Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động, kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

2.3 (được bãi bỏ)

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.4 Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

2.5 Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3.6 Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới là chứng chỉ xác nhận đơn vị đăng kiểm đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

5.7 Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

6.8 Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.

7.9 Phụ trách bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định tại dây chuyền được giao phụ trách.

8. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.

9. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:

a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.

b) Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.

10.10 Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới11

1. Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.

5. Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.

Chương II

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 5. Điều kiện chung12

Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất13

1. Mặt bằng đơn vị đăng kiểm là nơi dùng để bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe cơ giới trên cùng một khu đất, có diện tích được quy định như sau:

a) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại I, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.250 m2;

b) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại II, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.500 m2;

c) Đối với đơn vị đăng kiểm có hai dây chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 2.500 m2;

d) Đối với đơn vị đăng kiểm có từ 03 (ba) dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm định từ dây chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền không nhỏ hơn 625 m2.

2. Xưởng kiểm định

a) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 30 x 4 x 3,5 (m);

b) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 36 x 5 x 4,5 (m);

c) Đối với xưởng kiểm định có nhiều dây chuyền kiểm định bố trí cạnh nhau thì khoảng cách giữa tâm các dây chuyền kiểm định không nhỏ hơn 4 m và khoảng cách từ tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng kiểm định không nhỏ hơn 2,5 m;

d) Đối với trường hợp dây chuyền kiểm định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định thì tổng chiều dài tối thiểu các xưởng kiểm định phải bằng chiều dài tương ứng với loại dây chuyền quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

3. Dây chuyền kiểm định phải được bố trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra và dụng cụ kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành, đảm bảo kiểm tra được đầy đủ các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe cơ giới tham gia giao thông để đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

Điều 7. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực14

1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:

a) Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;

c) Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.

2. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:

a) Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;

c) Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;

d) Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định này.

Chương III

CẤP, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI15

Điều 8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới16

1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân;

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu).

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 9. Thủ tục, trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới17

1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng).

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1.18 Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Không bảo đảm một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;

b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.

2.19 Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này;

c) Đưa ra các yêu cầu hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định của pháp luật;

d) Tiếp tục vi phạm một trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này trong thời gian 12 tháng liên tục.

3. Tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm, các đơn vị đăng kiểm còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

3. Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.

4. Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

5.20 (được bãi bỏ)

6. Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.

Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1.21 Trong thời bạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

2.22 Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.

4. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định do đơn vị mình đã cấp ra còn hiệu lực.

5. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

6.23 Đơn vị đăng kiểm phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 13. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Trường hợp dừng hoạt động đột ngột từ 01 ngày liên tục trở lên thì đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam nêu rõ lý do ngừng hoạt động và phương án khắc phục; thông báo tại phòng chờ cho chủ xe và duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về việc kiểm định.

2. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị ngừng hoạt động đến 12 tháng liên tục.

a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ xe được biết;

b) Phải duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định.

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị ngừng hoạt động trên 12 tháng liên tục.

a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ xe được biết;

b) Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

c)24 Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 14. Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên25

a)26 Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;

b)27 Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở);

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên28 xe cơ giới bậc cao

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;

b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 15. Thủ tục cấp chứng chỉ đăng kiểm viên29

1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ đăng kiểm viên30. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên31 gồm:

a) Đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên32;

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên33 xe cơ giới lần đầu và cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên34 xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đổi chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

d)35 Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;

đ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

2. Trình tự, cách thức thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên36 thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;

d)37 Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chứng chỉ đăng kiểm viên38 có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 16. Thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên39

1.40 Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.

2. Trường hợp chứng chỉ đăng kiểm viên41 bị mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên42 về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên43 sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ chứng chỉ đăng kiểm viên44 được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên45 đã cấp bị mất, hỏng. Chứng chỉ đăng kiểm viên46 được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên47 cũ.

Điều 17.48 (được bãi bỏ)

Điều 18. Thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên49

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

1.50 Làm sai lệch kết quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.

2. Làm giả các hồ sơ để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên51.

3.52 Đã bị xử lý vi phạm 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP

4.53 Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.

5. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

6.54 Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.

7. Cùng một thời điểm làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.

8.55 Đưa ra các yêu cầu không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.

Điều 19. Trình tự thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên56

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đăng kiểm viên phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.

Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ57

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp.

2. Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 21.58 (được bãi bỏ)

Điều 22.59 (được bãi bỏ)

Điều 23.60 (được bãi bỏ)

Điều 24. Điều kiện đối với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định61

1. Được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị.

2. Phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.

Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm

1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

2.62 Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.

3. Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, các khoản thu khác (nếu có) và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

4. Trong vòng 18 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

5. Niêm yết công khai tại phòng chờ, xưởng kiểm định các nội dung về quy trình, nội dung kiểm định; biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam và nội dung các thông báo khác theo quy định.

6. Thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định.

7.63 Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.

Điều 26.64 (được bãi bỏ)

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Tổ chức thực hiện65

1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

a) Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thực hiện Nghị định này;

c) Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;

e) Chủ trì xây dựng và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

3. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về đo lường.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn; kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định của pháp luật và Nghị định này.

5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên phạm vi cả nước; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm;

b) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm theo đề nghị của cơ quan chức năng;

c) Biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;

đ) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề nghị;

e) Bàn giao hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (bản sao có xác nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc bản điện tử) cho Sở Giao thông vận tải để lưu trữ, quản lý theo thẩm quyền.

6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan khác trên địa bàn;

b) Thực hiện cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và hoạt động kiểm định;

c) Thông báo (bằng văn bản hoặc thông qua chương trình phần mềm) kết quả thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b điều này đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.

7. Trách nhiệm của tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thông báo đến Sở Giao thông vận tải trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm;

c) Nghiêm cấm việc can thiệp vào công tác kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm trực thuộc để làm trái các quy định của pháp luật;

 d) Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định của Nghị định này và pháp luật liên quan.

8. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm

a) Tuân thủ các điều kiện quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; bảo đảm các phương tiện đo phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường;

b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;

c) Bảo đảm thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

e) Cử đăng kiểm viên đủ tiêu chuẩn tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;

g) Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại đơn vị, chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm, tiêu cực tại đơn vị đăng kiểm;

h) Đối với trường hợp thay đổi về đăng kiểm viên làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị đăng kiểm thì phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam;

i) Chưa thực hiện kiểm định đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; các trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện, người vi phạm không đến trụ sở của người có thẩm quyền để giải quyết, xử lý; các trường hợp bị cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Sau khi chủ phương tiện, người vi phạm thực hiện các nghĩa vụ nêu trên thì được kiểm định theo quy định.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH66

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên giấy.

2. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực. Các cá nhân đang trong quá trình tập huấn, thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên vẫn được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo quy định tại thời điểm tập huấn.

3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, các đăng kiểm viên đã được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, trừ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.

