Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;

Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giám sát Kế toán, Kiểm toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm: tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi khác (sau đây gọi chung là tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi; viết tắt là TSHTGT-TL).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan được thực hiện kế toán TSHTGT-TL theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi (các cơ quan được giao quản lý tài sản kế toán tổng hợp trên cơ sở kế toán chi tiết của các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện công tác kế toán).

2. Doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, không tính tài sản thuộc thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, trừ doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi tính trong thành phần vốn nhà nước được thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản có liên quan.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định về Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi.

1. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTGT- TL mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

a) Chỉ hạch toán vào tài khoản này những TSHTGT- TL thỏa mãn tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSHTGT- TL, tùy thuộc vào thời gian hình thành, nguyên giá TSHTGT- TL được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nguyên tắc xác định, nguyên giá TSHTGT- TL thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi.

d) Nguyên giá TSHTGT- TL chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:

- Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Thực hiện nâng cấp, sửa chữa, mở rộng tài sản theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của một tài sản hữu hình;

- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.

đ) TSHTGT- TL chỉ được ghi giảm theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Mọi trường hợp tăng, giảm TSHTGT- TL phải căn cứ vào báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo cáo kê khai bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ kế toán TSHTGT- TL.

e) Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSHTGT- TL so với sổ kế toán theo dõi đều phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

Bên Nợ:

- Nguyên giá của TSHTGT- TL tăng do được cơ quan, người có thẩm quyền giao quản lý (gồm tăng do giao quản lý mới, tăng do được đầu tư xây dựng, tăng do mua sắm hoàn thành, đưa vào sử dụng);

- Nguyên giá của TSHTGT- TL tăng do nhận điều chuyển;

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSHTGT- TL do nâng cấp, mở rộng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá của TSHTGT- TL (như đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phát hiện thừa khi kiểm kê...).

Bên Có:

- Nguyên giá của TSHTGT- TL giảm do thu hồi, điều chuyển cho đơn vị khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, do bán, thanh lý tài sản, hoặc do hư hỏng, xuống cấp;

- Nguyên giá của TSHTGT- TL giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận, thu hẹp dự án;

- Các trường hợp khác làm giảm nguyên giá của TSHTGT- TL (Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật; đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phát hiện thiếu khi kiểm kê…).

Số dư bên Nợ:

Phản ánh nguyên giá TSHTGT- TL hiện có mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

Tài khoản 216- Tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 2161- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2162- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2163- Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng hàng không mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2164- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2165- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia: Phản ánh giá trị của các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2166- Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

- Tài khoản 2168- Tài sản kết cấu hạ tầng khác: Phản ánh giá trị của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi khác mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

a) Kế toán tăng TSHTGT- TL

(1) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý:

- Trường hợp ghi chép lần đầu các tài sản hiện được giao quản lý hoặc các tài sản tăng do được giao quản lý mới, căn cứ Báo cáo kê khai lần đầu hoặc Biên bản bàn giao, tiếp nhận TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.

- Trường hợp tăng TSHTGT- TL do đơn vị thực hiện xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng dự án: Khi dự án hoàn thành, căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành (đối với dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán); Biên bản nghiệm thu A-B (đối với dự án hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán), ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang

Có TK liên quan.

Đồng thời, ghi tăng nguyên giá TSHTGT- TL:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Theo chi phí nâng cấp, mở rộng)

Có TK 241- XDCB dở dang.

Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664- Kinh phí đầu tư XDCB) (nếu TS được nâng cấp, mở rộng bằng tiền NSNN) (Đối với đơn vị HCSN), hoặc

Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB (Đối với doanh nghiệp)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.

- Trường hợp tăng TSHTGT- TL nhận bàn giao từ chủ đầu tư là đơn vị thực hiện nâng cấp, cải tạo, mở rộng dự án, đơn vị nhận bàn giao TSHTGT- TL, căn cứ giá trị nâng cấp, mở rộng đã được bàn giao, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.

(2) TSHTGT- TL tăng do nhận điều chuyển từ cơ quan, đơn vị khác, căn cứ báo cáo kê khai bổ sung TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế) (nếu có)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại).

b) Kế toán giảm TSHTGT- TL

(1) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền yêu cầu đơn vị điều chuyển TSHTGT- TL cho các đơn vị khác tiếp tục theo dõi quản lý và hạch toán, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

(2) Trường hợp thu hồi tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

(3) Trường hợp đơn vị quản lý TSHTGT- TL bàn giao TSHTGT- TL cho các nhà đầu tư trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

(4) Trường hợp TSHTGT- TL bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

(5) Trường hợp TSHTGT- TL đã bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả được cấp có thẩm quyền cho phép thanh lý (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng). Khi nhận được đầy đủ hồ sơ cho phép thanh lý của cấp có thẩm quyền, các đơn vị ghi:

- Ghi giảm TSHTGT- TL đã thanh lý, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

- Phản ánh số chi về thanh lý TSHTGT- TL (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng), ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (Đối với cơ quan nhà nước), hoặc

Nợ TK 811- Chi phí khác (Đối với doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp)

Có các TK liên quan.

