Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

3. Nghị định số 15/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định:

a) Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;

b) Việc sử dụng thương hiệu, nhượng quyền thương mại của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại; kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung.

3. Trong Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại được gọi chung là hãng hàng không.

Điều 2. Nội dung kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung

1. Kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm hoạt động vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình sau đây:

a) Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực hiện dịch vụ hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi;

b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.

Điều 3. Cơ quan xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển và thẩm định cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận

1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng quy hoạch phát triển các hãng hàng không Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

3. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại (không bao gồm các hoạt động của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ).

Điều 4. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư và doanh nghiệp.

2. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Chương II

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Điều 5.[2] (được bãi bỏ)

Điều 6.[3] (được bãi bỏ)

Điều 7.[4] (được bãi bỏ)

Điều 8.[5] (được bãi bỏ)

Điều 9.[6] (được bãi bỏ)

Điều 10.[7] (được bãi bỏ)

Điều 11.[8] (được bãi bỏ)

Điều 12.[9] (được bãi bỏ)

Điều 13.[10] (được bãi bỏ)

Điều 14.[11] (được bãi bỏ)

Điều 15.[12] (được bãi bỏ)

Điều 16.[13] (được bãi bỏ)

Điều 17.[14] (được bãi bỏ)

Điều 18.[15] (được bãi bỏ)

Điều 19.[16] (được bãi bỏ)

Điều 20.[17] (được bãi bỏ)

Chương III

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại:

a) Đối tượng được cấp: Pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

b) Có tàu bay khai thác;

c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;

d) Thành viên tổ lái được cấp Giấy phép, chứng chỉ phù hợp;

đ) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;

e) Đáp ứng yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia.

3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại[18]

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp cấp lại;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);

c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu sau: Thẻ thường trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);

d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;

đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

e) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;

g) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay;

h) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng.

Điều 23. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

1.[19] Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại tàu bay, khu vực bay hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

2. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này sau khi có ý kiến chấp thuận của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;

c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;

d) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện;

đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;

e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.

Điều 24. Hủy bỏ, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký;

b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đứng với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký;

c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;

d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;

đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;

e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

g) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại muốn sửa đổi nội dung của Giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị và gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.

3. Thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.

4. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra văn bản hủy bỏ Giấy chứng nhận và tổ chức, cá nhân liên quan phải chấm dứt ngay các hoạt động hàng không chung; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng liên quan đã ký trước khi Giấy phép bị hủy bỏ.

Chương IV

THƯƠNG HIỆU VÀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Điều 25. Thương hiệu của hãng hàng không

1. Hãng hàng không phải xây dựng thương hiệu riêng của hãng, bao gồm: Tên thương mại, nhãn hiệu.

2. Nhãn hiệu là tập hợp những dấu hiệu riêng biệt của một hãng hàng không, bao gồm nhãn hiệu kinh doanh, hình vẽ, màu sắc, ký hiệu, các dấu hiệu có thể nhìn thấy và được sử dụng để nhận dạng, phân biệt hãng hàng không, các dịch vụ của hãng hàng không đó với hãng hàng không khác trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Điều 26. Sử dụng thương hiệu

1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu hoặc tên thương mại và nhãn hiệu của hãng hàng không phải được thể hiện trên biển hiệu, bên ngoài tàu bay sử dụng trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của hãng.

2. Hãng hàng không không được:

a) Sử dụng thương hiệu gây nhầm lẫn với hãng hàng không khác;

b) Sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác cho dịch vụ vận chuyển, dịch vụ hàng không chung của mình, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;

c) Hãng hàng không không được sử dụng thương hiệu mà hãng hàng không khác từng sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thương hiệu từng sử dụng đó bị chấm dứt sử dụng.

3. Hãng hàng không Việt Nam được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu của hãng hàng không khác cho hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung trong các trường hợp sau:

a) Thuê tàu bay với tổng thời gian khai thác không quá 06 tháng trong khoảng thời gian 12 tháng liên tục;

b) Tàu bay dùng chung của nhóm công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

4. Hãng hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu chung của liên minh hãng hàng không mà hãng hàng không đó là thành viên với điều kiện thương hiệu đó không phải là thương hiệu riêng của một hãng hàng không nào khác.

5. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm a Khoản 3 của Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay theo quy định của pháp luật.

