KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2020 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT |
CUỘC KIỂM TOÁN |
I |
Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019 |
1 |
Bộ Xây dựng |
2 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4 |
Bộ Giao thông vận tải |
5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Bộ Nội vụ |
7 |
Tổng cục Thuế |
8 |
Tổng cục Hải quan |
9 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Bộ Y tế |
11 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
13 |
Ủy ban Dân tộc |
14 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
15 |
Các trường đại học: Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Bách khoa Hà Nội, Ngoại Thương, Cần Thơ |
16 |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
III |
Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2019 |
1 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
Tỉnh Bắc Ninh |
3 |
Tỉnh Nghệ An |
4 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
5 |
Tỉnh Quảng Bình |
6 |
Tỉnh Quảng Trị |
7 |
Thành phố Đà Nẵng |
8 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
9 |
Tỉnh Long An |
10 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
11 |
Thành phố Cần Thơ |
12 |
Tỉnh Sóc Trăng |
13 |
Tỉnh Kiên Giang |
14 |
Thành phố Hải Phòng |
15 |
Tỉnh Quảng Ninh |
16 |
Tỉnh Bắc Giang |
17 |
Tỉnh Hải Dương |
18 |
Tỉnh Phú Thọ |
19 |
Tỉnh Lào Cai |
20 |
Tỉnh Yên Bái |
21 |
Tỉnh Lai Châu |
22 |
Tỉnh Phú Yên |
23 |
Tỉnh Ninh Thuận |
24 |
Tỉnh Lâm Đồng |
25 |
Tỉnh Bến Tre |
26 |
Tỉnh Tiền Giang |
27 |
Tỉnh Trà Vinh |
28 |
Tỉnh Cao Bằng |
29 |
Tỉnh Hà Giang |
30 |
Tỉnh Thái Nguyên |
31 |
Tỉnh Tuyên Quang |
32 |
Tỉnh Lạng Sơn |
33 |
Tỉnh Ninh Bình |
34 |
Tỉnh Thanh Hóa |
35 |
Tỉnh Gia Lai |
36 |
Tỉnh Kon Tum |
37 |
Tỉnh Đắk Lắk |
38 |
Tỉnh Đồng Nai |
39 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
40 |
Tỉnh Bình Phước |
IV |
Trình ý kiến của Kiểm toán nhà nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 |
1 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2018 |
2 |
Công tác bảo vệ môi trường tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
3 |
Chương trình tín dụng cho vay học sinh, sinh viên tại một số chi nhánh của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam |
4 |
Hoạt động quản lý, sử dụng nhà ở xã hội tại Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2019 |
5 |
Hoạt động quét, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2019 |
6 |
Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020 của Thành phố Hồ Chí Minh |
7 |
Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
Việc quản lý, sử dụng ngân sách thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2017 - 2019 |
9 |
Chương trình Nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2019 Quận 9, 12, Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh |
1 |
Việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư theo Nghị quyết số 49/NQ-TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp |
2 |
Việc phân bổ, quản lý và sử dụng nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và dự phòng 10% tại các bộ, ngành, địa phương |
3 |
Công tác quản lý nợ công năm 2019 |
4 |
Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020 tại Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
5 |
Chương trình Phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực miền núi phía Bắc (WB) năm 2019 |
6 |
Chương trình Nước sạch và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2019; Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" năm 2019 |
7 |
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) và Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9 |
8 |
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2018 - 2019 của Tổng công ty Hạ tầng mạng |
9 |
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn tại Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia và Tổng công ty Điện lực Miền Nam giai đoạn 2017 - 2019 |
10 |
Hệ thống công nghệ thông tin liên quan đến lập Báo cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam |
11 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, rác thải tại tỉnh Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2019 |
12 |
Hoạt động quản lý thu ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Thái Bình, Nam Định, Bình Thuận |
13 |
Công tác quản lý thu ngân sách đối với doanh nghiệp và đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2017 - 2019 thành phố Đà Nẵng |
14 |
Công tác mua sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị và hoạt động đầu tư xây dựng ngành giáo dục giai đoạn 2016 - 2019 tỉnh Sóc Trăng |
15 |
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2019 thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
16 |
Việc chấp hành chính sách, pháp luật về đất đai; công tác quản lý thực hiện đầu tư các dự án xây dựng khu đô thị giai đoạn 2015 - 2019; các dự án BT, BLT tỉnh Sơn La và dự án Hệ thống cấp thoát nước đô thị huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
17 |
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Điện Biên năm 2019 |
18 |
Việc quản lý và sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017 - 2019 của tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long |
19 |
Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn các tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn và Hà Giang |
20 |
Công tác quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ giai đoạn 2017 - 2019 tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum |
21 |
Chương trình "Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020" tại 18 tỉnh (Chương trình PforR) |
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
|
1 |
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 (Diễn Châu - Bãi Vọt; Nha Trang - Cam Lâm; Cam Lâm - Vĩnh Hảo; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết) |
2 |
Các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng mới Cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai; Dự án đầu tư xây dựng mới Cơ sở 2 của Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long thuộc đường vành đai III - Thành phố Hà Nội; Dự án Mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - Nội Bài |
5 |
Dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai II đoạn cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức hợp đồng BT; Dự án đầu tư xây dựng đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây theo hình thức hợp đồng BT |
6 |
Dự án hầm đường bộ Đèo Cả - Quốc lộ 1, tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa theo hình thức hợp đồng BOT, hạng mục: Mở rộng hầm đường bộ Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng |
7 |
