KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1482/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2023
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2023 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1482/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT |
NHIỆM VỤ KIỂM TOÁN |
I |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và Báo cáo nợ công năm 2022 |
II |
Các Bộ, cơ quan trung ương |
Mục 1 |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022 |
1 |
Tòa án nhân dân tối cao |
2 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
3 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
4 |
Bộ Xây dựng |
5 |
Bộ Ngoại giao |
6 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 |
Bộ Nội vụ |
8 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 |
Văn phòng Chính phủ |
10 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
12 |
Bộ Y tế |
13 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
14 |
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
15 |
Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam |
16 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
Mục 2 |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022 |
1 |
Bộ Giao thông vận tải |
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Bộ Công Thương |
5 |
Bộ Tài chính |
6 |
Bộ Tư pháp |
7 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
11 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
III |
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Mục 1 |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 |
1 |
Tỉnh Hòa Bình |
2 |
Tỉnh Bắc Ninh |
3 |
Tỉnh Quảng Trị |
4 |
Tỉnh Quảng Bình |
5 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
6 |
Tỉnh Bình Định |
7 |
Tỉnh Quảng Nam |
8 |
Tỉnh Tây Ninh |
9 |
Tỉnh Long An |
10 |
Tỉnh Cà Mau |
11 |
Tỉnh Sóc Trăng |
12 |
Tỉnh Quảng Ninh |
13 |
Tỉnh Hải Dương |
14 |
Tỉnh Bắc Giang |
15 |
Tỉnh Sơn La |
16 |
Tỉnh Yên Bái |
17 |
Tỉnh Lai Châu |
18 |
Tỉnh Điện Biên |
19 |
Tỉnh Ninh Thuận |
20 |
Tỉnh Phú Yên |
21 |
Tỉnh Bến Tre |
22 |
Tỉnh Trà Vinh |
23 |
Tỉnh Vĩnh Long |
24 |
Tỉnh Cao Bằng |
25 |
Tỉnh Bắc Kạn |
26 |
Tỉnh Hà Giang |
27 |
Tỉnh Tuyên Quang |
28 |
Tỉnh Thái Bình |
29 |
Tỉnh Nam Định |
30 |
Tỉnh Đắk Nông |
31 |
Tỉnh Kon Tum |
32 |
Tỉnh Bình Phước |
33 |
Tỉnh Bình Thuận |
Mục 2 |
Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2022 |
1 |
Tỉnh Nghệ An |
2 |
Tỉnh Hưng Yên |
3 |
Tỉnh Phú Thọ |
4 |
Tỉnh Lào Cai |
5 |
Tỉnh An Giang |
6 |
Tỉnh Thái Nguyên |
7 |
Tỉnh Lạng Sơn |
Mục 3 |
Kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 |
1 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
2 |
Thành phố Hà Nội |
3 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
4 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
5 |
Thành phố Đà Nẵng |
6 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
7 |
Tỉnh Bình Dương |
8 |
Tỉnh Hậu Giang |
9 |
Tỉnh Kiên Giang |
10 |
Thành phố Hải Phòng |
11 |
Tỉnh Khánh Hòa |
12 |
Tỉnh Lâm Đồng |
13 |
Tỉnh Tiền Giang |
14 |
Tỉnh Ninh Bình |
15 |
Tỉnh Thanh Hóa |
16 |
Tỉnh Gia Lai |
17 |
Tỉnh Đắk Lắk |
18 |
Tỉnh Đồng Nai |
19 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
IV |
Trình ý kiến của KTNN về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 |
1 |
Việc quản lý và sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích |
2 |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của các tỉnh: Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình, Hà Tĩnh giai đoạn 2020 - 2022 |
3 |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các nhà máy nhiệt điện than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 - 2022 |
4 |
Chương trình hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP |
5 |
Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế trên địa bàn các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2022 |
6 |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Long An |
7 |
Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La (Đề án 666) tại tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
1 |
Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và các địa phương giai đoạn 2020-2022: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đà Nẵng, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Hải Phòng, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Bình Thuận (40 địa phương) |
2 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương: Vĩnh Phúc, Nghệ An, Quảng Ngãi, Bình Dương, Kiên Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Khánh Hòa, Thái Nguyên, Tiền Giang, Thanh Hóa, Gia Lai, Đồng Nai (13 địa phương) |
3 |
Việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại các địa phương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hậu Giang, Hưng Yên, Yên Bái, Điện Biên, Lâm Đồng, An Giang, Tiền Giang, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Thuận (23 địa phương) |
4 |
Việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và các tỉnh Ninh Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 |
Công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 |
6 |
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và một số địa phương |
7 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương: Phú Thọ, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ (13 địa phương) |
8 |
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại Ủy ban dân tộc và các địa phương: Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Điện Biên, Nghệ An, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông (12 địa phương) |
9 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bến Tre (12 địa phương) |
10 |
Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải tại tỉnh Ninh Thuận, Quảng Bình; Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung tại tỉnh Quảng Ngãi |
11 |
Việc xử lý bù giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội |
12 |
Công tác quản lý đầu tư xây dựng của Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các dự án nhóm B, C giai đoạn 2019-2022 do Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực miền Trung quản lý, thực hiện |
13 |
Việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH Việt Nam theo Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 |
14 |
Công tác quản lý, sử dụng đất nhà nước cho thuê giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi |
15 |
Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Long An |
16 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ công ích giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
17 |
Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận giai đoạn 2020-2022 |
18 |
Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/8/2021 của HĐND tỉnh Phú Yên và Chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận |
19 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế, giao thông, thủy lợi giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long |
20 |
Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn |
21 |
Việc điều tiết, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2022 theo Nghị quyết HĐND của tỉnh Thái Bình |
22 |
Việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Đắk Nông, tỉnh Kon Tum |
23 |
Công tác bảo vệ môi trường về thu gom xử lý rác thải, xử lý tiêu thoát nước thải giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