6.[20] Việc sử dụng thương hiệu quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam. Hãng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều này;

c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản cho sử dụng thương hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 6 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do. Cục Hàng không Việt Nam hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp việc sử dụng thương hiệu không còn đáp ứng có giá trị cho đến khi không còn đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm c Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.

8. Hãng hàng không phải nộp lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Nhượng quyền thương mại

Hãng hàng không không được phép thực hiện nhượng quyền kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại tại Việt Nam cho hãng hàng không khác.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, hãng hàng không đang kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp đang kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đáp ứng điều kiện về đội tàu bay, vốn pháp định quy định tại Khoản 3 Điều 6 và Điều 8 của Nghị định này.

Điều 29. Hiệu lực thi hành[21]

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013 và thay thế Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (2).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

Mẫu số 01[22]

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 02[23]

Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 03[24]

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Mẫu số 04[25]

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 05[26]

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 06[27]

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Mẫu số 07[28]

Đơn đề nghị chấp thuận chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

Mẫu số 08[29]

Đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu

Mẫu số 09[30]

Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu

Mẫu số 10[31]

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

 

Mẫu số 01[32] (được bãi bỏ)

Mẫu số 02[33] (được bãi bỏ)

Mẫu số 04[34] (được bãi bỏ)

Mẫu số 05[35] (được bãi bỏ)

Mẫu số 07[36] (được bãi bỏ)

Mẫu số 03[37]

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
......(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Số: ……………………

Ngày cấp: ...................................................................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...................................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: .....................................................................................

1. Tên tổ chức (đối với tổ chức): ..................................................................................

2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức):

3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, chỗ ở hiện tại (đối với cá nhân):

4. Tên giao dịch (đối với tổ chức): ...............................................................................

5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức): ....................................................................

6. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân: .......................................................................

7. Loại hình hoạt động dự định thực hiện: .....................................................................

8. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay: ........................................................

9. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay: ..................................................

10. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

11. Họ tên, số định danh cá nhân chứng minh nhân dân, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06[38]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Kính gửi: ……………………. (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) …………………………….. Giới tính: .......................

Chức danh: .................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ....../......./……………………………. Quốc tịch: .............................

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân: ................................................................

hoặc số Hộ chiếu: ……………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp ...................................

Chỗ ở hiện tại: ............................................................................................................

Điện thoại: ……………. Fax: …………….. Email: …………… Website: ............................

Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): ..................................................

Đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động hàng không chung với nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân: ..............................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................

Điện thoại: ………….. Fax: ………………. Email: ………………. Website: ........................

Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc mã số doanh nghiệp (đối với tổ chức):

...................................................................................................................................

3. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân: .......................................................................

4. Loại hình dự kiến hoạt động: ....................................................................................

5. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: ..........................................................................

6. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký tàu bay: ........................................................

7. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số định danh cá nhân chứng minh nhân dân/hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

8. Họ tên, số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

...................................................................................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.

 

 

……., ngày …. tháng ….. năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Trường hợp biểu mẫu giấy: ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên/ Trường hợp biểu mẫu điện tử: ký số hợp lệ của tổ chức, cá nhân)

 

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….;

 

Hướng dẫn:

- Công dân Việt Nam cung cấp thông tin số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân không cần khai các thông tin quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, giới tính, chỗ ở hiện tại trong Đơn đề nghị.

- Công dân cung cấp thông tin về Hộ chiếu khai đầy đủ thông tin theo mẫu đơn.

 

Mẫu số 08[39]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

(Nội dung đăng ký sử dụng thương hiệu)

Kính gửi: …………………. (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ....................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt .............................................................................................

Tên thương mại: ..........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

Điện thoại: …………. Fax: ……………. Email: ………………. Website: ............................

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………….. Do: …………………………. cấp ngày …….. tháng …………. năm …………. tại ………………

3. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên: …………………………………………………. Giới tính ....................................

- Chức danh: ...............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: …../……./………. Quốc tịch: .....................................................

- So định danh cá nhân/chứng minh nhân dân: ..............................................................

hoặc số Hộ chiếu: …………………Ngày cấp …………………..Nơi cấp ............................

- Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................

Chúng tôi đề nghị đăng ký các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung đăng ký: .......................................................................................................