- Phản ánh số thu về thanh lý TSHTGT- TL (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng), ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 337- Tạm thu (Đối với cơ quan nhà nước), hoặc

Có TK 711- Thu nhập khác (Đối với doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp).

Các trường hợp thanh lý TSHTGT-TL (kể cả vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng) sau khi trừ đi (-) các chi phí liên quan (nếu có), phần còn lại đơn vị phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Kế toán TSHTGT- TL phát hiện thiếu khi kiểm kê:

- Trong trường hợp TSHTGT- TL phát hiện thiếu, trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSHTGT- TL:

Phản ánh giá trị còn lại của TSHTGT- TL bị thiếu, mất phải thu hồi, ghi:

Nợ TK 138- Phải thu khác (Giá trị còn lại)

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế).

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể:

+ Nếu cho phép xóa bỏ thiệt hại do thiếu, mất tài sản, ghi:

Nợ TK có liên quan (Tùy theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền)

Có TK 138- Phải thu khác.

+ Nếu quyết định doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại, khi thu tiền bồi thường ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu tiền)

Có TK 138- Phải thu khác.

+ Số tiền thu bồi thường theo quyết định xử lý phải nộp NSNN, ghi:

Nợ TK 138- Phải thu khác

Có TK 333- Các khoản phải nộp NN (Đối với đơn vị HCSN), hoặc

Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp NN (Đối với doanh nghiệp)

d) Kế toán TSHTGT- TL phát hiện thừa khi kiểm kê:

- Nếu khi kiểm kê phát hiện TSHTGT- TL thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu kiểm kê và hồ sơ TSHTGT- TL để ghi tăng TSHTGT- TL, đồng thời xác định giá trị hao mòn thực tế, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá theo kiểm kê)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại theo kiểm kê).

- Nếu TSHTGT- TL thừa chưa xác định được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào tài khoản phải trả và báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp biết để xử lý, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Ghi theo nguyên giá kiểm kê)

Có TK 338- Phải trả khác (Đối với đơn vị HCSN), hoặc

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (Đối với doanh nghiệp)

Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338- Phải trả khác (Đối với đơn vị HCSN), hoặc

Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (Đối với doanh nghiệp)

Có các TK liên quan.

đ) Kế toán đánh giá lại TSHTGT- TL:

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh tăng, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Số chênh lệch tăng nguyên giá)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh giảm, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

Có TK 216- TSHTGT- TL.

Điều 4. Tài khoản 218- Hao mòn tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

1. Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSHTGT- TL mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 218- Hao mòn tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

a) Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL được thực hiện đối với tất cả TSHTGT- TL hiện có mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán (không bao gồm cả TSHTGT- TL ủy thác cho đơn vị khác quản lý) trừ các TSHTGT- TL mà theo quy định của pháp luật không phải tính hao mòn. TSHTGT- TL sử dụng giá quy ước làm nguyên giá để ghi tăng tài sản thì không phải tính hao mòn.

b) Số hao mòn của TSHTGT- TL được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về tính hao mòn TSHTGT- TL.

c) Việc tính và phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn TSHTGT- TL được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 218- Hao mòn tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

Bên Nợ:

- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong các trường hợp giảm TSHTGT- TL (thu hồi, bán, thanh lý, chuyển nhượng có thời hạn, điều chuyển và các trường hợp khác);

- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL khi đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).

Bên Có:

- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;

- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTGT- TL khi đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mòn).

Số dư bên Có:

Phản ánh giá trị đã hao mòn của TSHTGT- TL hiện có.

4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

a) Tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL.

b) Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSHTGT- TL do thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, phát hiện thiếu, ghi:

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại)

Có TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá).

Điều 5. Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

1. Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL của đơn vị.

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi:

a) Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL tăng trong các trường hợp:

- Nhận TSHTGT- TL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc đơn vị khác bàn giao;

- Đánh giá lại TSHTGT- TL theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Nâng cấp, mở rộng TSHTGT- TL theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL giảm trong các trường hợp:

- Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng;

- Các trường hợp ghi giảm TSHTGT- TL: Thanh lý, chuyển giao cho đơn vị khác tiếp tục quản lý và hạch toán và các trường hợp giảm khác;

- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL giảm do:

- Phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL hàng năm;

- Giá trị còn lại của TSHTGT- TL thanh lý, chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác;

- Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp giảm).

Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL tăng do:

- Giá trị TSHTGT- TL xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng;

- Giá trị TSHTGT- TL nhận của các đơn vị khác bàn giao;

- Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp tăng).

Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL hiện có của đơn vị.

4. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu

a) TSHTGT- TL tăng do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý. Căn cứ hồ sơ của tài sản nhận bàn giao và các văn bản liên quan, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL.

b) TSHTGT- TL tăng do nhận điều chuyển từ đơn vị khác, căn cứ hồ sơ của tài sản điều chuyển và quyết định điều chuyển, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Nguyên giá)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL (Giá trị còn lại).

c) Tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSHTGT- TL, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL.

d) Kế toán đánh giá lại TSHTGT- TL:

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh tăng, ghi:

Nợ TK 216- TSHTGT- TL (Số chênh lệch tăng nguyên giá)

Có TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

- Trường hợp nguyên giá TSHTGT- TL điều chỉnh giảm, ghi:

Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL

Nợ TK 218- Hao mòn TSHTGT- TL

Có TK 216- TSHTGT- TL

* Các cơ quan, đơn vị được bổ sung các TK chi tiết cho các TK quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư này theo yêu cầu quản lý.

Điều 6. Quy định về chứng từ kế toán

1. Các đơn vị thực hiện hạch toán TSHTGT- TL sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán TSHTGT- TL:

- Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL (Mẫu số C60-HD);

- Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL (Mẫu số C61-HD).

2. Mẫu, giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có chứng từ kế toán quy định tại Phụ lục số 01, các đơn vị lập chứng từ kế toán đảm bảo đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.

Điều 7. Quy định về sổ kế toán

1. Các đơn vị mở sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi để hạch toán và theo dõi TSHTGT- TL.

2. Mẫu sổ, giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Quy định về báo cáo

Các đơn vị được giao quản lý và hạch toán TSHTGT- TL thực hiện báo cáo TSHTGT- TL theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị được giao thực hiện hạch toán TSHTGT- TL quy định tại Điều 2 Thông tư này bổ sung các tài khoản, chứng từ kế toán, sổ kế toán quy định tại Thông tư này vào hệ thống tài khoản, sổ kế toán và chứng từ kế toán của chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụng theo quy định của pháp luật để hạch toán TSHTGT- TL.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Đối với nội dung kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thay thế Thông tư số 98/2014/TT-BTC ngày 25/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLKT (40 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)

I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

STT

Tên chứng từ

Số hiệu

Loại chứng từ kế toán

BB

HD

1

Biên bản kiểm kê tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

C60-HD

 

x

2

Bảng tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi

C61-HD

 

x

 

II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

ĐƠN VỊ: ………………………………………

BỘ PHẬN: ……………………………………

MÃ QHNS: ……………………………………

Mẫu số C60-HD

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

 

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Số:……….

Thời điểm kiểm kê ……….. giờ ……… ngày ….. tháng ….. năm …..

Ban kiểm kê gồm:

Ông /Bà ………………………………..………….. chức vụ ………………………….….….. đại diện ………………………………….. Trưởng ban

Ông /Bà ………………………………..………….. chức vụ ………………………….….….. đại diện ………………………………….. Ủy viên

Ông /Bà ………………………………..………….. chức vụ ………………………….….….. đại diện ………………………………….. Ủy viên

STT

Tên TSHTGT- TL

Ký hiệu

Cấp, loại

Năm xây dựng

Năm đưa vào sử dụng

Nơi sử dụng

Tình trạng tài sản

Diện tích (m2)

Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Ghi chú

Diện tích đất

Sàn sử dụng

SL

NG

GT còn lại

SL

NG

GT còn lại

SL

NG

GT còn lại

A

B

C

D

E

F

G

H

I

K

1

2

3

4

5

6

7

8

9

L

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

- Ý kiến giải quyết chênh lệch của Ban kiểm kê: ………………………..

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

ĐƠN VỊ: ………………………………………

BỘ PHẬN: ……………………………………

MÃ QHNS: ……………………………………

Mẫu số C61-HD

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Năm…………

Số:………….

STT

Loại TSHTGT- TL

Số hiệu TSHTGT- TL

Nguyên giá

Tỷ lệ hao mòn

Giá trị hao mòn

A

B

C

1

2

3 = 1 x 2

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

x

 

 

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI LẬP

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số C60-HD)

1. Mục đích: Biên bản kiểm kê tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi hiện có, thừa thiếu của đơn vị so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi, làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Khi tiến hành kiểm kê phải thành lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi là thành viên, ghi rõ thời điểm kiểm kê (...giờ.... ngày... tháng... năm...), họ và tên từng thành viên của Ban kiểm kê. Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi.

Góc trên, bên trái của Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Cột A, B, C, D, E,: Ghi số thứ tự, tên TSHTGT- TL, ký hiệu TSHTGT- TL, cấp, loại, năm xây dựng.