Điều 29. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

PHỤ LỤC I47

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

Số1: ……………………

Căn cứ Quyết định số …………………… của ……………………2

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, tại3 ……………, Đoàn kiểm tra, đánh giá của4 ……………………, gồm các thành viên sau:

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới5 …… và kết luận như sau:

1. Cơ cấu tổ chức6:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

3. Xưởng kiểm định:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

4. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra:

…………………………………………………………………………………………………………

5. Đăng kiểm viên:

…………………………………………………………………………………………………………

6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định:

…………………………………………………………………………………………………………

7. Phụ trách bộ phận kiểm định:

…………………………………………………………………………………………………………

8. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm:

…………………………………………………………………………………………………………

9. Thực hiện quy trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm:

…………………………………………………………………………………………………………

10. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

…………………………………………………………………………………………………………

11. Các nội dung cần khắc phục:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Kết luận:

□ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành … bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản lưu tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận và … ./.

 

Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức thành lập
đơn vị đăng kiểm

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

7… cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ8 gửi kèm (01 bộ) gồm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu…

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Số biên bản kiểm tra, đánh giá.

2 Cơ quan thực hiện đánh giá.

3 Địa chỉ đơn vị được đánh giá.

4 Cơ quan thực hiện đánh giá.

5 Đối với trường hợp đánh giá lần đầu thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với đánh giá định kỳ thì ghi mã số của đơn vị đăng kiểm.

6 Theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.

7 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

8 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

 

PHỤ LỤC II68

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

…………………………1
…………………………2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Số: ………3

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ……/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá số4 ………, ngày …… tháng …… năm ……

………5 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Cho:6 ……………………………………………………………. Mã số7: …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Số dây chuyền kiểm định: ………………………………………………………………………….

- Dây chuyền số …………………………; Dây chuyền kiểm định loại …………………………

- Dây chuyền số …………………………; Dây chuyền kiểm định loại …………………………

- Dây chuyền số …………………………; Dây chuyền kiểm định loại …………………………;

Khi hoạt động kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo số lượng đăng kiểm viên tối thiểu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………

 

 

…………, ngày …… tháng …… năm ………
……………………8
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ1 gửi kèm (01 bộ) gồm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu…

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

1 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

___________________

1 Cơ quan chủ quản.

2 Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

3 Số giấy chứng nhận.

4 Số biên bản đánh giá

5 Thủ trưởng Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

6 Đơn vị được cấp giấy chứng nhận.

7 Mã số đơn vị được cấp giấy chứng nhận.

8 Lãnh đạo Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

 

PHỤ LỤC III69

MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

(Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)

Phần I

TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN

1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. Số căn cước công dân: …………………………………………………………………………

3. Trình độ chuyên môn cao nhất: ..………………………………………………………………

4. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………

5. Đào tạo chuyên môn

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới

Tên lớp tập huấn

Địa điểm tập huấn

Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm

Kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Chức danh

Chức vụ

Đơn vị công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Khen thưởng kỷ luật.

Hình thức khen thưởng, kỷ luật

Ngày ra quyết định

Thời hạn kỷ luật
(Đối với trường hợp bị kỷ luật)

Cơ quan ra quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN

1. Điều kiện tiêu chuẩn:

Đối chiếu với điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới ……………, Tôi tự xác định như sau:

- Về chuyên môn: …………………………………………………………………………………..

- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới: …………………………………………………..

2. Phẩm chất đạo đức:

…………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

………, ngày …… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý
người đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm viên

(Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người
đề nghị là cá nhân)


 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu…

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Đánh giá lần đầu: □ Đánh giá lại: □

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………… Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

2. Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

3. Ông (bà): …………………………………………………………………………………………

Đã tiến hành đánh giá nghiệp vụ kiểm định của Ông (Bà)

…………………………………………………………………………………………………………

I. Kết quả đánh giá lý thuyết

Đạt

Không đạt

1) Văn bản pháp lý

2) Lý thuyết nghiệp vụ

II. Kết quả đánh giá thực hành

Đạt

Không đạt

1) Kiểm tra Công đoạn 1 và lập Hồ sơ phương tiện

2) Kiểm tra Công đoạn 2

3) Kiểm tra Công đoạn 3

4) Kiểm tra Công đoạn 4

5) Kiểm tra Công đoạn 5

6) Phân tích, đánh giá và chẩn đoán(*)

III. Lý do không đạt (nếu có cần ghi rõ các lỗi)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

IV. Yêu cầu khắc phục

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, một bản do người đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên giữ70.

 

Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đăng kiểm viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(*) Chỉ áp dụng đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

 

PHỤ LỤC V

MẪU CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN71
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN72

Số: ……………………

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Cấp cho Ông/Bà:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hạng đăng kiểm viên:

Mã số đăng kiểm viên:

ĐƯỢC THỰC HIỆN KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN TRONG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI NHƯ SAU

Công đoạn 1 và Lập Hồ sơ phương tiện

Công đoạn 2

Công đoạn 3

Công đoạn 4

Công đoạn 5

Chứng chỉ đăng kiểm viên73 này có giá trị hiệu lực từ ngày .../.../.... đến hết ngày .../.../.... và hủy bỏ hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên74 đã cấp trước đây.

 

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI75

MÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

Mã số của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới được quy định như sau:

1. Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-).

2. Phần I - Hai số đầu: Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây:

STT

Trung tâm đặt trên địa phương

Hai số đầu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

50

28

Đồng Nai

60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên - Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Kạn

97

67

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

Ghi chú: Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng.

3. Phần II - Hai số giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có.

4. Phần III - Ký tự cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau:

- Chữ S: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;

- Chữ V: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Chữ D: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp.

5. Ví dụ:

50-01S:

50: Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

01: Đơn vị thứ nhất

S: Đơn vị thuộc Sở GTVT

 

PHỤ LỤC VII76

MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……

3…, ngày …… tháng …… năm ………

 

ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Kính gửi: ……………………4……………………

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ……/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm: …………………………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………

4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho:

…………………………………………………………………………………………………………

5. Lý do5:

……6…………………………………………………… cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ7 gửi kèm (01 bộ) gồm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu…

TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên đơn vị đề nghị kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

3 Địa danh.

4 Cơ quan thực hiện cấp/cấp lại Giấy chứng nhận.

5 Đối với trường hợp cấp lại.

6 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

7 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này).

 

PHỤ LỤC VIII77

MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

…………………1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……

2…, ngày …… tháng …… năm ………

 

ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI3) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Kính gửi: ……………………4……………………

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số …/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Căn cứ5 thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số …………… ngày …… tháng …… năm ………;

Căn cứ6 ………………………………………………………………………………………………

1. Tên đơn vị/cá nhân: ……………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ7: ……………………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………

4. Đề nghị cấp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà:

- Họ và tên: ……………………………………………………….. Số CCCD: ……………………

- Họ và tên: ……………………………………………………….. Số CCCD: ……………………

…………………………………………………………………………………………………………

5. Lý do8: ……………………………………………………………………………………………..

……9…… cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ10 gửi kèm (01 bộ) gồm:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu…

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

1 Tên đơn vị đề nghị đánh giá đăng kiểm viên.

2 Địa danh.

3 Áp dụng việc cấp hoặc cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

4 Cơ quan thực hiện việc đánh giá, cấp/cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.

5 Áp dụng với trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên khi sắp hết hiệu lực.

