ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÍT NHẤT 01 TRIỆU CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG THU NHẬP THẤP, CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030” CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Thúc đẩy việc phát triển nhà ở xã hội, nhất là nhà ở cho công nhân trong thời gian tới, nhằm hoàn thành cơ bản các mục tiêu về phát triển nhà ở xã hội đã được đề ra tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt và nhằm triển khai hiệu quả Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” và Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/03/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
b) Nhằm phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các ngành, các huyện, thị xã và thành phố Huế trong triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát nội dung Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021- 2030” và Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt để tổ chức thực hiện phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã và thành phố Huế được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.
c) Trong quá trình thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc để triển khai kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô thị và của công nhân, người lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
b) Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở để tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ hoàn thành khoảng 7.700 căn; trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 3.100 căn; giai đoạn 2025 - 2030 hoàn thành khoảng 4.600 căn.
III. GIẢI PHÁP
1. Người đứng đầu các địa phương phải xác định đây là nhiệm vụ chính trị của cá nhân; lập, phê duyệt kế hoạch triển khai cụ thể cho việc đầu tư các dự án nhà ở xã hội theo từng năm và theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 đảm bảo nhu cầu của địa phương. Đồng thời phải có giải pháp đẩy nhanh việc đầu tư xây dựng các dự án đang triển khai thực hiện, các dự án đã có chủ trương đầu tư, hay việc quy hoạch, bố trí và công khai các quỹ đất đã giải phóng mặt bằng phục vụ phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân để doanh nghiệp quan tâm, đề xuất dự án.
2. Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư; cân đối bố trí ngân sách địa phương để khuyến khích, ưu đãi thêm để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
3. Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đặc biệt là tại khu vực địa bàn thành phố Huế.
4. Nghiên cứu phân cấp, đơn giản hóa, rút ngắn các thủ tục hành chính theo thẩm quyền; các địa phương quy định rõ đầu mối thực hiện thủ tục hành chính trong lập, phê duyệt dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; đảm bảo quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương từng thời kỳ; coi chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội là một chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương.
5. Các doanh nghiệp ngoài việc phát triển các dự án khu đô thị, nhà ở thì cần quan tâm hơn nữa đến việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội dành cho các đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp tại các địa phương nhằm đảm bảo công tác an sinh, xã hội và đạt mục tiêu đề ra của Đề án.
6. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp sử dụng nhiều công nhân, người lao động cần quan tâm xây dựng nhà lưu trú hỗ trợ chỗ ở cho công nhân, người lao động của doanh nghiệp thuê.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
a) Rà soát việc thực hiện quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở; Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư;
b) Thực hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội được giao làm Bên mời thầu để triển khai thực hiện;
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn, trong đó có việc thực hiện bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở, đặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm;
b) Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thủ tục đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở xã hội khu vực đô thị, nhà ở công nhân để tăng nguồn cung cho thị trường;
3. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sử dụng hiệu quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để phát triển đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; đặc biệt là đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Cân đối bố trí ngân sách địa phương để khuyến khích, ưu đãi thêm để hỗ trợ, khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp lớn, uy tín trong lĩnh vực bất động sản tham gia và triển khai đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, tạo nguồn cung cho thị trường.
4. Sở Tài nguyên và môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn các địa phương trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảo đảm đủ quỹ đất để triển khai thực hiện các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
5. Ban Quản lý khu kinh tế công nghiệp tỉnh
a) Thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội. Khi quy hoạch các khu đô thị mới, khu công nghiệp mới nhất thiết phải kèm theo quy hoạch nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy định;
b) Rà soát, thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tại khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô và các khu công nghiệp để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở;
c) Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội tại khu kinh tế, Chân Mây Lăng Cô và các khu công nghiệp cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư;
d) Khi lập Danh mục các khu công nghiệp phải dành tối thiểu 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp để quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp để dành quỹ đất và kêu gọi các chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp bất động sản tham gia đầu tư, phát triển nhà ở công nhân, nhà lưu trú cho công nhân thuê;
đ) Thực hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội tại khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô và các khu công nghiệp được giao làm Bên mời thầu để triển khai thực hiện;
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô và các khu công nghiệp, trong đó có việc thực hiện bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
6. Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng và phát triển đô thị tỉnh:
Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế đối với các công việc theo chức năng, nhiệm vụ trên phạm vi địa bàn Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng và Phát triển đô thị được giao quản lý.
7. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Tiếp tục triển khai chương trình cho vay ưu đãi đối với cá nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội theo quy định của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 và gói hỗ trợ khách hàng cá nhân vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại Nghị quyết số 11/NQ-CP.
8. Liên đoàn lao động tỉnh
Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam trong việc triển khai Dự án thiết chế công đoàn tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội.
Khi quy hoạch các khu đô thị mới, khu công nghiệp mới nhất thiết phải kèm theo quy hoạch nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy định;
b) Thực hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội được giao làm Bên mời thầu để triển khai thực hiện;
c) Phối hợp rà soát, thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở;
d) Chủ trì trong việc giải phóng mặt bằng, quản lý quỹ đất phát triển nhà ở, đặc biệt là quỹ đất 20% phát triển nhà ở xã hội; quản lý thực hiện các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn;
e) Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch này và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ hàng Quý và vào giữa quý IV hàng năm.
10. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
a) Khẩn trương triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% của các dự án này theo tiến độ được phê duyệt; trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện thì thu hồi quỹ đất 20% để lựa chọn, giao cho các Chủ đầu tư khác;
b) Tổ chức xây dựng và triển khai dự án nhà ở xã hội đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt; chất lượng tương đương với nhà ở thương mại, cơ cấu sản phẩm, giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập thấp, công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các dự án;
c) Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP
VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 16 /6/2023 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT |
Năm/Tên dự án |
Thông tin chung |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
||||||||
Địa điểm |
Quy mô diện tích đất dự án (ha) |
Tổng số căn NOXH (căn) |
Tổng diện tích sàn NOXH (m2) |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Lựa chọn Chủ đầu tư |
Dự kiến khởi công (năm..) |
Dự kiến hoàn thành (năm..) |
||||
Ngân sách (tỷ đồng) |
Ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
|||||||||||
A |
NĂM 2023 |
|
6,67 |
2.400 |
199.405 |
1.728 |
|
1.728 |
|
|
|
|
I |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà ở xã hội |
Thửa đất XH1 Khu C-Đô thị mới An Vân Dương |
3,18 |
1.200 |
100.320 |
842 |
|
842 |
Đã lựa chọn chủ đầu tư |
2023 |
2028 |
|
3 |
Quỹ đất 20% dự án Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 2 |
Phường Thủy Vân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
3,49 |
1.200 |
99.085 |
886 |
|
886 |
Đã lựa chọn chủ đầu tư |
2023 |
2028 |
|
II |
Công nhân: Không |
|||||||||||
B |
NĂM 2024 |
|
63,87 |
8.356 |
1.016.800 |
5.519 |
|
5.519 |
|
|
|
|
I |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà ở xã hội |
Thửa đất XH6 Khu E-Đô thị mới An Vân Dương |
7,9 |
1.900 |
284.400 |
1.590,00 |
|
1.590,00 |
Đã lựa chọn chủ đầu tư |
2024 |
2028 |
|
2 |
Nhà ở xã hội |
Khu đất XH1 thuộc Khu B, khu đô thị mới An Vân Dương |
1,86 |
1.400 |
133.600 |
927 |
|
927 |
Tháng 10/2023 |
2024 |
2028 |
|
3 |
Nhà ở xã hội |
Khu đất XH1 thuộc Khu E, khu đô thị mới An Vân Dương |
3,81 |
2.100 |
199.000 |
1.252,00 |
|
1.252,00 |
Tháng 10/2023 |
2024 |
2028 |
|
4 |
Nhà ở xã hội |
Xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế |
34,2 |
1.543 |
324.000 |
1.200,00 |
|
1.200,00 |
Tháng 10/2023 |
2024 |
2030 |
|
II |
