Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng.

2. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:

1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại Phụ lục II của Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.

3. Mu điển hình là sản phẩm được kiểm tra, đánh giá để cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.

4. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.

5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

6. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

7. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.

8. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.

9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có đăng ký kinh doanh, hoạt động ngành nghề thiết kế Xe hoặc là Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo tự thiết kế Xe do đơn vị mình sản xuất, lắp ráp, cải tạo.

11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe hoạt động theo quy định hiện hành.

12. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề cải tạo Xe.

13. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về trang bị, thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

14. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.

15. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (sau đây viết tắt là đánh giá COP) là quá trình xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo ATKT & BVMT trong sản xuất, lắp ráp.

16. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:

a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;

b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;

c) QCVN 12: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước khối lượng của Xe áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;

d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;

đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

Chương II

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (sau đây viết tắt là Hồ sơ ĐKKT) bao gồm các loại tài liệu sau:

a) Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương;

c) Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với Xe nhập khẩu được để ở ngoài khu vực giám sát của Hải quan và được nộp trước khi tiến hành kiểm tra thực tế);

d) Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

2. Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 5. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Người nhập khẩu nộp 01 bộ Hồ sơ ĐKKT quy định tại Điều 4 của Thông tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ ĐKKT và thực hiện như sau:

a) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày được xác nhận Hồ sơ ĐKKT.

Trường hợp Người nhập khẩu không có Xe để kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được tạm giải phóng hàng thì phải có văn bản giải trình gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về lý do chậm trễ.

b) Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.

5. Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.

Điều 6. Phương thức kiểm tra

1. Kiểm tra xác nhận kiểu loại:

a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu, có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và đáp ứng một trong các điều kiện sau: Xe đã được kiểm tra theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận công nhận lẫn nhau mà Việt Nam tham gia ký kết; xe được sản xuất tại Cơ sở sản xuất nước ngoài đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh COP theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này và có cùng kiểu loại với loại xe đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận CL.

b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên 01 Xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra sự phù hợp về kiểu loại Xe thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT so với các kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận CL; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.

2. Kiểm tra xác suất:

a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm, có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên 01 xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra các hạng mục: kiểm tra tổng quát, hệ thống phanh (không áp dụng kiểm tra hiệu quả phanh), hệ thống điều khiển, hệ thống công tác (không áp dụng kiểm tra thử tải), hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, kiểm tra khí thải, tiếng ồn theo các quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng chiếc Xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.

3. Kiểm tra từng Xe:

a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;

b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các hạng mục theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành (không áp dụng kiểm tra thử tải và kiểm tra hiệu quả phanh).

Điều 7. Xử lý kết quả kiểm tra

1. Sau khi kiểm tra Xe thực tế và nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp chứng chỉ chất lượng đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a) Xe được kiểm tra theo Phương thức xác nhận kiểu loại và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo miễn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Xe được kiểm tra theo Phương thức kiểm tra xác suất hoặc kiểm tra từng Xe và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận CL theo mẫu nêu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Xe được kiểm tra và không thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt theo mẫu nêu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Xe có số khung, số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe máy chuyên dùng nhập khẩu; Lập biên bản ghi nhận về tình trạng Xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới Người nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.

2. Việc xử lý một số trường hợp đặc biệt trong quá trình kiểm tra được thực hiện như sau:

a) Trường hợp Xe đã qua sử dụng có tài liệu kỹ thuật nhưng không đầy đủ thông số kỹ thuật cơ bản thì thông số kỹ thuật cơ bản Xe được xác định trên cơ sở kiểm tra thực tế;

b) Trường hợp Xe có kích thước lớn mà phải tháo rời để phù hợp cho việc vận chuyển về Việt Nam thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ kiểm tra chất lượng nhập khẩu sau khi Xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh;

c) Trường hợp các Xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam thì Người nhập khẩu được phép hoàn thiện lp sơn bị trầy xước; kính chắn gió, kính cửa sổ bị nứt vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; gương chiếu hậu bị nứt, vỡ; gạt nước mưa bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; ắc quy không hoạt động;

d) Đối với Xe không tham gia giao thông đường bộ thì trong Chứng chỉ chất lượng ghi chú như sau: Xe này không tham gia giao thông đường bộ;

đ) Trường hợp các Xe tay lái bên phải được phép nhập khẩu theo quy định tại mục 6a phần II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, thì được kiểm tra để cấp chứng chỉ, nếu Xe đạt chất lượng ATKT & BVMT thì trong chứng chỉ chất lượng có ghi chú: Xe này dùng để hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông.

e) Trường hợp Xe được thiết kế tăng ga tự động theo tải trọng làm việc hoặc Xe có ống xả được thiết kế đặc biệt mà không thể đưa đầu lấy mẫu khí thải vào ống xả thì không áp dụng kiểm tra khí thải;

g) Trường hợp trên Xe có nhiều số khung, số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ ghi nhận cụ thể về tình trạng của số khung hoặc số động cơ vào chứng chỉ chất lượng của Xe và ghi chú vị trí đóng số trong những trường hợp đặc biệt;

h) Trường hợp Xe bị nghi vấn về tình trạng số khung hoặc số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ trưng cầu giám định tại Cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể;

i) Năm sản xuất của Xe được xác định theo các căn cứ như sau: số nhận dạng của Xe (số PIN); số khung của Xe; tài liệu của nhà sản xuất như: catalog, sổ tay thông số kỹ thuật; phần mềm tra cứu của các tổ chức, hiệp hội quốc tế cung cấp thông tin về Xe; thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên Xe; thông tin được ghi nhận trong bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký Xe hoặc Giấy hủy đăng ký Xe đang lưu hành tại nước ngoài.

3. Việc đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất nước ngoài được thực hiện đối với Xe chưa qua sử dụng theo phương thức và nội dung quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

Chương III

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Điều 8. Hồ sơ thiết kế

1. Hồ sơ thiết kế Xe (01 bộ gồm 03 bản) bao gồm:

a) Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống nhập khẩu liên quan tới nội dung tính toán thiết kế.

2. Miễn lập hồ sơ thiết kế: đối với Xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây:

a) Bản vẽ kỹ thuật của Xe thể hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản của Xe; bố trí và kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin;

b) Bản sao Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;

c) Văn bản của bên chuyển giao công nghệ xác nhận sản phẩm được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam có chất lượng phù hợp với sản phẩm nguyên mẫu.

Điều 9. Thẩm định thiết kế

1. Hồ sơ thiết kế Xe phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định.

2. Hồ sơ thiết kế sau khi thẩm định đạt yêu Cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp giấy chứng nhận thẩm định thì: 01 bản lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam; 01 bản lưu trữ tại Cơ sở thiết kế và 01 bản tại Cơ sở sản xuất, lắp ráp.

4. Bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế

a) Trong trường hợp có thay đổi, bổ sung thiết kế sản phẩm so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì Cơ sở sản xuất hoặc Cơ sở thiết kế sản phẩm đó phải có hồ sơ thiết kế bổ sung, sửa đổi và văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định nội dung bổ sung, sửa đổi đó theo trình tự thủ tục quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Cơ sở thiết kế phải lập hồ sơ thiết kế mới nếu những bổ sung, sửa đổi không đáp ứng được các yêu cầu về sản phẩm cùng kiểu loại được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thủ tục thẩm định thiết kế

a) Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm: 01 văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính); 03 hồ sơ thiết kế (theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này); 01 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ thay thế khác của Cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).

b) Trình tự thực hiện:

Cơ sở thiết kế, Cơ sở sản xuất (đối với trường hợp tự thiết kế) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy thông báo hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.

Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn thẩm định hồ sơ thiết kế và cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế: chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 10. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình

1. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuẩn bị mẫu điển hình tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam. Các hạng mục và đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; lập Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình.

Điều 11. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm

1. Hồ sơ kiểm tra đối với Xe bao gồm:

a) Bản chính báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình;

b) Hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này;

c) Ảnh chụp kiểu dáng; Bản thông tin Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm;

e) Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ;

g) Tài liệu hướng dẫn sử dụng và bảo hành sản phẩm.

2. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm phải được lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và Cơ sở sản xuất ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm Cơ sở sản xuất thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam ngừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận.

Điều 12. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (COP)

1. Để đảm bảo chất lượng các sản phẩm sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản phẩm từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn cho tới kiểm tra chất lượng xuất xưởng sản phẩm và khâu kiểm soát việc bảo hành bảo dưỡng;

b) Có các thiết bị kiểm tra phù hợp với các công đoạn của quy trình sản xuất và kiểm tra xuất xưởng;

c) Có kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng xuất xưởng có nghiệp vụ phù hợp.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất theo các phương thức sau:

a) Đánh giá lần đầu: Được thực hiện trước khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại) trên cơ sở xem xét, đánh giá các nội dung: quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm; quy định lưu trữ và kiểm soát hồ sơ chất lượng; nhân lực phục vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng; trang thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng; hoạt động của hệ thống kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng xuất xưởng sản phẩm và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường;

b) Đánh giá hàng năm: Được thực hiện định kỳ hàng năm để kiểm tra việc duy trì các điều kiện kiểm tra chất lượng tại Cơ sở sản xuất đã đăng ký và được đánh giá lần đầu. Việc mở rộng phạm vi kiểm tra, đánh giá được thực hiện khi có sự không phù hợp trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;

c) Đánh giá đột xuất: Được thực hiện trong các trường hợp Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng hoặc các khiếu nại có căn cứ về chất lượng sản phẩm.

Nội dung đánh giá COP tại cơ sở sản xuất được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn ISO 9000 về hệ thống quản lý chất lượng và các yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Miễn thực hiện đánh giá COP đối với kiểu loại sản phẩm được sản xuất, lắp ráp theo quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra tương tự hoặc không có sự thay đổi cơ bản so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó.

Điều 13. Cấp Giấy chứng nhận kiểu loại

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ Hồ sơ quy định tại Điều 11 của Thông tư này, Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình và báo cáo kết quả đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất để cấp Giấy chứng nhận kiểu loại cho kiểu loại sản phẩm theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, cách thức thực hiện:

a) Cơ sở sản xuất lập hồ sơ kiểm tra sản phẩm theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ kiểm tra sản phẩm: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm thực hiện kiểm tra sản phẩm mẫu và đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm mẫu được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này và Báo cáo đánh giá COP: nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.

3. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận kiểu loại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ kiểm tra đầy đủ theo quy định.

Điều 14. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp hàng loạt

1. Sau khi sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại, Cơ sở sản xuất tiến hành sản xuất hàng loạt, kiểm tra chất lượng trong suốt quá trình sản xuất, lắp ráp cho từng sản phẩm và phải đảm bảo các sản phẩm này đúng theo hồ sơ kiểu loại và sản phẩm mẫu đã được chứng nhận.

2. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng.

3. Từng sản phẩm sản xuất hàng loạt phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là kiểm tra xuất xưởng) theo hình thức tự kiểm tra.

4. Hồ sơ xuất xưởng đối với Xe sản xuất, lắp ráp:

a) Đối với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại và có báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng xuất xưởng, Cơ sở sản xuất được nhận phôi phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này, tương ứng với số lượng Xe đó. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của từng sản phẩm, Cơ sở sản xuất cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là Phiếu xuất xưởng) cho Xe. Phiếu xuất xưởng phải do người có thẩm quyền ký tên, đóng dấu. Phiếu xuất xưởng cấp cho Xe nêu trên dùng để làm thủ tục đăng ký Xe hoặc để xuất trình khi có yêu cầu;

b) Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng Xe xuất xưởng các hồ sơ, bao gồm: Phiếu xuất xưởng (bản chính) theo quy định tại điểm a khoản này để làm thủ tục đăng ký; phiếu xuất xưởng (bản sao) để làm thủ tục khi kiểm tra an toàn và bảo vệ môi trường lần đầu; tài liệu hướng dẫn sử dụng, trong đó có các thông số kỹ thuật chính và hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn của Xe; số bảo hành hoặc phiếu bảo hành sản phẩm, trong đó ghi rõ điều kiện bảo hành và địa chỉ các Cơ sở bảo hành;

c) Cơ sở sản xuất có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về số lượng, kiểu loại và kết quả kiểm tra liên quan đến việc kiểm tra Xe xuất xưởng tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 15. Đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại; đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại trong các trường hợp sau:

a) Đánh giá hàng năm kiểu loại sản phẩm;

b) Đánh giá khi có sự thay đổi của sản phẩm so với sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại;

c) Đánh giá khi có sự thay đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định quy liên quan.

2. Căn cứ để đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại bao gồm:

a) Kết quả đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này;

b) Sự phù hợp của sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3. Khi các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản phẩm đó so với quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì Cơ sở sản xuất phải tiến hành kiểm tra lại kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới. Trong trường hợp này, Cơ sở sản xuất phải nộp bổ sung cho Cục Đăng kiểm Việt Nam các tài liệu sau:

a) Tài liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm;

b) Báo cáo kết quả kiểm tra kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới hoặc Báo cáo kết quả kiểm tra bổ sung các hạng mục thay đổi của kiểu loại sản phẩm theo các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tiếp nhận, kiểm tra các tài liệu bổ sung để xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

4. Đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại

Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp trong thời gian 03 tháng và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở sản xuất có vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;

b) Sản phẩm xuất xưởng không phù hợp với hồ sơ kiểu loại và sản phẩm mẫu đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại và Cơ sở sản xuất không thực hiện khắc phục các sản phẩm đã xuất xưởng không phù hợp.

Trong thời gian Giấy chứng nhận kiểu loại bị đình chỉ hiệu lực, Cơ sở sản xuất phải thực hiện khắc phục các lỗi vi phạm. Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xem xét, kiểm tra sau khi Cơ sở sản xuất thông báo về việc đã khắc phục các lỗi vi phạm; nếu các lỗi vi phạm đã được khắc phục thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hủy bỏ việc đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại và thông báo bằng văn bản cho Cơ sở sản xuất; nếu hết thời gian bị đình chỉ mà Cơ sở sản xuất vẫn chưa khắc phục được các lỗi vi phạm thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tiếp tục đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểu loại với thời hạn 03 tháng. Trường hợp Cơ sở sản xuất vẫn không khắc phục lỗi vi phạm sau khi hết hạn đình chỉ 02 lần liên tiếp thì Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp cho kiểu loại sản phẩm sẽ bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

5. Thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại

Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản về việc thu hồi và chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp trong các trường hợp sau:

a) Khi kiểu loại sản phẩm không còn thỏa mãn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc kiểu loại sản phẩm có sự thay đổi, không phù hợp với hồ sơ kiểm tra sản phẩm và Giấy chứng nhận kiểu loại đã cấp mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc kiểm tra bổ sung theo quy định;

b) Kết quả đánh giá COP cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;

c) Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm bị đình chỉ hiệu lực 02 lần liên tiếp theo quy định tại khoản 4 Điều này mà Cơ sở sản xuất vẫn không khắc phục lỗi của kiểu loại sản phẩm vi phạm.

Chương IV

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO

Điều 16. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo

1. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chứng nhận chất lượng Xe cải tạo;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ thay thế khác của Cơ sở thiết kế (đối với trường hợp Cơ sở thiết kế lần đầu);

c) Bản vẽ tổng thể của Xe trước và sau cải tạo; Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo; Bản thuyết minh tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải kiểm tra tính toán được nêu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; Ảnh chụp kiểu dáng Xe trước khi cải tạo; Bản thông tin của Xe (nếu có thay đổi) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, cách thức thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo:

a) Cơ sở thiết kế cải tạo lập 01 bộ (gồm 03 bản) Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy nhận Hồ sơ.

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi Cơ sở thiết kế nộp đủ hồ sơ: nếu Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo theo mẫu tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; Nếu Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo không đạt yêu cầu, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi tới Cơ sở thiết kế.

Điều 17. Nghiệm thu chất lượng Xe cải tạo

1. Cơ sở cải tạo có trách nhiệm chuẩn bị Xe cải tạo tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành lập Biên bản kiểm tra trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu Xe sau cải tạo với Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo đã được thẩm định và kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; nếu hạng mục nào của Xe không đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở cải tạo hoàn thiện lại.

Điều 18. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng Xe cải tạo

1. Xe sau cải tạo đã nghiệm thu và đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng chất lượng Xe cải tạo (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo) theo mẫu được quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.

3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG

Điều 19. Hồ sơ kiểm tra

Hồ sơ kiểm tra bao gồm:

1. Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Một trong các tài liệu sau đây đối với Xe kiểm tra lần đầu:

a) Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng;

b) Bản sao Phiếu xuất xưởng;

c) Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực).

3. Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với Xe có cải tạo;

Điều 20. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Chủ xe hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này nộp cho Đơn vị kiểm tra.

2. Đơn vị kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra).

3. Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra: nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho Chủ xe; Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

4. Cách thức thực hiện: Chủ xe có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Đơn vị kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

Điều 21. Nội dung kiểm tra

1. Xe được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Trường hợp kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra thì không phải sử dụng thiết bị kiểm tra khí thải.

2. Chụp ảnh tổng thể tại địa điểm kiểm tra ở vị trí chéo góc khoảng 45° từ phía trước bên cạnh xe hoặc phía sau góc đối diện thể hiện rõ hình dáng và ảnh biển số của Xe; trường hợp chưa có biển số thì phải chụp ảnh số khung hoặc ảnh bản cà số khung để in trên Giấy CNAT. Trên ảnh có thể hiện thời gian chụp.

3. Kết quả kiểm tra Xe được ghi vào Biên bản kiểm tra ATKT & BVMT Xe (sau đây viết tắt là Biên bản kiểm tra Xe) theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định

a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIIPhụ lục XXIII ban hành kèm theo thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng; Phiếu kết quả kiểm định (đối với thiết bị nâng nêu tại điểm 2 mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định quy định tại mục a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;

c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định quy định tại điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng, rách nát;

d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng (rách, sửa chữa, nhàu nát hoặc có hư hỏng khác) chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị theo thời hạn hiệu lực.

Điều 22. Cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và báo cáo công tác kiểm tra

1. Thủ tục cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra

a) Đơn vị kiểm tra lập và gửi đề nghị cung cấp phôi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng thư điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Đơn vị kiểm tra để gửi phôi qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho Đơn vị kiểm tra từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.

2. Báo cáo công tác kiểm tra

Các Đơn vị kiểm tra gửi báo cáo công tác kiểm tra như sau:

a) Truyền dữ liệu kiểm tra về máy chủ Cục Đăng kiểm Việt Nam ngay sau khi in Giấy CNAT, Tem kiểm tra;

b) Báo cáo định kỳ về cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của tháng tiếp theo;

c) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm:

1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.

2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản lý Xe trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại Thông tư này.

3. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe.

Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ Xe trong khai thác sử dụng tại các Đơn vị kiểm tra trực thuộc Sở.

2. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.

Điều 25. Trách nhiệm của Đơn vị kiểm tra

1. Thực hiện việc kiểm tra và cấp Giấy CNAT cho Xe theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị kiểm tra và người trc tiếp thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

2. Phân công Đăng kiểm viên đã được tập huấn nghiệp vụ và được Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam bổ nhiệm theo quy định thực hiện việc kiểm tra Xe.

3. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc; Sử dụng Chương trình phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng để đánh giá kết quả kiểm tra và in Giấy CNAT, Tem kiểm tra.

4. Quản lý sử dụng ấn chỉ, thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo, truyền số liệu theo quy định, chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra của cơ quan chức năng.

5. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm tra, thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt động kiểm tra của đơn vị.

6. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định.

Điều 26. Trách nhiệm của người nhập nhập khẩu

1. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng Xe nhập khẩu, tính trung thực và chính xác của các hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đảm bảo giữ nguyên trạng Xe khi nhập khẩu để Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra chất lượng.

3. Giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.

Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo

1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các quy định hin hành khi sản xuất, lắp ráp, cải tạo Xe.

2. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với sản xuất; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

3. Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.

4. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và theo dõi thông tin về các khách hàng mua sản phẩm để có thể thông tin khi cần thiết.

5. Thiết lập hệ thống thu thập các thông tin về chất lượng sản phẩm, phân tích các lỗi kỹ thuật và lưu trữ lại các thông tin có liên quan.

6. Chủ động báo cáo đầy đủ thông tin liên quan đến lỗi kỹ thuật. Trong quá trình Cục Đăng kiểm Việt Nam điều tra phải hợp tác đầy đủ và cung cấp các thông tin cần thiết khi được yêu cầu.