6 Căn cứ văn bản quy phạm, pháp luật khác có liên quan.

7 Ghi địa chỉ của đơn vị đối với tổ chức; địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân.

8 Đối với trường hợp cấp lại.

9 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

10 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

 



1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.”

2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

3 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

9 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

10 Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

11 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

12 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

13 Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

14 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

15 Tên Chương này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

16 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

17 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

18 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

19 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023

20 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

21 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

22 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

23 Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

24 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

25 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

26 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

27 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

28 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

29 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

30 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

31 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

32 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

33 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

34 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

35 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

36 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

37 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

38 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

39 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

40 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

41 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

42 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

43 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

44 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

45 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

46 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

47 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

48 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

49 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

50 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

51 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

52 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

53 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

54 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

55 Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

56 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

57 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

58 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

59 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

60 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

61 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

62 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

63 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

64 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

65 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

66 Điều 3 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

2. Điều khoản chuyển tiếp

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng và được áp dụng các điều kiện quy định tại Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận;

b) Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các cá nhân đang thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên được áp dụng thời gian thực tập quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định này;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đã nộp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP;

đ) Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này thì có văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này;

e) Các đơn vị đăng kiểm tiếp tục áp dụng theo biểu giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới hiện hành cho đến khi ban hành biểu giá mới;

g) Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

47 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

68 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

69 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

70 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

71 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

72 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

73 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

74 Cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” được thay thế bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

75 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

76 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

77 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 30/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới cố hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 03/VBHN-BGTVT

Hanoi, July 11, 2023

 

DECREE

REQUIREMENTS FOR MOTOR VEHICLE INSPECTION SERVICE BUSINESS

Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from January 01, 2019, is amended by:

Government's Decree No. 30/2023/ND-CP dated June 08, 2023 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on Amendments to Article 6 and Appendix 4 on the list of conditional business lines stipulated in the Law on Investment dated November 22, 2016;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government promulgates Decree on requirements for motor vehicle inspection service business 1.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope 2

This Decree provides for requirements for inspection service business with respect to automobiles, trailers, semi-trailers hauled by automobiles and similar vehicles (hereinafter referred to as “motor vehicles”); and management of motor vehicle inspection service business.

Article 2. Regulated entities

1. This Decree applies to agencies, organizations and individuals in relation to motor vehicles inspection service management, operation and business.

2. 3 (Annulled)

Article 3. Definition of terms

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. 4 “Motor vehicle inspection” (hereinafter referred to as “inspection”) refers to initial and regular inspection of technical safety and environmental protection for motor vehicles.”

2. 5 “Certificate for inspection of technical safety and environmental protection” for road motor vehicles (hereinafter referred to as “inspection certificate”) refers to a certificate confirming that motor vehicle has been inspected and met all the standards, regulations on technical safety and environmental protection.”

3. 6 “Motor vehicle inspection and registration unit” (hereinafter referred to as “inspection and registration unit”) refers to a public service provider, an enterprise or a cooperative established according to laws, providing public services of verification and registration and issuing inspection certificates.

4. “Certificate of eligibility for motor vehicles inspection” (hereinafter referred to as “certificate of eligibility”) refers to a certificate confirming that the inspection and registration unit is eligible for motor vehicle inspection.

5. 7 “Inspector” refers to a person who is trained and issued with an inspector certificate to perform any or all stages of motor vehicle inspection and is responsible for the inspection result. There are two ranks of inspectors: motor vehicle inspectors (herein referred to as “inspectors”) and high-level motor vehicle inspectors (herein referred to as “high-level inspectors”).

6. 8 “Inspection staff” refers to any person who receives, returns, stores documentation, inserts data, searches, examines, compares dossiers of vehicles undergoing inspection, prints inspection results and performs other tasks under assignment by an inspection and registration unit.”.

7. 9 "Staff in charge of inspection division” refers to a high-level inspector who is responsible for the inspection result in line under his/her management.

8. “Inspection station” refers to the area where inspection equipment, support equipment and other facilities are located.

9. “Inspection line” refers to the place where positions of inspection and installation of inspection equipment are arranged. An inspection line comprises two types:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Type II inspection line: able to inspect a motor vehicle with weight distributed on each single axis up to 13.000 kg.

10. 10 “Organization establishing inspection and registration units” refers to a juridical person that is established and operates according to regulations of law.”.

Article 4. Principles of motor vehicle inspection services 11

1. Only holders of certificates of eligibility are eligible for provision of motor vehicle inspection services.

2. The inspection shall be independent, objective, transparent and compliant with regulations of law.

3. If inspection and registration units fail to meet the demands for inspection of organizations and individuals, inspection and registration units and human resources of the People's Police and the People's Army may participate in assistance in inspecting motor vehicles within the scope of this Decree.

4. The construction and establishment of an inspection and registration unit shall be consistent with provincial planning, specialized planning and relevant plannings, especially specific factors of local areas, remote areas, mountainous areas and islands; and the number of and the density of vehicles registered in provinces. The application of modern technology and equipment for inspection is encouraged.

5. The location of the inspection and registration unit shall comply with regulations on connection of the traffic system; facilitate entry, exit and inspection of motor vehicles; ensure safety and convenience during operation and not cause obstruction and traffic jams, especially in large urban areas.”.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 5. General requirements 12

Organizations shall meet requirements for facilities, organizational structure and human resources prescribed in this Decree and National Technical Regulation on inspection and registration units eligible for obtaining certificates of eligibility issued by the Ministry of Transport.

Article 6. Requirements for facilities 13

1. Premises of the inspection and registration unit mean a land plot for facilities of motor vehicle inspection to be located, with the areas regulated below:

a) Regarding inspection and registration units with one Type I inspection line, minimum area of the premises for inspection activities is 1.250 m2;

b) Regarding inspection and registration units with one Type II inspection line, minimum area of the premises for inspection activities is 1.500 m2;

c) Regarding inspection and registration units with two inspection lines, minimum area of the premises for inspection activities is 2.500 m2;

d) Regarding inspection and registration units with at least three inspection lines, usable area for each corresponding additional inspection line should not be less than 625 m2;

2. Inspection station

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Inspection stations with only one Type II inspection line: Minimum size including clearance around the vehicle (length x width x height): 36 x 5 x 4,5 (m);

c) Regarding inspection stations with several adjacent inspection lines, the distance between centers of inspection lines should be at least 4 meters and the distance between the center of the outermost line and inner face of the station's wall should be at least 2,5 meters.

d) In case inspection lines are positioned in several inspection stations, minimum total length of the inspection stations should be equal to the length of corresponding inspection lines as prescribed in Point a, Point b of this Clause.

3. The inspection line must be located or erected with inspection tools and equipment in conformity with National Technical Regulation promulgated by the Ministry of Transport, ensuring the whole inspection of systems, subassembly, parts of motor vehicles on roads to meet regulations on technical safety and environmental protection as prescribed in the Law on Road Traffic.

