BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DỰ TRỮ QUỐC GIA”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực
kế toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, tăng cường quản lý giám sát chặt
chẽ, có hiệu quả tiền vốn, vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia, cung cấp đầy đủ
thông tin kinh tế, tài chính phục vụ quản lý điều hành của đơn vị, của Nhà nước,
nâng cao chất lượng công tác kế toán của các đơn vị dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Cục trưởng Cục Dự
trữ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành “Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia”, gồm:
1. Quy định chung;
2. Hệ thống chứng từ kế toán;
3. Hệ thống tài khoản kế toán;
4. Hệ thống sổ kế toán;
5. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
Điều 2. Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho Cục Dự trữ quốc gia và các đơn vị thuộc Cục Dự trữ quốc gia.
Các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ, ngành trực tiếp quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật thực hiện lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị theo quy định tại Phần thứ năm “Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị” của chế độ kế toán này.
Điều 3. Chế độ kế toán này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thực hiện cho kỳ kế toán từ ngày 01/7/2005. Chế độ kế toán này thay thế Chế độ kế toán dự trữ quốc gia ban hành theo Quyết định số 393/QĐ-TCKT ngày 31/12/1996 và Quyết định số 62/1998/QĐ-CDTQG ngày 07/7/1998 quy định bổ sung, sửa đổi một số nội dung hệ thống kế toán DTQG ban hành theo Quyết định số 393/QĐ-TCKT ngày 31/12/1996 của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia.
Việc chuyển sổ kế toán hiện hành sang sổ kế toán theo Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia ban hành theo Quyết định này thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Cục Dự trữ quốc gia chịu trách nhiệm chỉ đạo và triển khai Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia ở đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán dự trữ quốc gia cho các đơn vị quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
1. Kế toán Dự trữ quốc gia là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động một cách có hệ thống các thông tin bằng số liệu để quản lý, giám sát chặt chẽ có hiệu quả nguồn vốn, nguồn kinh phí, quỹ và sử dụng các loại vật tư, tài sản, tình hình chấp hành dự toán thu, chi hoạt động và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, ngành. Đồng thời cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có sử dụng thông tin theo quy định và thực hiện kế toán quản trị, theo yêu cầu quản trị trong nội bộ đơn vị kế toán.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng chế độ kế toán này gồm các cơ quan, đơn vị: Các đơn vị Dự trữ quốc gia; đơn vị sự nghiệp có tổ chức sử dụng kinh phí Nhà nước thuộc Cục Dự trữ quốc gia; các Tổng kho dự trữ trực thuộc Dự trữ quốc gia khu vực (sau đây gọi tắt là đơn vị kế toán dự trữ quốc gia).
Các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ, ngành trực tiếp quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật thực hiện lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định tại Phần thứ năm “Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị” chế độ kế toán này.
Các đơn vị kế toán dự trữ quốc gia tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán và người làm kế toán theo quy định của Luật kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004), các văn bản pháp luật kế toán hiện hành và các quy định trong chế độ kế toán này.
3. Nhiệm vụ kế toán dự trữ quốc gia
- Thu thập, xử lý, kiểm tra giám sát, phân tích và cung cấp thông tin các khoản thu - chi hoạt động dự trữ quốc gia, hoạt động nội bộ, các nguồn vốn, quỹ, nợ phải trả, tiền, vật tư, hàng hóa, các khoản nợ phải thu và các khoản thanh toán nội bộ trong đơn vị kế toán;
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính, các quy định về tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, của ngành, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản, các quỹ có ở đơn vị, kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp Ngân sách, cấp trên theo quy định và chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm soát tình hình giao dự toán kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định.
- Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm toán và cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.
4. Nội dung công việc kế toán
Nội dung công việc kế toán trong các đơn vị kế toán Dự trữ quốc gia gồm:
4.1. Kế toán các khoản thu
Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu về bán hàng dự trữ, thu hoạt động kinh doanh dịch vụ và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị .
4.2. Kế toán các khoản chi
- Phản ánh các khoản chi cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên, chi phí nhập, xuất và bảo quản hàng dự trữ, chi đầu tư XDCB, chi thực hiện chương trình, dự án theo dự toán được duyệt và việc thanh quyết toán các khoản chi đó.
- Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động kinh doanh, dịch vụ, trên cơ sở đó để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
4.3. Kế toán tiền, vật tư, hàng hóa và các khoản nợ phải thu
- Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm: tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá tại quỹ của đơn vị hoặc gửi tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng (nếu có), tiền đang chuyển.
- Phản ánh số lượng, giá trị hiện có và tình hình biến động hàng dự trữ, vật tư, dụng cụ khác tại đơn vị.
- Phản ánh các khoản tạm ứng, nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các đối tượng trong và ngoài đơn vị.
4.4. Kế toán tài sản cố định
Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có và tình hình biến động của TSCĐ, công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản tại đơn vị.
4.5. Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ
Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định, nguồn vốn dự trữ, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí hoạt động, kinh phí thực hiện dự án, kinh phí khác và các quỹ của đơn vị.
4.6. Kế toán nợ phải trả
Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải trả công chức, viên chức, các khoản phải nộp Ngân sách và việc thanh toán các khoản tạm ứng của kho bạc, các khoản kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau, các khoản phải trả, phải nộp khác.
4.7. Kế toán các khoản thanh toán nội bộ:
Phản ánh các khoản thanh toán nội bộ về bán hàng dự trữ, cấp vốn cho cấp dưới và các khoản thanh toán nội bộ khác như: vốn dự trữ, các quỹ cơ quan, hàng dự trữ điều động, các khoản thanh toán hàng dự trữ thừa, thiếu.
5. Kỳ kế toán
Kỳ kế toán gồm: Kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý.
- Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch; kỳ kế toán năm trùng với năm tài chính.
- Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
6. Kiểm kê tài sản
Cuối kỳ kế toán năm, trước khi khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính, các đơn vị kế toán dự trữ phải thực hiện kiểm kê vật tư, hàng hóa dự trữ, kiểm kê tài sản, tiền vốn nội bộ đơn vị, đối chiếu và xác nhận công nợ hiện có của từng kho và từng đơn vị kế toán để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với số liệu thực tế. Ngoài ra đơn vị còn phải kiểm kê bất thường khi bàn giao, sáp nhập, giải thể đơn vị và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7. Kiểm tra kế toán
Các đơn vị kế toán dự trữ phải chịu sự kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) phải chấp hành lệnh kiểm tra kế toán của cấp trên, của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được thuận lợi.
Các đơn vị kế toán phải thực hiện tự kiểm tra tài chính, kế toán theo quy định tại quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN ban hành kèm theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về kế toán
Các đơn vị dự trữ quốc gia, người làm kế toán và người có liên quan đến công tác kế toán nếu vô tình hay cố ý có hành vi vi phạm pháp luật về kế toán chưa đến mức vi phạm Luật Hình sự thì bị xử phạt vi phạm hành chính về kế toán theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 08/11/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 185/2004/NĐ-CP
1. Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Cục Dự trữ quốc gia được tổ chức như sau:
- Cục dự trữ quốc gia là đơn vị kế toán cấp II;
- Dự trữ quốc gia khu vực, Trung tâm khoa học bảo quản và Bồi dưỡng nghiệp vụ, Văn phòng Cục là đơn vị kế toán cấp III;
- Tổng kho dự trữ là đơn vị kế toán trực thuộc Dự trữ quốc gia khu vực do Cục Dự trữ quốc gia quy định.
2. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
Đơn vị kế toán cấp II, cấp III phải bố trí kế toán trưởng. Trường hợp chưa bổ nhiệm được kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán nhưng chỉ tối đa là một năm tài chính.
Tổng kho dự trữ được bố trí người phụ trách kế toán. Trong trường hợp này người phụ trách kế toán không bị hạn chế về thời gian làm phụ trách kế toán.
Người được bố trí làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và người làm kế toán phải theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 và Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005 về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị dự trữ quốc gia phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
Danh mục chứng từ kế toán, mẫu và hướng dẫn phương pháp lập các mẫu theo quy định tại Phần thứ hai của Chế độ kế toán này.
2. Trình tự xử lý chứng từ kế toán
Tất cả chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:
+ Lập, tiếp nhận chứng từ kế toán;
+ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán;
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
- Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi chép trên chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho... ), đồng thời báo ngay cho thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
3. Lập chứng từ kế toán
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động dự trữ quốc gia và hoạt động nội bộ, đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Chứng từ kế toán phải lập theo đúng mẫu in sẵn quy định cho từng loại nghiệp vụ. Các đơn vị được phép lập chứng từ kế toán bằng máy vi tính phải đảm bảo đủ nội dung theo mẫu quy định. Trường hợp lập chứng từ kế toán bằng tay thì phải đủ nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
- Nội dung ghi trên chứng từ phải đầy đủ, rõ ràng, đúng các nội dung quy định theo mẫu:
+ Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không được viết tắt, không được tẩy xóa; khi viết phải dùng bút bi hoặc bút mực; không viết bằng mực đỏ.
+ Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết hoa, những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
+ Yếu tố ngày, tháng, năm của chứng từ phải viết bằng số. Riêng các tờ séc thì ngày, tháng viết bằng chữ, năm viết bằng số.
- Chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung tất cả các liên chứng từ.
4. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các đơn vị DTQG đều phải áp dụng thống nhất chế độ chứng từ kế toán quy định trong Chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ đã quy định.
Ngoài những chứng từ kế toán ban hành trong Chế độ kế toán này, các đơn vị DTQG còn phải sử dụng các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến hoạt động DTQG và HCSN.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Việc phân cấp in, quản lý và phân phối các chứng từ kế toán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Các đơn vị kế toán DTQG không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với quy định trong Chế độ này.
(Hệ thống chứng từ kế toán, biểu mẫu và phương pháp lập các chứng từ quy định ở Phần thứ hai Chế độ kế toán này).
1. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán DTQG gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
- Các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các loại thu, chi DTQG và thu, chi nội bộ đơn vị và các đối tượng kế toán cấu thành vốn, nguồn vốn của đơn vị. Phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán trong Bảng cân đối tài khoản là "Phương pháp ghi kép".
- Các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản phản ánh các đối tượng kế toán đã được phản ánh trong bảng nhưng cần theo dõi chi tiết thêm hoặc các đối tượng kế toán không cấu thành vốn, nguồn vốn của đơn vị. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng là "Phương pháp ghi đơn".
2. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán DTQG gồm 7 loại, từ loại 1 đến loại 6 là các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản; loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
- Tài khoản cấp I gồm 3 chữ số thập phân;
- Tài khoản cấp II gồm 4 chữ số thập phân (3 số đầu thể hiện TK cấp I, số thứ 4 thể hiện TK cấp II );
- Tài khoản cấp III gồm 5 chữ số thập phân (3 số đầu thể hiện TK cấp I, số thứ 4 thể hiện TK cấp II, số thứ 5 thể hiện TK cấp III ).
- Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán được đánh số từ 001 đến 009;
Trường hợp có bổ sung, sửa đổi tài khoản thì: Các tài khoản cấp I, II do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định; các tài khoản cấp III, IV do Cục trưởng Cục DTQG quy định, trừ những tài khoản cấp III mà Bộ trưởng Bộ Tài chính đã quy định trong danh mục tài khoản.
(Hệ thống tài khoản kế toán, nội dung và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán quy định tại Phần thứ ba Chế độ kế toán này).
1. Loại sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ hoạt động DTQG, tình hình quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn DTQG nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lý và điều hành DTQG.
Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thu, chi nào của hoạt động dự trữ và bất kỳ khoản tài sản, nguồn vốn nào của các đơn vị kế toán dưới mọi hình thức.
Sổ kế toán phải được mở theo từng niên độ kế toán và phải lập đúng mẫu theo Chế độ này. Việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, sửa chữa sổ kế toán thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004.
2. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán thực hiện thống nhất theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” cho tất cả các đơn vị kế toán thuộc và trực thuộc Cục Dự trữ quốc gia.
(Danh mục sổ kế toán, mẫu sổ và phương pháp ghi sổ kế toán quy định tại Phần thứ tư Chế độ kế toán này).
VI. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Loại báo cáo
Báo cáo về dự trữ quốc gia gồm:
- Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán;
- Báo cáo kế toán quản trị.
2. Yêu cầu đối với việc lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
Báo cáo phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã được quy định đối với từng loại báo cáo.
Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị Dự trữ quốc gia, tạo điều kiện cho công tác tổng hợp, phân tích, kiểm tra và đối chiếu số liệu.
Các chỉ tiêu trong báo cáo phải đảm bảo đồng nhất, có liên quan bổ sung cho nhau một cách có hệ thống, liên tục, phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực hiện NSNN và hoạt động nghiệp vụ của dự trữ quốc gia.
Số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải là số liệu được tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ kế toán.
Báo cáo phải được lập đúng kỳ hạn lập, nộp đúng hạn và gửi báo cáo đầy đủ theo từng nơi nhận.
3. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị
3.1. Trách nhiệm của Cục Dự trữ quốc gia và các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
Các đơn vị kế toán III, và các tổng kho lập báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo cho đơn vị quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ của đơn vị. Cục Dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tài chính quý, năm từ các đơn vị kế toán cấp III, các đơn vị kế toán trực thuộc và các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ, ngành trực tiếp quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo tài chính phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế toán, đảm bảo phản ánh trung thực mọi hoạt động tài chính của đơn vị.
3.2. Trách nhiệm Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
- Các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ, ngành trực tiếp quản lý phải Lập báo cáo tài chính quý, năm thuộc hoạt động Dự trữ quốc gia nộp cho cơ quan cấp trên và Bộ Tài chính (Cục Dự trữ quốc gia) .
- Các Bộ, ngành phải tổng hợp báo cáo quý, năm của các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Bộ, ngành để quản lý lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách năm theo mẫu số B33-QTDT và nộp cho Bộ tài chính (Cục Dự trữ quốc gia).
Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính theo quy định tại Phần V Chế độ kế toán này.
3.3. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế, cơ quan KBNN
Cục Dự trữ quốc gia, Kho bạc Nhà nước các cấp, cơ quan tài chính, Thuế và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu kế toán liên quan đến thu, chi Ngân sách Nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ của đơn vị.
4. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị
- Báo cáo tài chính lập theo kỳ kế toán quý, năm.
- Báo cáo quyết toán lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
- Báo cáo kế toán quản trị lập theo kỳ kế toán quý hoặc theo từng vụ việc từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành công việc đó theo quy định trong Phần V Chế độ kế toán này.
