BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều
tiết điện lực thuộc Bộ Công thương;
Bộ Công thương quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng chi phí vận
hành hệ thống điện và thị trường điện như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng và chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, Công ty mua bán điện và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia: là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
2. Chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện: là chi phí thành phần của chi phí điều hành quản lý ngành và dịch vụ phụ trợ, được xây dựng hàng năm, được sử dụng cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trong năm áp dụng để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Chi phí dịch vụ phụ trợ: là chi phí thành phần của chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện, được xây dựng hàng năm, được sử dụng cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trong năm áp dụng giá để mua các dịch vụ dự phòng khởi động nguội, dự phòng khởi động nhanh và vận hành phải phát thông qua hợp đồng mua bán dịch vụ phụ trợ.
4. Báo cáo tài chính: là báo cáo tài chính đã được kiểm toán do cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện.
5. Năm áp dụng giá bán điện: là năm tính từ ngày 01 tháng 3 năm đó đến hết tháng 2 của năm tiếp theo.
6. Năm N là năm áp dụng giá bán điện từ ngày 01 tháng 3 năm N đến hết tháng 02 của năm tiếp theo.
7. Năm N-1 là năm áp dụng giá bán điện liền trước năm N và là năm xây dựng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện và chi phí dịch vụ phụ trợ áp dụng cho năm N.
8. Năm N-2 là năm áp dụng giá bán điện liền trước năm N-1.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện
Chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N bao gồm: tổng chi phí cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia được xây dựng trên cơ sở chi phí hợp lý theo định mức để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong năm N; và tổng chi phí cho dịch vụ phụ trợ được xác định trên cơ sở số lượng các dịch vụ phụ trợ được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia tính toán và ký hợp đồng với các đơn vị phát điện căn cứ trên kế hoạch vận hành hệ thống điện được duyệt cho năm N.
Điều 4. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện hàng năm
Tổng chi phí năm N () của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia bao gồm chi phí vốn (), chi phí vận hành và bảo dưỡng (), chi phí dịch vụ phụ trợ () và lượng chênh lệch chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện của năm N-2 (CLN-2) được phép điều chỉnh vào năm N, được xác định theo công thức sau:
= +++CLN-2
Trong đó:
: |
Tổng chi phí vốn năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng năm N của Đơn vị điều hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Tổng chi phí dịch vụ phụ trợ năm N (đồng); |
CLN-2: |
Lượng điều chỉnh chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N, được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng). |
Điều 5. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn
1. Tổng chi phí vốn năm N () được xác định theo công thức sau:
=++ LNN
Trong đó:
: |
Tổng chi phí khấu hao năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí trả lãi vay dài hạn và các khoản phí để vay vốn cho đầu tư các tài sản phục vụ công tác vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải trả trong năm N (đồng); |
LNN: |
Lợi nhuận cho phép năm N (đồng) |
2. Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định () năm N được xác định theo quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Trường hợp các tài sản cố định có thời gian sử dụng khác với khung đã được quy định tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xây dựng thời gian trích khấu hao để áp dụng cho các tài sản cố định phục vụ cho việc tính toán chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét và trình Cục Điều tiết điện lực thông qua trước khi trình Bộ Tài chính ban hành.
3. Tổng chi phí trả lãi vay dài hạn và các khoản phí để vay vốn () trong năm N được xác định theo các hợp đồng tín dụng.
4. Lợi nhuận cho phép năm N (LNN) được xác định theo công thức sau:
LNN = VCSH,N x ROEN
Trong đó:
VCSH,N : |
Trung bình của vốn chủ sở hữu ước tính đến ngày 31 tháng 12 năm N-1 và vốn chủ sở hữu ước tính đến ngày 31 tháng 12 năm N (đồng); |
ROEN: |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (%), được xác định nhằm đảm bảo các chỉ tiêu tài chính (gồm tỷ lệ tự đầu tư (Self Financing Ratio - SFR) bằng 25% và tỷ lệ thanh toán nợ (Debt Service Coverage Ratio - DSCR) bằng 1,5 lần) theo yêu cầu của các bên cho vay. |
Điều 6. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng năm N () được xác định theo công thức sau:
=+ ++
Trong đó:
: |
Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí tiền lương năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng); |
: |
Tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng). |
2. Phương pháp xác định tổng chi phí vật liệu
a) Tổng chi phí vật liệu () năm N được xác định theo chi phí vật liệu thực hiện của năm N-2 theo báo cáo kiểm toán và chi phí vật liệu tăng thêm hoặc giảm đi ước tính của năm N-1 và năm N theo khối lượng tăng hoặc giảm tài sản cố định hữu hình, được xác định theo công thức sau:
=+ (+)
Trong đó:
: |
Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng); |
: |
Chi phí vật liệu thực hiện năm N-2 (theo số liệu của báo cáo tài chính); |
: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu năm N-1 tương ứng với tổng lượng tăng hoặc giảm tài sản cố định hữu hình trong năm N-1 (đồng), được xác định theo quy định tại điểm b Khoản này; |
: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu năm N tương ứng với tổng lượng tăng hoặc giảm tài sản cố định hữu hình, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản này; |
b) Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu () năm N-1 được xác định theo định mức chi phí vật liệu, lượng tăng hoặc giảm tài sản cố định hữu hình trong năm N-1, được xác định theo công thức sau:
=
Trong đó:
: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu năm N-1 (đồng); |
: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm loại tài sản cố định hữu hình thứ i của năm N-1 (ước tính) so với năm N-2 (đồng); |
VLi: |
Định mức chi phí vật liệu cho loại tài sản cố định hữu hình thứ i do Bộ Công thương quy định (%); |
i: |
Loại tài sản cố định hữu hình; |
c) Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu () năm N được xác định theo định mức chi phí vật liệu, lượng tăng hoặc giảm tài sản cố định hữu hình trong năm N, được xác định theo công thức sau:
=
Trong đó:
: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm chi phí vật liệu năm N (đồng); |
Li,N: |
Tổng lượng tăng hoặc giảm loại tài sản cố định hữu hình thứ i của năm N so với năm N-1 (ước tính) (đồng); |
VLi: |
Định mức chi phí vật liệu cho loại tài sản cố định hữu hình thứ i do cơ quan có thẩm quyền quy định (%); |
i: |
Loại tài sản cố định hữu hình; |
d) Chi phí vật liệu năm được tính toán quy định tại điểm a Khoản này là một khoản được khoán chi trong năm N và không được điều chỉnh;
đ) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng quy định định mức chi phí vật liệu cho từng loại tài sản báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định để trình Bộ Công thương ban hành.