Cột F: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.

Cột G: Ghi nơi sử dụng TSHTGT- TL.

Cột H: Ghi tình trạng của tài sản: Đang sử dụng, hỏng không sử dụng được...

Cột I: Diện tích đất kê khai tại cột I được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất (trừ diện tích đất tại đường ray và hành lang an toàn đường sắt) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.

Cột K: Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột K được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.

Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSHTGT- TL theo sổ kế toán.

Cột 4, 5, 6: Ghi số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSHTGT- TL theo kết quả kiểm kê.

Cột 7, 8, 9: Ghi số chênh lệch về số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSHTGT- TL giữa sổ kế toán với kết quả kiểm kê.

Trên Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSHTGT- TL, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Người lập biên bản, Trưởng ban kiểm kê, Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán) và Thủ trưởng đơn vị. Mọi khoản chênh lệch về TSHTGT- TL của đơn vị đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét.

BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số C61-HD)

1. Mục đích: Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL dùng để phản ánh số hao mòn đã tính của từng loại TSHTGT- TL cho các đối tượng TSHTGT- TL. Bảng tính này áp dụng cho các đơn vị phải tính hao mòn TSHTGT- TL vào cuối năm để có cơ sở ghi giảm nguyên giá TSHTGT- TL.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Góc trên, bên trái của Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL được lập theo kỳ hạn quy định tính hao mòn TSHTGT- TL cho các đối tượng TSHTGT- TL (thường là cuối năm).

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên TSHTGT- TL và số thẻ TSHTGT- TL của đơn vị

Cột 1: Ghi nguyên giá của từng TSHTGT- TL

Cột 2: Ghi tỷ lệ hao mòn của từng TSHTGT- TL

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn tính trong kỳ của từng TSHTGT- TL (Cột 3 = Cột 1 x cột 2)

Bảng này do kế toán TSHTGT- TL lập. Sau khi lập xong người lập bảng ký, ghi rõ họ tên và chuyển cho Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) và Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên.

Bảng này là cơ sở để ghi sổ TSHTGT- TL (phần hao mòn), sổ chi tiết TK 467 để tính giá trị còn lại của TSHTGT- TL và các sổ kế toán khác có liên quan.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)

I. MẪU SỔ KẾ TOÁN

ĐƠN VỊ: ………………………………………

MÃ QHNS: ……………………………………

Mẫu số: S80-H

(Ban hành theo Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05/11/2019 của Bộ Tài chính)

 

SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

Năm ...

Loại tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi: ...

STT

GHI TĂNG TSHTGT- TL

HAO MÒN TSHTGT- TL

GHI GIẢM TSHTGT- TL

Chứng từ

Tên, ký hiệu TSHTGT- TL

Cấp, loại

Năm xây dựng

Năm đưa vào sử dụng ở đơn vị

Thẻ TSHTGT- TL

Nguyên giá TSHTGT- TL

Hao mòn 1 năm

Số hao mòn phát sinh trong năm

Lũy kế hao mòn đến khi chuyển sổ hoặc ghi giảm TSHTGT - TL

Chứng từ

Lý do ghi giảm TSGTGT- TL

Giá trị còn lại của TSHTGT- TL

Số hiệu

Ngày tháng

Tỉ lệ %

Giá trị hao mòn

Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

D

E

F

G

H

1

2

3

4

5

I

K

L

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

x

 

x

x

x

 

 

 

x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: …………….

Ngày ....tháng....năm……

NGƯỜI GHI SỔ

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN

SỔ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG, THỦY LỢI

(Mẫu số S80-H)

1. Mục đích: Sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi tại đơn vị từ khi đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi.

2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ

- Căn cứ ghi sổ là Biên bản bàn giao TSHTGT- TL, Biên bản thanh lý TSHTGT- TL, Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL.

- Sổ tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi gồm ba phần: Phần ghi tăng TSHTGT- TL, phần theo dõi hao mòn và phần ghi giảm TSHTGT- TL.

- Sổ được đóng thành quyển, mỗi loại tài sản được ghi riêng một số trang hay một quyển.

- Mỗi tài sản ghi một dòng, giữa 2 tài sản để cách một số dòng để có thể ghi điều chỉnh nguyên giá TSHTGT- TL.

+ Cột A: Số thứ tự từng tài sản được ghi sổ.

+ Cột B, C: Số hiệu, ngày tháng của các chứng từ ghi tăng TSHTGT- TL.

+ Cột D: Ghi tên, ký hiệu TSHTGT- TL.

+ Cột E: Ghi cấp, loại của TSHTGT- TL.

+ Cột F: Ghi năm xây dựng (cải tạo, sửa chữa) TSHTGT- TL.

+ Cột G: Nếu có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa tài sản vào sử dụng; Nếu không có thông tin về năm đưa vào sử dụng trên chứng từ thì ghi năm đưa vào hạch toán tại đơn vị.