7. Thông báo các thông tin cần thiết liên quan đến việc triệu hồi cho các đại lý, trạm dịch vụ và khách hàng.

8. Hồ sơ sản phẩm phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm Cơ sở sản xuất ngừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.

9. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải tạo.

Điều 28. Trách nhiệm của Chủ xe

1. Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Xe giữa hai kỳ kiểm tra;

2. Không được làm giả, tẩy xóa, sửa chữa các chứng chỉ an toàn đã được cấp;

3. Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra, nội dung quản lý hành chính, quản lý thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các Đơn vị kiểm tra;

4. Nộp lại Giấy CNAT và Tem kiểm tra khi có thông báo thu hồi của Đơn vị kiểm tra;

5. Giấy CNAT được giao cho chủ xe để xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng. Tem kiểm tra Xe được giao cho chủ xe để dán vào mặt trong của kính chắn gió phía trước hoặc vị trí dễ quan sát và khó bị hư hỏng. Mặt in chữ số tháng, năm hết hạn hướng ra ngoài và đảm bảo dễ quan sát từ phía trước.

Điều 29. Phí và lệ phí

Phí và lệ phí liên quan đến việc kiểm tra, chứng nhận được thu theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Lưu trữ hồ sơ

1. Hồ sơ kiểm tra quy định tại Điều 4 của Thông tư này và các tài liệu được thiết lập trong quá trình kiểm tra được lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp Chứng chỉ chất lượng.

2. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm quy định tại Điều 8 của Thông tư này sau khi thẩm định và các tài liệu được thiết lập trong quá trình kiểm tra được lưu trữ tại cơ quan kiểm tra trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cơ sở sản xuất dừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.

3. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo quy định tại Điều 16 của Thông tư này sau khi thẩm định và các tài liệu được thiết lập trong quá trình kiểm tra được lưu trữ tại cơ quan kiểm tra trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cải tạo.

4. Các giấy tờ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 21 của Thông tư này (gọi chung là Hồ sơ phương tiện) được lưu trữ trong suốt quá trình hoạt động của Xe. Các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 21 (bản chính); điểm a khoản 4 Điều 21 (bản sao chụp) của Thông tư này được lưu trữ tại Đơn vị kiểm tra trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kiểm tra.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Áp dụng hồ sơ điện tử

Hồ sơ, tài liệu, chứng chỉ chất lượng có thể được sử dụng bản điện tử thay thế cho bản giấy khi áp dụng thủ tục trên cổng thông tin điện tử.

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2016, bãi bỏ các Thông tư và nội dung quy định tại các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

b) Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

c) Điều 1 và Điều 4 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, đối với các nội dung liên quan đến xe máy chuyên dùng.

2. Các loại Chứng chỉ cấp cho Xe trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Chứng chỉ đó.

Điều 33. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để kịp thời sửa đổi, bổ sung văn bản theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 33;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ, các Bộ,
Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Các Th
trưng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm
tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC I

A. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported transport construction machinery-TCM)

Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Mã số thuế (Tax code):                          Thư điện tử (Email):

Người đại diện (Representative):           Số điện thoại (Telephone N0)

Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported TCM with the following contents):

Hồ sơ kèm theo (Attached document):

+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương đương (Commerce invoice /equivalent document):

+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên dùng (Quantity of information sheets):

+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):

+ Các giấy tờ khác (Other related documents):

Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):

Người liên hệ (Contact person):

Số điện thoi (Telephone N0):                            Thư điện tử (Email):

 

Xác nhận của Cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date)      , ngày     tháng     năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)

(Date)         , ngày     tháng     năm
Người nhập khẩu
(Importer)

 


B. MU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHP KHẨU
(List of imported transport construction machinery)

(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection):          )

STT
(N0)

Loại xe máy chuyên dùng
(TCM’s type)

Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)

S khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis or PIN or serial N0)

Số động cơ
(Engine N0)

Năm sản xuất
(production year)

Màu sơn
(Color)

Giá nhập khẩu
(Unit Price)

Loại tiền tệ
(Currency)

Tình trạng máy chuyên dùng
(TCM’s status)

1.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

6.

 

/

 

 

 

 

 

 

 

 

C. MU BẢN XÁC NHN K HOẠCH KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)

Người nhập khẩu (Importer):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date):          /

Mã chi cục Hải quan (Customs office code):                                            Mã phân loại kiểm tra TKHQ (Inspection kind classification code):

Kết quả kiểm hóa (Result of physical examination):                                  Ngày giải phóng hàng (Date of goods release):

Thời gian kiểm tra (Inspection date):                                                       Địa điểm kiểm tra (Inspection site):

Người liên hệ (Contact person):                                                              Số điện thoại (Telephone N0):

TT

Loại xe máy chuyên dùng
(TCM’s type)

Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)

Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri)
(Chassis or PIN or serial N0)

Số động cơ
(Engine N0)

Ghi chú
(Remarks)

1

 

/

 

 

 

2

 

/

 

 

 

3

 

/

 

 

 

4

 

/

 

 

 

5

 

/

 

 

 

6

 

/

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC II

MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Information sheet of imported transport construction machinery)

I. THÔNG TIN CHUNG (General information)

1. Người nhập khẩu (Importer):

2. Địa chỉ (Address):

3. Người đại diện (Representative):

4. Số điện thoại (Telephone N0):

5. Thư điện tử (Email):

6. Số tham chiếu (Reference certificate N0):

7. Số báo cáo th nghiệm an toàn (Safety test report N0):

8. Số báo cáo th nghiệm khí thải (Emission test report N0):

9. Số báo cáo COP (COP report N0):

10. Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

11. Nhãn hiệu (Trade mark):

12. Tên thương mại (Commercial name):

13. Mã kiểu loại (Model code):

14. Nước sản xuất (Production country):

15. Nhà máy sản xuất (Production Plant):

16. Địa ch nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):

17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission standard):

18. Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

II. THÔNG S KỸ THUẬT BẢN (Major Technical Specification)

1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                  kg

2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):       x      x       mm

3. Động cơ (Engine) (áp dụng đi với động cơ của hệ thống di chuyển và chỉ được nhập 1 trong 2 loại động cơ sau)

3.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):

3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type:              ,

3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel):

3.1.3. Công suất lớn nhất / tốc độ quay (Max. output/rpm):          /         kW/rpm

3.2. Động cơ điện (Electric motor)

3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):                  ,

3.2.2. Điện áp hoạt động (Operation voltage):        (V)

3.2.3. Công suất lớn nhất (Max. rated power):          (kW)

3.2.4. Loại ắc quy (Battery):      /    (V)-     (Ah)

4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed):              km/h

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG (Special technical specification)

Được ghi nhận theo từng loại XMCD được hướng dẫn tại bảng đính kèm

(Determined according to attached special technical specification)

IV. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM (Attached documents)

1. Tài liệu kỹ thuật (Technical documents):

2. Giấy chứng kiểu loại (Certificate of Type approval):

3. Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Manufacture's Certificate of Quality):

4. Các giấy tờ khác (Other related documents):

V. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type-imported TCM)

Số TT (N0)

Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0)

Số động cơ (Engine N0)

Năm sản xuất (Production year)

Màu sơn (color)

Giá nhập khẩu (Unit Price)

Loại tiền tệ (Currency)

Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

6.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Date)      , ngày     tháng      năm
Người nhập khẩu
(Importer)

 

VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(SPECIAL TECHNICAL SPECIFICATION OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY IMPORTED)

Loại xe máy chuyên dùng
(TCM's type)

Thông s kỹ thuật đặc trưng
(Special technical specification)

Đơn vị (Unit)

1. Máy làm đất và vật liệu

 

1.1. Máy ủi

Chiều cao lưỡi ủi (Blade height)

Chiều rộng lưỡi ủi (Blade width)

Chiều cao nâng lưỡi ủi (Blade lifting height)

mm

mm

mm

 

1.2. Máy san

Chiều cao lưỡi san (Blade height)

Chiều rộng lưỡi san (Blade width)

Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min turning radius)

mm

mm

mm

 

1.3. Máy đào bánh lốp

Thể tích gầu (Bucket capacity)

Kiểu gầu (Bucket type)

Bán kính đào nhất (Max digging reach)

Chiều cao đ lớn nhất (Max dumping clearance)

m3

 

mm

mm

 

1.4. Máy đào bánh xích

 

1.5. Máy đào tường vây

 

1.6. Máy xúc đào

Thể tích gầu xúc (Bucket capacity)

Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance)

Thể tích gầu đào (Backhoe bucket capacity)

Bán kính đào lớn nhất (Max digging reach)

m3

mm

m3

mm

 

1.7. Máy đào, vận chuyển vật liệu

Thể tích gầu (Bucket capacity)

Bán kính đào lớn nhất (Max digging reach)

Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance)

Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor capacity)

m3

mm

mm

m3/h

 

1.8. Máy cào, vận chuyển vật liệu

 

1.9. Máy đào rãnh bánh xích

Chiều rộng rãnh đào lớn nhất (Max digging width)

Chiều sâu rãnh đào ln nhất (Max digging depth)

Năng suất đào (Digging capacity)

mm

mm

m3/h

 

1.10. Máy đào rãnh bánh lốp

 

1.11. Máy xúc lật bánh lốp

Thể tích gầu (Bucket capacity)

Chiều cao đổ ln nhất (Max dumping clearance)

Tầm với đổ (Dumping reach)

m3

mm

mm

 

1.12. Máy xúc lật bánh xích

 

1.13. Máy cạp

Thể tích thùng chứa (Tank capacity)

Chiều rộng cắt đất lớn nhất (Max cutting width)

Chiều sâu cắt đất ln nhất (Max cutting depth)

m3

mm

mm

 

2. Thiết bị nâng

 

2.1. Cần trục bánh xích

Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity)

Cần (Boom):

Loại cần/ số đoạn/ chiều dài

(Type/ number of sections/ length)

Tầm với ln nhất (Max working radius)

Chiều cao nâng lớn nhất (Max lifting height)

kG

 

 

 

m

m

 

2.2. Cần trục bánh lốp

Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity)

Cần (Boom):

Loại cần/ số đoạn/ chiều dài

(Type/ number of sections/ length)

Tầm với lớn nhất của cần chính (Max working radius of Boom)

Tầm với lớn nhất của cần phụ (Max working radius of Jip)

