên bình dân học vụ.

a) Giáo viên xung phong và giáo viên trường văn hóa tập trung miền núi…...

b) Giáo viên lớp bổ túc văn hóa phổ thông cấp 1 và cấp 2…………………

c) Kiểm soát viên bình dân học vụ từ huyện đến Nha……………………….

 

từ bậc 11 đến bậc 8

 

từ bậc 9 đến bậc 6

 

từ bậc 10 đến bậc 5

B. – Giáo viên phổ thông:

a) Giáo viên lớp vỡ lòng và giáo viên lớp 1, 2 (của cấp 1)……………...…...

b) Huấn luyện viên cho giáo viên lớp vỡ lòng ………………………………

c) Giáo viên cấp 1 …………….…….

d) Giáo viên cấp 2 …………….…….

e) Giáo viên cấp 3 …………….…….

 

từ bậc 11 đến bậc 9

 

từ bậc 9 đến bậc 7

từ bậc 9 đến bậc 7

từ bậc 8 đến bậc 6

từ bậc 7 đến bậc 5

C. – Giáo viên đại học:

a) Trợ lý …………………….......…...

b) Phụ giảng …………………………

c) Giảng viên ..……………………….

d) Giáo sư …………………………...

từ bậc 6 đến bậc 5

từ bậc 5 đến bậc 4

từ bậc 1 đến bậc 3

từ bậc 3 đến bậc 1

D. – Giáo viên, cán bộ và nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:

a) Giáo viên ngoại ngữ (Hoa, Nga, Pháp, Anh…) ……………….......…...

b) Giáo viên dạy vẽ, dạy nhạc….……

c) Huấn luyện viên thể thao, thể dục...

 

từ bậc 8 đến bậc 5

từ bậc 8 đến bậc 6

từ bậc 9 đến bậc 7

Đ. – Nhân viên chuyên môn các phòng thí nghiệm:

a) Phụ tá …………………….......…...

b) Nhân viên…………………………

c) Phụ trách các phòng thí nghiệm cấp 3 và đại học...………………………...

từ bậc 11 đến bậc 10

từ bậc 9 đến bậc 7

 

từ bậc 7 đến bậc 5

 

 

BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:

THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)

BẬC

CHỈ SỐ

MỨC LƯƠNG

CHỨC VỤ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

295

265

240

215

191

171

151

133

119

110

104

76.700 đ

68.900 đ

62.400 đ

55.900 đ

49.660 đ

44.460 đ

39.260 đ

34.580 đ

30.940 đ

28.600 đ

27.040 đ

 

1) Từ bậc 11 đến bậc 1:

Diễn viên văn công

2) Từ bậc 10 đến bậc

Nhạc công, trang trí

3) Từ bậc 8 đến bậc 1:

Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật và các bộ phận trực thuộc Vụ.

 

 

BẢN PHỤ LỤC SỐ 3:

THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)

BẬC

CHỈ SỐ

MỨC LƯƠNG

CHỨC VỤ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

292

262

237

212

188

168

148

130

118

110

104

75.920 đ

68.120 đ

61.620 đ

55.120 đ

48.880 đ

43.680 đ

38.480 đ

33.800 đ

30.680 đ

28.600 đ

27.040 đ

 

A. - Chức vụ điều khiển, làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp:

1) Từ bậc 4 đến bậc 1:

- Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện, Trường đại học y dược khoa.

- Giáo sư, giảng viên đại học

2) Từ bậc 5 đến bậc 2:

- Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh viện trung ương.

- Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng trung ương.

- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.

- Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế.

- Phụ giảng trường đại học

3) Từ bậc 8 đến bậc 5:

- Trưởng Phó Quản đốc các bệnh viện loại A, Báo chí,

  Trợ lý trường đại học.

- Trưởng Phó Ty Y tế.

- Trưởng Phó Phòng chuyên môn Vụ, Viện, Khu, Sở.

- Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế.

B. – Các cán bộ, công nhân và nhân viên chuyên môn:

1) Từ bậc 6 đến bậc 1:

Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp

   2) Từ bậc 8 đến bậc 6:

Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp

  3) Từ bậc 10 đến bậc 8:

   Y tá, dược tá, nha tá, hộ sinh

  4) Từ bậc 11 đến bậc 10:

  Hộ lý, công nhân Dược

 

BẢN PHỤ LỤC SỐ 4:

THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)

BẬC

CHỈ SỐ

MỨC LƯƠNG

CHỨC VỤ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

240

218

200

186

174

162

150

140

130

120

113

106

100

62.400 đ

56.680 đ

52.000 đ

48.360 đ

45.240 đ

42.120 đ

39.000 đ

36.400 đ

33.800 đ

31.200 đ

29.380 đ

27.560 đ

26.000 đ

 

1) Từ bậc  đến bậc 1:

- Chánh Phó Giám đốc Tổng công ty.

- Cục trưởng, Cục phó

- Chủ nhiệm Công ty trực thuộc Bộ.

2) Từ bậc 8 đến bậc 4:

- Trưởng Phó Phòng nghiên cứu nghiệp vụ các Tổng công ty.

- Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty lớn

- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.

- Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế.

- Phụ giảng trường đại học

3) Từ bậc 10 đến bậc 6:

- Trưởng Phó Phòng Quản trị văn thư các Tồng công ty.

- Phó Chủ nhiệm Công ty lớn.

- Chánh phó Chủ nhiệm các Công ty

- Phụ trách Tổng kho các Tổng Công ty.

4) Từ bậc 11 đến bậc 7:

- Trưởng Phòng các Công ty.

- Cửa hàng trưởng

- Phụ trách Tổng kho các Công ty

   5) Từ bậc 12 đến bậc 9:

- Cán bộ, nhân viên văn thư, đánh máy

- Kế toán hành chính

- Điện thoại, quản lý.

  6) Từ bậc 13 đến bậc 10:

- Cấp dưỡng

  7) Từ bậc 13 đến bậc 11:

- Lao công, cần vụ liên lạc, bảo vệ, giữ trẻ, gác cổng

  8) Từ bậc 12 đến bậc 5:

- Các loại Mậu dịch viên, thu mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa đơn.

  6) Từ bậc 12 đến bậc 3:

- Kế toán chuyên môn.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị định 747-TTg năm 1956 về việc ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 747-TTg
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Phan Kế Toại
Ngày ban hành: 23/04/1956
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị định 747-TTg năm 1956 về việc ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…