+ Cột H: Số thẻ TSHTGT- TL.

+ Cột 1: Ghi nguyên giá theo Biên bản bàn giao TSHTGT- TL.

Trường hợp phải điều chỉnh nguyên giá TSHTGT- TL, căn cứ vào chứng từ ghi bổ sung hoặc ghi giảm (ghi đỏ) vào Cột nguyên giá ở dòng kế tiếp.

+ Cột 2, 3: Ghi tỷ lệ (%) và mức hao mòn được tính cho một năm theo quy định chung của Nhà nước.

Mức hao mòn (Cột 3) = Nguyên giá (Cột 1) x Tỷ lệ hao mòn (Cột 2)

+ Cột 4: Phản ánh giá trị hao mòn TSHTGT- TL phát sinh trong năm.

+ Cột 5: Phản ánh số lũy kế hao mòn của TSHTGT- TL từ khi được giao quản lý đến khi hết sổ phải chuyển sang sổ mới hoặc ghi giảm TSHTGT- TL.

Phần ghi giảm TSHTGT- TL: Phần này chỉ ghi vào những dòng có ghi giảm TSHTGT- TL.

+ Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi giảm TSHTGT- TL như Biên bản thanh lý TSHTGT- TL, Biên bản bàn giao TSHTGT- TL.

+ Cột L: Lý do ghi giảm TSHTGT- TL.

+ Cột 6: Ghi giá trị còn lại của các TSHTGT- TL khi ghi giảm. Số liệu ghi cột này bằng Nguyên giá (Cột 1) trừ (-) đi số hao mòn lũy kế ở Cột 5.

- Những TSHTGT- TL đã ghi giảm được xóa sổ bằng 1 gạch đỏ từ Cột D đến Cột 5.

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 76/2019/TT-BTC

Hanoi, November 5, 2019

 

CIRCULAR

ACCOUNTING GUIDELINES FOR TRANSPORT AND HYDRAULIC INFRASTRUCTURE

Pursuant to the Law on Management and Use of Public Property No. 15/2017/QH14 dated June 21, 2017;

Pursuant to the Law on Accounting No. 88/2015/QH13 dated November 20, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.174/2016/ND-CP dated December 30, 2016 elaborating certain articles of the Law on Accounting;

Pursuant to the Government’s Decree No. 129/2017/ND-CP dated November 16, 2017 prescribing the management, use and operation of water infrastructure assets;

Pursuant to the Government’s Decree No. 43/2018/ND-CP dated March 12, 2018 prescribing the management, use and exploitation of maritime infrastructure;

Pursuant to the Government’s Decree No. 44/2018/ND-CP dated March 13, 2018 prescribing the management, use and exploitation of aviation infrastructure assets;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 46/2018/ND-CP dated March 14, 2018 prescribing the management, use and exploitation of national rail infrastructure;

Pursuant to the Government’s Decree No. 33/2019/ND-CP dated April 23, 2019 prescribing the management, use and exploitation of road infrastructure;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Upon the request of the Director of Department of Accounting and Audit Management and Supervision,

Minister of Finance hereby promulgated the Circular providing accounting guidelines for transport and hydraulic infrastructure.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for accounting documents, entries and books recording bookkeeping entries of transport and hydraulic infrastructure that the State funds and manages, including: Road, aviation, national rail, maritime, inland waterways, hydraulic, other transport and water infrastructure (hereinafter referred to as transport and hydraulic infrastructure).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Entities authorized to keep bookkeeping accounts of transport and hydraulic infrastructure under the provisions of Government’s Decrees on instructions about the Law on Management and Use of Public Property regarding management, use and exploitation of transport and hydraulic infrastructure (these entities are authorized to take charge of keeping general accounts of infrastructure assets based on detailed accounts of other entities or units assigned duties to undertake accounting activities).

2. Enterprises authorized to manage, use and exploit transport and hydraulic infrastructure, excluding property classified as state capital invested in these enterprises, except as those that are authorized to manage, use and exploit transport and hydraulic infrastructure constituting state assets are allowed to apply the corporate accounting regulations and other relevant documents.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 3. Regulations on Account 216 – Transport and hydraulic infrastructure assets.

1. This Account reflects the existing value, increases or decreases in all transport and hydraulic infrastructure assets that an entity or unit is authorized to manage and record according to their historical costs.