Lý do đăng ký: ............................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

 

 

………, ngày …. tháng …. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Đối với tổ chức; Trường hợp biểu mẫu giấy: ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên/ Trường hợp biểu mẫu điện tử: ký số hợp lệ của tổ chức)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Trường hợp biểu mẫu giấy: ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên/ Trường hợp biểu mẫu điện tử: ký số hợp lệ của cá nhân)

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ……………….;

- ……………….;

 

Hướng dẫn:

- Công dân Việt Nam cung cấp thông tin số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân không cần khai các thông tin giới tính, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, chỗ ở hiện tại trong Đơn đề nghị.

- Công dân cung cấp thông tin về Hộ chiếu khai đầy đủ thông tin theo mẫu đơn.

 

Mẫu số 09[40]

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
......(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

(Nội dung đăng ký sử dụng thương hiệu)

Các căn cứ ………………………………………………………………. (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký) chứng nhận hãng hàng không dưới đây:

1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ....................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt .............................................................................................

Tên thương mại: ..........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

Điện thoại: ………………. Fax: ……………. Email: ………………. Website: .....................

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: ……………………. Do: ...................................cấp ngày …….….tháng ……..năm …..……tại…………………………………………

3. Người đại diện theo pháp luật:..................................................................................

- Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính ................................................

- Chức danh: ...............................................................................................................

- Ngày tháng năm sinh: …..../………/……. Quốc tịch .....................................................

- Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân: ..............................................................

hoặc số Hộ chiếu: ………………….Ngày cấp ……………… Nơi cấp ...............................

- Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................

- Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: .................................
đã hoàn thành thủ tục đăng ký: (nội dung đăng ký)........................................................

Số đăng ký: ................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT.

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 10[41]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Kính gửi: ……………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ………………………… Giới tính: ..........................

Chức danh: ...............................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………… Quốc tịch: ..............................

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân: ..............................................................

hoặc số Hộ chiếu: …………………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp ............................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................

Điện thoại: ………………. Fax: ………….. Email: ………………. Website: ......................

Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): ................................................

Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung với những nội dung sửa đổi như sau:

Nội dung sửa đổi: .....................................................................................................

Lý do sửa đổi: ..........................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

 

 

…………., ngày …. tháng …. năm ….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Đối với tổ chức; Trường hợp biểu mẫu giấy: ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên/ Trường hợp biểu mẫu điện tử: ký số hợp lệ của tổ chức)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Trường hợp biểu mẫu giấy: ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên/ Trường hợp biểu mẫu điện tử: ký số hợp lệ của cá nhân)

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ……………….;

- ……………….;

- ……………….;

 

Hướng dẫn:

- Công dân Việt Nam cung cấp thông tin số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân không cần khai các thông tin quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, giới tính, chỗ ở hiện tại trong Đơn đề nghị.

- Công dân cung cấp thông tin về Hộ chiếu khai đầy đủ thông tin theo mẫu đơn.



[1] Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dựng, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng”.

Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.”

Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.”

[2] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[5] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[6] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[7] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[8] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[9] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[11] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[13] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[14] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[15] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[16] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[17] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[18] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[19] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020

[21] Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:

“Điều 31. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Nghị định này bãi bỏ:

a) Điều 5 đến Điều 19 Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

b) Điều 36, Điều 37, khoản 1 Điều 38, khoản 1, 2 Điều 39 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./ ”

Điều 3 của Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Bãi bỏ Điều 13, Điều 17 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

3. Bãi bỏ Điều 20 Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung./. ”

Điều 3 của Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024 quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung và Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị đến khi Giấy chứng nhận bị hủy bỏ.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

[22] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[23] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[24] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/Đ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[25] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[26] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[27] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[28] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[29] Mẫu này được thay thể theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024^Đ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[30] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[31] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[32] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[33] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[34] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[35] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[36] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

[37] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[38] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[39] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[40] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

[41] Mẫu này được thay thế theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024.

THE MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No. 13/VBHN-BGTVT

Hanoi, May 03, 2024

 

DECREE

PRESCRIBING AIR TRANSPORT SERVICE BUSINESS AND GENERAL AVIATION SERVICE BUSINESS

The Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport service business and general aviation service business is amended by:

1. The Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

2. The Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP dated November 15, 2019 providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation service business, which comes into force from January 01, 2020.