3. Phương pháp xác định chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương
Tổng chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương () năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia được xác định theo công thức sau:
=+
Trong đó:
: Chi phí tiền lương và thưởng vận hành an toàn của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia được xác định theo quy định tại Nghị định số 141/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công ty mẹ do nhà nước làm chủ sở hữu và các công ty con trong Tập đoàn kinh tế và Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 141/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ;
: Chi phí có tính chất lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo các quy định hiện hành.
4. Phương pháp xác định tổng chi phí sửa chữa lớn
Tổng chi phí sửa chữa lớn () năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia năm N (không bao gồm phần vốn để nâng cấp tài sản cố định hữu hình được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) được xác định theo tổng dự toán chi phí sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N.
5. Phương pháp xác định tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoàicủa năm N là chi phí trả cho các hàng hóa và dịch vụ do các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị cung cấp theo yêu cầu, bao gồm: tiền điện, nước, điện thoại, sách báo; các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật; chi phí bảo dưỡng các phần mềm tính toán; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí thuê văn phòng, trụ sở làm việc; chi phí thuê tài sản; chi phí bảo hiểm tài sản; chi phí thuê sử dụng hệ thống viễn thông phục vụ điều hành hệ thống điện; chi phí thuê tần số và chi phí cho các dịch vụ khác có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N;
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài () năm N được xác định theo nhu cầu các dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N trên cơ sở chi phí thực tế thực hiện của năm N-2 đã được kiểm toán và chi phí ước thực hiện của năm N-1.
6. Phương pháp xác định tổng chi phí bằng tiền khác
a) Tổng chi phí bằng tiền khác () năm N là các chi phí gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí tuyển dụng; chi phí các loại thuế; tiền thuê đất; chi phí bổ sung để duy trì vốn lưu động, chi phí trả lãi vay ngắn hạn để thực hiện các hoạt động vận hành hệ thống điện và thị trường điện, chênh lệch tỷ giá thực hiện cho các khoản vay dài hạn đến hạn phải trả và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N;
b) Tổng chi phí bằng tiền khác () năm N được xác định theo nhu cầu các chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N trên cơ sở chi phí thực tế thực hiện của năm N-2 đã được kiểm toán và chi phí ước thực hiện của năm N-1.
Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí dịch vụ phụ trợ
Tổng chi phí dịch vụ phụ trợ năm N () bao gồm tổng chi phí dự kiến phải trả cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ trong năm N, được xác định theo công thức sau:
= ++
CFSR: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nhanh năm N, được xác định bằng tổng giá trị dự kiến của các hợp đồng cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng); |
CCSR: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nguội năm N, được xác định bằng tổng giá trị dự kiến của các hợp đồng cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nguội do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng); |
CRMR: |
Chi phí dịch vụ vận hành phải phát vì an ninh hệ thống năm N, được xác định bằng tổng giá trị dự kiến của các hợp đồng cung cấp dịch vụ dự phòng phải phát vì an ninh hệ thống do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng). |
1. Lượng chênh lệch tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện của năm N-2 (CLN-2) được phép điều chỉnh vào năm N được xác định theo công thức sau:
= (++) x (1 + IN-1)
Trong đó:
CLN-2: |
Lượng chênh lệch tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N (đồng); |
: |
Lượng chênh lệch chi phí vốn của năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia được phép điều chỉnh vào năm N, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
: |
Lượng chênh lệch chi phí vận hành và bảo dưỡng của năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia được phép điều chỉnh vào năm N, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 3 Điều này (đồng); |
: |
Lượng chênh lệch chi phí dịch vụ phụ trợ năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 4 Điều này (đồng); |
IN-1: |
Lãi suất trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng doanh nghiệp vào ngày 31 tháng 7 năm N-1 của bốn (04) ngân hàng thương mại (Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam) cộng 3%. |
2. Phương pháp xác định lượng chênh lệch tổng chi phí vốn của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N () được xác định theo công thức sau:
= (-) + (-)
Trong đó:
|
Lượng chênh lệch chi phí vốn của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia của năm N-2 được điều chỉnh (đồng); |
|
Chi phí khấu hao trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận cho năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
|
Chi phí khấu hao thực tế năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, trong đó chỉ tính cho các hạng mục đã được liệt kê trong danh mục trích khấu hao của tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận cho năm N-2 (đồng); |
|
Chi phí trả lãi vay dài hạn và các khoản chi phí để vay vốn trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận cho năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
|
Chi phí trả lãi vay dài hạn và các khoản chi phí để vay vốn thực tế thực hiện của năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, trong đó chỉ tính cho các hạng mục đã được liệt kê trong danh mục trả lãi vay dài hạn và các khoản chi phí để vay vốn của Tổng chi phí vận hành điện và hệ thống điện đã được chấp thuận của năm N-2 (đồng). |
3. Phương pháp xác định lượng chênh lệch tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N () được xác định theo công thức sau:
= (-) + (-) + (-) + (-)
Trong đó:
: |
Lượng chênh lệch chi phí vận hành và bảo dưỡng của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N (đồng); |
: |
Chi phí tiền lương trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Chi phí tiền lương thực tế thực hiện năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng). Chi phí tiền lương thực hiện chỉ được tính toán lại để xác định chênh lệch tiền lương khi có thay đổi các quy định của Nhà nước về mức lương tối thiểu chung và khoản chi có tính chất lương; |
: |
Chi phí sửa chữa lớn trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Chi phí sửa chữa lớn thực tế thực hiện năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, trong đó chỉ tính cho các hạng mục đã được liệt kê trong danh mục sửa chữa lớn của tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận cho năm N-2 (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ mua ngoài trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ mua ngoài thực tế thực hiện năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Chi phí bằng tiền khác trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng); |
: |
Chi phí bằng tiền khác thực tế thực hiện năm N-2 của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (đồng). Chỉ điều chỉnh chi phí bằng tiền khác cho các khoản chênh lệch tỷ giá thực hiện cho các khoản vay dài hạn đến hạn phải trả trong năm N-2. |
4. Phương pháp xác định lượng chênh lệch tổng chi phí dịch vụ phụ trợ của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N () được xác định theo công thức sau:
= (- ) + (- ) + (- )
Trong đó:
: |
Lượng chênh lệch tổng chi phí dịch vụ phụ trợ của năm N-2 được phép điều chỉnh vào năm N (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nhanh năm N trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nhanh thực tế thực hiện năm N-2, được xác định bằng tổng giá trị thanh toán thực tế cho dịch vụ này trong năm N-2 do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trả cho các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nguội trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ dự phòng khởi động nguội thực tế thực hiện năm N-2, được xác định bằng tổng giá trị thanh toán thực tế cho dịch vụ này trong năm N-2 do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trả cho các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ vận hành phải phát vì an ninh hệ thống trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận năm N-2 (đồng); |
: |
Chi phí dịch vụ vận hành phải phát vì an ninh hệ thống thực tế thực hiện năm N-2, được xác định bằng tổng giá trị thanh toán thực tế cho dịch vụ này trong năm N-2 do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trả cho các đơn vị cung cấp dịch vụ (đồng). |
Điều 9. Điều chỉnh tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm lập và duy trì hệ thống sổ sách theo dõi các khoản mục chi phí để xác định lượng chênh lệch được phép điều chỉnh tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Việc điều chỉnh tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện chỉ được thực hiện trong trường hợp phát sinh chênh lệch chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ năm N-2 (căn cứ vào báo cáo tài chính) so với chi phí đã tính toán trong tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được chấp thuận cho năm N-2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG TỔNG CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 10. Trình tự, thủ tục xây dựng tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Trước ngày 05 tháng 9 năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm lập Hồ sơ đề nghị thẩm định chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện cho năm áp dụng giá N trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, thông qua.
2. Trước ngày 15 tháng 9 năm N-1, Tập đoàn điện lực Việt Nam có trách nhiệm trình Hồ sơ đề nghị thẩm định chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện cho năm áp dụng giá N để Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
3. Trường hợp Hồ sơ đề nghị chưa hợp lệ, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ trình Cục Điều tiết điện lực trước ngày 25 tháng 9 của năm đó.