2. Accounting principles:

a) Only transport and hydraulic infrastructure assets that meet legally prescribed standards and conditions shall be recorded in accordance with laws on management and use of public property.

b) Accountants must open the logbook documenting historical costs, cumulative depreciation and residual value of transport and hydraulic infrastructure assets, depending on the time of formation and historical costs thereof which are determined according to laws on management and use of public property.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Historical costs of transport and hydraulic infrastructure may be changed only in case of:

- Revaluation of these assets under decisions issued by competent state authorities;

- Implementation of projects for improvement, repair and expansion of these assets which are approved by competent state authorities;

- Demolition of part or all of components of these assets which are managed according to the standards regulations as applied to tangible assets;

- Serious damage which results from natural disasters or force majeure events or other unexpected impacts to an extent that devaluation in these assets is recorded as per laws.

dd) Any reduction in value of transport and hydraulic infrastructure shall be recorded only if such recording conforms to laws on management and use of public property. In all instances, in order to complete accounting records on all transport and hydraulic infrastructure, any increases or decreases in transport and hydraulic infrastructure must be based on initial or supplementary reports.

e) In all cases where any surplus or deficit in transport and hydraulic infrastructure compared to the number of such infrastructure specified in accounting journals is discovered, causes and responsibilities of entities and persons involved must be clearly determined, and timely actions should be taken in accordance with laws.

3. Composition and details

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets which are increased due to receipt of those which are transferred;

- Historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets which are increased due to improvement and expansion of projects for construction and development thereof which are approved by competent entities;

- Other cases in which historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are increased (e.g. revaluation of transport and hydraulic infrastructure assets which is carried out under competent entities' decisions; any surplus thereof discovered after stocktaking or making inventories, etc.).

Credit side:

- Historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets which are decreased owing to recovery and transfer thereof to other entities under competent entities’ decisions, sale or liquidation thereof, damage or downgrading thereof;

- Historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets which are decreased owing to partial removal of several components or project narrowing;

- Other cases in which historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are reduced (e.g. serious damage resulting from natural disasters, hostilities, force majeure events or other unexpected impacts that leads to reduction in their historical costs under laws; revaluation thereof that is carried out under competent entities’ decisions; any deficit that is discovered after stocktaking or making inventories, etc.).

Debit balances:

This section reflects historical costs of existing transport and hydraulic infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Account 2161- Road infrastructure assets: This section reflects value of road infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2162- Maritime infrastructure assets: This section reflects value of maritime infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2163- Aviation infrastructure assets: This section reflects value of maritime infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2164- Inland waterway infrastructure assets: This section reflects value of inland waterway infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2165- National rail infrastructure assets: This section reflects value of national rail infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2166- Hydraulic infrastructure assets: This section reflects value of hydraulic infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

- Account 2168- Other infrastructure assets: This section reflects value of other transport and hydraulic infrastructure assets that entities or units are authorized to manage and account for.

4. Accounting methods for major economic activities:

a) Accounting for increases in transport and hydraulic infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case of initial recording of assets currently transfer to be held in trust or increases in assets made owing to transfer thereof to be put under new administration, based on initial registration reports or handover reports, upon receipt of transport and hydraulic infrastructure assets, accountants must post the following accounts:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

- With respect to increases in transport and hydraulic infrastructure assets which are made owing to new construction, upgradation and expansion of projects, when completing these projects, based on Decisions on approval of completed projects (if finalization of costs of these completed projects is approved); A-B commissioning reports (if finalization of costs of these completed projects is awaited for approval), accountants must post the following accounts:

Debit A/C 241- Capital construction in progress

Relevant A/Cs to the Credit side.

Simultaneously, accountants must enter historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets:

Credit A/C 216- transport and hydraulic infrastructure assets (Entering upgradation and expansion costs)

Credit A/C 241- Capital construction in progress.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit A/C 366- Amounts received in advance, but not recognized as receipts yet (SubA/C 3664- Funds for capital construction in progress) (If upgradation or expansion of such assets is funded by the State Budget) (Applicable to public service units), or

Debit A/C 441- Investments in capital construction in progress (Intended for enterprises)

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

- In case of increases in transport and hydraulic infrastructure assets made owing to receipt of those transferred from owners thereof that are units in charge of upgrading, improving and expanding projects, transferees of these assets shall, based on additional value gained after upgradation and expansion of these assets, accounts shall enter the following accounts:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

(2) If transport and hydraulic infrastructure assets are increased due to being transferred from other entities or units, based on supplementary declarations of transport and hydraulic infrastructure assets, accountants may post the following accounts:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs)

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation) (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Accounting for decreases in transport and hydraulic infrastructure assets

(1) Upon receipt of decisions from competent entities to request units to transfer transport and hydraulic infrastructure assets to other units for their continued administration and accounting, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value)

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

(2) In case of recovery of assets under decisions issued by competent entities, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value)

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value)

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

(4) If transport and hydraulic infrastructure assets are seriously damaged due to natural disasters, hostilities, force majeure events or other sudden impacts, based on competent entities’ decisions to allow accounting units to record decreases in transport and hydraulic infrastructure assets, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value)