3. The Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP dated February 16, 2024 providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport service business and general aviation service business and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

Pursuant to the Law on Government Organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government promulgates a Decree prescribing air transport service business and general aviation service business.[1]

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Decree deals with:

a) Eligibility requirements and procedures for issuance of air transport service business license, license to provide commercial general aviation services, and certificate of registration of non-commercial general aviation activities;

b) Use of brand names and franchising by air transport service providers and commercial general aviation service providers.

2. This Decree applies to any organizations and individuals involved in issuance, re-issuance and invalidation of air transport service business license, license to provide commercial general aviation services, and certificate of registration of non-commercial general aviation activities; provision of air transport services or general aviation services.

3. For the purposes of this Decree, air transport service providers and commercial general aviation service providers are hereinafter referred to as airlines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Air transport service business includes air transport, advertising, marketing and sale of air transport products on the market for profitable purposes.

2. General aviation service business includes:

a) Commercial general aviation service business means advertising, marketing, sale and provision of general aviation services for profitable purposes;

b) Non-commercial general aviation service business means general aviation activities performed to serve operation of organizations or individuals not for profitable purposes.

Article 3. Authorities in charge of formulating and promulgating development plannings, appraising and issuing license/certificates

1. The Ministry of Transport of Vietnam shall play the leading role and cooperate with relevant Ministries, regulatory authorities and relevant organizations and individuals in formulating planning for development of airlines of Vietnam, and submitting it to the Prime Minister for approval.

2. The Minister of Transport of Vietnam shall consider issuing and re-issuing air transport service business license, license to provide commercial general aviation services, and investment certificate of foreign-invested airlines after obtaining approval from the Prime Minister.

3. Civil Aviation Authority of Vietnam that is affiliated to the Ministry of Transport of Vietnam shall process applications for air transport service business license and license to provide commercial general aviation services.

4. The Director of Civil Aviation Authority of Vietnam shall consider issuing and re-issuing certificate of registration of non-commercial general aviation activities (excluding activities performed by unmanned aircraft systems or ultralight aircraft vehicles).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. A foreign-invested airline shall have rights and obligations as defined in laws on civil aviation, investment and enterprises.

2. The investment certificate issued to a foreign-invested project shall also be the air transport service business license or license to provide commercial general aviation services.

Chapter II

AIR TRANSPORT SERVICE BUSINESS LICENSE AND LICENSE TO PROVIDE COMMERCIAL GENERAL AVIATION SERVICES

Article 5.[2] (abrogated)

Article 6.[3]  (abrogated)

Article 7.[4] (abrogated)

Article 8.[5] (abrogated)

Article 9.[6] (abrogated)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11.[8] (abrogated)

Article 12.[9] (abrogated)

Article 13.[10] (abrogated)

Article 14.[11] (abrogated)

Article 15.[12] (abrogated)

Article 16.[13] (abrogated)

Article 17.[14] (abrogated)

Article 18.[15] (abrogated)

Article 19.[16] (abrogated)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter III

CERTIFICATE OF REGISTRATION OF GENERAL AVIATION ACTIVITIES

Article 21. Eligibility requirements for issuance of certificate of registration of non-commercial general aviation activities

1. A certificate of registration of non-commercial general aviation activities shall be issued to an organization or individual that performs non-commercial general aviation activities.

2. Eligibility requirements for issuance of a certificate of registration of non-commercial general aviation activities:

a) Be an eligible applicant, including: a Vietnamese juridical person; an organization that is established and operating under the law of Vietnam, and is headquartered in Vietnam; a representative office or branch of a foreign organization in Vietnam; a Vietnamese citizen who is permanently residing in Vietnam; a foreign citizen who is permanently residing in Vietnam;

b) Ensure availability of aircraft for operations;

c) Have an aircraft maintenance facility or have entered into a service contract with an aircraft maintenance facility licensed or recognized by the Ministry of Transport of Vietnam;

d) Use flight crew members who hold appropriate license/certificate;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Fulfill national defense and security requirements.

3. An applicant for certificate of registration of non-commercial general aviation activities shall pay application fee as prescribed by law.

Article 22. Application for issuance of a certificate of registration of non-commercial general aviation activities [18]

1. The applicant shall submit 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly or by post or in another appropriate manner.