Article 7. Requirements for organizational structure and human resources 14

1. The organizational structure of an inspection and registration unit shall have at least the following divisions:

a) Management division includes the Director, Deputy Director or staff in charge of inspection and registration with a view to organizing management and administration of the inspection and registration unit; in which there must be at least 01 leader of the unit eligible for signing the inspection certificate specified in Article 24 of this Decree;

b) Inspection division includes inspection staff and inspectors with a view to inspecting and evaluating the technical condition of vehicles;

c) Office includes professional staff and other staff with a view to performing office works and supporting inspection activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) At least 01 eligible head under regulations in Article 24 of this Decree;

b) At least 01 inspection staff;

c) Inspection line shall have at least 02 inspections to perform all stages of inspection. The personnel specified in Points a and b of this Clause may participate in inspection in inspection lines and may be considered as inspectors in such inspection lines;

d) Professional staff with a view to performing tasks specified in Clause 6 Article 3 of this Decree.”.

Chapter III

ISSUANCE, REISSUANCE, SUSPENSION AND REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY 15

Article 8. Procedures for issuance of certificates of eligibility 16

1. After completing investment and construction according to regulations of law, the organization establishing inspection and registration units shall make 01 application for the certificate of eligibility and send it to the Department of Transport and the Department of Transport - Construction (herein referred to as “the Department of Transport”). An application includes:

a) A written request, using form specified in Appendix VII issued with this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Inspection of whether facilities and inspection line in reality comply with National Technical Regulation;

d) Layout of overall ground and buildings with inspection lines and equipment;

dd) Written approval for the investment policy of the local competent authority (certified copy or authentic copy for comparison).

2. Procedures for issuance of a certificate of eligibility

a) Within 03 working days after receiving the complete and valid application, the Department of Transport shall notify the organization establishing inspection and registration units of time of inspection at the premises. If the application is not complete and valid, the Department of Transport shall notify the organization establishing inspection and registration units in writing and provide explanation;

b) Within 05 working days from the date of notification of inspection, the Department of Transport shall undertake an inspection visit to the unit's premises. The inspection result shall be recorded using Form in Appendix I issued herewith. In case of satisfaction, within 05 working days, the certificate of eligibility using form specified in Appendix II issued together with this Decree and the code of vehicle inspection unit specified in Appendix VI issued together with this Decree shall be issued; in case of dissatisfaction, within 05 working days, the Department of Transport shall notify the organization establishing inspection and registration units in writing for remedy and re-inspection.

3. The receipt of the application and the provision of processing result shall be carried out in person at the Department of Transport, by post or by online form. Required documents as to every form of receipt shall comply with Clause 1 hereof.”.

Article 9. Procedures for re-issuance of certificates of eligibility 17

1. Procedures for re-issuance of certificates of eligibility due to revocation are the same as procedures for issuance of such certificates for the first time as instructed in Article 8 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. If the inspection and registration unit changes its location, premises, inspection station, re-arrangement of inspection lines different from those mentioned in the issued certificate of eligibility or changes inspection equipment affecting the number of inspection lines permitted for operation, it shall notify the Department of Transport of such changes (enclosed with the inspection of whether facilities and inspection line in reality comply with National Technical Regulation). Within 5 working days from receipt of the notification, the Department of Transport shall inspect and verify changes. In case of satisfaction, a certificate of eligibility shall be issued within 5 working days; In case of dissatisfaction, the Department of Transport shall, within 5 working days, send a notice to the inspection and registration unit to correct objectionable conditions and for re-inspection.”.

Article 10. Suspension of motor vehicle inspection service business

1. 18. The operation of the inspection and registration unit shall be suspended for 01 month if the unit commits one of the following violations:

a) Failing to meet one of conditions, requirements prescribed in this Decree and National Technical Regulation on inspection and registration units;

b) At least two times inspectors are subject to administrative penalties according to regulations of Clause 1 Article 38 of Government’s Decree No. 100/2019/ND-CP dated December 30, 2019 on administrative penalties for violations against regulations on road traffic and rail transport within 12 consecutive months;

c) The inspection and registration unit assigns inspectors to conduct inspection in disconformity with the inspector certificate.

2. 19 The operation of the inspection and registration unit shall be suspended for 03 months if the unit commits one of the following violations:

a) The inspection and registration unit performs inspection and issues inspection certificates to motor vehicles without compliance with technical regulations and standards;

b) At least three times inspectors are subject to administrative penalties according to regulations of Clause 1 Article 38 of Government’s Decree No. 100/2019/ND-CP or at least two inspectors have their inspector certificates revoked within 12 consecutive months, except for case where the inspector certificate is revoked as prescribed in Clause 6, Article 18 of this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The inspection and registration unit continues to commit one of the violations specified in Clause 1 Article 10 of this Decree within 12 consecutive months.”.

3. As the case may be and depending on the severity of violation, inspection and registration units may also face penalties for administrative violations as per the law.

Article 11. Revocation of certificates of eligibility

The inspection and registration unit shall have its certificate of eligibility revoked in one of following cases:

1. Falsify applications, documents to be eligible for issuance of certificates of eligibility.

2. Intentionally erase and falsify contents of the issued certificate of eligibility;

3. Stop performing inspection for more than 12 consecutive months.

4. Be suspended from inspection activities more than two times in 12 consecutive months.

5. 20 (Annulled)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 12. Procedures for suspension of operation, revocation of certificates of eligibility

1. 21 Within 05 working days from the date of detection of violations or receipt of notification of violations from competent authorities, the Department of Transport shall make a decision on suspension of operation, revocation of the certificate of eligibility, give notification to the Vietnam Register and relevant agencies for cooperation in implementation.”.

2.22 The inspection and registration unit shall return the certificate of eligibility to the Department of Transport in case of revocation and at the same time stop inspection activities immediately after the effective date of the decision.

3. The inspection and registration unit having its certificate of eligibility revoked is only considered being re-issued with another certificate of eligibility after 36 months since the revocation date.

4. After the certificate of eligibility is revoked and inspection activities are suspended, the head of the inspection and registration unit and inspectors shall be responsible to the law for inspection results issued and still in force.

5. After the certificate of eligibility is revoked and inspection activities are suspended, relevant organizations and individuals shall continue to perform other obligations and responsibilities according to laws.

6. 23 The inspection and registration unit shall remedy violations mentioned in the decision on suspension and may resume operation when the remedy for violations has been completed, and at the same time notify the unit's operation to the Department of Transport and Vietnam Register.”.

Article 13. Procedures for bringing inspection activities to a halt

1. In case of an abrupt halt for at least one day, the inspection and registration unit shall give notification to the local Department of Transport and the Vietnam Register, specifying reasons and remedial plans; post notice at the lounge and maintain personnel for handling matters related to inspection documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The inspection and registration unit shall give a report on reasons for the halt and duration to the local Department of Transport and the Vietnam Register 30 days prior to the halt and at the same time post a notice at the lounge and via means of mass media;

b) The inspection and registration unit shall maintain personnel for handling matters related to inspection documents.

3. In case the inspection and registration unit makes a request for a halt for more than 12 consecutive months.

a) The inspection and registration unit shall give a report on reasons for the halt and duration to the local Department of Transport and the Vietnam Register 30 days prior to the halt and at the same time post a notice at the lounge and via means of mass media;

b) Return the certificate of eligibility;

c) 24 Transfer all the records of motor vehicles to other registration units as instructed by the Department of Transport.