Chiều cao nâng lớn nhất của cần chính (Max lifting height of Boom)

Chiều cao nâng lớn nhất của cần phụ (Max lifting height of Jip)

kG

 

 

 

m

m

m

m

 

2.3. Cần trục bánh lốp tay lái nghịch

 

2.4. Cần trục bánh lốp tay lái nghịch chuyển đổi

 

2.5. Xe nâng

Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity)

Chiều cao nâng lớn nhất (Max lifting height)

Vận tốc nâng lớn nhất khi có tải (Max speeds lifting with load)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kG

m

m/phút

mm

 

2.6. Xe nâng tổng đoạn (loại chuyên dùng nâng và vận chuyển trong đóng tầu)

 

2.7. Xe nâng Container

 

2.8. Xe nâng Container rỗng

 

2.9. Xe nâng người làm việc trên cao

 

3. Xe, máy và thiết bị gia cố nền móng, mặt đường

 

3.1. Máy khoan đá

Mô men khoan lớn nhất (Max rotation torque)

Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter)

Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth)

kN.m

mm

m

 

3.2. Máy khoan cọc nhồi

Vt liu cc nhồi (Materials)

Đường kính lỗ khoan ln nhất (Max drilling diameter)

Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth)

(*)

mm

m

 

3.3. Máy khoan cọc nhồi chạy trên ray

 

3.4. Máy khoan định hướng ngang

Mô men khoan lớn nhất (Max rotation torque)

Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter)

Lực đẩy/rút mũi khoan lớn nhất (Max push/draw force)

kN.m

mm

kN

 

3.5. Máy khoan hầm

Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter)

Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth)

Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor capacity)

mm

mm

m3/h

 

3.6. Máy đóng cọc

Kích thước cọc lớn nhất (Max pile dimension)

Khối lượng quả búa cho phép lớn nhất (Max hammer mass)

Chiều cao giá búa (Guide height)

mm

kg

m

 

3.7. Máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ

Kích thước cọc lớn nhất (Max pile dimension)

Lực đóng/nhổ cọc lớn nhất (Max push/draw force)

Chiều cao giá búa (Guide height)

mm

kN

mm

 

3.8. Máy ép cọc bấc thấm

Chiều sâu cắm bấc (Working depth)

Lực ép lớn nhất (Max push force)

Chiều cao giá ép cọc bấc thấm (Guide height)

mm

kN

mm

 

3.9. Xe lu tĩnh bánh thép

Áp lực đầm bánh lu trước (Front rolls linear load)

Áp lực đầm bánh lu sau (Rear rolls linear load)

Khối lượng xe khi gia tải (Operating mass)

Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front roller size)

Số lượng/Kích thước bánh lu sau (Quantity/Rear roller size)

N/cm

N/cm

kg

mm

mm

 

3.10. Xe lu tĩnh bánh lốp

Khối lượng xe khi gia tải (Operating mass)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

kg

 

3.11. Xe lu rung

Lực rung lớn nhất (Max vibration force)

Biên độ rung (Vibration amplitude)

Tần số rung (Vibration frequency)

Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front roller size)

Số lượng/Kích thước bánh lu sau (Quantity/Rear roller size)

kN

mm

Hz

mm

 

3.12. Máy rải bê tông nhựa

Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max paving width)

Chiều dày lớp rải lớn nhất (Maxpaving thickness)

Vận tốc rải (Paving speed)

Năng suất rải (Paving capacity)

mm

mm

m/phút

m3/h

 

3.13. Máy rải bê tông xi măng

 

3.14. Máy rải bê tông đnh hình

 

3.15. Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường

Chiều rộng vệt cắt (Working width)

Chiều sâu cắt lớn nhất (Max cutting depth)

Đường kính rôto cắt (Roto diameter)

mm

mm

mm

 

3.16. Máy cào bóc mặt đường.

 

3.17. Máy gia cố bề mt đường

Chiều rộng vệt cắt (Working width)

Đường kính rôto cắt (Roto diameter)

Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max paving width)

mm

mm

mm

 

3.18. Xe tạo xung chấn

Khối lượng của búa (Hammer mass)

Áp lực tạo xung (Vibration pressure)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kg

N/cm2

mm

 

4. Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông

 

4.1. Máy bơm bê tông

Công suất bơm (Pumping capacity)

Đường kính ống bơm (pipe diameter)

Chiều cao bơm lớn nhất (Max pumping height)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3/h

mm

m

mm

 

4.2. Xe bơm bê tông

 

4.3. Xe phun bê tông

 

4.4. Máy nghiền đá và vận chuyển bằng băng tải

Năng suất nghiền (Crushing capacity)

Cỡ đá đầu ra (Output stone size)

Chiều cao đổ tải lớn nhất (Max dumping clearance)

m3/h

mm

mm

 

4.5. Máy nghiền, sàng đá

 

5. Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân gofl, khu vui chơi giải trí, kho cảng, bến bãi và trong sân bay

 

5.1. Xe địa hình

Khoảng cách trục (Wheel space)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

mm

 

 

 

5.2. Xe chở hàng

Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Designed cargo mass)

kg

 

5.3. Xe phục vụ giải khát trong sân golf

Khoảng cách trục (Wheel space)

mm

 

5.4. Xe chở hàng trong sân golf

 

5.5. Xe lu cỏ trong sân golf

Kích thước bánh lu trước (Front roller size)

Kích thước bánh lu sau (Rear roller size)

Khoảng cách trục (Wheel space)

mm

mm

mm

 

5.6. Xe phun, tưới dùng trong sân golf

Năng suất phun (Spraying capacity)

Bán kính phun (Working radius)

Dung tích xi téc (Tank capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

l/h

mm

m3

mm

 

5.7. Xe phun, tưới chất lỏng

 

5.8. Xe san cát trong sân golf

Chiều cao lưỡi san (Blade height)

Chiều rộng lưỡi san (Blade width)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

Khoảng cách trục (Wheel space)

mm

mm

 

 

mm

 

5.9. Xe cấp nước cho máy bay

Dung tích xi téc (Tank capacity)

Công suất của bơm (Pumping capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3

m3/h

mm

 

5.10. Xe chuyên dùng vsinh máy bay

Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste tank capacity)

Công suất của bơm hút (Suction pump capacity)

Dung tích xi téc chứa nước sạch (Water tank capacity)

Công suất của bơm đẩy (Push pump capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3

m3/h

m3

m3/h

mm

 

5.11. Xe thang hành khách lên máy bay

Khả năng chịu tải của thang (Loading capacity)

Chiều cao sàn lớn nhất (Max floor height)

Chiều cao sàn nhỏ nhất (Min floor height)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kG

mm

mm

mm

 

5.12. Xe băng tải vận chuyển hành lý

Khả năng chịu tải của băng tải (Loading capacity)

Chiều rộng băng tải (Conveyor width)

Chiều cao dỡ hàng (Dumping height)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kG

mm

mm

mm

 

5.13. Xe hút chất thải vsinh cho máy bay

Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste tank capacity)

Công suất của bơm (Pumping capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3

m3/h

mm

 

5.14. Xe np nhiên liu cho máy bay

Công suất nạp (Charging capacity)

Dung tích xi téc (Tank capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

lít/phút

m3

mm

 

5.15. Xe kéo đẩy tầu bay

Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed towed mass)

Khoảng cách trục (Wheel space)

Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min turning radius)

kg

mm

mm

 

6. Các loại xe máy chuyên dùng khác

 

6.1. Xe sơn kẻ đường

Dung tích xi téc chứa sơn (Tank capacity)

Chiều rộng vệt kẻ (Paint line width)

Vận tốc làm việc ln nhất (Max working speed)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3

mm

m/phút

mm

 

6.2. Xe quét đường

Chiều rộng vệt chổi chính (Main brush width)

Chiều rộng vệt chổi phụ (Side brush width)

Dung tích thùng chứa rác (Trash Tank capacity)

Khoảng cách trục (Wheel space)

mm

mm

m3

m

 

6.3. Xe quét, chà sàn

 

6.4. Xe quét nhà xưởng

 

6.5. Xe tự đổ bánh lốp

Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Designed cargo mass)

Thể tích thùng ch hàng (Cargo volume)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kg

m3

mm

 

6.6. Xe tự đổ bánh xích

 

6.7. Xe kéo

Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed towed mass)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kg

 

 

mm

 

6.8. Máy kéo

 

6.9. Máy cắt đá

Năng suất cắt (Capacity)

Đường kính lưỡi cắt (Saw diameter)

Tốc độ quay của lưỡi cắt (Rotated speed)

m/p

mm

rpm

 

6.10. Tổ hợp máy đào giếng hố ga

Thể tích gầu đào (Bucke capacity)

Đường kính hố đào (Hole diameter)

Đường kính mở gầu (Opening bucket diameter)

m3

mm

mm

 

6.11. Xe chuyên dùng trộn rác

Năng suất trộn (Mixing capacity)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

Khoảng cách trục (Wheel space)

m3/h

 

 

mm

 

6.12. Xe chuyên dùng chở vật liệu

Khối lượng hàng chuyên chở (Load capacity)

Thể tích thùng chở hàng (Cargo volume)

Khoảng cách trục (Wheel space)

kg

m3

mm

 

6.13. Xe chuyên dùng chở xỉ

 

6.14. Xe ch hàng trong nhà xưởng

 

6.15. Xe chuyên dùng khai thác gỗ

Đường kính lưỡi cưa (Saw diameter)

Tốc độ quay của lưỡi cưa (Rotated speed)

Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre)

Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre)

Khoảng cách trục (Wheel space)

mm

rpm

 

 

mm

 

6.16. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh lốp

Khối lượng xếp, dỡ lớn nhất (Max Load capacity)

Chiều cao xếp, dỡ lớn nhất (Max dumping clearance)

Bán kính làm việc lớn nhất (Max working radius)

kg

mm

mm

 

6.17. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh xích

 

6.18. Máy kẹp gỗ bánh lốp

 

6.19. Máy kẹp gỗ bánh xích

 

6.20. Máy búa phá dỡ bánh xích

Kiểu thiết bị phá (Demolition equipment type)

Bán kính làm việc lớn nhất (Max working radius)

Chiều cao làm việc lớn nhất (Max working height)

 

mm

mm

 

6.21. Máy búa phá dỡ bánh lốp

 

6.22. Máy phá dỡ

 

7. Xe máy chuyên dùng khác

Thông số kỹ thuật 1

Thông số kỹ thuật 2

Thông số kỹ thuật 3

…………………..