5. Thời hạn nộp báo cáo
5.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính quý:
+ Đơn vị kế toán cấp II nộp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
+ Đơn vị kế toán cấp III nộp chậm nhất 15 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
+ Các đơn vị DTQG thuộc Bộ, ngành nộp báo cáo tài chính quý cho Cục Dự trữ quốc gia và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
- Báo cáo tài chính năm:
+ Đơn vị kế toán cấp II nộp chậm nhất 60 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
+ Đơn vị kế toán cấp III nộp chậm nhất 40 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp chậm nhất 30 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
+ Các đơn vị DTQG thuộc Bộ, ngành nộp báo cáo tài chính quý cho Cục Dự trữ quốc gia và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
+ Các đơn vị DTQG thuộc Bộ, ngành nộp báo cáo tài chính năm cho Cục Dự trữ quốc gia và cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất 40 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
5.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm:
+ Đơn vị kế toán cấp II nộp chậm nhất là ngày trước 15/6 năm sau;
+ Đơn vị kế toán cấp III nộp chậm nhất là ngày trước 15/3 năm sau;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp chậm nhất 30 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
5.3. Thời hạn nộp báo cáo quản trị:
- Dự trữ quốc gia khu vực lập báo cáo kế toán quản trị theo kỳ kế toán quý nộp Cục DTQG 15 ngày, sau khi kết thúc kỳ kế toán quý:
- Đối với báo cáo kế toán quản trị lập theo từng vụ việc, nhiệm vụ được giao khi kết thúc công việc nhiệm vụ lập báo cáo theo hướng dẫn riêng của Cục Dự trữ quốc gia./.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT |
TÊN CHỨNG TỪ |
Số hiệu |
1 |
2 |
3 |
I |
Chỉ tiêu lao động tiền lương |
|
1 |
Bảng chấm công |
Mẫu C01 -H |
2 |
Bảng thanh toán tiền lương |
Mẫu C02 - H |
3 |
Bảng chấm công làm việc ngoài giờ |
Mẫu C05 - H |
4 |
Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm ngoài giờ |
Mẫu C06 - H |
5 |
Giấy đi đường |
Mẫu C07 - H |
6 |
Biên bản điều tra tai nạn lao động |
Mẫu C08 - H |
7 |
Lệnh điều xe |
Mẫu C09 - H |
8 |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
Mẫu C34 - SN |
9 |
Giấy thôi trả lương |
Mẫu C35 - SN |
10 |
Giấy thanh toán tiền thuê ngoài |
Mẫu C36 - SN |
11 |
Bảng thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ |
Mẫu C41 - SN |
|
|
|
II |
Chỉ tiêu vật tư |
|
12 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu C11 - H |
13 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu C12 - H |
14 |
Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ |
Mẫu C13 - H |
15 |
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu C14 - H |
16 |
Phiếu kê mua hàng |
Mẫu C15 - H |
|
|
|
III |
Chỉ tiêu tiền tệ |
|
17 |
Phiếu thu |
Mẫu C21 - H |
18 |
Phiếu chi |
Mẫu C22 - H |
19 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
Mẫu C23 - H |
20 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
Mẫu C24 - H |
21 |
Biên bản kiểm kê quỹ |
Mẫu C26a - H |
22 |
Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, chứng chỉ có giá) |
Mẫu C26b - H |
23 |
Biên lai thu tiền |
Mẫu C27 - H |
24 |
Bảng tổng hợp biên lai thu tiền |
Mẫu C37 - SN |
25 |
Bảng kê hóa đơn bán hàng |
Mẫu C38 - SN |
26 |
Bảng kê chi tiền |
Mẫu C39 - SN |
27 |
Giấy đề nghị thanh toán |
Mẫu C40 - SN |
|
|
|
IV |
Chỉ tiêu tài sản cố định |
|
28 |
Biên bản bàn giao TSCĐ |
Mẫu C31 - H |
29 |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
Mẫu C32 -H |
30 |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
Mẫu C33 - H |
|
|
|
V |
Chứng từ kế toán đặc thù DTQG |
|
1 |
Biên bản giao nhận hàng |
Mẫu C50 - DT |
2 |
Lệnh nhập (xuất) kho |
Mẫu C51 - DT |
3 |
Biên bản nhập đầy kho |
Mẫu C52 - DT |
4 |
Biên bản nghiệm thu kê lót và sát trùng kho nhập thóc |
Mẫu C53 - DT |
5 |
Biên bản nghiệm thu kê lót bảo quản ban đầu gạo DTQG |
Mẫu C54 - DT |
6 |
Biên bản xác định số lượng, kinh phí bảo quản hàng hóa dự trữ theo định mức |
Mẫu C55 - DT |
7 |
Phiếu kiểm tra chất lượng thóc nhập kho |
Mẫu C56 - DT |
8 |
Phiếu kiểm tra chất lượng gạo nhập kho |
Mẫu C57 - DT |
9 |
Biên bản tịnh kho khi xuất dốc kho |
Mẫu C58 - DT |
10 |
Biên bản xác định hao dôi lương thực |
Mẫu C59 - DT |
11 |
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng thóc DTQG |
Mẫu C60 - DT |
12 |
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng gạo DTQG |
Mẫu C61 - DT |
13 |
Bảng thanh toán độc hại, nguy hiểm |
Mẫu C62 - DT |
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số thứ tự |
Số hiệu |
Tên tài khoản |
Phạm vi áp dụng |
Ghi chú |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
LOẠI 1 - TIỀN VÀ VẬT TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
111 |
Tiền mặt |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
1113 |
Vàng bạc, đá quý |
|
|
|
|
|
1114 |
Chứng chỉ có giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
112 |
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
1121 |
Tiền gửi vốn dự trữ |
|
|
|
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
1123 |
Vàng bạc, đá quý |
|
|
|
|
|
1124 |
Tiền gửi thuộc quỹ DTQG |
Cục DTQG |
|
|
|
|
1128 |
Tiền gửi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
113 |
Tiền đang chuyển |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
151 |
Hàng mua đang đi đường |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
152 |
Vật liệu, dụng cụ |
Mọi đơn vị |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
|
|
|
1521 |
Vật liệu |
|
|
||
|
1526 |
Dụng cụ |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
6 |
156 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ |
Tổng kho, DTQGKV |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
|
|
|
1561 |
Lương thực dự trữ |
|
|
||
|
1562 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ khác |
|
|
||
7 |
157 |
Hàng dự trữ tạm xuất sử dụng |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
158 |
Hàng dự trữ cho vay |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
1581 |
Lương thực dự trữ |
|
|
|
|
|
1582 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
211 |
Tài sản cố định hữu hình |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
2112 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
2113 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
|
|
2114 |
Phương tiện quản lý |
|
|
|
|
|
2118 |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
213 |
Tài sản cố định vô hình |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
214 |
Hao mòn tài sản cố định |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
2142 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
241 |
Xây dựng cơ bản dở dang |
Đơn vị có đầu tư XDCB |
|
|
|
|
2411 |
Mua sắm tài sản cố định |
|
|||
|
2412 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
||
|
2413 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3 - THANH TOÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
311 |
Các khoản phải thu |
Mọi đơn vị |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
|
|
|
3111 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
||
|
3113 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
||
|
3116 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ thiếu hụt phải bồi thường |
|
|
||
|
3118 |
Phải thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
312 |
Tạm ứng |
Mọi đơn vị |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
||
15 |
314 |
Thanh toán về bán hàng dự trữ |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
315 |
Hàng dự trữ thiếu |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
3151 |
Lương thực dự trữ |
|
|
||
|