|
1 |
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020: đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt; đoạn Cam Lộ - La Sơn; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
2 |
Dự án nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ |
3 |
Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang |
4 |
Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc |
5 |
Dự án đường giao thông liên vùng kết nối Đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái |
6 |
Dự án đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C) |
7 |
Dự án tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây, tỉnh Sóc Trăng |
8 |
Dự án đường ven biển tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến - Diêm Vân |
9 |
Dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường Vành đai 2, đoạn cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức hợp đồng BT |
10 |
Các dự án và hạng mục sử dụng vốn dư của Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam |
11 |
Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc |
12 |
Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu trong cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 |
13 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình điều chỉnh Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải - phương án sử dụng cảng PETEC Cái Mép |
14 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội Lào |
15 |
Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III; Dự án Tòa nhà Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh; Dự án đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu |
16 |
Dự án mỏ Khe Chàm II-IV công suất 3,5 triệu tấn; Dự án khai thác mở rộng và nâng công suất khu mỏ tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai |
17 |
Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới -150, công ty Than Mạo Khê công suất 1,5 triệu tấn/năm; Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Amon Nitrat công suất 200.000 tấn/năm và các sản phẩm hóa chất khác |
18 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2 |
19 |
Các dự án nhóm B tại tỉnh Bình Định: Dự án xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước; Dự án đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn; Dự án Đường Điện Biên Phủ nối dài đến khu đô thị Diêm Vân; Dự án tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn; Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn |
20 |
Dự án Bệnh viện đa khoa 1.500 giường (tỉnh Bình Dương) |
21 |
Các dự án nhóm B tại tỉnh Quảng Ninh: Dự án mở rộng đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án tuyến đường trục chính trung tâm khu đô thị Cái Rồng - giai đoạn 2, Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án xây dựng đường gom hai bên đường cao tốc, đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút giao Bình Dân, huyện Vân Đồn |
22 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
23 |
Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên |
24 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tại tỉnh Đồng Tháp và Dự án ĐT845 đoạn Trường Xuân - Tân Phước |
25 |
Các dự án nhóm B tại tỉnh Trà Vinh: Dự án đường kết nối Quốc lộ 53 với đường cây ăn trái; Dự án đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh; Dự án nạo vét 18 tuyến kênh thủy lợi phục vụ sản xuất; Dự án đầu tư xây dựng 34 cống nội đồng trên địa bàn tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng 15 trạm bơm điện - kênh bê tông phục vụ sản xuất nông nghiệp; Dự án tuyến trung tâm chính trị hành chính tỉnh Trà Vinh |
26 |
Các dự án nhóm B tại tỉnh Hà Giang: Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50+200 và đường Phố Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái; Dự án cầu số 2 qua Sông Lô (Km311+420) Quốc lộ 2 xã Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; Dự án cải tạo, nâng cấp đoạn Km13-Km17 và đoạn Km36+183 đến Km46+00, ĐT.176 (Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc), tỉnh Hà Giang; Dự án cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT.177), đoạn Km 0-Km55, tỉnh Hà Giang (giai đoạn I) |
27 |
Dự án đường bộ ven biển Việt Nam qua địa bàn 3 tỉnh: Thái Bình, Nam Định và Thanh Hóa theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
28 |
Dự án các công trình hạ tầng được Chính phủ Ai-len tài trợ thuộc Chương trình 135 tại 5 tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Trà Vinh |
1 |
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP |
2 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
3 |
Tập đoàn Dệt may Việt Nam |
4 |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP |
5 |
Tổng công ty Viễn thông MobiFone |
6 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam - TNHH MTV |
7 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
8 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
9 |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
10 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
11 |
Tập đoàn Bảo Việt |
12 |
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP |
13 |
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV |
14 |
Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai |
G |
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG |
I |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022 |
1 |
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
2 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
3 |
Quân khu 3 |
4 |
Quân khu 5 |
5 |
Quân khu 7 |
6 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
7 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
8 |
Bệnh viện Quân y 175 |
II |
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2022 |
1 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
III |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng sân bay quân sự tại Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận và Dự án nâng cấp, cải tạo Sân bay Chu Lai/Quân chủng Phòng không - Không quân |
IV |
Kiểm toán chuyên đề |
1 |
Việc quản lý, sử dụng ngân sách thực hiện nhiệm vụ quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế xã hội của các đoàn kinh tế quốc phòng giai đoạn 2020-2022 |
I |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022 |
1 |
Văn phòng Bộ Công an (V01), Cục Hậu cần (H07), Cục Trang bị và Kho vận (H03); Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (C10) |
2 |
25 Công an tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Hồ Chí Minh |
3 |
17 Tỉnh ủy, Thành ủy: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang |
II |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 |
Các dự án đầu tư nâng cao năng lực ngành công an (mã số DA-06/KTNVII, DA-VTTHM-2019, DA-SP-2019, DA.03.20/KTNV, DA-VTQT-2019, DAKT20, DA01/A05, DATD-TTCH) |
III |
Kiểm toán chuyên đề |
1 |
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và thực hiện các cơ chế chính sách đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và các trường chính trị giai đoạn 2020-2022 |
Quyết định 1482/QĐ-KTNN năm 2022 về Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1482/QĐ-KTNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 02/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1482/QĐ-KTNN năm 2022 về Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Chưa có Video