4. Trước ngày 10 tháng 10 năm N-1, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định và có văn bản chấp thuận tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện cho năm áp dụng giá N. Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị thẩm định tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện
Hồ sơ đề nghị thẩm định tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N gồm:
1. Tờ trình đề nghị thẩm định tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện và chi phí dịch vụ phụ trợ năm N.
2. Thuyết minh và các bảng tính tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N, gồm:
a) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các hạng mục chi phí đến 31 tháng 8 năm N-1 và ước thực hiện đến hết tháng 02 năm N;
b) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, gồm:
- Tổng chi phí khấu hao năm N: bảng tính tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N và bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N;
- Danh sách các hạng mục công trình dự kiến đưa vào vận hành trong năm N và thời điểm bắt đầu trích khấu hao;
- Tổng chi phí trả lãi vay dài hạn và chi phí vay vốn cho các hạng mục đầu tư hợp lệ năm N: bảng tính lãi các khoản vay và chi phí vay vốn dự kiến phải trả trong năm N;
- Vốn chủ sở hữu ước tính đến hết năm N-1 và dự kiến đến hết năm N: thuyết minh và bảng tính chi tiết tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu năm N-1 và năm N;
- Lợi nhuận dự kiến năm N, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỉ lệ tự đầu tư, tỉ lệ thanh toán nợ (Trong trường hợp chưa xác định được giá trị vốn chủ sở hữu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, cho phép lấy theo mức chung của Tập đoàn điện lực Việt Nam).
c) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, gồm:
- Tổng chi phí vật liệu năm N: thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu thực tế năm N-2, chi phí vật liệu tăng thêm của năm N-1, năm N theo lượng tăng hoặc giảm các nhóm tài sản cố định hữu hình;
- Tổng chi phí tiền lương năm N: thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương, định biên lao động, hệ số lương và phụ cấp lương bình quân;
- Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn cho từng thiết bị đến hạn sửa chữa trong năm N, nguyên giá tài sản sửa chữa lớn, kỳ sửa chữa lớn gần nhất đã thực hiện;
- Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục thực tế năm N-2, ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N.
- Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác thực tế năm N-2, ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N. Trong đó bao gồm cả khoản vốn lưu động và khoản bổ sung duy trì vốn lưu động, các khoản vay ngắn hạn để bổ sung chi phí thiếu hụt của chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện và chi phí dịch vụ phụ trợ.
d) Thuyết minh và các bảng tính tổng chi phí cho từng loại hình dịch vụ phụ trợ năm N, gồm:
- Phân tích, đánh giá tình hình thanh toán thực tế cho các loại hình dịch vụ phụ trợ đến 31 tháng 8 và ước thực hiện đến hết năm N-1;
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí dự kiến phải trả cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ trong năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia;
- Danh sách dự kiến các đơn vị cung cấp dịch vụ phụ trợ, số lượng và chi phí dự kiến ký với từng đơn vị cung cấp dịch vụ phụ trợ cho năm N;
- Thuyết minh và tính toán tổng chi phí dịch vụ phụ trợ ước tính cho năm N;
đ) Thuyết minh, liệt kê và tính toán lượng chênh lệch chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép điều chỉnh của năm N-2;
e) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành điều độ hệ thống điện và thị trường điện ước tính cho năm N;
g) Các tài liệu kèm theo, gồm:
- Thống kê tài sản cố định tăng thêm và giảm đi ước tính cho năm N-1 và kế hoạch năm N;
- Danh mục các hạng mục sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình năm N;
- Thống kê số lượng lao động, hệ số lương bình quân của Đơn vị vận hành hệ thống điện và giao dịch thị trường điện quốc gia năm N-2 và ước tính cho năm N-1;
- Báo cáo tài chính năm N-2: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;
- Định mức các thành phần chi phí sử dụng trong hồ sơ được phép áp dụng.
Điều 12. Thủ tục thanh toán chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Trước ngày 15 tháng T, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia gửi Công ty mua bán điện giấy đề nghị thanh toán chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện của tháng T-1 được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: |
Khoản tiền Công ty mua bán điện phải trả cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia trong tháng T-1 năm N cho chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đ/tháng). |
2. Trước ngày 20 tháng T, Công ty Mua bán điện phải thanh toán toàn bộ khoản tiền chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện tháng T-1 được xác định tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia.
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia có trách nhiệm lập Hồ sơ đề nghị thẩm định tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện hàng năm để trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét thông qua.
3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Xác định giá trị tổng vốn chủ sở hữu tại Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm đầu tiên áp dụng Thông tư này để làm cơ sở cho việc tính các chi phí theo quy định.
b) Chỉ đạo Công ty Mua bán điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện quốc gia ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
c) Trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định, chấp thuận tổng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010.
2. Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia, Giám đốc Công ty Mua bán điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2010/TT-BCT |
Hanoi, April 15, 2010 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 189/2007/ND-CP dated December 27, 2007 providing for functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 3, 2004, and the Government’s Decree No. 105/2005/ND-CP dated August 17, 2005 specifying and guiding the implementation of several articles of the Law on Electricity;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 153/2008/QD-TTg dated November 28, 2008 providing for functions, duties, powers and organizational structure of the Electricity Regulatory Authority of the Ministry of Industry and Trade;
The Ministry of Industry and Trade hereby provides for methods of calculating, processes and procedures for setting the cost of electricity system and market operations as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides regulations on methods of calculating, processes and procedures for setting the cost of electricity system and market operations, and on that cost itself.
2. This Circular shall apply to national electricity system and market operators, the Electric Power Trading Company and the Vietnam Electricity.