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

(5) If transport and hydraulic infrastructure assets are totally damaged to the extent of becoming unusable or cannot be repaired effectively, and may be liquidated by permission of competent entities (including input materials no longer in demand). Upon receipt of all required documents stating permission for liquidation from competent entities, accounting units must enter accounts in the following fashion:

- With respect to decreases in transport and hydraulic infrastructure assets which have already been liquidated, accounts shall post the following accounts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

- In order to reflect the amounts of spending on liquidation of transport and hydraulic infrastructure assets (including input materials no longer on demand), accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 337- Receipts in advance (applicable to state regulatory authorities), or

Credit A/C 811- Other expenses (applicable to enterprises and public service units)

Relevant A/Cs to the Credit side.

- In order to reflect the amounts of revenue gained from liquidation of transport and hydraulic infrastructure assets (including input materials no longer on demand), accountants shall enter the following accounts:

Relevant A/Cs to the Debit side

Credit A/C 337- Receipts in advance (applicable to state regulatory authorities), or Credit A/C 711- Other expenses (applicable to enterprises and public service units).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Accounting for deficiencies in transport and hydraulic infrastructure assets after making inventories:

- If transport and hydraulic infrastructure assets are discovered in comparison to the preexisting number thereof, during the period before any decision to take a remedial action is made, accountants shall consult inventorying results to record decreases in transport and hydraulic infrastructure assets:

In order to reflect the residual value of transport and hydraulic infrastructure assets in deficit or lost that needs to be recovered, accounts must enter the following accounts:

Debit A/C 138- Other receivables (Residual value)

Debit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

Upon receipt of decisions to take remedial actions, as the case may be:

+ If such decision allows omission of those assets that are not present due to deficiency or loss, accountants may enter the following accounts:

Relevant A/Cs to the Debit side (Depending on competent entities’ decisions)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If decisions to request insurance companies or other related persons or entities to be liable for damages or compensation, upon receipt of such amounts, accountants must enter the following accounts:

A/Cs 111 and 112 (In case of receiving these cash amounts)

Credit A/C 138- Other receivables.

+ If amounts of damage or compensation collected according to decisions to take remedial actions have to be remitted to the State Budget, accountants must enter the following accounts:

Debit A/C 138- Other receivables

Credit A/C 333- Payables to the State (applicable to public service units), or

Credit A/C 333- Taxes and other payables to the State (applicable to enterprises)

d) Accounting for surpluses of transport and hydraulic infrastructure assets after making inventories:

- In case of discovering any surplus of transport and hydraulic infrastructure assets as any asset has not yet been recorded in accounting books, accountants shall consult inventory forms and documents on transport and hydraulic infrastructure assets to record increases in transport and hydraulic infrastructure assets, and shall determine actual depreciation value, accountants must enter the following accounts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value determined after making inventories).

- If origins of surplus assets are unidentified; causes of such surplus are not known; none of decisions to take remedial actions has not been issued yet, accountants must record such surplus assets into the payable account and report to supervisory entities and same-level financial entities to seek their approval of possible remedial actions, accountants shall enter the following accounts:

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Value thereof recorded according to historical costs thereof determined after making inventories)

Credit A/C 338- Other payables (applicable to public service units), or

Credit A/C 338- Other payables (applicable to enterprises)

Upon receipt of decisions to take remedial actions, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 338- Other payables (applicable to public service units), or

Debit A/C 338- Other payables (applicable to enterprises)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Accounting for revaluation of transport and hydraulic infrastructure assets

- If historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are increased, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Increasing differences in historical costs)

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

- If historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are decreased, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Account reflects the existing value of transport and hydraulic infrastructure assets, fluctuations in the depreciated value thereof during their useful life and other causes of increases or decreases in the depreciated value of those assets that accounting units are authorized to manage and account for.

2. Accounting principles:

a) The depreciated value of all transport and hydraulic infrastructure assets that are currently managed and accounted for by accounting units (excluding those assets held in trust by other units), except transport and hydraulic infrastructure assets of which depreciation is not allowed under laws, must be recorded. If nominal value of transport and hydraulic infrastructure assets are used as their historical costs based on which any increase in such assets is recorded, calculation of the depreciated value thereof shall not be required.

b) The depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets may be determined based on laws currently in force on calculation of the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets.

c) Calculation of the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets and recording thereof into accounting records and books must take place once a year in December before closing accounting books. In case of transfer, splitting, division, merger, dissolution or making inventories for revaluation of assets according to the State guidelines, the depreciated value of these assets shall be calculated on the date of receipt of competent regulatory authority's decisions.

