Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4228/KH-UBND

Gia Lai, ngày 12 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN NĂM 2016

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ - y ban dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;

Căn cứ các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mm non, tiu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giảng viên;

Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của UBND tỉnh về việc phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP cho các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2016; Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo công lập năm 2016; Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp giai đoạn năm 2015 - 2021; Chỉ thị số 47/CT-TU ngày 04/6/1998 và Thông tư số 07-TT/TU ngày 06/4/2012 của Tỉnh ủy Gia Lai về việc “cơ cấu cán bộ, công chức người dân tộc Jrai, Bahnar”.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên của tnh Gia Lai năm 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích: Tuyển dụng viên chức giáo viên vào làm việc tại các đơn vị thuộc sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu:

- Tuyển dụng viên chức giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu số lượng người làm việc đã được UBND tỉnh giao.

- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, đáp ng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyn dụng.

II. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN

1. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật;

2. Bảo đảm tính cạnh tranh;

3. Tuyển chọn đúng người có trình độ, năng lực, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cu của vị trí việc làm; đảm bảo các điu kiện, tiêu chun quy định và được btrí đúng chức danh nghề nghiệp, môn giảng dạy (chức danh theo vị trí việc làm) đã đăng ký;

4. Chỉ tuyển dụng đủ số lượng giáo viên từng môn của các cấp học trong chỉ tiêu tuyển dụng.

III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG

1. Tổng số nhu cầu cần tuyển dụng giáo viên năm 2016 của các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, ngành giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố dự kiến là 530 chỉ tiêu.

2. Các đơn vị, địa phương phải dành riêng tỷ lệ 20% trong tổng số chỉ tiêu tuyn dụng tại vị trí việc làm cn tuyn (theo tng môn học, cp học và phải đáp ứng đủ điều kiện tại vị trí việc làm của người dự tuyển) để đảm bảo tỷ lệ người dân tộc thiểu số Jrai và Bahnar vào viên chức, của đơn vị, địa phương có nhu cầu tuyển dụng. Trường hợp tỷ lệ chỉ tiêu đăng ký đạt đủ từ 0,75 chỉ tiêu trở lên tại vị trí việc làm cần tuyển thì được tính làm tròn thành 01 chỉ tiêu.

3. Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch này, đơn vị, địa phương nào không đăng ký nhu cầu xem như không có nhu cầu tuyển dụng và thời gian tổ chức tuyển dụng đã được tính toán rất kỹ nên không chấp nhận việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu tuyển dụng với bất cứ lý do gì.

4. Chi tiết nhu cầu tuyển dụng của vị trí việc làm của từng đơn vị, địa phương do Sở Nội vụ, cơ quan thường trực của Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thông báo.

IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ dự tuyển do Sở Nội vụ phát hành theo mẫu, gồm: Đơn xin dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu (tự viết) yêu cầu khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác, trung thực, cụ thể từng nội dung theo quy định; có dán ảnh, đóng dấu giáp lai, có chứng nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

2. Bản sao các loại giấy tờ (có chng thực):

a) Bằng tốt nghiệp chuyên môn sư phạm (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp năm 2016);

b) Học bạ hoặc bảng điểm;

Trường hp bằng tốt nghiệp chuyên môn, học bạ hoặc bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được kiểm định qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Sổ hộ khẩu gia đình; Giấy khai sinh;

d) Bằng tốt nghiệp THPT (trừ một số trường hợp tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp theo quy định); Bằng tốt nghiệp THCS (đối với một số trường hợp dự tuyển tốt nghiệp hệ 9 +3);

e) Các loại giấy tờ liên quan khác (giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, hưởng chính sách như thương binh; giấy xác nhận đang hưởng chính sách liệt sĩ, thương binh, bệnh binh,...) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

3. Giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận đủ sức khỏe trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ;

4. 02 (hai) ảnh 3x4 và 02 (hai) phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển.

5. Hồ sơ dự tuyển phải sạch sẽ, đầy đủ, không được tẩy xóa, đựng trong bì hồ sơ dự tuyển viên chức có kích thước 250 x 340 x 5 mm.

V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng dự tuyển

Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, ngành Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố phải có đủ điu kiện và tiêu chun đăng ký dự tuyn theo quy định tại Khoản 2 Mục V Kế hoạch này.