For the purpose of this Circular, terms used hereunder shall be construed as follows:
1. National electricity system and market operator refers to an entity commanding, operating and regulating power generation, transmission and distribution activities in the national power system, and managing electricity market transactions.
2. Electricity system and market operating cost refers to the component cost constituting the expenditure on management and administration of the power industry and ancillary services thereof, which is set on an annual basis and paid for implementation of tasks relating to electricity system and market operations by the national electricity system and market operator within a financial year.
3. Ancillary service cost refers to the component cost constituting the expenditure on operation of electricity system and market, which is set on an annual basis and used by the national electricity system and market operator within a financial year to pay for cold-start, fast-start reserve and reliability-must-run services purchased at the agreed price and rendered under terms and conditions of an ancillary service agreement.
4. Financial statement refers to the financial report which has been audited by an independent auditing entity.
5. The effective year of power selling price refers to the year that begins on the 1st day of March in that year and ends after the last day of February in the subsequent year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Year N-1 refers to the effective year of the power selling price immediately preceding the year N, and the year in which the cost of electricity system and market operations, and ancillary services, is set to apply to the year N.
8. Year N-2 refers to the effective year of the power selling price immediately preceding the year N-1.
METHODS OF DETERMINING TOTAL COST OF ELECTRICITY SYSTEM AND MARKET OPERATIONS
Article 3. Principles of the electricity system and market operating cost
Electricity system and market operating cost in the year N shall be comprised of total cost, to the extent that determined on the basis of reasonable expenses within the regulatory norm, paid by the electricity system and market operator for implementation of tasks relating to electricity system and market operations in the year N; and total cost of ancillary services determined on the basis of the number of ancillary services calculated and agreed upon in the contracts signed by the national electricity system and market operator with power generators according to the approved electricity system operational plan to be executed in the year N.
Article 4. Method of determining total annual cost of electricity system and market operations
Total cost accounted for in the year N of the national electricity system and market operator comprised of the cost of capital , the operation and maintenance cost , the ancillary service cost , and the difference in the electricity system and market operating cost of the year N-2 (CLN-2), likely to be subject to any adjustment made in the year N, shall be determined according to the following formula:
= +++CLN-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Total cost of capital in the year N of the national electricity system and market operator (VND);
:
Total operation and maintenance cost in the year N of the national electricity system and market operator (VND);
:
Total cost of ancillary service in the year N (VND);
CLN-2:
The difference in the electricity system and market operating cost of the year N-2, likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N, which shall be determined by employing the method referred to in Article 7 hereof (VND).
Article 5. Method of determining total cost of capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=++ LNN
Where
:
Total cost of depreciation in the year N (VND);
:
Total cost of payment of long-term loan interest, and fees for application for borrowed funds invested in assets used for electricity system and market operations, payable in the year N (VND);
LNN:
Permitted income earned in the year N (VND)
2. Total cost of fixed asset depreciation in the year N shall be determined under regulations on its useful life and according to the method of fixed asset depreciation stipulated by the Circular No. 203/2009/TT-BTC of the Ministry of Finance dated October 20, 2009 providing guidance on regulatory policies on management, utilization and depreciation of fixed assets.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Total cost of payment of long-term loan interest and fees for application for borrowed funds in the year N shall be determined according to credit facility agreements.
4. Permitted income earned in the year N (LNN) shall be determined according to the following formula:
LNN = VCSH,N x ROEN
Where
VCSH,N :
The average of equity capital estimated until the 31st day of December in the year N-1 and equity capital estimated until the 31st day of December in the year N (VND);
ROEN:
The return on equity ratio of the national electricity system and market operator (%) shall be determined with the aim of ensuring that financial indicators (including Self Financing Ratio – SFR equaling 25% and Debt Service Coverage Ratio – DSCR equaling 1.5) conform to lender’s requirements.
Article 6. Method of determining total operation and maintenance cost
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=+ ++
Where
:
Total cost of raw materials in the year N (VND);
:
Total cost of salaries or wages in the year N (VND);
:
Total cost of major repairs in the year N (VND);
:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Total other monetary cost in the year N (VND).