Chapter IV

MANAGEMENT AND OPERATION OF INSPECTION AND REGISTRATION UNITS

Article 14. Inspectors

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) 26 Qualifications: Obtaining a bachelor’s degree in mechanical engineering, the training program shall cover the following subjects: automotive theory, automotive structures, structure calculation, technical maintenance, internal combustion engine, automotive electricity or equivalent subjects. If there are some subjects which are not covered by the above program, they may be trained at higher education institutions;”.

c) Having passed the inspector test as prescribed by the Ministry of Transport. The inspection test result shall be recorded using Form in Appendix IV issued herewith;

d) Having a driving license that remains effective.

2. Eligibility for high-level inspector certificate 28

a) Qualifications: Obtaining a bachelor’s degree in mechanical engineering, the training program shall cover the following subjects: automotive theory, automotive structures, structure calculation, technical maintenance, internal combustion engine, automotive electricity or equivalent subjects.

b) Having experience of at least 36 months as an inspector;

c) Having passed the high-level inspector test as prescribed by the Ministry of Transport. The inspection test result shall be recorded using Form in Appendix IV issued herewith.

Article 15. Procedures for issuance of inspector certificates 29

1. Persons who meet requirements as prescribed in Article 14 hereof may request the Vietnam Register to issue inspector certificates 30. An application for inspector certificate 31 includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Resume according to the form in Appendix III enclosed herewith (in case of application for the first issuance 33 or re-issuance after revocation 34);

c) Copies extracted from master register or authenticated copies or copies enclosed with authentic copies of university degrees, transcripts for comparison;

d) 35 Written confirmation of probation period of the inspector issued by the inspection and registration unit; written confirmation of the warranty and maintenance center according to regulations in Point b Clause 1 Article 14 of this Decree, if any;”.

dd) One (01) color 4x6 photo, taken for no more than six months.

2. Procedures

a) The applicant shall complete the application as prescribed in Clause 1 of this Article and submit ti to the Vietnam Register. Regarding an inspector (distinguished from high-level inspector), the application shall be submitted within 12 months from the date of completion of probation period;

b) Within three working days from the date of receipt of the application, the Vietnam Register shall receive and inspect the application. If the application is satisfactory, the Vietnam Register shall give notification to the applicant 36 of the time for evaluation of professional competence in the inspection line and knowledge of relevant standards, regulations. If the application is unsatisfactory, reasons shall be specified in writing;

c) The Vietnam Register shall carry out the evaluation and record inspector's practices in the evaluation record according to the form in Appendix IV enclosed herewith; if the performance is satisfactory, the inspector certificate shall be issued within five working days from the date of evaluation. Otherwise, the applicant may request the Vietnam Register to make re-evaluation after one month from the date of evaluation;

d) 37 The receipt of the application and the provision of processing result shall be carried out in person at Vietnam Register, by post or by online form. Required documents as to every form of receipt shall comply with Clause 1 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 16. Procedures for re-issuance of inspector certificates 39

1. 40 Within 30 days before the inspector certificate expires, the inspection and registration unit, the inspector shall send written request for re-issuance of the inspector certificate (accompanied by color 4x6 photo, taken for no more than six months) to the Vietnam Register.

Within 05 working days from the date of receipt of the written request, the Vietnam Register shall notify the time and location of evaluation of the inspector practices at the inspection and registration unit. The duration for evaluation shall not exceed 05 working days from the date of notification. Within 03 working days from the date of evaluation, if the result is satisfactory, the inspector certificate shall be issued. If the result is unsatisfactory, the reason shall be clearly stated in the inspector evaluation record and the applicant may request the Vietnam Register to make re-evaluation after one month from the date of evaluation.

2. If the inspector certificate 41 is lost or damaged, the inspector may request the Vietnam Register to re-issue the inspector certificate 42. The Vietnam Register shall rely on records to re-issue the inspector certificate 43 after five working days from the date of receipt of the written request, specifying that an inspector certificate 44 is re-issued and the lost or damaged certificate 45 is annulled. The re-issued inspector certificate 46 shall have validity period not exceeding the validity period of the former inspector certificate 47.

Article 17. 48 (Annulled)

Article 18. Revocation of inspector certificates 49

The inspector shall have his/her inspector certificate revoked in following cases:

1. 50 Falsifying inspection results or failing to comply with regulations, procedures, standards, technical regulations and instructions related to inspection, thereby causing serious consequences related to vehicle safety.

2. Falsifying applications to enable the inspector certificate 51 to be issued.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. 53 Being convicted by the court due to commission of violations against regulations on vehicle inspection.”.

5. Having civil act capacity lost or limited;

6. 54 Failing to carry out inspection activities or provide guidance or evaluate the inspector practices at least 12 consecutive months.”.

7. Working for two inspection and registration units at the same time.

8. 55 Setting down requirements which are not included in regulations issued by the Ministry of Transport on inspection of technical safety and environmental protection of motor vehicles, thereby causing difficulties for organizations and individuals.”.

Article 19. Procedures for revocation of inspector certificates 56

1. Within 05 working days from the date of detection of violations or receipt of notification of violations from competent authorities, the Vietnam Register shall make a decision on revocation of inspector certificates and give notification to relevant agencies for cooperation and make public notice on the website of the Vietnam Register.

2. Inspectors shall return their inspector certificates to the Vietnam Register and at the same time stop participating in inspection of motor vehicles in inspection and registration units after the effective date of the decision.

3. The inspector who has his/her inspector certificate revoked is only considered being re-issued with another inspector certificate after 36 months from the date of revocation. If the inspector has his/her inspector certificate revoked according to regulations in Clause 6 Article 18 of this Decree, he/she will be considered being re-issued with another inspector certificate upon request.”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Having at least secondary school degrees.

2. Having been trained in inspection as prescribed by the Ministry of Transport.

Article 21. 58 (Annulled)

Article 22. 59 (Annulled)

Article 23. 60 (Annulled)

Article 24. Conditions for heads of inspection and registration units assigned to sign inspection certificates 61

1. The head of an inspection and registration unit shall be appointed according to regulations of law and be responsible for inspection of motor vehicles in the unit.

2. The head of an inspection and registration unit shall be a high-level inspector or an inspector who has performed inspection for at least 36 months.

Article 25. Regulations on operation of the inspection and registration unit

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. 62 Maintain facilities, organizational structure and personnel according to regulations of this Decree; ensure that testing equipment and instruments normally operate; ensure inspection and calibration of testing equipment and instruments in accordance with the law on metrology. During the inspection, the inspection and registration unit shall comply with regulations of law on environmental protection, occupational safety and hygiene, fire safety and fighting.”.

3. Collect service charges and fees for motor vehicle inspection and other amounts receivable (if any) and fulfill financial liabilities as per the law.

4. Within 18 months since the certificate of eligibility is issued, the inspection and registration unit shall construct, apply and maintain quality management system according to ISO 9001;

5. Post at inspection stations procedures and inspection contents; schedule of prices, fees, charges, inspection cycle, hot lines of the Vietnam Register and other notifications as prescribe.

6. Transmit data and send reports as prescribed.

7. 63 Manage and issue templates and certificates of inspection in accordance with regulations.”.