 

 

Ghi chú:

(*): Cho phép chọn: Bê tông cốt thép, cát, vữa bê tông, xi măng

 

PHỤ LỤC III

MẪU THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Notice of exemption from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM)
Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                 Tên thương mại (Commercial name):

Mã kiểu loại (Model code):

Số khung (Chassis N0):                                   Số động cơ (Engine N0):

Nước sản xuất (Production country):              Năm sản xuất (Production year):

Số t khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date):                  /

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                               /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN
(Major technical specification)

Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                            kg

Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):                        mm

Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):

Loại nhiên liệu (Fuel):

Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity):                        V-Ah

Công suất ln nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/rpm):                kW/rpm

Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power):                            kW

Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed):                                                km/h

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
(Determined according to specific TCM’s type)

Xe máy chuyên dùng được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số     /2015/TT-BGTVT ngày     tháng    năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

This TCM has been exempted from inspection in compliance with the Circular N   /2015/TT-BGTVT issued on       /2015 by Minister of Ministry of Transport.

 

Ghi chú (Remarks):

(Date)      , ngày    tháng    năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Lưu ý: Thông báo miễn này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe máy chuyên dùng đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bo qun, bc xếp v.v...

Note: This certipicate will be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying, landing, storing, etc...

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM)

Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                 Tên thương mại (Commercial name):

Mã kiểu loại (Model code):

Số khung (Chassis N0):                                   Số động cơ (Engine N0):

Nước sản xuất (Production country):              Năm sản xuất (Production year):

Số t khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date):                  /

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                               /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN
(Major technical specification)

Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                            kg

Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):                        mm

Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):

Loại nhiên liệu (Fuel):

Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity):                        V-Ah

Công suất ln nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/rpm):                kW/rpm

Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power):                            kW

Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed):                                                km/h

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
(Determined according to specifc TCM’s type)

Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số     /2015/TT-BGTVT ngày     tháng    năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

This TCM has been inspected and satified with requirements of the Circular N0     /2015/TT-BGTVT issued on       /2015 by Minister of Ministry of Transport.

 

Ghi chú (Remarks):

 

(Date)      , ngày    tháng    năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Lưu ý: Giy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe máy chuyên dùng đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo qun, bc xếp v.v...

Note: This certificate will be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying, landing, storing, etc...

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC V

MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM)

Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                 Tên thương mại (Commercial name):

Mã kiểu loại (Model code):

Số khung (Chassis No):                                   Số động cơ (Engine No):

Nước sản xuất (Production country):              Năm sản xuất (Production year):

Số t khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date):                  /

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                               /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

Xe máy chuyên dùng được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số     /2015/TT-BGTVT ngày     tháng    năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

This TCM has been inspected and not satisfied with requirements of the Circular N0    /2015/TT-BGTVT issued on    2015 by Minister of Ministry of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):

 

 

 

(Date)      , ngày    tháng    năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Nơi nhận (Destination):

 

 

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC VI

MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP

Theo đề nghị của: ………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ……, tại …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm tra phương tiện sau:

- Nhãn hiệu / số loại: ……………………………………………………………………………

- Số khung: …………………………………       Số động cơ: ……………………………….

- Số đăng ký kiểm tra: …………………….       Số tờ khai: …………………………………

Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản này được lập thành hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.

 

Đại diện tổ chức, cá nhân
nhập khẩu

Đại diện cơ quan kiểm tra

 

PHỤ LỤC VII

MẪU THÔNG BÁO
XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU VI PHẠM
NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

Số (N0):

 

 

THÔNG BÁO
XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU VI PHẠM NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Notice of Imported transport construction machinery’s violation of Decree N0 187/2013/NĐ-CP)

Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status):

Người nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address):

Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

Nhãn hiệu (Trade mark):                                 Tên thương mại (Commercial name):

Mã kiểu loại (Model code):

Số khung (Chassis No):                                   Số động cơ (Engine No):

Nước sản xuất (Production country):              Năm sản xuất (Production year):

Số t khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date):                  /

Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site):                                               /

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

Xe máy chuyên dùng nhập khẩu nêu trên vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ.

This imported TCM has been violated to the 187/2013/NĐ-CP Decree issued by Vietnam Government on November 20th, 2013.

Nội dung vi phạm (Description of Violation):

 

 

 

(Date)      , ngày    tháng    năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

 

Nơi nhận (Destination):

 

 

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC VIII

MẪU NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti)

NỘI DUNG HỒ SƠ THIT KẾ

A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:

1) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.

2) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa các tổng thành hệ thống lắp trên xe, thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế.

3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:

Stt

Nội dung tính toán

Lắp trên xe cơ sở

Lắp từ linh kiện rời

1

Tính toán cơ cấu di chuyển

---

x

2

Tính toán cơ cấu quay

---

x

3

Tính toán hệ thống công tác

x

x

4

Tính toán hệ thống thủy lực

x

x

5

Tính toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển

---

x

6

Tính toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính

x

x

7

Tính toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc

x

x

8

Tính toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất

x

x

9

Các tính toán khác (nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại Xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế

x

x

Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.

4) Kết luận chung của bản thuyết minh;

5) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

B. Bản vẽ kỹ thuật:

- Bản vẽ bố trí chung của Xe;

- Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên Xe (Riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);

- Bn vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.

Các bn vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

 

PHỤ LỤC IX

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số (N0):

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT K

 

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế s:

Căn cứ vào kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Chứng nhận:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

Cơ sở sản xuất, lắp ráp:

Địa chỉ:

 

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

(Nội dung chính của bản thiết kế)

 

 

 

 

Hà Nội, ngày   tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC X

MẪU HẠNG MỤC VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

HẠNG MỤC VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM TRA AN TOÀN CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THIẾT KẾ

Stt

Hạng mục kiểm tra

1

Số nhận dạng (số khung)

2

Kiểm tra tổng quát

3

Kiểm tra cơ cấu di chuyển

4

Kiểm tra cơ cấu quay

5

Kiểm tra hệ thống công tác

6

Kiểm tra hệ thống thủy lực

8

Kiểm tra cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển

9

Kiểm tra liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính

10

Kiểm tra ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc

11

Kiểm tra ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất

12

Kiểm tra khí thải

13

Kiểm tra tiếng ồn

14

Kiểm tra hoạt động có tải

 

PHỤ LỤC XI

MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT LẮP RÁP
(Information sheet of manufactured/ assembled transport construction machinery)

I. THÔNG TIN CHUNG (General information)

1. Người sản xuất, lắp ráp (Manufacturer):

2. Địa chỉ (Address):

3. Người đại diện (Representative):

4. Số điện thoại (Telephone N0):

5. Thư điện tử (Email):

6. Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type):

7. Nhãn hiệu (Trade mark)

8. Tên thương mại (Commercial name):

9. Mã kiểu loại (Model code):

10. Vị trí đóng số khung (position of chassis number)

11. Vị trí đóng s động cơ (position of engine number)

12. Số báo cáo kiểm tra sản phẩm mẫu (Product inspection report N0):

13. Số báo cáo COP (COP report N0):

14. Nhà máy sản xuất (Production Plant):

15. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):

16. Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):

II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN (Major technical specification)

1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                 kg

2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):       x      x      mm

3. Động cơ (Engine)(*)

3.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):

3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel kind):

3.1.3. Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm):       /     kW/rpm

3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện (Electric motor of electric TCM)

3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):

3.2.2. Điện áp (Voltage):         (V)

3.2.3. Công suất (Output):         (kW)

3.2.4. Loại ắc quy (Battery):      /    -      (V-Ah)

4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max travelling speed):                              km/h

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG (Special technical specification)

Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng theo mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
(determined according to attached special technical specification)

 

 

Cơ s sản xuất (Manufacturer)
(Ký tên và đóng dấu
- Signed and stamped)

 


PHỤ LỤC XII

MẪU BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU

Nhãn hiệu: ………………….. Tên thương mại: ………………….. Mã kiểu loại: ………………….

TT

Tổng thành, hệ thành

Nguồn gốc

Nơi sản xuất

Giấy chứng nhn s

Nhập khẩu

Tự sản xuất

Mua trong nước

1. Động cơ và hệ thống truyền lực

 

 

 

 

 

1.1

….

 

 

 

 

-

2. Cầu xe

 

 

 

 

 

2.1

Lốp

 

 

 

 

-

2.2

….

 

 

 

 

 

3. Hệ thống lái

 

 

 

 

-

4. Hệ thống phanh

 

 

 

 

 

4.1

Bình khí nén

 

 

 

 

 

4.2

 

 

 

 

-

5. Hệ thống treo

 

 

 

 

 

5.1

 

 

 

 

-

6. Hệ thống nhiên liệu

 

 

 

 

-

7. Hệ thống điện

 

 

 

 

 

7.1

….

 

 

 

 

-

8. Khung và thân vỏ

 

 

 

 

 

8.1

….

 

 

 

 

-

9. Kính chắn gió, kính cửa

 

 

 

 

 

9.1

Kính chắn gió

 

 

 

 

 

9.2

Kính cửa

 

 

 

 

 

9.3

 

 

 

 

 

10. Đèn chiếu sáng và tín hiệu

 

 

 

 

 

10.1

Đèn chiếu sáng phía trước

 

 

 

 

 

10.2

 

 

 

 

-

11. Gương chiếu hậu

 

 

 

 

 

12. Cơ cấu chuyên dùng

 

 

 

 

-

13. Các phụ tùng khác (nếu có)

 

 

 

 

-

(Điền vào phần thích hợp)

Công ty chúng tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Ghi chú:

- Nếu áp dụng ghi “x”, không áp dụng ghi “-”;

- Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất)
Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm

Cơ ssản xuất
(Ký tên và đóng dấu)

 


PHỤ LỤC XIII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

Số (N0):

 

 

GIY CHNG NHN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUT, LP RÁP
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY
Cấ
p theo Thông tư số     /2015/TT-BGTVT ngày .... tháng năm 2015 ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Căn cứ vào h sơ đăng ký s:                                                                      Ngày      /       /

Pursuant to the Technical document N0                                                       Date

Căn c vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kim tra chất lượng s:     Ngày    /       /

Pursuant to the result of C.O.P examination report N0                                  Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả kim tra s:                                                      Ngày     /      /

Pursuant to the results of Testing report N0                                                  Date

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of Vietnam Register hereby approves that

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN (Major technical specification)

1. Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                            kg

2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):     x      x      mm

3. Động cơ (Engine)

3.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):

3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel kind):

3.1.3. Công suất lớn nhất ca động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm):         /          kW/rpm

3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện (Electric motor of electric TCM)

3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type):

3.2.2. Điện áp (Voltage):       (V)

3.2.3. Công suất (Output):      (kW)

3.2.4. Loại c quy (Battery):         /           -               (V-Ah)

4. Vận tốc di chuyển ln nhất (Max Travelling speed):                km/

CÁC THÔNG S ĐẶC TRƯNG (Special technical specification):

Được cập nhật theo từng loại xe máy chuyên dùng (Determinded according to specific TCMs type)

Kiểu loại xe trên thoả mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng

The TCM type is in compliance with current standards of the quality safety and environmental protection for TCM.