Dự án Tín dụng ngành Giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường quốc gia lần thứ 2; Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8A đoạn Km37 - Km85+300, tỉnh Hà Tĩnh |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi; Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Trà Vinh - Long Toàn, tỉnh Trà Vinh; Dự án Đầu tư xây dựng cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
9 |
Dự án xây dựng Đường giao thông liên kết các vùng phát triển kinh tế - xã hội phía Đông tỉnh Hà Giang giáp ranh tỉnh Cao Bằng (đường tỉnh: Ngọc Đường - Tùng Bá - Tráng Kim); Dự án đầu tư, cải tạo nâng cấp Quốc lộ 12 đoạn Km22 - Km66, tỉnh Lai Châu; Dự án Đầu tư xây dựng đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội (đoạn tuyến đi trùng Đại lộ Đông - Tây Khu tổ hợp Yên Bình và cầu vượt sông Cầu); Dự án đường đến trung tâm xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
10 |
Dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị; Dự án thu gom và xử lý nước thải thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường 991B từ Quốc lộ 51 đến hạ lưu cảng Cái Mép, huyện Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
11 |
Dự án Đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái theo hình thức hợp đồng BOT |
12 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang; Dự án nâng cấp Quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
13 |
Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít |
14 |
Dự án hệ thống thủy lợi Tân Mỹ và Hồ chứa nước Sông Lũy |
15 |
Dự án Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng |
16 |
Dự án Đường dây 500kV Nhiệt điện Long Phú - Ô Môn |
17 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 và Dự án đầu tư các hạng mục Cơ sở hạ tầng Trung tâm điện lực Long Phú |
18 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 và Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm Điện lực Sông Hậu 1 |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Sơn La |
20 |
Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
21 |
Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) |
22 |
Dự án xây dựng Nhà Quốc hội Lào |
23 |
Dự án đầu tư xây dựng mới trụ sở Tòa án nhân dân tối cao |
24 |
Dự án Cống âu thuyền Ninh Quới; Tiểu dự án 6 - Hợp phần 3 - Dự án Kiểm soát nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Nam Măng Thít, tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long; Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1; Dự án Hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 |
25 |
Dự án cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh |
26 |
Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 - Xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT) |
27 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn đoạn Km1+800 - Km 108+500, kết hợp tăng cường mặt đường QL1 đoạn Km1+800 - Km106+500, tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn theo hình thức hợp đồng BOT |
28 |
Dự án Đập ngăn mặn sông Hiếu, tỉnh Quảng Trị; Dự án Hồ chứa nước Mỹ Lâm, tỉnh Phú Yên |
29 |
Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cam Lộ - La Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
30 |
Dự án đường trục khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1) và Dự án đường trục khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - Km18+500 của tỉnh Bình Định |
31 |
Dự án Vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn 2 |
32 |
Các dự án BT thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm Thành phố Hồ Chí Minh |
33 |
Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau; Dự án Trụ sở UBND tỉnh Cà Mau |
34 |
Dự án Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn theo hình thức hợp đồng BOT |
35 |
Dự án Đường cất hạ cánh số 02 - Cảng Hàng không Quốc tế Cam Ranh |
36 |
Dự án Hồ chứa nước Sông Chò I |
37 |
Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
38 |
Kiểm toán thường xuyên Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn Đường bộ cao tốc trong tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020: Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn; Mai Sơn - Quốc lộ 45; Nghi Sơn - Diễn Châu; Quốc lộ 45 - Nghi Sơn |
39 |
Dự án đường bộ ven biển Việt Nam theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 28/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ đoạn qua tỉnh Thái Bình, Thanh Hóa |
40 |
Dự án xây dựng đường trục phát triển nối Vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
1 |
Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - CTCP |
2 |
Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP, Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP, Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) |
4 |
Tổng công ty Điện lực Miền Trung |
5 |
Tổng công ty Hạ tầng mạng |
6 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
7 |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam |
8 |
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam |
9 |
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bảo Minh |
10 |
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội |
11 |
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển hạ tầng đô thị UDIC |
12 |
Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV |
13 |
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn - TNHH MTV |
14 |
Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn - TNHH MTV |
15 |
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam |
I |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019 |
1 |
Quân khu 2 |
2 |
Quân khu 3 |
3 |
Quân khu 5 |
4 |
Quân khu 7 |
5 |
Quân đoàn 1 |
II |
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2019 |
1 |
Tổng công ty Trực thăng Việt Nam |
2 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
3 |
Tổng công ty Đông Bắc |
III |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng trụ sở Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị |
I |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019 |
1 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
2 |
22 Tỉnh ủy, Thành ủy: Lai Châu, Cao Bằng, Phú Thọ, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Cần Thơ |
3 |
27 Công an tỉnh, thành phố: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Đà Nẵng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ |
4 |
Khối các Học viện, Nhà trường thuộc Bộ Công an |
5 |
Khối 07 đơn vị dự toán cấp 2 - Bộ Công an: Cục Cảnh sát giao thông; Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Văn phòng BCA; Cục Đối ngoại; Cục Trang bị và kho vận; Cục Viễn thông và cơ yếu; Cục Hậu cần |
6 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí Đề án 165 năm 2019 tại Cục Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ thuộc Ban Tổ chức Trung ương |
Quyết định 1866/QĐ-KTNN năm 2019 về Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1866/QĐ-KTNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 28/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1866/QĐ-KTNN năm 2019 về Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Chưa có Video