3. Composition and details of Account 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets

Debit side:

- This section shows decreases in the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets in case of any reduction in these transport and hydraulic infrastructure assets (due to recovery, sale, liquidation, definite-term disposal, transfer and other transactions);

- This section shows decreases in the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets upon revaluation thereof after receipt of competent regulatory authorities’ decision (in case of revaluation for any decrease in the depreciated value).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section shows increases in the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets during their useful life;

- This section shows increases in the depreciated value of transport and hydraulic infrastructure assets upon revaluation thereof after receipt of competent regulatory authorities’ decision (in case of revaluation for any increase in the depreciated value).

Credit balances:

This section shows the depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets that currently exist.

4. Accounting methods for major economic activities:

a) With respect to calculating and keeping entries of the depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets, based on the Depreciation Worksheet, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets.

b) When decreases in the depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets arise due to recovery, transfer, sale, liquidation or discovery of deficiencies in such assets, accountants shall enter the following accounts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value)

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs).

Article 5. Account 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets

1. This Account reflects the existing amount of funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets and any fluctuation in these assets.

2. Accounting principles:

a) Accounting for any increase in funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets which may be made owing to:

- Receipt of transport and hydraulic infrastructure assets allocated by competent regulatory authorities or transferred from other entities;

- Revaluation of these assets under decisions issued by competent state authorities;

- Improvement and expansion of projects which are approved by competent entities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Reflecting the depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets during their useful life;

- Recording decreases in transport and hydraulic infrastructure assets which may be made due to: Liquidation and transfer thereof to other entities authorized to continue to manage and account for them, and recording any decrease arising in other cases;

- Reflecting those assets which are seriously damaged due to consequences of natural disasters, hostilities, force majeure events or other sudden impacts.

3. Composition and details of Account 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets

Debit side: Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets which is decreased due to:

- Recording of the annual depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets;

- Liquidation and transfer of the residual value which are carried out according to decisions received from competent regulatory authorities and in other cases;

- Decreases in funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (the residual value) which are made due to revaluation (in case of reduction).

Credit side: Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets which is increased due to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Value of transport and hydraulic infrastructure assets received from other entities;

- Decreases in funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (the residual value) which are made due to revaluation (in case of increase).

Credit balances: This section reflects the funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets which exist in accounting entities.

4. Accounting methods for major economic activities:

a) Increases in transport and hydraulic infrastructure assets which are made as they are transferred by competent regulatory authorities to be kept under the management of other entities or units. Based on documents on assets received from transfers and other equivalents, accountants shall post the following entries:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Historical costs)

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets.

b) If transport and hydraulic infrastructure assets are increased by being received from other entities, based on documents on transferred assets and transfer decisions, accountants shall post the following entries:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets (Cumulative depreciation)

Credit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets (residual value).

c) With respect to calculating and keeping entries of the depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets, based on the Depreciation Worksheet, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets.

d) Accounting for revaluation of transport and hydraulic infrastructure assets:

- If historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are increased, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets (Increasing differences in historical costs)

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If historical costs of transport and hydraulic infrastructure assets are decreased, accountants shall enter the following accounts:

Debit A/C 467- Funding for formation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 218- Depreciation of transport and hydraulic infrastructure assets

Credit A/C 216- Transport and hydraulic infrastructure assets

* Entities and units may provide subaccounts for Accounts specified in Article 3, 4 and 5 hereof to meet managerial requirements.

Article 6. Regulations on accounting documents and records

1. Accounting units undertaking accounting for transport and hydraulic infrastructure assets may use the following accounting documents for posting entries of transport and hydraulic infrastructure assets:

- Inventory form (Sample No. C60-HD);

- Depreciation Worksheet (Sample No. C61-HD).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. As for economic transactions that have not yet been documented by those specified in Appendix No. 01, accounting units preparing accounting documents and records must ensure compliance with 7 requirements set out in Article 16 of the Law on Accounting.

Article 7. Regulations on accounting books

1. Entities may open books recording and keeping track of transport and hydraulic infrastructure assets.

2. Forms, samples or templates and interpretation of contents and methods of preparation of accounting documents stated in clause 1 of this Article shall be regulated in the Appendix 02 hereto.

Article 8. Reporting regulations

Entities authorized to manage and account for transport and hydraulic infrastructure assets must report on transport and hydraulic infrastructure assets in accordance with laws on management and use of public property.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 9. Implementation responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular shall enter into force from January 1, 2020. With regard to accounting for transport and hydraulic infrastructure assets, this Circular shall serve as a replacement for the Circular No. 98/2014/TT-BTC dated July 25, 2014 of the Minister of Finance, providing guidance on accounting for road transport infrastructure assets.

3. In the course of implementation hereof, if there is any difficulty likely to arise, the Ministry of Finance should be promptly informed to consider approving possible solutions./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

;

Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 76/2019/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 05/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [6]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 76/2019/TT-BTC về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…