 

Ghi chú (Note):

 

Ngày     tháng     năm (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC XIV

MẪU PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHẦN LƯU

PHIU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(DÙNG CHO XE MÁY CHUYÊN DÙNG)
Số:

 

Cơ sở sản xuất:

Nhãn hiệu:

Số khung:

Số động cơ:

 

Tên thương mại:

Mã kiểu loại:

Loại hình lắp ráp:

 

Ngày    tháng     năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

Số phát hành của
Cục Đăng kiểm Việt Nam

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

PHIẾU KIỂM TRA CHT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG CHO XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số:

Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại s:      ngày      của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Căn cứ vào kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp

Cơ sở sản xuất:                                                                                                      đảm bảo rằng:

Sản phẩm:                                                          Nhãn hiệu:

Tên thương mại:                                                 Mã kiểu loại:

Loại hình lắp ráp:                                                Mầu sơn:

Số khung:                                                           , đóng tại:

Số động cơ:                                                       , đóng tại:

do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đó được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng

 

 

Số phát hành
của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Ngày   tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

Phiếu này do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.

Ghi chú: u sắc và hoa văn trên phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể

 

PHỤ LỤC XV

MẪU NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO

A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:

1. Giới thiệu mục đích cải tạo: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của cải tạo và các yêu cầu mà thiết kế cải tạo cần phải đáp ứng.

2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của Xe cải tạo trước và sau cải tạo.

3. Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung sau:

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:

STT

Nội dung tính toán

Nội dung cải tạo

1

Tính toán cơ cấu di chuyển

---

2

Tính toán cơ cấu quay

---

3

Tính toán hệ thống công tác

x

4

Tính toán hệ thống thủy lực

x

5

Tính toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển

---

6

Tính toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính

x

7

Tính toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc

x

8

Tính toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất

x

9

Các tính toán khác (nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại Xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế

x

Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.

4. Kết luận chung của bản thuyết minh.

5. Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

B. Bản vẽ kỹ thuật:

1. Bản vẽ bố trí chung của Xe.

2. Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.

Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

 

PHỤ LỤC XVI

MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti)

BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Cơ sở cải tạo:

2. Địa chỉ:

3. Người đại diện:

4. Số điện thoại:

5. Thư điện tử:

6. Loại xe máy chuyên dùng:

7. Nhãn hiệu:

8. Tên thương mại:

9. Mã kiểu loại:

10. Nhà máy sản xuất:

II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

1. Khối lượng bản thân:                                                                                               kg

2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao                                                                          mm

3. Động cơ:

3.1. Động cơ đốt trong:

3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ:

3.1.2. Loại nhiên liệu:

3.1.3. Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay:                                       kW/rpm

3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện

3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ:

3.2.2. Điện áp:                                                                                                  (V)

3.2.3. Công suất:                                                                                             (kW)

3.2.4. Loại ắc quy:        /      -                                                                          (V-Ah)

4. Vận tốc di chuyển lớn nhất:                                                                        km/h

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG

 

 

Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng

 

………………….,(date) Ngày    tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị (Manager)
Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped)

 

PHỤ LỤC XVII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIT K CẢI TẠO

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế s:

Căn cứ vào kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Chứng nhận:

Ký hiệu thiết kế:

Cơ sở thiết kế:

Địa chỉ:

Loại xe máy chuyên dùng:                                                    Nhãn hiệu:

Số khung:                                                                              Số động cơ:

Biển số đăng ký: (nếu đã được cấp)

Chủ phương tiện

Địa ch:

 

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THM ĐỊNH

(Nội dung chính của bản thiết kế cải tạo)

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

 

 

 

 

Ghi chú: u sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC XVIII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Cấp theo Thông tư số      /2015/TT-BGTVT ngày .... tháng ...... năm 2015 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

                                   Liên:

 

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo số:

Loại xe máy chuyên dùng:                                                                      Nhãn hiệu:

Số khung:                                                                                                Số động cơ:

Biển số đăng ký: (nếu đã được cấp)

Chủ phương tiện

Địa ch:

Cơ sở cải tạo:

Địa ch:

Biên bản kiểm tra số:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN

(Được cập nhật theo từng loại xe máy chuyên dùng)

 

 

 

 

 

 

Chiếc xe trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng.

 

Ghi chú:

Hà Nội, ngày    tháng    năm
CƠ QUAN KIM TRA

 

Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.

 

PHỤ LỤC XIX

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

GIY Đ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Sử dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)

Kính gửi: …………………………………………

Chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

Đề nghị …………………. đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:

TT

Loại xe máy chuyên dùng

Biển đăng ký/ Số khung

Nhãn hiệu

Nước sản xuất

Thời gian kiểm tra

Địa điểm kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà …………… theo số điện thoại: ………….; số Fax:…………….

 

 

…….., ngàytháng… năm ...
Người đề nghị
( và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC XX

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHAI THÁC SỬ DNG

Số: …………………

 

 

Chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………….

Tên XMCD: ……………………………………………. Nhãn hiệu: …………………………

Biển số đăng ký: ……………………………………… Hãng chế tạo: ………………………

Số động cơ: …………………………………………… Số khung: …………………………

Ngày kiểm tra: …………………………………………. Nơi kiểm tra: ………………………

KẾT QUẢ KIỂM TRA

TT

Nội dung kiểm tra

K/L

01

Kiểm tra tổng quát

 

02

Hệ thống lái

 

03

Hệ thống di chuyển

 

04

Hệ thống điều khiển

 

05

Hệ thống truyền động

 

06

Hệ thống phanh

 

07

Hệ thống công tác

 

08

H thống chiếu sáng và tín hiu

 

09

Quy định về bảo vệ môi trường

 

 

KIỂM TRA THỬ TẢI

(Áp dụng đi với thiết bị nâng)

Tầm với hoặc khẩu độ
(m)

Tải trọng thử (tấn)

Sức nâng cho phép ứng với tầm với trong cột 1 (tấn)

Thử tĩnh

Thử động

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ ký của chủ/đại diện chủ sở hữu
(ký, ghi rõ họ, tên)

Kết luận của Đăng kiểm viên:

Xe máy chuyên dùng ………. yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại QCVN 13:2011/BGTVT; QCVN 22:2010/BGTVT.

(ĐKV ký, ghi rõ họ tên)

 

Nguyên nhân không đạt (nếu có): ……………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú: Tại cột K/L, ghi “Đ” là đạt yêu cầu, “KĐ” là không đạt yêu cầu, “O” là không áp dụng.

 

PHỤ LỤC XXI

MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

MẶT TRƯỚC

 

MẶT SAU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

 

 

 

 

PHIẾU KẾT QUẢ

KIỂM ĐỊNH

 

 

 

 

 

 

 

1. Đơn vị kiểm định:

2. Cơ sở sử dụng

Trụ sở chính:

3. Đối tượng:

+ Mã hiệu:

+ Năm chế tạo:

+ Số chế tạo:

+ Nhà chế tạo:

+ Đặc tính kỹ thuật:

Ghi chú:

- Kích thước 15x21 cm, có 2 mặt.

- Ô số 1 ghi: Thứ tự của đối tượng theo danh mục tại Phụ lục 2-Thông tư 32/2011/TT-BLĐTBXH.

- Ô số 2 ghi: Số thứ tự theo quy định của đơn vị kiểm định.

 

PHỤ LỤC XXII

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số (N0):………..

 

 

GIẤY CHỨNG NHN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Inspection certificate of technical safety and environmental protection for used TCM)

Chủ sở hữu (Owner): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………..

Tên XMCD: ……………………………. Nhãn hiệu: …………………… Số loại: ……………

Name of TCM                                       Trade mark                             Model code

Biển số đăng ký: …………………………Nước sản xuất: ……………….Năm sản xuất: .

(RegistrationNumber)                     Production country                        Production year

Số khung (Chassis N0) ………………………………. Số động cơ (Engine N0) ……………..

Ngày kiểm tra (Date of inspection): ………..………Nơi kiểm tra (Place of inspection): …..

Số biên bản kiểm tra (Inspection Report N0) …………………… Ký hiệu nhận dạng (Identification mark): ……………………………

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)

Khối lượng bản thân (Kerb mass):                                                                               kg

Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H):                         mm

Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):

Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):

Loại nhiên liệu (Fuel):

Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity):                       V-Ah

Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/ rpm):         kW/rpm

Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power):                              kW

Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed):                                                km/h

THÔNG S KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG

(Special technical specification)

Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này

Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.

The TCM has been inspected and satisfied with the quality, technical safety requirements of the present regulations.

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày ... tháng ... năm 20 …..

This Certificate is valid until

 

Ảnh tổng thể

 

Seri: 0000000

 

 

 

Ảnh biển số

(hoặc số khung; hoặc ảnh bản cà số khung)

….., ngày    tháng     năm...
Date    month     year
Đơn vị kiểm tra
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC XXIII

MẪU TEM KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chú thích:

- Hình elíp, kích thước: 114 mm x 87 mm

- Vành ngoài màu trắng, chữ xanh

- Phần trong vân nền màu vàng cam, giữa tâm là logo Cục Đăng kiểm Việt Nam; số sêri là số nhảy in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.

- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng cam, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm tra.

 

PHỤ LỤC XXIV

MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

………………………..
ĐƠN VỊ KIỂM TRA ……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /

……… (Date), ngày …. tháng …. năm …..