Article 26. 64 (Annulled)

Chapter V

IMPLEMENTATION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Ministry of Transport:

a) Unify state management of motor vehicle inspection activities and organize the implementation of this Decree;

b) Issue legal documents which specify the implementation of this Decree;

c) Issue national technical regulations on units inspecting and registering motor vehicles;

d) Organize inspection, examination and handling of violations according to regulations of law;

dd) Cooperate with the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense in implementation of regulations of Clause 3, Article 4 of this Decree;

e) Take charge of formulation of regulations and agree with the Ministry of Finance before promulgating regulations on prices for motor vehicle inspection services in accordance with the law on prices.

2. Ministry of Finance:

Cooperate with the Ministry of Transport in promulgating regulations on prices for motor vehicle inspection services in accordance with the law on prices.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Issue legal documents within its jurisdiction on metrology for measuring instruments used in motor vehicle inspection activities;

b) Take charge and cooperate with relevant ministries and central authorities in organizing inspection, examination, verification and calibration of measuring instruments used in motor vehicle inspection activities in accordance with the law on measurement.

4. People's Committees of provinces and central-affiliated cities

a) Cooperate with the Ministry of Transport in implementation of regulations of this Decree;

b) Direct the Department of Transport and local functional agencies to perform state management of motor vehicle inspection service business in provinces and cities; strictly control the establishment of registration units to ensure compliance with regulations of law and this Decree.

5. Vietnam Register

a) Organize the inspection of motor vehicle inspection service business activities nationwide; handle or recommend handling of violations within their jurisdiction;

b) Develop, manage and provide guidance on the consistent use of management software programs, inspection database, data transmission and management of data on inspected motor vehicles and the database on inspectors nationwide; connect and share data on inspected motor vehicles with functional agencies to cooperate in performance of state management; give warning on the Inspection Management Program for violating vehicles upon requests of functional agencies;

c) Compile documents and organize training and refresher training for inspectors and inspection staff upon requests made by inspection and registration units, organizations and individuals; disseminate legal documents, update and supplement inspection practices; provide guidance for the Department of Transport on management and inspection of motor vehicles;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Continue to perform tasks specified in Articles 8 and 9 of this Decree when the Department of Transport has not yet performed such tasks and there is written request;

e) Hand over the application for the certificate of eligibility (a copy certified by the Vietnam Register or an electronic application) to the Department of Transport for storage and management according to its jurisdiction.

6. Department of Transport:

a) Organize and manage motor vehicle inspection activities; inspect, examine and handle violations against regulations on motor vehicle inspection service business in this Decree and other relevant laws in its province;

b) Issue, re-issue, suspend and revoke certificates of eligibility; inspect and evaluate the maintenance of conditions in terms of facilities, personnel and inspection activities;

c) Notify (in writing or via a software program) results of implementation of the contents specified at Points a and b of this Article to the Vietnam Register;

d) On the website of the Department of Transport, publish the list of inspection and registration units that have certificates of eligibility granted, suspended or revoked; list of inspectors and inspection staff under its management.

7. Organization establishing inspection and registration units

a) Take responsibility for the legitimacy of applications for certificates of eligibility;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Strictly forbid illegally interfering in motor vehicle inspection by affiliated inspection and registration units;

d) Jointly take responsibility in case inspection and registration units commit violations against regulations of this Decree and relevant laws.

8. Inspection and registration unit

a) Comply with conditions specified in this Decree and relevant laws on conditions for business and inspection of motor vehicles; ensure that measuring instruments normally operate; ensure inspection, verification and calibration of measuring instruments in accordance with the law on measurement;

b) Cooperate with competent state agencies in performing tasks related to the assessment of technical status and environmental protection of motor vehicles;

c) Ensure inspection time (at least 08 hours/day and 05 days/week); publicly announce the inspection time at the headquarter of the unit;

d) Hand over archives related to motor vehicles under the guidance provided by the Department of Transport when they are dissolved or their certificates of eligibility are revoked;

dd) Be subject to inspection and examination by competent authorities of conditions for motor vehicle inspection service business;

e) Appoint qualified inspectors to participate in training to improve and increase motor vehicle inspection skills when there are changes in relevant standards, regulations, legal regulations and scientific and technical progress in inspection of motor vehicles;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) Give notification to the Department of Transport and the Vietnam Register in case there are changes in inspectors affecting their operations,

i) Fail to carry out inspection in case of non-compliance with decisions on administrative penalties for violations against regulations on road traffic; in case vehicle owners or violators do not come to headquarters of persons having authority to impose administrative penalties to settle or handle violations by the deadline recorded in administrative violation records or written notices of persons having authority to impose administrative penalties; in case of warning on the Inspection Management Program. After vehicle owners and violators fulfil these obligations, the inspection shall be conducted according to regulations.”.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS 66

Article 28. Transition clauses

1. Any certificate of eligibility granted before the effective date of this Decree shall remain effective till the end of validity period noted thereon.

2. Any certificate of eligibility granted before the effective date of this Decree shall remain effective till the end of validity period noted thereon. Any person who is joining a training course or probation to become an inspector may be issued with a certificate of eligibility as prescribed in regulations in force during the training or probation period.

3. Any inspection and registration unit obtaining a certificate of eligibility and any inspector obtaining an inspector certificate before July 01, 2016 shall meet sufficient conditions prescribed in this Decree before July 01, 2019, except for Clause 1, Clause 2 Article 6 and Point a, Point b Clause 1 Article 14 of this Decree.

Article 29. Entry into force and implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

CERTIFIED BY

 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

 

APPENDIX I 47

RECORD OF INSPECTION AND EVALUATION OF INSPECTION AND REGISTRATION UNIT
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No1. …

Pursuant to Decision No. …………………… of……………………2

Today, dd …mm…yy… at3 …, the Inspectorate of 4 ……………………, including:

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

has agreed and comes to following conclusions after performing the inspection and evaluation of the inspection and registration unit5:

1. Organizational structure6:

…………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Area of the premises of the inspection and registration unit:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

3. Inspection station:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

4. Inspection equipment and tools:

…………………………………………………………………………………………………………

5. Inspectors:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Inspection staff:

…………………………………………………………………………………………………………

7. Staff in charge of inspection division:

…………………………………………………………………………………………………………

8. Head of the inspection and registration unit:

…………………………………………………………………………………………………………

9. Performance of procedures for inspection by the inspection and registration unit:

…………………………………………………………………………………………………………

10. Other regulations of National Technical Regulation:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11. Other contents to be remedied:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Conclusion:

□ The inspection and registration unit has met the requirements for motor vehicle inspection service business.

□ The inspection and registration unit has failed to meet the requirements for motor vehicle inspection service business.

The record has been approved and made into …. copies of the same value. One is kept at the inspection and registration unit (or organization establishing inspection and registration unit) and one is sent to the agency issuing the certificate and … ./.

 

Inspection and registration unit/Organization establishing inspection and registration unit
(Signature, full name, and seal)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

7… certifies that the above information is true.