2. Method of determining total cost of raw materials
a) Total cost of raw materials in the year N shall be determined on the basis of the cost of raw materials realized in the year N-2 as stated in an auditing report, and the increased or decreased cost of raw materials estimated in the year N-1 and N in proportion to the increased or decreased amount of tangible fixed assets, according to the following formula:
=+ (+)
Where
:
Total cost of materials in the year N (VND);
:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Total increased or decreased cost of raw materials in the year N-1 in proportion to total increased or decreased amount of tangible fixed assets in the year N-1 (VND), which is determined under Point b of this Clause;
:
Total increased or decreased cost of raw materials in the year N in proportion to total increased or decreased amount of tangible fixed assets, which is determined under Point c of this Clause;
b) Total increased or decreased cost of raw materials in the year N-1 shall be determined on the basis of the regulatory norms of raw materials, and the increased or decreased amount of tangible fixed assets in the year N-1 according to the following formula:
=
Where
:
Total increased or decreased cost of raw materials in the year N-1 (VND);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total increased or decreased amount of tangible fixed assets of i category in the year N-1 (estimated) compared with that in the year N-2 (VND);
VLi:
The regulatory norm of cost of raw materials for tangible fixed assets of i category, regulated by the Ministry of Industry and Trade (%);
i:
Category of fixed asset;
c) Total increased or decreased cost of raw materials in the year N shall be determined on the basis of the regulatory norms of raw materials, and the increased or decreased amount of tangible fixed assets in the year N according to the following formula:
=
Where
:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li,N:
Total increased or decreased amount of tangible fixed assets of i category in the year N-1 (estimated) (VND);
VLi:
The regulatory norm of cost of raw materials for tangible fixed assets of i category, regulated by competent authorities (%);
i:
Category of fixed asset;
d) The cost of raw materials in a year calculated in accordance with Point a of this Clause means a sum subject to the spending authorization within the year N and shall not be subject to any allowable adjustment;
dd) The national electricity system and market operator shall be responsible for establishing the regulatory norms of cost of raw materials for each category of asset which are submitted to the Vietnam Electricity for its consideration and forwarded to the Electricity Regulatory Authority for its inspection or assessment before being submitted to the Ministry of Industry and Trade to bring it into effect.
3. Method of determining cost of salaries or wages, and other wage-related income.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=+
Where
: Cost of wages or salaries and bonuses paid for safe operations performed by the national electricity system and market operator, which is determined under the Government’s Decree No.141/2007/ND-CP dated September 5, 2007 on the pay scheme with respect to state-owned parent companies and subsidiary companies of economic corporations, and the Circular No.19/2007/TT-BLDTBXH dated October 4, 2007 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs guiding the implementation of the Government’s Decree No. 141/2007/ND-CP dated September 5, 2007;
: Wage-related cost accounted for by the national electricity system and market operator shall include social insurance, health insurance, trade union's expenses, and unemployment insurance as provided by prevailing laws and regulations.
4. Method of determining total cost of major repairs
Total cost of major repairs in the year N of the national electricity system and market operator in the year N (excluding a portion of capital used for improving tangible fixed assets, which is accounting for as an increase in the historical cost thereof) shall be determined on the basis of total budget for major repair costs for items of which major repairs are right on schedule.
5. Method of determining total cost of outsourced services
a) Total cost of outsourced services in the year N means the cost paid for goods, services or utilities supplied by external organizations or individuals upon request, including electricity, water and telephone bill payments, and newspaper, magazine or book subscriptions; payments for purchase and utilization of technical documents; maintenance fee for computer software products; fees for hired audit consultants; office or workplace rentals; asset rentals; property insurance costs; telecommunications equipment rentals for electricity system operations; frequency band rentals and other service charges paid as agreed upon in service supply agreements for electricity system and market operations taking place in the year N;
b) Total outsourced service cost in the year N shall be determined according to the demands for outsourced services expected in the year N on the basis of actual costs recognized in the year N-2 which have been audited and costs expected to be recognized in the year N-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Total other monetary cost in the year N shall include business travel costs; conference and guest fees; training costs; scientific research, invention and innovation expenses; employee shift meal costs; fees for militia, flood or fire safety prevention or protection services; personal protective equipment, work dresses or uniforms, occupational safety, industrial sanitation and environment; costs of water drunk at work, benefits in kind for night shifts and hazardous work duties; costs of medical first aid or emergency services in case of occupational accidents, common ailment medicines, employee’s vocational rehabilitation; recruitment fees; tax-related costs; land rents; supplemental costs for maintenance of working capital, costs of short-term loan interest payments for electricity system and market operations, differences in exchange rates applied to long-term loans at maturity and other monetary costs in the year N;
b) Total other monetary cost in the year N shall be determined according to the demands for other monetary costs in the year N on the basis of actual costs recognized in the year N-2 which have been audited and costs expected to be recognized in the year N-1.
Article 7. Method of determining total cost of ancillary services
Total cost of ancillary services in the year N shall be determined on the basis of total cost expected to be paid to secure obligations agreed upon in ancillary service contracts in the year N according to the following formula:
= ++
CFSR:
Cost of fast-start reserve in the year N, determined by total estimated value of fast-start reserve service contracts signed by the national electricity system and market operator with other service providers (VND);
CCSR:
Cost of cold-start reserve in the year N, determined by total estimated value of cold-start reserve service contracts signed by the national electricity system and market operator with other service providers (VND);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cost of reliability-must-run for system security in the year N, determined by total estimated value of system security reliability-must-run service contracts signed by the national electricity system and market operator with other service providers (VND).
1. The difference in total cost of the electricity system and market operations in the year N-2 (CLN-2) likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N shall be determined according to the following formula:
= (++) x (1 + IN-1)
Where
CLN-2:
The difference in total cost of the electricity system and market operations in the year N-2 likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N (VND);
:
The difference in the year N-2’s cost of capital of the national electricity system and market operator likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N, which is determined according to the method referred to in Clause 2 of this Article (VND);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The difference in the year N-2’s cost of operation and maintenance of the national electricity system and market operator likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N, which is determined according to the method referred to in Clause 3 of this Article (VND);
:
The difference in the year N-2’s cost of ancillary services likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N, which is determined according to the method referred to in Clause 4 of this Article (VND);
IN-1:
The average rate of interest in arrears on 12-month term VND deposits applied to corporate customers on the 31st day of July in the year N-1 by four (04) commercial banks (including Vietcombank, Vietinbank, BIDV and Agribank) plus 3%.