3152 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ khác |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
17 |
331 |
Các khoản phải trả |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
3311 |
Phải trả người cung cấp |
|
|
|
|
|
3312 |
Phải trả nợ vay |
|
|
|
|
|
3318 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
332 |
Các khoản phải nộp theo lương |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
3321 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
3322 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
3323 |
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
333 |
Các khoản phải nộp Nhà nước |
Các đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
3331 |
Thuế GTGT phải nộp |
|
|||
|
3332 |
Phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
3337 |
Thuế khác |
|
|
|
|
|
3338 |
Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
334 |
Phải trả viên chức |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
335 |
Hàng dự trữ thừa |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
3351 |
Lương thực dự trữ |
|
|
|
|
|
3352 |
Vật tư, hàng hóa dự trữ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
336 |
Tạm ứng của kho bạc |
Các đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
3361 |
Tạm ứng kinh phí thường xuyên |
|
|
||
|
3362 |
Tạm ứng kinh phí không thường xuyên |
|
|
||
|
3363 |
Tạm ứng kinh phí dự án |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
23 |
337 |
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau |
Các đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
3371 |
Vật tư, hàng hóa tồn kho |
|
|
||
|
3372 |
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành |
|
|
||
|
3373 |
Phí kê lót chưa có hàng dự trữ |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
24 |
341 |
Vốn dự trữ cấp cho cấp dưới |
DTQGKV |
Chi tiết theo từng đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
25 |
342 |
Thanh toán nội bộ |
Mọi đơn vị |
Chi tiết theo từng đơn vị |
|
|
|
3421 |
Vốn dự trữ |
|
|
||
|
3422 |
Các quỹ |
|
|
|
|
|
3423 |
Hàng điều động |
|
|
|
|
|
3424 |
Tiền bán hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
3428 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 - NGUỒN KINH PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
411 |
Nguồn vốn kinh doanh |
Đơn vị có hoạt động SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
27 |
412 |
Chênh lệch giá |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
4121 |
Chênh lệch giá bán và giá vốn |
|
|
|
|
|
4122 |
Chênh lệch do điều chỉnh giá bình quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
413 |
Chênh lệch tỷ giá |
Đơn vị có ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
421 |
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
4211 |
Chênh lệch phí nhập hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
4212 |
Chênh lệch phí xuất hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
4213 |
Chênh lệch phí bảo quản hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
4214 |
Chênh lệch khoán chi hành chính |
Đơn vị khoán chi hành chính |
|
|
|
|
4215 |
Chênh lệch thu, chi hoạt động dịch vụ |
|
|
||
|
4218 |
Chênh lệch thu, chi hoạt động khác |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
30 |
431 |
Quỹ cơ quan |
Đơn vị được thành lập quỹ |
|
|
|
|
4311 |
Quỹ khen thưởng |
|
|||
|
4312 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
||
|
4313 |
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập |
|
|
||
|
4318 |
Quỹ khác |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
31 |
441 |
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB |
Đơn vị có đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
451 |
Nguồn vốn dự trữ |
Cục, DTQGKV |
|
|
|
|
4511 |
Nguồn vốn dự trữ bằng tiền |
|
|
|
|
|
4512 |
Nguồn vốn dự trữ bằng hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
461 |
Nguồn kinh phí hoạt động |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
4611 |
Năm trước |
|
|
|
|
|
46111 |
Nguồn chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
46112 |
Nguồn chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
4612 |
Năm nay |
|
|
|
|
|
46121 |
Nguồn chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
46122 |
Nguồn chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
4613 |
Năm sau |
|
|
|
|
|
46131 |
Nguồn chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
46132 |
Nguồn chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
462 |
Nguồn kinh phí dự án |
Đơn vị có dự án |
|
|
|
|
4621 |
Nguồn kinh phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
4622 |
Nguồn kinh phí thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
466 |
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 - CÁC KHOẢN THU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
511 |
Các khoản thu |
Đơn vị có phát sinh |
Chi tiết theo từng khoản thu |
|
|
|
5111 |
Thu phí và lệ phí |
|
|
||
|
5112 |
Thu hoạt động kinh doanh dịch vụ |
|
|
||
|
5118 |
Thu khác |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
37 |
514 |
Thu về bán hàng dự trữ |
DTQGKV |
|
|
|
|
5141 |
Thu về bán hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
5142 |
Thu khác về hàng dự trữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6 - CÁC KHOẢN CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
631 |
Chi hoạt động kinh doanh dịch vụ |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
651 |
Phí nhập hàng dự trữ |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
652 |
Phí xuất hàng dự trữ |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
653 |
Phí bảo quản |
Tổng kho, DTQGKV |
|
|
|
|
6531 |
Phí có định mức |
|
|
||
|
6532 |
Phí không có định mức |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
42 |
661 |
Chi hoạt động |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
6611 |
Năm trước |
|
|
|
|
|
66111 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
66112 |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
661121 |
Chi tinh giản biên chế |
|
|
|
|
|
661122 |
Chi nhiệm vụ đột xuất |
|
|
|
|
|
661128 |
Chi không thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
6612 |
Năm nay |
|
|
|
|
|
66121 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
66122 |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
661221 |
Chi tinh giản biên chế |
|
|
|
|
|
661222 |
Chi nhiệm vụ đột xuất |
|
|
|
|
|
661228 |
Chi không thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
6613 |
Năm sau |
|
|
|
|
|
66131 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
66132 |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
661321 |
Chi tinh giản biên chế |
|
|
|
|
|
661322 |
Chi nhiệm vụ đột xuất |
|
|
|
|
|
661328 |
Chi không thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
662 |
Chi dự án |
Đơn vị có dự án |
Chi tiết theo dự án |
|
|
|
6621 |
Chi quản lý dự án |
|
|||
|
6622 |
Chi thực hiện dự án |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
1 |
001 |
Tài sản thuê ngoài |
|
|
|
|
2 |
002 |
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công |
|
|
|
|
3 |
004 |
Khoán chi hành chính |
|
|
|
|
4 |
005 |
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng |
|
|
|
|
5 |
007 |
Ngoại tệ các loại |
|
|
|
|
6 |
008 |
Dự toán chi hoạt động |
|
|
|
|
|
0081 |
Dự toán chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
0082 |
Dự toán chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
0083 |
Dự toán chi mua hàng dự trữ |
|
|
|
|
7 |
009 |
Dự toán chi chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
0091 |
Dự toán chi chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
0092 |
Dự toán chi đề tài khoa học |
|
|
|
|
|
0093 |
Dự toán chi đầu tư XDCB |
|
|
|
|
DANH MỤC VÀ