2. The application includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 06 or the Form No. 10 (in case of re-issuance of the certificate) in the Appendix hereof;

b) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: establishment license or operation license or enterprise registration certificate (if the applicant is an organization); ID card, Citizen identity card or passport (if the applicant is an individual);

c) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Vietnam Permanent Residence Card (for the foreign citizen permanently residing in Vietnam); license for establishment of representative office or branch in Vietnam (for the representative office or branch of a foreign organization);

d) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Certificate of registration of Vietnamese nationality of aircraft and Certificate of Airworthiness;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Appropriate licenses and certificates of flight crew members;

g) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the operation license of the aircraft maintenance facility;

h) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the aircraft maintenance service lease contract in the case of leasing of aircraft maintenance service.

Article 23. Application appraisal and issuance of a certificate of registration of non-commercial general aviation activities

1.[19] Within 25 working days from the receipt of the sufficient application prescribed in Article 22 hereof, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise it and send a request for opinions about the applicant, aircraft type or airfield to the Department of Operations (affiliated to the Ministry of National Defense of Vietnam) or send a notification of refusal to issue the certificate which must clearly indicate the reasons for such refusal to the applicant.

2. The Department of Operations (affiliated to the Ministry of National Defense of Vietnam) shall give a written response to the Civil Aviation Authority of Vietnam within 10 working days from its receipt of the written request. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a certificate using Form No. 03 in the Appendix hereof after obtaining approval from the Department of Operations (affiliated to the Ministry of National Defense) or give a notification of refusal to issue the certificate which must clearly indicate the reasons for such refusal to the applicant.

3. A certificate of registration of non-commercial general aviation activities shall, inter alia, contain the following information:

a) Name, business name and headquarters address of the enterprise; legal representative of the organization;

b) Full name; date of birth; nationality; number, issuing authority and issue date of ID card or passport, residence of the individual;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Non-commercial general aviation activities to be performed;

dd) Airport or aerodrome that will be the aircraft’s home base;

e) Quantity,  categories and registration number of the aircraft to be put into operation.

Article 24. Invalidation and re-issuance of certificate of registration of non-commercial general aviation activities

1. A certificate of registration of non-commercial general aviation activities shall be invalidated in the following cases:

a) Fail to meet eligibility requirements for issuance of the certificate;

b) Operate against the purpose or contents stated in the certificate;

c) Seriously violate regulations of law on general aviation;

d) Perform general aviation activities in a manner that adversely affect national defense and security, public interests and social order;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) The organization holding the certificate no longer exists; the individual holding the certificate died or is found incapable of civil acts;

g) The invalidation is made at the request of the certificate holder.

2. The certificate holder that wishes to change any contents of the issued certificate shall prepare and submit 01 set of application directly or by post to the Civil Aviation Authority of Vietnam. The application includes:

a) The original application form which is made using Form No. 10 in the Appendix hereof;

b) The documents concerning the change.

3. Procedures for appraising the application and approving changes in contents of a certificate of registration of non-commercial general aviation activities shall comply with provisions of Article 23 of this Decree. If an application is approved, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a new certificate containing additional contents as requested or for replacing the old one.

4. If a certificate is invalidated, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue a document to invalidate the certificate and the certificate holder shall immediately terminate general aviation activities; the certificate holder shall liquidate relevant contracts signed before the certificate is invalidated.

Chapter IV

BRAND AND FRANCHISING

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Each airline must develop its own brand, including trade name and trademark.

2. Trademark is a collection of distinctive signs of an airline, including business trademark, shape, colour, symbols, and signs which are visible and used for identifying and distinguishing an airline and its services from other airlines in the air transport service business and commercial general aviation service business.

Article 26. Use of brands

1. The trade name or trademark or both the trade name and trademark of an airline must be displayed on the airline’s signboard and the outer side of its aircraft used in the air transport service business or commercial general aviation service business.

2. An airline shall not:

a) use a brand that is confusingly similar to that of another airline;

b) use the brand of another airline to provide its air transport services or general aviation services, except the cases prescribed in Clauses 3 and 4 of this Article;

c) use the brand of another airline before the expiration of the prescribed 05-year period commencing on the date of termination of the use of that brand.

3. A Vietnamese airline may use aircraft bearing the brand of another airline during its provision of air transport services or general aviation services in the following cases:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Shared-use of aircraft by a group of companies in the form of parent company – subsidiary companies as defined in the Law on enterprises.

4. A Vietnamese airline shall only be allowed to use aircraft bearing the brand of the airline alliance of which it is a member, provided that brand is not owned by any other airline.

5. The use of brand as prescribed in Point a Clause 3 of this Article shall require an approval from the Civil Aviation Authority of Vietnam which is given according to procedures for giving approval for aircraft lease as prescribed by laws.