2. The method of determining the difference in total cost of capital of the national electricity system and market operator in the year N-2, likely to be subject to any allowable adjustment made in the year N, shall be determined according to the following formula:
= (-) + (-)
Where
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The cost of depreciation constituting total approved cost of electricity system and market operations in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
The actual cost of depreciation in the year N-2 of the national electricity system and market operator which is only charged for items emplaced in the schedule of depreciations constituting total cost of electricity system and market operations, approved for the year N-2 (VND);
The cost of long-term loan interest payments and other fees for application for loans, constituting total cost of electricity system and market operations, approved for the year N-2, of the national electricity system and market operator (VND);
The cost of long-term loan interest payments and other actual fees for application for borrowed funds recognized in the year N-2 of the national electricity system and market operator, which is only charged for items emplaced in the schedule of long-term loan interest payments and fees for application for borrowed funds constituting total cost of electricity system and market operations, approved for the year N-2 (VND).
3. The method of determining the difference in total operation and maintenance cost of the national electricity system and market operator in the year N-2, allowed to be adjusted in the year N , shall be determined according to the following formula:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where
:
The difference in the operation and maintenance cost of the national electricity system and market operator in the year N-2, allowed to be adjusted in the year N (VND);
:
The cost of salaries or wages constituting total approved cost of electricity system and market operations in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
:
The actual cost of salaries or wages recognized in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND). The realized cost of salaries or wages shall be re-computed to determine the difference in salaries or wages only when there is any change to regulatory policies on the statutory base pay level and salary-related expenses;
:
The cost of major repairs constituting total approved cost of electricity system and market operations in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The actual cost of major repairs realized in the year N-2 of the national electricity system and market operator which is only charged for items emplaced in the schedule of major repairs constituting total cost of electricity system and market operations, approved for the year N-2 (VND);
:
The cost of outsourced services constituting total approved cost of electricity system and market operations in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
:
The actual cost of outsourced services recognized in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
:
The other monetary cost constituting total approved cost of electricity system and market operations in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND);
:
The actual other monetary cost recognized in the year N-2 of the national electricity system and market operator (VND). The adjustment to the other monetary cost shall only be made with respect to the difference in exchange rate recognized for long-term loans which are mature in the year N-2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (- ) + (- ) + (- )
Where
:
The difference in total cost of ancillary services in the year N-2, allowed to be adjusted in the year N (VND);
:
The cost of fast-start reserve services in the year N constituting total cost of electricity system and market operations which has been approved in the year N-2 (VND);
:
The actual cost of fast-start reserve services recognized in the year N-2, determined by aggregate actual amounts paid for these services in the year N-2 by the national electricity system and market operator to service providers (VND);
:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
The actual cost of cold-start reserve services recognized in the year N-2, determined by aggregate actual amounts paid for these services in the year N-2 by the national electricity system and market operator to service providers (VND);
:
The cost of reliability-must-run services for the system security constituting total cost of electricity system and market operations which has been approved in the year N-2 (VND);
:
The actual cost of reliability-must-run services for the system security recognized in the year N-2, determined by aggregate actual amounts paid for these services in the year N-2 by the national electricity system and market operator to service providers (VND).
Article 9. Adjustment in total cost of electricity system and market operations
1. The national electricity system and market operator shall be responsible for establishing and maintenance the system of logbooks to monitor expense items to determine the difference as an allowable adjustment to total cost of electricity system and market operations in accordance with Article 8 hereof.
2. Any adjustment in total cost of electricity system and market operations shall be made only when there is any difference between the reasonable or legitimate cost in the year N-2 (with reference to financial statements) and the cost which has been calculated as a constituent of total cost of electricity system and market operations approved for the year N-2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROCESSES AND PROCEDURES FOR SETTING TOTAL COST OF ELECTRICITY SYSTEM AND MARKET OPERATIONS
1. Before the 5th day of September in the year N-1, the national electricity system and market operator shall assume responsibilities for preparing the request dossier for assessment of the cost of electricity system and market operations in the year of price application N for submission to the Vietnam Electricity for its consideration and approval.
2. Before the 15th day of September in the year N-1, the Vietnam Electricity shall assume responsibilities for submitting the request dossier for assessment of the cost of electricity system and market operations in the year of price application N for the Electricity Regulatory Authority’s evaluation.
3. Where that application dossier is not valid, the Vietnam Electricity shall be responsible for improving it for submission to the Electricity Regulatory Authority before the 25th day of September in that year.
4. Before the 10th day of October in the year N-1, the Electricity Regulatory Authority shall assume responsibilities for verifying or evaluating and grant written consent to total cost of electricity system and market operations in the year of price application N. In case of rejection, a written response in which clear reasons are provided should be sent.