 

PHIẾU Đ NGHỊ CUNG CP PHÔI CHNG CH
AN TOÀN XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG

Kính gửi: ……………………………

Đơn vị Kiểm tra ………………………… đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm tra để sử dụng trong tháng …………. năm ……. số lượng cụ thể như sau:

Stt

Loại chứng chỉ

Số lượng

Ghi chú

Kế hoạch

Thực hiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Giấy chứng nhận an toàn

 

 

 

2

Tem kiểm tra

 

 

 

Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận chứng ch)

 

 

ĐƠN VỊ KIỂM TRA
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC XXV

MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị Kiểm tra…………………

Tháng.... /Năm....

(Tờ số….. / Tổng s.....)

(Ngày mồng 5 hàng tháng các Đơn vị Kiểm tra phải gửi báo cáo này về Cục Đăng kiểm Việt Nam)

TT

Tên xe máy chuyên dùng

Nhãn hiệu, hãng sản xuất

Biển số và số khung

Chủ sở hữu/ Điện thoại

Giấy chứng nhận an toàn

Số Tem kiểm tra Xe

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người làm báo cáo

….., ngày …. tháng….năm ....
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)

 

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.: 89/2015/TT-BGTVT

Hanoi, December 31, 2015

 

CIRCULAR

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Quality of Goods and Products dated November 21, 2007;

Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating certain articles of the Law on Quality of Goods and Products;

Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minister of Transport promulgates a Circular providing for technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides for technical safety quality and environmental protection inspection of imported transport construction machinery, those manufactured or assembled from unused components or unused chassis without registration plates issued, and those modified for use.

2. Transport construction machinery which is manufactured, assembled or imported by Ministry of National Defence or Ministry of Public Security to serve national defense and security purposes shall not be governed by regulations herein.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to competent authorities, organizations and individuals involved in management and inspection of import, manufacturing or assembly of transport construction machinery from unused components or unused chassis without registration plates issued, or modification of transport construction machinery for use.

Article 3. Interpretation of terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. “transport construction machinery” (hereinafter referred to as "TCM”) refers to types of construction vehicles defined in TCVN 7772:2007 “Moving engineering construction machinery and equipment – Classification” and those specified in the Appendix II of the Circular No. 13/2015/TT-BGTVT dated April 21, 2015 by Minister of Transport on promulgation of lists of imports subject to specialized management by the Ministry of Transport under the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013.

2. “TCM of the same type” means TCM of the same industrial property rights, trade mark, design, major technical specifications and production country.

3. “typical sample” refers to the TCM which is tested and examined so as to issue a type approval certificate.

4. “quality certificate” refers to one of the following documents: Notice of exemption from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as "Notice of exemption”), Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as “Certificate of conformity”), Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as “Notice of non-conformity”), Certificate of design approval, Type approval certificate for transport construction machinery (hereinafter referred to as “Type approval certificate”), Certificate of modified design approval and Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for modified transport construction machinery.

5. “type approval certificate” means the process of inspection, testing, review, assessment and certification of conformity of a TCM type with the Ministry of Transport’s technical standards and regulations on technical safety quality and environmental protection.

6. “inspection certificate of technical safety and environmental protection for used TCM” (hereinafter referred to as “inspection certificate ") refers to the document indicating that TCM has been tested and found to fulfill technical standards and regulations on technical safety quality and environmental protection.

7. “inspection stamp of technical safety and environmental protection for used TCM” (hereinafter referred to as “inspection stamp") refers to an emblem mounted onto the TCM which has been accredited by a inspection certificate and licensed to participate in road transportation for the validity term provided in the inspection stamp.

8. “importer” refers to any organization or individual that imports TCM.

9. "design appraisal” means the process of examining and reviewing contents of a design of the TCM to determine its compliance with applicable technical standards and/or regulations so as to ensure that manufactured/ assembled TCM will fulfill all technical safety quality and environmental protection requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. “manufacturer” refers to an enterprise that manufactures and assembles TCM in accordance with applicable regulations.

12. “modifying party” refers to an organization that provides TCM modification services.

13. “inspecting units" include motor vehicle inspection centers and Vietnam Register Offices that have fulfilled all equipment and personnel requirements to conduct vehicle inspection in accordance with regulations and have their names published on the website of Vietnam Register.

14. “TCM owner” means the organization or individual owning the TCM, or the person who drives or takes the TCM to the inspection.

15. “Conformity of Production (CoP) assessment” refers to the process of reviewing and assessing the conformity of the manufacturer’s production or assembly line with technical safety and environmental protection requirements.

16. Technical standards and regulations referred to in this Circular include:

a) QCVN 13:2011/BGTVT: National technical regulation on quality, safety and environmental protection for construction machinery;

b) QCVN 22:2010/BGTVT: National technical regulation on construction and survey of lifting appliances;

c) QCVN 12:2011/BGTVT: National technical regulation on permitted tolerance and rounding of vehicle dimension and mass; on permitted tolerance and rounding of dimension and mass of vehicles used as heavy-duty vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) TCVN 4244: Lifting appliances – Design construction and survey.

Chapter II

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF IMPORTED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

Article 4. Application for inspection

1. The application for inspection shall include the following documents:

a) The application form using the form stated in the Appendix I enclosed herewith;

b) The copy of commerce invoice or equivalent document;

c) The copy of customs declaration form (if the imported TCM is located outside the supervision areas of customs authorities and this document must be submitted before the date of physical inspection);

d) The document indicating features and technical specifications of TCM or the information sheet of imported TCM made using the form stated in the Appendix II enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The document indicating features and technical specifications of TCM stated in Point d Clause 1 of this Article is not required in the application for inspection of TCM of the same type with the one granted a Certificate of conformity. Types of TCM having Certificate of conformity issued are published on the website of Vietnam Register.

Article 5. Inspection procedures

1. The importer shall submit an application, which comprises the documents mentioned in Article 4 herein, by hand or by post or by another appropriate means to the Vietnam Register.

2. Upon the receipt and examination of an application for inspection, Vietnam Register shall:

a) give confirmation to the application form for technical safety quality and environmental protection inspection of imported transport construction machinery within 01 working day from the receipt of a valid application. The importer must take the TCM to the inspection site within 15 working days from the date on which a confirmation is given.

In case the importer fails to take the TCM to the anticipated inspection site within 15 working days from the date of goods release, a written explanation about such lateness must be submitted to Vietnam Register.

b) If the application is invalid, Vietnam Register shall instruct the importer to supplement the application within 01 working date from the receipt of the application.

3. Vietnam Register shall conduct a physical inspection of TCM on the inspection date and at the inspection site agreed upon with the importer. Such physical inspection must be completed within a day.

4. Within 05 working days from the receipt of sufficient application and completion of physical inspection, Vietnam Register shall issue a quality certificate to the qualified importer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Inspection methods

1. Type approval inspection:

a) This method of inspection is employed to inspect a brand new TCM which is less than 03 years old counted from the date of manufacture, has sufficient documents as prescribed in Clause 1 Article 4 herein, and satisfies one of the following conditions: TCM has been inspected in accordance with the mutual recognition agreement to which Vietnam is a signatory; or TCM is manufactured by a foreign manufacturer that has passed CoP assessment by Vietnam Register in accordance with regulations in Clause 2 Article 12 herein and is the same type as the one accredited by Certificate of conformity granted by Vietnam Register.

b) Inspection tasks: Examine the conformity of type of the TCM which is selected at random from the production line of a specific TCM type as specified in the application for inspection to the type of TCM accredited by Certificate of conformity; visually inspect the chassis number and engine number of each imported TCM of the same type as that specified in the application for inspection.

2. Random inspection:

a) This method is employed to inspect a brand new TCM which is less than 03 years old counted from the date of manufacture, has sufficient documents as prescribed in Clause 1 Article 4 herein, and is not subject to the type approval inspection prescribed in Clause 1 of this Article.

b) Inspection tasks: Select a piece of TCM of a specific type at random to inspect the following items: general inspection of braking system (brake functions are not inspected), control system, operating system (load testing is not conducted), lighting and signaling system, emission and noise inspection made in accordance with applicable technical standards and regulations; visual inspection of chassis number and engine number of every imported TCM of the same type as that specified in the application for inspection.

3. Individual inspection of TCM:

a) This method is employed to inspect TCM which is not subject to the methods of inspection prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article but has sufficient documents as prescribed in Clause 2 Article 1 herein;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Handling of inspection results

1. Based on inspection results and TCM documentation, Vietnam Register shall issue Certificate of conformity. To be specific:

a) If TCM fulfills all of requirements upon the type approval inspection results, Vietnam Register shall issue a Notice of exemption using the form stated in the Appendix III enclosed herewith;

b) If TCM fulfills all of requirements upon the results of random inspection or individual inspection of TCM, Vietnam Register shall issue a Certificate of conformity using the form stated in the Appendix IV enclosed herewith;

c) If inspection results indicate that TCM fails to satisfy requirements, Vietnam Register shall issue a Notice of non-conformity using the form stated in the Appendix V enclosed herewith;

d) If the chassis number and/or engine number of inspected TCM is found to be altered or re-stamped, Vietnam Register shall: Suspend inspection works and make record of imported TCM’s violation of Decree No. 187/2013/ND-CP using the form stated in Appendix VI enclosed herewith. Within 03 working days from the detection of violation, Vietnam Register shall make and send the Notice of imported transport construction machinery’s violation of Decree No. 187/2013/ND-CP using the form stated in Appendix VII enclosed herewith to the importer and the customs authority (at the place where import procedures are conducted).

2. Actions taken in certain special cases of inspection:

a) If major technical specifications stated in technical documents of the used TCM are insufficient as required, remaining major technical specifications shall be recorded according to physical inspection results;

b) In case TCM of large dimension and weight must be disassembled for shipment to Vietnam, Vietnam Register shall conduct the inspection of imported TCM only after it has been reassembled;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) If imported TCM is not used to participate in road traffic network, the phrase " Xe này không tham gia giao thông Đường bộ” must be specified in the issued Certificate of conformity;

dd) In case of right-hand drive TCM imported in accordance with regulations in Item 6a Part II Appendix 1 enclosed with the Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013, if inspection result indicates that such imported right-hand drive TCM satisfies all technical safety and environmental protection requirements, certificate of conformity shall be granted provided that the note “Operation of this TCM is limited and this TCM may not participate in traffic network” must be specified in the certificate of conformity.

e) In case TCM is equipped with adaptive cruise control system or specially designed exhaust pipe, emission inspection shall not conducted because it is unable to put the sampling probe into the exhaust pipe;

g) With regard to TCM with multiple chassis numbers or engine numbers, Vietnam Register shall specify the status of TCM’s chassis number or engine number in the Certificate of conformity and make note of location of every number in special cases;

h) When there is some doubt about TCM's chassis numbers or engine numbers, Vietnam Register shall has it assessed by a competent examination authority;

i) Production year shall be determined according to the following grounds: PIN number, chassis number, documents issued by manufacturer such as catalogue, technical specification manual, TCM-related information searched by employing software of international organizations or associations, information shown in the manufacturer’s trade mark mounted onto or stamped on TCM, and information shown in the copy of TCM’s registration certificate or certificate of deregistration issued by a competent foreign authority.