MẪU SỔ KẾ TOÁN
(Hình thức Chứng từ ghi sổ)
Số thứ tự |
Tên sổ |
Ký hiệu |
Phạm vi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
Chứng từ ghi sổ |
S 02 a - H |
Mọi đơn vị |
|
2 |
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ |
S 02 b - H |
Mọi đơn vị |
|
3 |
Sổ Cái (dùng cho hình thức CTGS) |
S 02 c - H |
Mọi đơn vị |
|
4 |
Sổ quỹ tiền mặt |
S 11 - H |
Mọi đơn vị |
|
5 |
Sổ tiền gửi |
S 12 - H |
Mọi đơn vị |
|
6 |
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ |
S 13 - H |
Đơn vị có ngoại tệ |
|
7 |
Sổ kho |
S 21 - H |
Mọi đơn vị |
|
8 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ |
S 22 - H |
Mọi đơn vị |
|
9 |
Bảng tổng hợp chi tiết VL, dụng cụ |
S 22 a - H |
Mọi đơn vị |
|
10 |
Sổ tài sản cố định |
S 31 - H |
Mọi đơn vị |
|
11 |
Bảng tính hao mòn tài sản cố định |
S 31 a - H |
Mọi đơn vị |
|
12 |
Sổ theo dõi tài sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng |
S 32 - H |
Mọi đơn vị |
|
13 |
Tổng hợp theo dõi nguồn kinh phí |
S 41 a - H |
Mọi đơn vị |
|
14 |
Sổ chi tiết các tài khoản |
S 43 - H |
Mọi đơn vị |
|
15 |
Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp |
S45 - H |
Mọi đơn vị |
|
16 |
Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngoài ngân sách |
S46 - H |
Mọi đơn vị |
|
17 |
Sổ chi tiết doanh thu |
S 51 - H |
Đơn vị có hoạt động dịch vụ |
|
18 |
Sổ chi tiết các khoản thu |
S 52 - H |
|
|
19 |
Sổ chi tiết thuế GTGT |
S 53 a - H |
Đơn vị có phát sinh |
|
20 |
Sổ chi tiết thuế GTGT |
S 53 b - H |
Đơn vị có phát sinh |
|
21 |
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại |
S 54 - H |
Đơn vị có phát sinh |
|
22 |
Sổ chi tiết chi hoạt động |
S 61 - H |
Mọi đơn vị |
|
23 |
Sổ chi tiết chi dự án |
S 63 - H |
Đơn vị có dự án |
|
24 |
Sổ chi phí kinh doanh, dịch vụ |
S 64 - H |
Đơn vị có hoạt động dịch vụ |
|
25 |
Sổ theo dõi vốn dự trữ cấp cho cấp dưới |
S 67 - H |
Đơn vị cấp trên |
|
26 |
Bảng tính khấu hao TSCĐ |
S71 - SN |
Đơn vị có hoạt động dịch vụ |
|
27 |
Sổ theo dõi thực hiện khoán chi hành chính |
S72 - KC |
Đơn vị nhận khoán |
|
28 |
Sổ theo dõi tạm ứng của Kho bạc |
S75 - KC |
Mọi đơn vị |
|
29 |
Sổ cân hàng (Dùng cho nhập, xuất) |
S80 - DT |
Đơn vị có phát sinh |
|
30 |
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa dự trữ thừa, thiếu |
S81 - DT |
Đơn vị có phát sinh |
|
31 |
Sổ chi tiết (theo dõi vật tư hàng hóa dự trữ) |
S82 - DT |
Đơn vị có phát sinh |
|
32 |
Sổ theo dõi phí nhập, phí xuất, phí bảo quản |
S83 - DT |
Đơn vị có phát sinh |
|
33 |
Sổ chi tiết thanh toán về bán hàng dự trữ |
S84 - DT |
Đơn vị có phát sinh |
|
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Danh mục báo cáo tài chính
1.1. Báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán DTQG
Số thứ tự |
Ký hiệu biểu báo cáo |
TÊN BIỂU BÁO CÁO |
KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO |
NƠI LẬP |
NƠI NHẬN |
|
Quý |
Năm |
Cấp trên |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
B01 - DT |
Bảng cân đối tài khoản |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
2 |
B02 - DT |
Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
3 |
B03 - DT |
Báo cáo hoạt động dịch vụ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
4 |
B04 - DT |
Thuyết minh báo cáo tài chính |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
5 |
B05 - DT |
Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
6 |
F02 -1DT |
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
7 |
F02 - 2DT |
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
1.2. Báo cáo tài chính đặc thù, báo cáo kế toán quản trị
Số |
Ký hiệu |
TÊN BIỂU BÁO CÁO |
KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO |
NƠI LẬP |
NƠI NHẬN |
|
Quý |
Năm |
DT Cấp trên |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
A. Mẫu báo cáo tài chính đặc thù đơn vị DTQG lập |
|
|
|
|
1 |
B15- DT |
Báo cáo tăng, giảm nguồn vốn DTVTHH |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
2 |
B16-DT |
Báo cáo tăng, giảm nguồn vốn DTQG bằng tiền |
x |
x |
Cục |
Lưu tại Cục |
3 |
B17- DT |
Báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
4 |
B18- DT |
Báo cáo thu, chi về phí hàng dự trữ và tình hình phân phối chênh lệch thu - chi |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
5 |
B19- DT |
Báo cáo nợ phải thu về DTQG |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
6 |
B20- DT |
Báo cáo thiếu vật tư, hàng hóa dự trữ |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
7 |
B21- DT |
Báo cáo thừa vật tư, hàng hóa dự trữ |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
8 |
B22- DT |
Báo cáo các khoản phải nộp cấp trên |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
|
|
B. Mẫu báo cáo kế toán quản trị đơn vị DTQG lập |
|
|
Mọi đơn vị |
x |
1 |
B25- QTDT |
Báo cáo xuất bán và thu nợ bằng tiền, vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
2 |
B26- QTDT |
Báo cáo mua vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
3 |
B27- QTDT |
Báo cáo tình hình thực hiện phí bảo quản hàng hóa dự trữ theo định mức |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
4 |
B28- QTDT |
Báo cáo chi tiết nhập, xuất, tồn kho hàng hóa dự trữ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
5 |
B29- QTDT |
Thuyết minh báo cáo mua (bán) hàng dự trữ |
x |
x |
Mọi đơn vị |
x |
6 |
B30- QTDT |
Bảng cân đối vốn và nguồn vốn DTQG |
|
x |
Mọi đơn vị |
x |
7 |
B31- QTDT |
Báo cáo phí nhập, phí xuất hàng DTQG |
x |
|
Mọi đơn vị |
x |
8 |
B32- QTDT |
Báo cáo chi phí kê lót kho nhập thóc, gạo |
x |
|
Mọi đơn vị |
x |
1.3. Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị áp dụng cho các đơn vị kế toán DTQG của các Bộ, ngành
Số thứ |
Ký hiệu biểu báo cáo |
TÊN BIỂU BÁO CÁO |
KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO |
NƠI NHẬN |
||
Quý |
Năm |
Cục DTQG |
Cấp trên (Bộ, ngành) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
A. Mẫu báo cáo tài chính |
|
|
|
|
1 |
B15- DT |
Báo cáo tăng, giảm nguồn vốn DTVTHH |
x |
x |
x |
x |
2 |
B17- DT |
Báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
x |
x |
x |
3 |
B19- DT |
Báo cáo nợ phải thu về DTQG |
|
x |
x |
x |
4 |
B20- DT |
Báo cáo thiếu vật tư, hàng hóa dự trữ |
|
x |
x |
x |
5 |
B21- DT |
Báo cáo thừa vật tư, hàng hóa dự trữ |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Mẫu báo cáo kế toán quản trị |
|
|
|
|
6 |
B25- QTDT |
Báo cáo xuất bán và thu nợ bằng tiền, vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
|
x |
x |
7 |
B26- QTDT |
Báo cáo mua vật tư, hàng hóa dự trữ |
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán |
|
|
|
|
8 |
B33- QTDT |
Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách năm |
|
x |
x |
|
2. Mẫu báo cáo tài chính
Mã chương .............................................. Đơn vị báo cáo ........................................ Mã đơn vị sử dụng NS: ........................... |
Mấu số B01-DT (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Quý ......... năm...
Số |
TÊN TÀI KHOẢN |
SỐ DƯ |
SỐ PHÁT SINH |
SỐ DƯ |
|||||||
Đầu năm |
Đầu kỳ |
Kỳ này |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A- Các TK trong bảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
------ |
-------------------------- |
---- |
---- |
---- |
------ |
---- |
---- |
------ |
------- |
------ |
------ |
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- Các TK ngoài bảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Ngày .... tháng .... năm… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Mã chương .............................................. Đơn vị báo cáo ........................................ Mã đơn vị sử dụng NS: ........................... |
Mấu số B02-DT (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý.....năm...