2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phn xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyn:

a) Đáp ứng các điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp giáo viên cần tuyển;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

- Đáp ng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức giáo viên:

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định vhình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

2.2. Về trình độ chuyên ngành đào tạo:

- Giáo viên mầm non: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm giáo dục mầm non, trình độ trung cấp trở lên hệ chính quy;

- Giáo viên khối tiểu học: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm trình độ trung cp trở lên hệ chính quy, có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển;

- Giáo viên khối trung học cơ sở: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm, trình độ cao đng trở lên hệ chính quy, có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển;

- Giáo viên khối trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm, trình độ đại học trở lên hệ chính quy (trừ chính quy liên thông) có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển;

- Giáo viên Trường Cao đẳng sư phạm Gia Lai: Có trình độ thạc sĩ trở lên (có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hệ chính quy, trừ chính quy liên thông) có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển.

3. Phương thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức giáo viên được thực hiện thông qua thi tuyển theo quy định tại Điều 23 Luật Viên chức năm 2010.

VI. CÁC MÔN THI, CÁCH THỨC THI TUYỂN

1. Nội dung và hình thức thi

a) Người dự thi tuyển viên chức giáo viên phải thực hiện các bài thi sau:

- Thi kiến thức chung;

- Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành;

- Thi tin học văn phòng;

- Thi ngoại ngữ.

b) Thi kiến thức chung: Thi viết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành giáo dục và đào tạo.

c) Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: thông qua hình thức thi viết và thi thực hành.

Trường hợp bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin (theo vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin) thì người dự tuyển không phải thi thêm môn ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Điểm d và đ, Khoản 1 Mục VI Kế hoạch này.

d) Thi ngoại ngữ (là môn thi để tính điểm điều kiện): Thi môn ngoại ngữ tiếng Anh theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hp với yêu cầu của vị trí việc làm (hình thức thi sẽ do Ban đề thi đề xuất Hội đồng lựa chọn).

đ) Thi tin học văn phòng (là môn thi để tính điểm điều kiện): Thi trắc nghiệm.

2. Điều kiện miễn thi một số môn:

Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:

a) Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

b) Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

3. Cách tính điểm

a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

b) Điểm các bài thi được tính như sau:

- Thi kiến thức chung: tính hệ số 1;

- Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.

c) Kết quả thi là tng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hp người dự tuyển thi ngoại ngữ, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là đim điu kiện và không tính vào tng s đim thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và công nghệ thông tin là phn thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.

4. Xác định ngưi trúng tuyển trong kỳ thi tuyển

4.1. Điều kiện và nguyên tắc chung:

a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức giáo viên phải tham dự đủ các bài thi, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Mục VI Kế hoạch này và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, ly theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm theo từng đối tượng ưu tiên và ưu tiên tuyển trước người tốt nghiệp hệ chính quy (trừ chính quy liên thông) các trường công lập.

b) Trường hp có từ 02 người tr lên có kết quả thi bằng nhau chỉ tiêu cuối cùng cn tuyn dụng thì người có tng s đim các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

(2) Thương binh;

(3) Người hưởng chính sách như thương binh;

(4) Con liệt sĩ;

(5) Con thương binh;

(6) Con của người hưng chính sách như thương binh;

(7) Người dân tộc ít người;

(8) Đội viên thanh niên xung phong;

(9) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

(10) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

(11) Người dự tuyển là nữ.

Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.

c) Trường hợp người trúng tuyển bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dt hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày 31/8/2015 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ, thì người đng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định tuyển dụng người có kết quả thi tuyển thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở cùng vị trí việc làm (thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó) thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như cách xác định quy định tại Kế hoạch này.

4.2. Xác định người trúng tuyển: Việc xác định phải đảm bảo điều kiện và nguyên tắc chung nêu tại điểm 4.1 Khoản này và xác định thứ tự trúng tuyển theo từng đối tưng như sau:

a) Người đã tốt nghiệp hệ cử tuyn chuyên ngành sư phạm (theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và Thông tư liên tch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTB&XH-BTC-BNV-UBDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc) nhưng do địa phương cử đi học không có chỉ tiêu và không bố trí được việc làm thì được dự tuyển vào cơ quan, đơn vị, địa phương khác và phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.

b) Người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Gia Lai đủ 60 tháng trở lên và có bằng tốt nghiệp THPT tại tỉnh Gia Lai.

c) Người có hộ khẩu trong tỉnh chưa đủ 60 tháng và người có hộ khẩu ngoài tỉnh tốt nghiệp đại học ngành sư phạm loại giỏi hoặc xuất sắc hệ chính quy các trường công lập (trừ chính quy liên thông) hoặc thạc sĩ, tiến sĩ (có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm chính quy, các trường công lập), có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyn, xác định người trúng tuyển.

d) Người có hộ khẩu ngoài tỉnh và người có hộ khẩu chưa đủ 60 tháng.