6.[20] The use of brand specified in Point b Clause 3 and Clause 4 of this Article shall be registered with the Civil Aviation Authority of Vietnam. The airline shall submit 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly, by post or in another appropriate manner. Such an application includes:

a) The original application form which is made using Form No. 08 in the Appendix hereof;

b) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the documents proving the corresponding regulations specified in Point b Clause 3 and Clause 4 of this Article;

c) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the written permission for use of the brand granted by the brand owner.

7. Within 07 working days from the receipt of the sufficient application as prescribed in clause 6 of this Article, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise the received application and issue a certificate of registration using Form No. 09 in the Appendix hereof or give a notification of refusal to issue the certificate which must clearly indicate the reasons for such refusal to the applicant. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall invalidate the issued certificate of registration in case the use of a brand no longer meets the corresponding conditions in point c clause 3 and clause 4 of this Article.

8. The airline shall pay registration fees as prescribed by laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Airlines are not allowed to perform the franchising of air transport services and commercial general aviation services in Vietnam to other airlines.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 28. Transition 

Within 02 years from the effective date of this Decree, airlines providing air transport services or commercial general aviation services shall be required to meet aircraft fleet and legal capital requirements set out in clause 3 Article 6 and Article 8 of this Decree.

Article 29. Effect [21]

This Decree comes into force from June 01, 2013 and supersedes the Government’s Decree No. 76/2007/ND-CP dated May 09, 2007 prescribing air transport service business and general aviation activities.

Article 30. Implementation organization

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairpersons of provincial People’s Committees are responsible for the implementation of this Decree./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

CERTIFIED BY

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Anh Tuan

 

[1] The Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry is promulgated pursuant to:

“The Law on Organization of Government dated June 19, 2015;

The Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006, and the Law on amendments to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

The Law on Investment dated November 26, 2014;

At the request of the Minister of Transport of Vietnam;”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“The Law on Organization of Government dated June 19, 2015;

The Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006, and the Law on amendments to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

The Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law dated November 22, 2016 on amendments to Article 6 and Appendix 4 - The list of conditional business lines under the Law on Investment;

At the request of the Minister of Transport of Vietnam;”

The Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport service business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry is promulgated pursuant to:

“The Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

The Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006, and the Law on amendments to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Transport of Vietnam;”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[3] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[4] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[5] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[6] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[7] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[8] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[9] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[10] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[11] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[13] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[14] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[15] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[16] This Article is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[17] This Article is abrogated according to clause 2 Article 3 of the Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities, which comes into force from January 01, 2020.

[18] This Article is amended according to clause 1 Article 2 of the Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities, which comes into force from January 01, 2020.

[19] This Clause is amended according to clause 2 Article 2 of the Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities, which comes into force from January 01, 2020.

[20] This Clause is amended according to clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities, which comes into force from January 01, 2020.

[21] Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016, stipulates as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Decree comes into force from July 01, 2016.

2. The following documents are abrogated:

a) Article 5 through Article 19 of the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 on air transport service business and general aviation service business;

b) Articles 36 and 37, Clause 1 Article 38, Clauses 1 and 2 Article 39 of the Government’s Decree No. 102/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on management and operation of airports or airdromes.

3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree./.”

Article 3 of the Government’s Decree No. 89/2019/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry and the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities, which comes into force from January 01, 2020, stipulates as follows:

“Article 3. Effect

1. This Decree comes into force from January 01, 2020.

2. Articles 13 and 17 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 are abrogated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024, stipulates as follows:

“Article 3. Effect

1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.

2. Certificate of registration of general aviation service business and certificate of trademark registration issued before the effective date of this Decree shall remain their validity until they are cancelled or invalidated.

3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, and Chairpersons of provincial People’s Committees are responsible for the implementation of this Decree./.”

[22] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[23] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[24] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[25] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[27] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[28] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[29] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[30] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[31] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[32] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[33] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[34] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

[35] This form is abrogated according to point a clause 2 Article 31 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, coming into force from July 01, 2016.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[37] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[38] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[39] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[40] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

[41] This form is replaced according to Article 1 of the Government’s Decree No. 15/2024/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 prescribing air transport business and general aviation activities and the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditional business lines in civil aviation industry, which comes into force from February 16, 2024.

;

Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 13/VBHN-BGTVT
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/05/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [4]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…