Phần I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Số thứ tự |
NGUỒN KINH PHÍ |
Mã số |
TỔNG SỐ |
CHIA RA |
||
|
Nguồn NSNN |
Khác |
||||
CHỈ TIÊU |
Giao |
Viện trợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
I |
Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
Dự toán |
01 |
|
|
|
|
1.1 |
Dự toán còn lại năm trước chuyển sang |
02 |
|
|
|
|
1.2 |
Dự toán giao cả năm (Kể cả biến động) |
03 |
|
|
|
|
2 |
KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
04 |
|
|
|
|
3 |
KP chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
05 |
|
|
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận kỳ này |
06 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
07 |
|
|
|
|
5 |
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này |
08 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
09 |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này |
10 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
11 |
|
|
|
|
7 |
Kinh phí giảm kỳ này |
12 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
13 |
|
|
|
|
8 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
Dự toán |
15 |
|
|
|
|
1.1 |
Dự toán còn lại năm trước chuyển sang |
16 |
|
|
|
|
1.2 |
Dự toán giao cả năm (kể cả biến động) |
17 |
|
|
|
|
2 |
KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
18 |
|
|
|
|
3 |
KP chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
19 |
|
|
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận kỳ này |
20 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
21 |
|
|
|
|
5 |
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này |
22 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
23 |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này |
24 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
25 |
|
|
|
|
7 |
Kinh phí giảm kỳ này |
26 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
27 |
|
|
|
|
8 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
KINH PHÍ DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
1 |
Dự toán |
29 |
|
|
|
|
1.1 |
Dự toán còn lại năm trước chuyển sang |
30 |
|
|
|
|
1.2 |
Dự toán giao cả năm (kể cả biến động) |
31 |
|
|
|
|
2 |
KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
32 |
|
|
|
|
3 |
KP chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
33 |
|
|
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận kỳ này |
34 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
35 |
|
|
|
|
5 |
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này |
36 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
37 |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này |
38 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
39 |
|
|
|
|
7 |
Kinh phí giảm kỳ này |
40 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
41 |
|
|
|
|
8 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB |
|
|
|
|
|
1 |
Dự toán |
43 |
|
|
|
|
1.1 |
Dự toán còn lại năm trước chuyển sang |
44 |
|
|
|
|
1.2 |
Dự toán giao cả năm (kể cả biến động) |
45 |
|
|
|
|
2 |
KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
46 |
|
|
|
|
3 |
KP chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
47 |
|
|
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận kỳ này |
48 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
49 |
|
|
|
|
5 |
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này |
50 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
51 |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này |
52 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
53 |
|
|
|
|
7 |
Kinh phí giảm kỳ này |
54 |
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
55 |
|
|
|
|
8 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II. KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Loại |
Khoản |
Nhóm mục |
Mục |
Tiểu mục |
Nội dung chi |
Mã số |
Tổng cộng |
CHIA RA |
||
NSNN |
Khác |
|||||||||
Giao |
Viện trợ |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
I. Chi hoạt động |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi dự án |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Mã chương .............................................. Đơn vị báo cáo ........................................ Mã số đơn vị sử dụng NS: ...................... |
(F02-1DT) (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại kinh phí:...................................
Nguồn kinh phí: ...............................
Loại |
Khoản |
Nhóm |
Mục |
Chỉ |
Kinh phí được sử dụng |
KP đã sử dụng đề nghị quyết toán |
Kinh |
Kinh phí |
|||||
Kỳ |
Số thực nhận |
Tổng số kinh
|
Kỳ |
Lũy kế |
Kỳ |
Lũy kế |
|||||||
Kỳ |
Lũy kế |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ......... tháng .........năm ...
Người lập biểu ( Ký, họ tên ) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu ) |
Mã chương .............................................. Đơn vị báo cáo ........................................ Mã số đơn vị sử dụng NS: ...................... |
(F02-2DT) (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
Tên dự án:..............mã số..................thuộc chương trình................khởi đầu ...........kết thúc..................
Cơ quan thực hiện dự án..........................................................................................................................
Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án..........................số kinh phí được duyệt kỳ này........................
Loại............................Khoản..........................
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ:
Số thứ tự |
Chỉ tiêu |
Mã |
Kỳ |
Lũy kế từ |
Lũy kế từ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Dự toán |
01 |
|
|
|
1.1 |
Dự toán còn lại năm trước chuyển sang |
02 |
|
|
|
1.2 |
Dự toán giao cả năm (kể cả biến động) |
03 |
|
|
|
2 |
KP chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
04 |
|
|
|
3 |
KP chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
05 |
|
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận |
06 |
|
|
|
5 |
Tổng kinh phí được sử dụng |
07 |
|
|
|
6 |
Kinh phí đã sử dụng (đề nghị quyết toán) |
08 |
|
|
|
7 |
Kinh phí giảm |
09 |
|
|
|
8 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- THUYẾT MINH
Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.........................................................................
Khối lượng sản phẩm, công việc dự án đã hoàn thành:............................................................................
|
|
Ngày..........tháng.........năm.......... |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Mã chương .............................................. Đơn vị báo cáo ........................................ Mã số ĐVSDNS: ....................................... |
Mẫu số B03-DT (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
Quý......Năm.......
Số thứ tự |
CHỈ TIÊU |
Mã |
Hoạt |
Hoạt |
Hoạt |
Tổng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||
1 |
Số chênh lệch thu, chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
|
|||
2 |
Thu trong kỳ |
02 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
03 |
|
|
|
|
|||
3 |
Chi trong kỳ |
04 |
|
|
|
|
|||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|||
|
- Giá vốn hàng bán |
05 |
|
|
|
|
|||
|
- Chi phí quản lý |
06 |
|
|
|
|
|||
|
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp |
07 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
08 |
|
|
|
|
|||
4 |
Chênh lệch thu > chi (09 = 02 - 04) |
09 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm (10 = 03 – 08) |
10 |
|
|
|
|
|||
5 |
Nộp NSNN |
11 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
12 |
|
|
|
|
|||
6 |
Nộp cấp trên |
13 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
14 |
|
|
|
|
|||
7 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
15 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
16 |
|
|
|
|
|||
7 |
Trích lập quỹ |
17 |
|
|
|
|
|||
|
Lũy kế từ đầu năm |
18 |
|
|
|
|
|||
8 |
Số chênh lệch thu > chi chưa phân phối đến cuối kỳ này |
19 |
|
|
|
|
|||
|
|
Ngày .... tháng .... năm... |
|||||||
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
|||||||
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|||||||
Mã chương:.............................................. Đơn vị:....................................................... Ngân sách:................................................ |
Mẫu số B04-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM...
1. Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương:
- Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ............. Người
Trong đó: Hợp đồng, thử việc: .................... Người
- Tăng trong năm: ........................................ Người
- Giảm trong năm: ........................................ Người
- Tổng quỹ lương thực hiện cả năm: ............ Đồng
Trong đó: Lương hợp đồng: ....................... Đồng
2. Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
II. CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT:
Số thứ tự |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Dư đầu kỳ |
Dư cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
1 |
I - Tiền |
01 |
|
|
|
- Tiền mặt tồn quỹ |
02 |
|
|
|
- Tiền gửi NH, KB |
03 |
|
|
2 |
II - Vật tư tồn kho |
11 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
3 |
III - Nợ phải thu |
21 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
4 |
IV - Nợ phải trả |
31 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC QUỸ:
Số thứ tự |
Chỉ tiêu |
Quỹ khen thưởng |
Quỹ phúc lợi |
Quỹ.... |
Tổng số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
2 |
Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
3 |
Số giảm trong kỳ |
|
|
|
|
4 |
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN:
Số thứ tự |
Chỉ tiêu |
Số phải nộp |
Số đã nộp |
Số còn phải nộp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Nộp ngân sách |
|
|
|
|
- Nộp thuế GTGT |
|
|
|
|
- Nộp thuế TNDN |
|
|
|
|
- ............ |
|
|
|
II |
Nộp cấp trên |
|
|
|
|
- Tiền bán hàng DT |
|
|
|
|
- Tiền mua hàng DT còn thừa |
|
|
|
|
- ....... |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
V. THUYẾT MINH:
1. Những tình hình và phát sinh không bình thường trong năm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm trước:..............................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
Ngày .... tháng .... năm … |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Mã chương:.............................................. Đơn vị báo cáo:........................................ Mã số ĐVSDNS:........................................ |
Mẫu số B05-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm................
Số |
Chỉ tiêu |
Đơn |
Số |
Tăng |
Giảm |
Số |
||||
SL |
GT |
SL |
GT |
SL |
GT |
SL |
GT |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Phương tiện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B15- DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TĂNG, GIẢM NGUỒN VỐN DỰ TRỮ VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Quý…… năm .....
Số |
Diễn giải |
Mã số |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I II III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 IV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 V |
Số dư đầu năm Số dư đầu kỳ Nguồn vốn dự trữ tăng Ngân sách cấp Cấp dưới nộp nên Cấp trên cấp Tăng do điều chuyển Tăng giá vật tư, hàng hóa Tăng do nhập dôi kho Tăng do điều chỉnh giá bình quân Tăng do chênh lệch giá bán Tăng khác Nguồn vốn dự trữ giảm Nộp trả Ngân sách Cấp cho các đơn vị cấp dưới Nộp trả cấp trên Giảm do điều chuyển Giảm giá vật tư, hàng hóa Giảm do thiếu hụt trong định mức Giảm do điều chỉnh giá bình quân Giảm do chênh lệch giá bán Giảm do xuất hàng không thu tiền Giảm khác Số dư cuối kỳ |
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 |
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B16- DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TĂNG, GIẢM NGUỒN VỐN DỰ TRỮ QUỐC GIA BẰNG TIỀN
Quý……năm.....
Số |
Diễn giải |
Mã số |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I II III 1 2 3 4 IV 1 2 3 V |
Số dư đầu năm Số dư đầu kỳ Nguồn vốn dự trữ tăng Ngân sách cấp Các Bộ ngành nộp Lãi tiền gửi Tăng khác Nguồn vốn dự trữ giảm Nộp trả Ngân sách Cấp cho các Bộ, ngành Giảm khác Số dư cuối kỳ |
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 |
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành:.................................................... Đơn vị:.......................................................... |
Mấu số B17-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VẬT TƯ, HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Quý.....năm ....
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên vật tư, hàng hóa |
Đơn |
Tồn kho đầu kỳ |
Nhập |
Xuất |
Tồn kho cuối kỳ |
|||||||||
Số |
Thành tiền |
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
Số |
Thành tiền |
||||||||
Số |
Thành tiền |
Số |
Thành tiền |
Số |
Thành tiền |
Số |
Thành tiền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vật tư hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phao tròn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Áo phao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phao bè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xuồng cao tốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Ngày .... tháng .... năm… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B18-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO THU, CHI VỀ PHÍ HÀNG DỰ TRỮ VÀ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI
Năm…...
Số thứ tự |
Diễn giải |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Chi phí nhập |
Chi phí xuất |
Chi phí bảo quản |
|||||||
Tổng số |
Bảo quản TX |
Bảo quản ban đầu gạo |
Kê lót kho |
Khác |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Số chưa phân phối năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí được hưởng theo định mức |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phân phối trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nộp cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tăng quỹ ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Để lại đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tăng quỹ cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Số chưa phân phối chuyển năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, ghi họ tên) |
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B19-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO NỢ PHẢI THU VỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm …...
Số thứ tự |
Đối tượng phải thu |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, ghi họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B20-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO THIẾU VẬT TƯ, HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Năm …
Số thứ tự |
Tên VTHH |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số dư đầu năm |
Số thiếu trong năm |
Số thiếu đã xử lý trong năm |
Số dư cuối năm |
||||||||||
Tổng số |
Trong định mức |
Vượt định mức |
Xử lý khác |
||||||||||||||
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
Thóc
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kim loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
Cộng |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B21-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO THỪA VẬT TƯ, HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Năm …
Số |
Tên VTHH |
Mã số |
Đơn vị |
Số dư |
Số thừa |
Số thừa |
Số dư |
Ghi |
||||
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
Lượng |
Tiền (đ) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Thóc
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kim loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
……. |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B22-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CẤP TRÊN
Quý.......năm…
Số |
Diễn giải |
Mã số |
Số phát sinh trong quý |
Lũy kế từ đầu năm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I II 1 2 3 4 5 III 1 2 3 4 5 IV 1 2 3 4 5 |
Số phải nộp kỳ trước chuyển sang Số phải nộp Vốn dự trữ thừa Tiền bán hàng dự trữ, thu nợ Phí chỉ đạo Tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ Khác Số đã nộp Vốn dự trữ thừa Tiền bán hàng dự trữ, thu nợ Phí chỉ đạo Tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ Khác Số còn phải nộp Vốn dự trữ thừa Tiền bán hàng dự trữ, thu nợ Phí chỉ đạo Tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ Khác |
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 |
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành:................................................... Đơn vị:......................................................... |
Mấu số B25-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO XUẤT BÁN VÀ THU NỢ BẰNG TIỀN VẬT TƯ, HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Quý.....năm ....
Số thứ tự |
Tên vật tư, hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đ) |
Chênh |
Chênh |
||||
Giá hạch toán |
Giá bán tối thiểu |
Giá bán, |
Giá hạch toán |
Giá bán |
Giá bán, |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = 10 - 8 |
12 = 10 - 9 |
A |
Xuất bán vật tư, hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Thu nợ bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu nợ vật tư hàng hóa cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đền bù hao kho quá lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu nợ vật tư hàng hóa cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đền bù hao kho quá lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành:................................................... Đơn vị:......................................................... |
Mấu số B26-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO MUA VẬT TƯ, HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Quý.....năm ....
Số thứ tự |
Tên vật tư, hàng hóa dự trữ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
Chênh |
Chênh |
||||
Giá hạch toán |
Giá |
Giá |
Giá hạch toán |
Giá |
Giá |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư hàng hóa khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành:................................................... Đơn vị:......................................................... |
Mấu số B27-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÍ BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ THEO ĐỊNH MỨC
Năm ......
Chương...........loại..............khoản............mục...........
Số |
Tên vật tư, |
Đơn vị |
Lượng hàng hóa bảo |
Định mức chi phí bảo quản |
Chi phí bảo quản |
Chênh lệch (+, -) đồng |
Ghi chú |
|
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4 x 5 |
7 |
8 = 6 – 7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
- BQ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
- BQ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
||
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
||
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
||
Bộ, ngành:................................................... Đơn vị:......................................................... |
Mấu số B28-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
||
BÁO CÁO CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HÓA DỰ TRỮ
Quý.....năm ....