4.3. Đối tượng dự tuyển là người dân tộc Jrai, Bahnar: Xác định người trúng tuyển trong phạm vi 20% tổng chỉ tiêu theo thứ tự quy định tại Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản này.

4.4. Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VII. NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN

1. Nộp hồ sơ dự tuyển:

a) Mỗi người dự tuyển chỉ đưc nộp một hồ sơ vào một nơi đăng ký dự tuyển. Nếu một người nộp hồ sơ ở hai nơi đăng ký dự tuyển trở lên thì bị loại khỏi danh sách dự tuyển;

b) Người dự tuyển vào trường Trung học phổ thông, Cao đẳng sư phạm Gia Lai, nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (56 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai). Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ.

c) Người dự tuyển các trường: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) thì nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố; Phòng Nội vụ phối hợp kiểm tra, đối chiếu thống nhất danh sách đủ điều kiện. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ.

d) Người dự tuyển phải trực tiếp nộp hồ sơ (không nhờ người khác nộp thay). Khi đi nộp hồ , người dự tuyển phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Mục IV Kế hoạch này để người nhận hồ sơ dự tuyển kiểm tra, đối chiếu và phải ký xác nhận các thông tin cá nhân trong danh sách đăng ký dự tuyển cùng với người nhận hsơ dự tuyn; người nhận hồ sơ dự tuyển phải có giấy nhận hồ sơ trao cho người dự tuyển có đóng dấu treo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

đ) Người dự tuyển đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và có đầy đủ hồ sơ theo quy định thì nơi nhận hồ sơ không được từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Người dự tuyển có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định mà cơ quan tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận nhưng không có lý do chính đáng thì người dự tuyển có thể phản ảnh về Sở Nội vụ tại địa chỉ: 03 Hai Bà Trưng, TP.Pleiku, Gia Lai (số điện thoại 059 3717412 Thanh tra sở, hoặc số 059 3823061 Phòng Công chức - Viên chức).

2. Thời gian nhận hồ sơ: Do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở của SGiáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Nội vụ và tại website của Sở Nội vụ tại địa chỉ http://snv.gialai.gov.vn, website của Sở Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://gialai.edu.vn và địa chwebsite của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng.

3. Lệ phí dự thi tuyển:

a) Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ. Mức thu phí dự tuyển của mỗi thí sinh sẽ do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thông báo cụ thể sau.

Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu sẽ được trích tối đa không quá 20% trên tổng số phí hồ sơ dự tuyển để phục vụ công tác tiếp nhận hồ sơ, sơ tuyển và lập danh sách; 80% còn lại nộp về Hội đồng thi tuyển (qua Sở Nội vụ) để phục vụ công tác thi tuyển. Mức chi cụ thể do Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn.

b) Trong trường hợp thu lệ phí của người dự tuyn phục vụ cho công tác thi tuyển không đủ, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung để phục vụ cho công tác thi tuyển.

VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN; TÀI LIỆU ÔN THI

1. Thời gian thi, địa điểm tổ chức thi, tài liệu ôn thi: Do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh quyết định và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố và đồng thời đăng trên website của các cơ quan, địa phương để mọi cá nhân có liên quan được biết và thực hiện (có thông báo cụ thể sau).

2. Dự kiến thời gian tổ chức thi: Dự kiến vào tháng 9 năm 2016, do Hội đồng thi của tỉnh thông báo cụ thể.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.

b) Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện công tác thi tuyển viên chức giáo viên vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo Kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thi tuyển, báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt.

c) Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban đề thi, Ban chấm thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban phúc khảo; xây dựng quy chế thi tuyn theo đúng quy định.