Article 11. Request dossier for evaluation of total cost of electricity system and market operations
The request dossier for evaluation of total cost of electricity system and market operations in the year N shall include:
1. The statement on the request for evaluation of total cost of electricity system and market operations in the year N.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Analyze, assess cost items currently realized till the 31st day of August in the year N-1 and expected to be realized till the end of February in the year N;
b) Explain and calculate total allowed cost of capital in the year N of the national electricity system and market operator, including:
- With respect to total cost of depreciation in the year N: the general calculation factsheet of fixed asset depreciations in the year N and the detailed calculation factsheet of underlying costs of depreciation for specific fixed assets in the year N;
- The list of work items expected to be brought into operation in the year N and the date of commencement of depreciation;
- With respect to total cost of payment of long-term loan interest, and fees for application for borrowed funds invested in valid projects in the year N: the calculation factsheet of loan interest and fees for application for loans intended to be paid in the year N;
- With respect to the equity capital estimated till the end of year N-1 and planned till the end of year N: the demonstration and the detailed calculation factsheet of actual increase or decrease in the equity capital in the year N-1 and N;
- With respect to the forecast income earned in the year N, return on equity ratio, self-financing ratio, debt service coverage ratio, where value of the equity capital of the national electricity system and market operator has not been identified yet, the average number thereof reported by the Vietnam Electricity shall be accepted.
c) Explain and calculate total allowed cost of operation and maintenance in the year N of the national electricity system and market operator, including:
- With respect to total cost of raw materials in the year N: the demonstration and calculation factsheet of actual costs of raw materials realized in the year N-2, additional costs of raw materials incurred in the year N-1 and N in proportion to the increased or decreased amount of tangible fixed assets of different classes or divisions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- With respect to total cost of major repairs in the year N: the demonstration and calculation factsheet of costs of major repairs of specific equipment items of which these repairs are right on schedule in the year N, historical costs of assets subject to major repairs, and the latest major repair which has been completed;
- With respect to total outsourced service cost in the year N: the demonstration and calculation factsheet of costs of specific outsourced services actually realized in the year N-2, estimated in the year N-1 and projected in the year N.
- With respect to total other monetary cost in the year N: the demonstration and calculation factsheet of other monetary costs actually realized in the year N-1, estimated in the year N-1 and projected in the year N, including working capital and supplemental amounts used for working capital maintenance, and short-term loans for addition to any deficiency in costs of electricity system and market operations and ancillary service costs.
d) The demonstration and calculation factsheets of total costs of specific ancillary services in the year N shall include:
- Analyze, assess actual payments for ancillary services of different categories realized till the 31st day of August and estimated till the end of year N-1;
- Explain and calculate total estimated cost payable by the national electricity system and market operator as agreed upon in the ancillary service contracts in the year N;
- The proposed list of ancillary service providers, anticipated quantity of ancillary services and estimated expenses agreed upon with ancillary service providers in the year N;
- The demonstration and calculation of total costs of ancillary services estimated in the year N;
dd) The demonstration, enumeration and calculation of the difference in costs of electricity system and market operations likely to be subject to any allowable adjustment in the year N-2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Attached materials shall include:
- Statistical report on fixed assets which may be increased or decreased in the year N-1 and N;
- List of tangible fixed assets subject to major repairs in the year N;
- Statistical report on the number of employees and average payroll factor of the national electricity system and market operator recognized in the year N-2 and estimated in the year N-1;
- Financial statement of the year N-2, including balance sheet, income statement, cash flow statement and demonstration thereof;
- Regulatory norms of expense constituents used in dossiers permitted for application thereof.
Article 12. Procedures for paying costs of electricity system and market operations
1. Before the 15th day of month T, the national electricity system and market operator shall submit to the Electric Power Trading Company the payment request for costs of electricity system and market operations in the month T-1, which is determined according to the following formula:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
The sum of money that the Electric Power Trading Company must pay the national electricity system and market operator in the month T-1 of the year N for costs of electricity system and market operations (VND/month).
2. Before the 20th day of month T, the Electric Power Trading Company must pay all costs of electricity system and market operations incurred in the month T-1, referred to in Clause 1 of this Article, to the national electricity system and market operator.
Article 13. Conduct of implementation
1. The Electricity Regulatory Authority shall be responsible for guiding and inspecting implementation of this Circular and settling disputes that may arise.
2. The national electricity system and market operator shall be responsible for preparing the request dossier for evaluation or verification of total cost of electricity system and market operations on an annual basis for submission to the Vietnam Electricity for its consideration prior to approval thereof.
3. The Vietnam Electricity shall assume the following responsibilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Direct the Electric Power Trading Company and the national power system operator to sign agreements on provisions of electricity system and market operation services.
c) Submit to the Electricity Regulatory Authority total cost of electricity system and market operations on an annual basis for its evaluation or verification prior to approval thereof.
1. This Circular shall enter into force from June 1, 2010.
2. The Director of Electricity Regulatory Authority, the General Director of the Vietnam Electricity, the Director of the National Load Dispatch Center, and the Director of the Electric Power Trading Company, and other organizations or individuals involved, shall be responsible for implementing this Circular./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Do Huu Hao
...
...
...
;Thông tư 13/2010/TT-BCT quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 13/2010/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 15/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 13/2010/TT-BCT quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video