Số thứ tự |
Nội dung |
Tổng giá trị (đồng) |
Thóc |
Gạo |
…… |
|||||||||
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
|||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
.... |
..... |
.... |
.... |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Tồn kho đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập lại hàng dự trữ tạm xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhận điều chuyển nội bộ ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhận điều chuyển nội bộ đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dôi thừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuất bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tạm xuất hàng dự trữ để sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xuất điều chuyển nội bộ ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xuất điều chuyển nội bộ đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xuất cứu trợ, viện trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xuất hao hụt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Xuất khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tồn kho cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B29-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
THUYẾT MINH
BÁO CÁO MUA (BÁN) HÀNG DỰ TRỮ
Quý....... Năm.....
I. Căn cứ mua (bán) hàng dự trữ:
Các văn bản của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ mua (bán) hàng dự trữ. Ghi rõ số lượng mua (bán), giá mua tối đa, giá bán tối thiểu, giá trúng thầu được phê duyệt, phí mua (bán) định mức.
II. Tình hình thực hiện:
1. Vốn mua (bán):
+Số lượng mua (bán) được giao:
+ Số lượng mua (bán) thực hiện:
+ Tổng số tiền thực hiện mua (bán):
+ Tổng số vốn mua đã được cấp (tiền bán hàng đã nộp):
+ Vốn mua thừa (+) thiếu (-) hoặc tiền bán hàng còn phải nộp:
2. Giá mua (bán):
2.1. Giá mua tối đa (giá bán tối thiểu) quy định: (chi tiết từng loại giá ứng với lượng và thành tiền).
2.2. Giá thực hiện tại đơn vị: (chi tiết từng loại giá ứng với lượng và thành tiền).
2.3. Chênh lệch (+, -): chênh lệch thành tiền theo giá mua tối đa và giá thực hiện tương ứng hoặc thành tiền theo giá thực hiện và giá bán tối thiểu tương ứng.
3. Phí mua (bán):
3.1. Phí phục vụ mua (bán) hàng:
+ Phí định mức được hưởng:
+ Phí mua (bán) được cấp (hoặc giao trong dự toán NSNN):
+ Phí mua (bán) cấp thừa (thiếu) so với định mức:
+ Phí phục vụ mua (bán) thực hiện:
Trong đó phí chỉ đạo mua, bán (nếu có) phải nộp cấp trên:
+ Tiết kiệm (+, -):
(Số tiết kiệm là khoản chênh lệch giữa số tiền theo định mức và số tiền thực tế đơn vị đã chi)
3.2. Phí kê lót kho:
+ Phí kê lót kho theo định mức được hưởng:
+ Phí kê lót kho được cấp (giao trong dự toán NSNN):
+ Phí kê lót kho cấp thừa (thiếu) so với định mức:
+ Phí kê lót thực hiện:
+ Tiết kiệm (+, -):
(Số tiết kiệm là khoản chênh lệch giữa số tiền theo định mức và số tiền thực tế đơn vị đã chi)
3.3. Phí bảo quản ban đầu kho nhập gạo:
+ Phí bảo quản ban đầu kho nhập gạo theo định mức:
+ Phí bảo quản ban đầu được cấp (hoặc giao trong dự toán NSNN):
+ Phí bảo quản ban đầu cấp thừa (thiếu) so với định mức:
+ Phí bảo quản ban đầu thực hiện:
+ Tiết kiệm (+, -):
III. Những vấn đề cần giải trình bổ sung để làm rõ tình hình mua (bán), kê lót kho hàng dự trữ và kiến nghị (nếu có):
Lưu ý việc xử lý, giải quyết vốn, phí mua (bán) thừa, thiếu, kê lót kho không nhập được hàng....
.............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra, duyệt quyết toán mua (bán) hàng dự trữ cho đơn vị./.
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B30-DT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI VỐN VÀ NGUỒN VỐN DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm......
Đơn vị tính: đồng
Vốn |
Nguồn vốn |
||||||
Số thứ tự |
Số hiệu TK |
Tên tài khoản |
Số tiền |
Số thứ tự |
Số hiệu TK |
Tên tài khoản |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
Vật tư, hàng hóa dự trữ |
|
1 |
|
Nguồn vốn dự trữ Trong đó: bằng hàng |
|
2 |
|
Các khoản phải thu |
|
2 |
|
Các khoản phải trả |
|
3 |
|
VTHH chờ xử lý |
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành:................................................... Đơn vị:......................................................... |
Mấu số B31-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO THỰC HIỆN PHÍ NHẬP, PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý.....năm ....
Số thứ tự |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chi phí theo định mức |
Chi phí thực hiện (đồng) |
Chênh lệch (đồng) |
Ghi chú |
||
Định mức |
Tổng số chi phí được hưởng (đồng) |
Tổng số |
Trong đó phí chỉ đạo nộp cấp trên |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 = 6 - 7 |
10 |
I |
Nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhập trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng hóa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế nhập từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xuất trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng hóa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Lũy kế xuất từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh trong kỳ |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
|
Tổng cộng lũy kế |
x |
x |
x |
|
|
|
|
x |
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B32-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CHI PHÍ KÊ LÓT KHO NHẬP THÓC, GẠO
Năm...
1. Chi phí trong định mức:
Số thứ tự |
Nội dung |
Số lượng thực
nhập |
Định mức |
Chi phí thực hiện |
Chênh lệch |
Kê lót chuyển năm sau |
|
Định mức |
Số tiền |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. A. 1. 2. B. a. 1. 1.1 1.2 2. 2.1 2.2 b. 1. 1.1 1.2 2. 2.1 2.2
II.
2.
|
Thóc Thóc đóng bao Kê lót mới Kê lót bổ sung Thóc đổ rời Kê lót mới Khung gióng tre Nền trấu Nền palét Khung gióng gỗ Nền trấu Nền palét Kê lót bổ sung Khung gióng tre Nền trấu Nền palét Khung gióng gỗ Nền trấu Nền palét
Bảo quản ban đầu kho nhập gạo Kê lót mới. Kê lót bổ sung Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí ngoài định mức:
a. Kho nhập thóc:.............................đồng.
b. Kho nhập gạo:..............................đồng
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo:................ |
Mấu số B33-QTDT (Ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH
Năm........
I. Số liệu tổng hợp:
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số báo cáo |
1 |
Kinh phí năm trước chuyển sang năm nay |
01 |
|
|
- Kinh phí đã tạm cấp chuyển sang năm sau quyết toán |
02 |
|
|
- Dư dự toán năm trước được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp |
03 |
|
2 |
Dự toán giao trong năm (Bao gồm cả bổ sung hoặc giảm) |
04 |
|
3 |
Dự toán được sử dụng trong năm |
05 |
|
4 |
Số kinh phí DTQG được cấp trong năm |
06 |
|
5 |
Kinh phí đã được tạm cấp trong năm (Gồm cả số tạm cấp năm trước chuyển sang) |
07 |
|
6 |
Kinh phí đề nghị quyết toán trong niên độ |
08 |
|
7 |
Kinh phí giảm (nộp trả ngân sách) |
09 |
|
8 |
Kinh phí đề nghị quyết toán chuyển năm sau |
10 |
|
|
- Kinh phí đã tạm cấp chuyển sang năm sau quyết toán |
11 |
|
|
- Dư dự toán năm trước được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp |
12 |
|
II. Thuyết minh
|
|
Ngày .... tháng .... năm..… |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Quyết định 45/2005/QĐ-BTC về việc ban hành “Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia” do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 45/2005/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 13/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 45/2005/QĐ-BTC về việc ban hành “Chế độ kế toán Dự trữ quốc gia” do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video