2. SNội vcó trách nhiệm

a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên, Ban giám sát kỳ thi tuyển viên chức giáo viên; trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh quyết định thành lập các Ban giúp việc theo quy định.

b) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh; tham mưu cho Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh tổ chức thực hiện thi tuyển viên chức giáo viên năm 2016 theo Kế hoạch;

c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan chun bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ thi tuyển viên chức giáo viên và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).

d) Phát hành hồ sơ tuyn dụng viên chức giáo viên theo quy định;

đ) Tổng hợp kết quả thi tuyển để Hội đồng thi tuyển của tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả kỳ thi; Thông báo kết quả thi tuyển của người dự tuyển cho Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh;

e) Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi tuyển theo thẩm quyền.

f) Trường hợp kinh phí không đủ chi, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phi hợp với Sở Tài chính tổng hp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định.

g) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị, địa phương liên quan kim soát chặt chẽ danh sách người đã tốt nghiệp hệ cử tuyển chuyên ngành sư phạm đđảm bảo việc họ đăng ký dự tuyển vào cơ quan, đơn vị, địa phương khác (không phải là nơi cử đi học) đúng quy định.

3. S Giáo dc và Đào to:

Chuẩn bị cơ sở vật chất, cử người phối hợp xây dựng danh mục tài liệu, xây dựng dữ liệu đthi, đáp án; cử người tham gia T đ thi tuyn viên chức giáo viên và tchức nhân bản đthi, tham gia Ban phách theo đúng kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng thi.

4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và đăng trên website của Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng để thí sinh và nhân dân biết, thực hiện giám sát.

b) Thông báo công khai tại trụ sở của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phvề chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm (nhận hồ sơ, tổ chức ôn thi và tổ chức thi) theo quy định.

c) Cử công chức (có danh sách, thời gian trực cụ thể) tham gia tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí dự tuyển theo thông báo của Hội đồng thi tuyển; tổng hợp danh sách dự tuyn, nộp lệ phí dự tuyển về Hội đồng thi tuyển của tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

d) Tiếp nhận, kiểm tra và sơ tuyển hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo quy định. Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, không đủ điều kiện dự tuyển và ghi thành tệp tin (file Excel, font chữ Times New Roman) dữ liệu tổng hợp gửi về Hội đồng thi tuyển của tỉnh, (qua Sở Nội vụ);

đ) Thông báo kết quả thi tuyển cho thí sinh và quyết định tuyển dụng sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thông báo của Sở Nội vụ;

e) Hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng; phân công công tác, ký hợp đồng làm việc, phân công hướng dẫn tập sự theo đúng vị trí tuyển dụng; bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên và thực hiện các chế độ chính sách đối với viên chức giáo viên theo quy định.

f) Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi tuyển theo thẩm quyền.

g) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.

5. S Tài chính:

a) Có trách nhiệm chủ trì, phối hp với Sở Nội trong việc hướng dẫn việc thực hiện thu - chi phí, lệ phí dự tuyển kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.

b) Trường hợp kinh phí không đủ chi, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hp với Sở Nội vụ tổng hp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định.

c) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.

6. Công an tỉnh: Có trách nhiệm phi hp bảo đảm an ninh, trật tự cho kỳ thi tuyển viên chức giáo viên diễn ra an toàn và trật tự giao thông được đm bảo.

7. Sở Y tế: Có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác y tế phục vụ Hội đồng thi tuyn viên chức giáo viên của tỉnh, các bộ phận phục vụ Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh và các thí sinh tham dự kỳ thi tuyển viên chức giáo viên.

8. Trung tâm tin hc - Ngoi ngữ thuc Sở Giáo dc và Đào to:

Phối hp với Sở Nội vụ chuẩn bị tài liệu, nội dung ôn tập và tổ chức ôn thi theo đúng Kế hoạch và các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.

9. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình cp huyện có trách nhiệm: Đăng tin, đưa tin về Kế hoạch này và các nội dung có liên quan đến công tác tuyển dụng theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyn viên chức giáo viên của tỉnh trên báo, đài theo quy định.

10. Điện lực Gia Lai: Có trách nhiệm cung cấp điện đảm bảo cho các ngày thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.

Trên đây là kế hoạch thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh Gia Lai năm 2016, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc thì kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ;
- Các s
, ban ngành tnh: GD và ĐT, Tài chính, Y tế, Công an;
- Điện lực Gia Lai;
- Trung t
âm Tin học - NN tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh (đưa tin);
- Website UBND tỉnh, S
Nội vụ;
- Lưu: VT, KGVX, NC
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Nữ Thu Hà

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu: 4228/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
Người ký: Huỳnh Nữ Thu Hà
Ngày ban hành: 12/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…