Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020-2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Thực hiện Quyết định số 659/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người lao động, khuyến khích lối sống, dinh dưỡng lành mạnh tại nơi làm việc; phòng, chống bệnh tật và bệnh nghề nghiệp cho người lao động, bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào sự phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.

b) Quản lý cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp: quản lý 50% số cơ sở lao động vào năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030.

c) Kiểm tra công tác quan trắc môi trường lao động: kiểm tra 30% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và 50% vào năm 2030; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định vào năm 2025.

d) Đến năm 2025: lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế tuyến cơ sở. 100% các cơ sở lao động được tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp phòng chống, nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động, tăng cường vận động tại nơi làm việc.

đ) Quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp (bao gồm cả người lao động tiếp xúc với amiăng): 50% người lao động tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin về yếu tố có hại, biện pháp phòng chống và được khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030.

e) Đến năm 2025: 100% người lao động tiếp xúc với amiăng được quản lý sức khỏe, khám bệnh nghề nghiệp; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định.

g) 100% người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc, khám bệnh, điều trị và phục hồi chức năng.

h) Đến năm 2030: 100% người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ).

i) Đến năm 2025 giảm 15% các vụ ngộ độc thực phẩm tập thể tại các cơ sở lao động và đến năm 2030 giảm 25% so với giai đoạn 2010-2018.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi và đối tượng: Chương trình được triển khai trên phạm vi toàn thành phố, bao gồm các cơ sở lao động, người sử dụng lao động và người lao động; ưu tiên các cơ sở lao động nhỏ, vừa, lao động nữ, lao động không có hợp đồng lao động và các cơ sở y tế.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp liên ngành

a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp của các cấp, các ngành, giữa các cơ quan có liên quan, các tổ chức chính trị, xã hội, hiệp hội ngành nghề, doanh nghiệp, các tổ chức trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Chương trình.

b) Cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp.

c) Triển khai xây dựng và áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, yếu tố nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.

d) Huy động sự tham gia của hệ thống chính trị, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội, cộng đồng dân cư để thực hiện mục tiêu của Chương trình.

e) Tổ chức điều tra đúng thời hạn quy định đối với các vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên; xử lý nghiêm các hành vi, vi phạm của tổ chức, cá nhân để xảy ra tai nạn lao động.

g) Tổ chức thống kê, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo đúng quy định của pháp luật.

2. Lập hồ sơ quản lý công tác y tế lao động, xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp

a) Tổng điều tra thực tế các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, phân loại doanh nghiệp theo số lượng lao động, ngành nghề, yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp....

b) Lập hồ sơ quản lý y tế doanh nghiệp, cập nhật hồ sơ hàng năm: sức khỏe người lao động trước khi bố trí việc làm, sức khỏe người lao động thông qua việc khám sức khỏe định kỳ, tình hình bệnh tật người lao động, tình hình nghỉ việc do ốm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; quản lý bệnh mãn tính; theo dõi bệnh nghề nghiệp; theo dõi công tác huấn luyện sơ cấp cứu, an toàn vệ sinh lao động, thông tin quan trắc môi trường lao động....

c) Xây dựng dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp.

d) Triển khai tin học hóa hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động; đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin từ cơ sở lao động đến các cơ quan quản lý để kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.

3. Thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe và phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động

a) Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho công tác khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp đáp ứng các mục tiêu chăm sóc sức khỏe người lao động trong giai đoạn 2020 - 2030.

b) Triển khai hiệu quả công tác phòng chống các bệnh nghề nghiệp tại một số ngành, nghề như: bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp trong ngành y tế, bệnh điếc nghề nghiệp, bụi phổi nghề nghiệp, bệnh da nghề nghiệp; giảm thiểu tiếp xúc với yếu tố có hại tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.

c) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, bệnh nghề nghiệp hàng năm cho người lao động đúng theo quy định.

d) Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế làm nhiệm vụ chẩn đoán, giám định bệnh nghề nghiệp.

4. Đẩy mạnh công tác Quan trắc môi trường lao động tại nơi làm việc

a) Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết bị quan trắc môi trường lao động theo nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quan trắc môi trường lao động, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát môi trường lao động.

b) Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc môi trường lao động, đảm bảo chất lượng trong quá trình quan trắc môi trường lao động tại nơi làm việc.

c) Đánh giá các yếu tố vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp phát sinh trong điều kiện lao động mới; kiểm tra và quản lý thông tin các cơ sở có sử dụng amiăng, thực hiện giám sát, quan trắc môi trường lao động, lập hồ sơ vệ sinh lao động theo quy định.

5. Nâng cao năng lực sơ cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc

a) Kiện toàn cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện sơ cấp cứu cho người lao động.

b) Tổ chức các lớp tập huấn sơ cứu cấp cứu cho lực lượng sơ cấp cứu của doanh nghiệp.

c) Bảo đảm người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc trước khi chuyển đến cơ sở y tế để điều trị.

d) Kiện toàn cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực của phòng y tế doanh nghiệp.

đ) Lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở.

6. Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế lao động

a) Hàng năm tổ chức các lớp đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ y tế cơ sở, cán bộ y tế doanh nghiệp về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người lao động, kiểm soát các yếu tố có hại tại nơi làm việc.

b) Đào tạo cho cán bộ tuyến thành phố, các phòng khám bệnh nghề nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Bệnh nghề nghiệp; đào tạo kỹ thuật viên cận lâm sàng trong khám bệnh nghề nghiệp; đào tạo nâng cao trình độ kỹ sư quan trắc môi trường lao động.

c) Tổ chức đào tạo chuyên môn về Y tế lao động cho cán bộ phụ trách y tế doanh nghiệp.

d) Xây dựng các hướng dẫn thực hiện phòng chống bệnh nghề nghiệp, kiểm soát các yếu tố có hại trong môi trường lao động.

đ) Tổ chức các đợt giám sát hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ, chuyển giao kỹ thuật cho cán bộ y tế tuyến huyện, tuyến xã.

7. Xây dựng mô hình điểm phòng chống bệnh nghề nghiệp

a) Mô hình điểm phòng chống bệnh viêm gan siêu vi B cho nhân viên y tế.

b) Mô hình điểm phòng chống bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

c) Mô hình điểm phòng chống bệnh bụi phổi nghề nghiệp.

8. Đẩy mạnh công tác truyền thông và vận động xã hội

a) Đẩy mạnh hệ thống thông tin truyền thông, kịp thời phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động.

b) Sử dụng đa dạng và hiệu quả các kênh và hình thức truyền thông nhằm tăng cường sự tiếp cận hiệu quả tới các đối tượng trong công tác chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động.

c) Thực hiện hiệu quả phòng chống các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm phổ biến (ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn, hen phế quản...) tại nơi làm việc.

d) Đẩy mạnh công tác truyền thông phòng, chống HIV/AIDS; nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ); chăm sóc sức khỏe sinh sản; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng, chống bệnh không lây nhiễm; thông tin về yếu tố có hại, biện pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp.

9. Thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe và bệnh nghề nghiệp của các đơn vị, doanh nghiệp.

b) Kịp thời chấn chỉnh, hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp khắc phục các tồn tại, thiếu sót về công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo ngăn ngừa có hiệu quả nguy cơ gây tai nạn, bệnh nghề nghiệp.

c) Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả về chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; điều chỉnh, tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong công tác phối hợp triển khai thực hiện Chương trình giữa các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.

IV. NGUỒN KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ các nguồn:

1. Nguồn Kinh phí Trung ương.

2. Kinh phí địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ hàng năm.

3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

a) Xây dựng kế hoạch Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp hàng năm của ngành Y tế; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch, tuyên truyền việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; hàng năm lập dự toán chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

b) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động và phòng, chống bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.

c) Tập huấn, hướng dẫn công tác quản lý y tế lao động cho cơ sở y tế các tuyến và huấn luyện sơ cứu cấp cứu tại nơi làm việc cho các cơ quan, doanh nghiệp.

d) Kiểm tra, quản lý việc thực hiện quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp tại các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp.

đ) Phối hợp với các đơn vị của Sở, ngành liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc tổ chức triển khai các quy định về vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp.

e) Xây dựng mô hình điểm phòng chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe cho người lao động.

g) Phối hợp các Sở, ngành liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về nguy cơ và tác hại bệnh nghề nghiệp, cách phòng chống bệnh nghề nghiệp, kiến nghị, tư vấn, đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, môi trường lao động trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,....

h) Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp; nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, điều trị và phục hồi chức năng cho người bị tai nạn lao động, đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn chăm sóc chấn thương thiết yếu. Nghiên cứu phát triển các kỹ thuật chẩn đoán, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp và các bệnh liên quan đến nghề nghiệp.

i) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Y tế, Ủy ban nhân thành phố theo quy định.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Tổ chức triển khai các hoạt động nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chăm sóc sức khỏe lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp; phối hợp Sở Y tế đưa nội dung chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp vào chương trình giảng dạy các trường nghề và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trên địa bàn về việc khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp trước khi bố trí việc làm. Xử lý nghiêm các trường hợp thực hiện không đầy đủ các quy định về an toàn vệ sinh lao động.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bố trí mức đầu tư ngân sách hàng năm, đảm bảo đủ kinh phí triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung, giải pháp của Kế hoạch này và thực hiện các chính sách hỗ trợ của địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có) và các quy định có liên quan.

4. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030; phối hợp với Sở Y tế thanh tra, kiểm tra, việc sử dụng nguồn kinh phí.

5. Liên đoàn Lao động thành phố

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế tổ chức truyền thông và tham gia thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trên địa bàn công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

6. Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Ban hành Kế hoạch chăm sóc sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại địa phương.

b) Bố trí kinh phí cho việc thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp hàng năm tại địa phương.

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác chăm sóc sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước ngày 31 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- CT,PCT UBND TP (1ABC);
- Các Sở: YT, LĐTB&XH, KH&ĐT, TC;
- Liên đoàn Lao động TP;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND TP (2AD, 3BC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thị Hồng Ánh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 141/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Võ Thị Hồng Ánh
Ngày ban hành: 03/11/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…