Công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án thiết chế công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam làm chủ đầu tư |
Phường Thủy Lương, thị xã Hương Thủy |
3,1 |
900 |
45.000 |
350 |
|
350 |
Tháng 05/2024 |
2024 |
2029 |
|
2 |
Khu nhà ở KCN Quảng Vinh |
Huyện Quảng Điền, TP Huế |
13 |
513 |
30.800 |
200 |
|
200 |
Tháng 10/2024 |
2024 |
2029 |
|
C |
Năm 2025 |
|
18,07 |
5.953 |
446.039 |
2.865 |
|
2.865 |
|
|
|
|
I |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà ở xã hội |
Khu tái định cư Bàu Vá, phường Thủy Xuân, TP Huế |
0,86 |
400 |
30.960 |
274 |
|
274 |
Tháng 11/2023 |
2025 |
2029 |
|
3 |
Nhà ở xã hội |
Khu đất CC10, OCC11 Khu quy hoạch khu dân cư phía Bắc phường Hương Sơ, phường An Hòa, TP Huế |
4,04 |
850 |
85.829 |
945 |
|
945 |
Tháng 11/2023 |
2025 |
2029 |
|
4 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc khu đô thị Chân Mây vị trí 8) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
1,8 |
643 |
45.000 |
225 |
|
225 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
5 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc Khu đô thị Chân Mây VT3) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
1,84 |
657 |
46.000 |
230 |
|
230 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
6 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc Khu đô thị Chân Mây VT6) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
1,09 |
389 |
27.250 |
136 |
|
136 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
7 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc Khu đô thị Chân Mây VT11) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
5,14 |
1836 |
128.500 |
643 |
|
643 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
8 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc Khu đô thị Chân Mây VT12) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
2,49 |
889 |
62.250 |
311 |
|
311 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
9 |
Dự án Nhà ở xã hội tại Chân Mây (thuộc Khu đô thị Chân Mây VT14) |
Huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
0,81 |
289 |
20.250 |
101 |
|
101 |
Tháng 5/2024 |
2025 |
2029 |
|
D |
Giai đoạn 2026- 2030 |
|
102,86 |
3.890 |
305.523 |
2.507 |
|
2.507 |
|
|
|
|
I |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ đất 20% dự án Khu đô thị phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An |
Khu E, Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh TT Huế |
1,66 |
1.000 |
84.240 |
759 |
|
759 |
Đã lựa chọn chủ đầu tư |
2026 |
2030 |
|
2 |
Quỹ đất 20% từ Dự án Tổ hợp nhà ở, thương mại - dịch vụ và vui chơi giải trí An Đông |
Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên |
1,18 |
277 |
47.363 |
444 |
|
444 |
Đã lựa chọn chủ đầu tư |
2026 |
2030 |
|
3 |
Quỹ đất 20% từ dự án Khu nhà ở và thương mại, dịch vụ cao cấp tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp-Tố Hữu |
Nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp-Tố Hữu Khu đô thị mới An Vân Dương |
2,02 |
926 |
72.720 |
654 |
|
654 |
Tháng 10/2023 |
2026 |
2030 |
|
II |
Công nhân: |
|||||||||||
1 |
Khu nhà ở KCN Phú Bài |
Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
83 |
1.027 |
61.600 |
400 |
|
400 |
Tháng 10/2025 |
2026 |
2030 |
|
2 |
Khu nhà ở KCN Tứ Hạ |
Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế |
15 |
660 |
39.600 |
250 |
|
250 |
Tháng 10/2025 |
2026 |
2030 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
191,47 |
20.599 |
1.967.767 |
12.619 |
|
12.619 |
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai Kế hoạch này có thể bổ sung, điều chỉnh các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đã và đang kêu gọi đầu tư để đảm bảo các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 228/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 16/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chưa có Video