An attached application8 includes:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

ORGANIZATION/INDIVIDUAL
(Signature, full name and seal)

___________________

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2Agency carrying out evaluation

3 Address of the evaluated unit.

4Agency carrying out evaluation

5 Establishing organization (in case of initial evaluation); Code of the inspection and registration unit (periodic evaluation)

6 According to regulations in Article 7 of this Decree.

7Name of the inspection and registration unit

8 Components of the attached application according to regulations in Articles 15 and 16 of this Decree.

 

APPENDIX II 68

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



…………………………1
…………………………2
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

 

CERTIFICATE OF ELIGIBILITY

No. ………3

Pursuant to Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business; Government's Decree No. …./2023/ND-CP dated June 08, 2023 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business;

Pursuant to Record of inspection and evaluation No.4 ………, dd …mm…yy…

………5 ISSUES CERTIFICATE OF ELIGIBILITY

To: 6 ……………………………………………………………. Code7: …………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Number of inspection lines: ………………………………………………………………………

- Inspection Line No. …………………………; Type of inspection line…………………………

- Inspection Line No. …………………………; Type of inspection line…………………………

- Inspection Line No. …………………………; Type of inspection line…………………………

When carrying out inspection, the inspection and registration unit shall assign adequate number of inspectors as prescribed in Point c, Clause 2, Article 7 of this Decree.

Note: ……………………………………………………………………………………………

 

 

…………, dd …… mm …… yy ………
……………………8
(Signature and seal)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



An attached application1 includes:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

ORGANIZATION/INDIVIDUAL
(Signature, full name and seal)

 

1 Components of the attached application shall be clearly stated according to regulations in Articles 15 and 16 of this Decree.

___________________

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2 Agency issuing the certificate.

3 Certificate No.

4Record No.

5 Head of the agency issuing the certificate.

6 Agency issued with the certificate.

7 Code of the agency issued with the certificate.

8 Leader of the agency issuing the certificate.

 

APPENDIX III 69

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

RESUME

 (Intended for those who apply for initial issuance or re-issuance (in case of revocation) of inspector certificates)

Part I

PERSONAL INFORMATION

1. Full name: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. ID card number: …………………………………………………………………………

3. Highest professional qualification: ..……………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Professional training

Name of training school

Specialty

From …to … (training period)

Training form

Diplomas/certificates

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

6. Training in motor vehicle inspection

Name of training course

Training venue

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Result

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

7. Working process

From …to … (working period)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Job position

Organization/unit you worked for

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Rewards and disciplines

Rewards and disciplines

Decision Issuance Date

Disciplining period

Decision maker

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Part II

SELF-EVALUATION

1. Conditions/standards:

In comparison with the requirements for issuance of a motor vehicle inspector certificate……………, I have come to evaluation of my own as follows:

- Professional qualification: ………………………………………………………………………

- Inspection skill: …………………………………………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



………………………………………………………………………………………………………

I guarantee that the foregoing statements are true and I will take full responsibility for any wrong statement./.

 

………, dd…… mm…… yy………
Declarant
(signature and full name)

Confirmations from agency/ organization governing the applicant
(Signature, seal except for the applicant who is an individual)

 

 

ORGANIZATION/INDIVIDUAL
(Signature, full name and seal)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RECORD OF INSPECTOR EVALUATION
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

RECORD OF INSPECTOR EVALUATION

Initial evaluation: □ Re-evaluation: □

Today, dd………mm……….yy…………, at…………...We, including:

1. Mr. (Mrs.): … …………………………………………………………………………………

2. Mr. (Mrs.): … …………………………………………………………………………………

3. Mr. (Mrs.): … …………………………………………………………………………………

Have carried out evaluation of inspection skill for Mr. (Mrs.) …

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I. Evaluation result (theory)

Satisfactory

Unsatisfactory

1) Legal document

2) Inspection theory

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Satisfactory

Unsatisfactory

1) Inspection of phase 1 and formulation of vehicle dossier

2) Inspection of phase 2

3) Inspection of phase 3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4) Inspection of phase 4

5) Inspection of phase 5

6) Analysis, evaluation and prediction(*)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



III. Reasons for failure (if any)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

IV. Required remedies

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

The record has been approved and made into three copies of the same value. One is kept at the inspection and registration unit (or organization establishing inspection and registration unit), one sent to the Vietnam Register and one sent to the applicant 70

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Inspection and registration unit/Organization establishing inspection and registration unit
(Signature, full name, and seal)

Inspector
(Signature and full name)

Evaluator
(Signature and full name)

Note:

 (*) This is applicable to high-level inspectors

 

APPENDIX V

INSPECTOR CERTIFICATE 71
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

INSPECTOR CERTIFICATE 72

No: ……………………

DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER

Certificate is issued to Mr. (Mrs.):

Date of birth:

Hometown:

Inspector rank:

Inspector code:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Phase 1 and formulation of vehicle dossier

Phrase 2

Phrase 3

Phrase 4

Phrase 5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The inspector certificate 73 comes into force from .../.../.... to the end of.../.../.... and the issued inspector certificate 74 shall be invalid.

 

 

Hanoi…………, dd …… mm …… yy ……
VIETNAM REGISTER
(Signature and seal)

 

APPENDIX VI 75

CODE OF INSPECTION AND REGISTRATION UNIT
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

The code of an inspection and registration unit is regulated as follows:

1. The code of the inspection and registration unit consists of 3 main parts. The first part and the second part is connected by a horizontal line (-).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



NO.

Province

First two numbers

1

Cao Bang

11

2

Lang Son

12

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Quang Ninh

14

4

Hai Phong

15

5

Thai Binh

17

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



18

7

Phu Tho

19

8

Thai Nguyen

20

9

Yen Bai

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10

Tuyen Quang

22

11

Ha Giang

23

12

Lao Cai

24

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Lai Chau

25

14

Son La

26

15

Dien Bien

27

16

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



28

17

Ha Noi

29

18

Hai Duong

34

19

Ninh Binh

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



20

Thanh Hoa

36

21

Nghe An

37

22

Ha Tinh

38

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Da Nang

43

24

Daklak

47

25

Dak Nong

48

26

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



49

27

Ho Chi Minh City 

50

28

Dong Nai

60

29

Binh Duong

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30

Long An

62

31

Tien Giang

63

32

Vinh Long

64

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Can Tho

65

34

Dong Thap

66

35

An Giang

67

36

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



68

37

Ca Mau

69

38

Tay Ninh

70

39

Ben Tre

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



40

Ba Ria – Vung Tau

72

41

Quang Binh

73

42

Quang Tri

74

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Thua Thien Hue

75

44

Quang Ngai

76

45

Binh Dinh

77

46

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



78

47

Khanh Hoa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50

Soc Trang

83

51

Tra Vinh

84

52

Ninh Thuan

85

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Binh Thuan

86

54

Vinh Phuc

88

55

Hung Yen

89

56

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



90

57

Quang Nam

92

58

Binh Phuoc

93

59

Bac Lieu

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



60

Hau Giang

95

61

Bac Kan

97

67

Bac Giang

98

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bac Ninh

99

Note: In case of division, consolidation or merger of provinces and cities, the code of the inspection and registration unit shall follow the code of the new province or city.

3. Part II – The next two numbers indicate the order of the inspection and registration unit in a province. A new inspection and registration unit will be issued with the subsequent numbers.

4. Part III- The last letter is the letter representing the type of the inspection and registration unit. To be specific:

- S: Inspection and registration unit affiliated to Department of Transport

- V: Inspection and registration unit affiliated to Vietnam Register;

- D: Inspection and registration unit that is an enterprise

5. Example:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50: Inspection and registration unit located in Ho Chi Minh City

01: The first unit:

S: Inspection and registration unit affiliated to Department of Transport

 

APPENDIX VII 76

REQUEST FOR INSPECTION SERVING ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

NAME OF GOVERNING BODY1
NAME OF INSPECTION AND REGISTRATION UNIT2
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No: ………/……………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

REQUEST FOR INSPECTION SERVING ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY

To: ……………………4……………………

Pursuant to Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business; Government's Decree No. …./2023/ND-CP dated June 08, 2023 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business;

1. Name of inspection and registration unit: ……………………………………………………

2. Address: …………………………………………………………………………………………

3. Phone number (Fax): …………………………………………………………………………

4. Request for issuance/re-issuance of certificate of eligibility to:

………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



……6…………………………………………………… certifies that the above information is true.

An attached application7 includes:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

INSPECTION AND REGISTRATION UNIT
(Signature, full name, and seal)

___________________

1Name of the governing body (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3 Place.

4 The agency issuing/re-issuing the certificate.

5 In case of reissuance

6Name of the inspection and registration unit

7 Components of the attached application shall be clearly stated according to regulations in Articles 8 and 9 of this Decree.

 

APPENDIX VIII 77

REQUEST FOR EVALUATION SERVING ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF INSPECTOR CERTIFICATE
(Enclosed with Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October, 08 2018)

…………………1
-------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No: ………/……………

……2…, dd…… mm …… yy ………

 

REQUEST FOR EVALUATION SERVING ISSUANCE/(RE-ISSUANCE3) OF INSPECTOR CERTIFICATE

To: ……………………4……………………

Pursuant to Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business; Government's Decree No. …./2023/ND-CP dated June 08, 2023 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business;

Pursuant to 5 the validity period of the inspector certificate No. …………… dd…… mm…… yy………;

Pursuant to 6 ………………………………………………………………………………………

1. Name of unit/individual: ……………………………………………………………………….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Phone number (Fax): …………………………………………………………………………

4. Request for issuance/re-issuance of inspector certificate to Mr. (Mrs.):

- Full name: ………………………………………………………………………………………… ID card number: ……………………

- Full name: ………………………………………………………………………………………… ID card number: ……………………

…………………………………………………………………………………………………………

5. Reason8 : …………………………………………………………………………………………

……9…… certifies that the above information is true.

An attached application10 includes:

…………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

ORGANIZATION/INDIVIDUAL
(Signature, full name and seal)

___________________

1 Name of the unit requesting the evaluation of inspector

2 Place.

3 This is applicable to issuance/re-issuance in the cases specified in Article 15, Article 16 of this Decree.

4 The agency making evaluation for issuance/re-issuance of the inspector certificate

5 This is applicable to re-issuance of the inspection certificate when the certificate is about to expire

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7 Address of the unit in case of an organization; address of the place of residence in case of an individual

8 In case of reissuance.

9 Name of the inspection and registration unit

10 Components of the attached application shall be clearly stated according to regulations in Articles 15 and 16 of this Decree.

 

1 Government's Decree No. 30/2023/ND-CP dated June 08, 2023 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business is promulgated pursuant to:

 “The Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to some Articles of Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

The Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

The Law on Investment dated June 17, 2020;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government promulgates Decree on amendments to some Articles of Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business.”

2 This Article is amended by Clause 1 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

3 This Clause is annulled by Clause 1 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

4 This Clause is amended by Point a Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

5 This Clause is amended by Point b Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

6 This Clause is amended by Point c Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

7 This Clause is amended by Point c Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

8 This Clause is amended by Point dd Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

9 This Clause is amended by Point e Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11 This Article is amended by Clause 3 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

12 This Article is amended by Clause 4 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

13 Name of this Article is amended by Clause 5 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

14 This Article is amended by Clause 6 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

15 Name of this Chapter is amended by Clause 7 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

16 This Article is amended by Clause 8 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

17 This Article is amended by Clause 9 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

18 This Clause is amended by Point a Clause 10 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

19 This Clause is amended by Point b Clause 10 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



21 This Clause is amended by Point a Clause 11 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

22 This Clause is amended by Point b Clause 11 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

23 This Clause is added by Point c Clause 11 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

24 This Clause is amended by Clause 12 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

25 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

26 This Point is amended by Point a Clause 13 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

27 This Point is amended by Point b Clause 13 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

28 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

29 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 31 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

32 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

33 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

34 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

35 This Point is amended by Point a Clause 14 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

36 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

37 This Point is amended by Point b Clause 14 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

38 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

39 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



41 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

42 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

43 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

44 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

45 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

46 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

47 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

48 This Article is annulled by Clause 1 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

49 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



51 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

52 This Clause is amended by Point b Clause 16 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

53 This Clause is amended by Point c Clause 16 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

54 This Clause is amended by Point d Clause 16 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

55 This Clause is added by Point dd Clause 16 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

56 This Article is amended by Clause 17 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

57 This Article is amended by Clause 18 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

58 This Article is annulled by Clause 1 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

59 This Article is annulled by Clause 1 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



61 This Article is amended by Clause 19 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

62 This Clause is amended by Clause 20 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

63 This Clause is added by Clause 21 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

64 This Article is annulled by Clause 1 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

65 This Article is amended by Clause 22 Article 1 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

66 Article 3 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023 stipulates that:

 “Article 3. Implementation

1. This Decree comes into force from June 08, 2023.

2. Transitional clauses

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) From the effective date of this Decree, any person who is practicpating in probation to become an inspector may have the probation period specified at Point b, Clause 13, Article 1 of this Decree;

c) The Vietnam Register shall not issue certificates of training in inspection from the effective date of this Decree;

d) Applications for certificates of eligibility for motor vehicle inspection service business submitted at the Vietnam Register before the effective date of this Decree shall comply with regulations of Decree No. 139/2018/ND-CP;

From January 01, 2026, the Department of Transport shall issue and re-issue certificates of eligibility according to regulations of Clause 8, Clause 9, Article 1 of this Decree;

e) Inspection and registration units shall continue to apply motor vehicle inspection service tariff at current time until a new tariff is provided;

g) If the legislative documents referred to in this Decree are approved for amendments or superseded by other legislative documents, the new documents will prevail./.

3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decree./.

67 This Appendix is replaced according to Clause 3 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

68 This Appendix is replaced according to Clause 3 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

71 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

72 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

73 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

74 The phrase “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” (inspector certificate) is replaced by the phrase “chứng chỉ đăng kiểm viên" (inspector certificate) according to Clause 2 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

75 This Appendix is added by Clause 3 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

76 This Appendix is added by Clause 3 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

77 This Appendix is added by Clause 3 Article 2 of Government's Decree No. 30/2023/ND-CP on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business, which comes into force from June 08, 2023.

;

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 03/VBHN-BGTVT
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 11/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [2]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…