3. Method and contents of CoP assessment of band new TCM are available in Article 12 herein.

Chapter III

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF DOMESTICALLY MANUFACTURED/ASSEMBLED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Design dossier includes the following documents:

a) The original of the explanation about technical design of TCM using the form stated in Section A of the Appendix VIII enclosed herewith;

b) The original of the technical drawing using the form stated in Section B of the Appendix VIII enclosed herewith;

c) Information sheet of technical specifications of imported parts and systems relating to design contents.

2. Design dossier of TCM manufactured/ assembled according to foreign design and bearing foreign trade mark is not required provided that the manufacturer can present the following documents:
a) Technical drawing that shows general layout of TCM, overall dimensions, arrangements and dimensions of operating systems and cabin;

b) The copy of type approval certificate issued by a competent foreign authority;

c) The technology transferor’s written certification that the quality of TCM manufactured/ assembled in Vietnam is conformable with the prototype.

Article 9. Design appraisal

1. Design dossier must be appraised by Vietnam Register.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Certificate of design approval is made into 03 Copies: each of Vietnam Register and designing party shall retain 01 copy and the other is sent to the manufacturer.
4. Modifications to design dossier:

a) If there is any change or modification to the appraised design dossier, the manufacturer or the designing party must submit an application to Vietnam Register for appraisal of changed or modified contents of such design dossier in accordance with the procedures mentioned in Clause 5 of this Article.

b) The designing party must prepare a new design dossier if appraisal result indicates that changed or modified contents of design dossier fail to satisfy requirements for TCM of the same type as prescribed in the Appendix I enclosed herewith.

5. Design appraisal procedures

a) An application for design appraisal includes: An application form for design appraisal, 03 types of required documents of a design dossier as prescribed in Clause 1 Article 8 herein and a copy attached with the original thereof for comparison or a certified copy of business registration certificate or equivalent paper of the designing party (if this is an initial appraisal of design dossier).

b) Appraisal steps:

The designing party or the manufacturer (if the manufacturer itself makes design) shall prepare and submit an application for design appraisal, which includes types of documents mentioned in Point a Clause 5 of this Article, to Vietnam Register by hand or by post or by another appropriate means.

Vietnam Register shall verify the application within 01 working day from the receipt of such application. Vietnam Register shall instruct the applicant to supplement the application if it is invalid or give the applicant an appointment note to receive appraisal result if the application is sufficient and valid as regulated.

Vietnam Register shall conduct the appraisal of design dossier. If design dossier fails to meet requirements, Vietnam Register shall request the applicant to supplement it. If design dossier meets all requirements, Vietnam Register shall issue a Certificate of design approval using the form stated in the Appendix IX enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The appraisal of a design dossier must be completed within 15 working days from the receipt of a valid application as prescribed.

Article 10. Representative sample inspection and test

1. The manufacturer shall prepare and transport the representative sample of TCM to the inspection site as agreed upon with Vietnam Register. Items and parts to be inspected or tested are prescribed in the Appendix X enclosed herewith.

2. Vietnam Register shall inspect and/or test representative sample in conformity with applicable technical standards and regulations, and then prepare the inspection/ test report as regulated.

Article 11. Inspection dossier

1. An inspection dossier includes:

a) The original of representative sample inspection/ test report;

b) Design dossier appraised by Vietnam Register or substitutes thereof as prescribed in Clause 2 Article 8 herein;

c) TCM photograph; Information sheet of manufactured/assembled TCM using the form stated in Appendix XI enclosed herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Description of manufacturing/assembling technology and inspection procedure;

e) Explanation about method and location of punching chassis number and engine number;

g) Instruction manual and warranty certificate.

2. Inspection dossier must be retained at Vietnam Register and the manufacturer for at least 02 years from the date on which the manufacturer sends a notification of stopping manufacturing/assembly of TCM type granted Certificate to Vietnam Register.

Article 12. CoP assessment

1. In order to ensure quality of mass-produced TCM, the manufacturer must satisfy all of the following requirements:

a) Have procedure and professional guidance on quality control for each TCM type, including quality control of input components, each production step, ex-factory quality inspection as well as warranty and maintenance;

b) Have quality control equipment conformable to each step of the production process and ex-factory quality inspection;

c) Recruit qualified technicians to take charge of ex-factory quality inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Initial assessment: This assessment must be conducted before issuing a type approval certificate by consideration and assessment of the following contents: Manufacturing/assembly procedures and quality management system; quality documents retention and management; human resources engaging in manufacturing/assembly and quality control; equipment serving ex-factory quality inspection; operations of quality control system during the manufacturing/assembly, ex-factory quality inspection and launching;

b) Annual assessment: This assessment shall be conducted every year so as to certify the manufacturer’s maintenance of fulfillment of quality requirements as registered and certified in the initial assessment. Inspection and assessment activities shall be further conducted if any non-conformity is found in course of manufacturing/assembly and quality inspection;

c) Unscheduled assessment: This assessment is conducted in case the manufacturer is found to commit violations against quality inspection rules or any well-grounded complaint about TCM quality is made.

CoP assessment is carried out in accordance with guidelines of ISO 9000 regarding quality management systems and corresponding technical standards/regulations.

3. CoP assessment is not mandatory if TCM is manufactured/ assembled according to the same or insignificantly modified manufacturing/assembly and quality inspection procedures which have been accredited by a COP certification and applied to produce the same TCM type.

Article 13. Issuance of type approval certificate

1. Based on the TCM inspection dossier prescribed in Article 11 herein, product inspection/test report and CoP assessment report, Vietnam Register shall issue a type approval certificate using the form stated in the Appendix XIII enclosed herewith.

2. Procedures for a type approval certificate:

a) The manufacturer shall prepare the inspection dossier as prescribed in Article 11 herein and submit it by hand or by post or by another appropriate means to Vietnam Register;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Based on representative sample inspection/test report as prescribed in Clause 2 Article 10 herein and CoP assessment report, Vietnam Register shall request the manufacturer to supplement the inspection

3. Time-limit for issuing a type approval certificate:

A type approval certificate shall be issued within 05 working days from the date on which the inspection dossier is certified valid in accordance with regulations.

Article 14. Inspection during the mass production

1. After obtain a type approval certificate, the manufacturer shall start the mass production, have quality inspected during the process of manufacturing/assembling each TCM and ensure that produced TCM shall be conformable to the certified type and representative sample.

2. The manufacturer shall assume responsibility for the origin and quality of each finished TCM.

3. Each mass-produced TCM must bear the ex-factory quality self-inspection by the manufacturer.

4. Ex-factory dossier for manufactured/assembled TCM:

a) With regard to TCM granted type approval certificate and ex-factory quality inspection report, the manufacturer shall be provided with the template of ex-factory quality inspection certificate according to the form stated in the Appendix XIV enclosed herewith in corresponding to the quantity of produced TCM. Based on quality inspection result of each finished TCM, the manufacturer shall issue ex-factory quality inspection certificate (hereinafter referred to as “factory certificate”) to such TCM. A valid factory certificate must bear the signature and seal of an authorized officer. This factory certificate is used for TCM registration or presented at the request of a competent authority;
b) The manufacturer shall prepare and issue the following documents to each finished TCM: The original of factory certificate prescribed in Point a of this Clause for applying for TCM registration; the copy of factory certificate for applying for initial inspection of TCM for compliance with technical safety and environmental protection requirements; instruction manual which specifies major technical specifications and instructions for using TCM’s safety systems; warranty number or certificate which specifies warranty requirements and details of warranty service providers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Type assessment for TCM granted type approval certificate; suspension and revocation of type approval certificate

1. Vietnam Register shall conduct type assessment for TCM granted type approval certificate in the following cases:

a) Annual type assessment;

b) Type assessment made if there is difference between newly produced TCM type and the one granted type approval certificate;

c) Type assessment made upon the occurrence of changes in relevant technical standards and regulations.

2. Grounds for conducting type assessment for TCM granted type approval certificate:

a) CoP assessment report as prescribed in Clause 2 Article 12 herein;

b) The conformity of TCM granted type approval certificate to corresponding national technical regulations and standards.

3. When changes in the national technical regulations and standards governing TCM type granted type approval certificate come into force or when changes in TCM affect the conformity of such TCM to corresponding national technical regulations and standards, the manufacturer must re-apply for type approval certificate in accordance with new national technical regulations and standards. In such cases, the manufacturer must supplement the following documents to Vietnam Register:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Report on inspection of TCM types conducted in accordance with new national technical regulations and standards or report on inspection of changed items of TCM type made in accordance with applicable national technical regulations and standards.

Vietnam Register shall receive, verify and consider supplemented documents. Procedures for issuing a new type approval certificate in this case shall be carried out in accordance with regulations in Article 13 herein.

4. Suspension of type approval certificate:

Vietnam Register shall suspend a type approval certificate for 03 months with giving a written notification of suspension to the manufacturer in the following cases:

a) The manufacturer commits any violations against regulations on quality inspection or use of factory certificate; or

b) Finished TCM shows unconformity to the type inspection dossier and representative sample of TCM granted type approval certificate but the manufacturer fails to implement any remedial measures.

During the period of suspension, the manufacturer must implement remedial measures against such violations. Vietnam Register shall conduct an inspection upon the receipt of the manufacturer’s notification of its remedy for violations. If violations are remedied, Vietnam Register shall resume the type approval certificate by giving a written notification to the manufacturer. Over the suspension period but the manufacturer fails to remedy such violations, Vietnam Register shall continue suspending the type approval certificate for another 3-month period. Over the second suspension period but the manufacturer still fails to remedy its violations, the type approval certificate shall be revoked in accordance with regulations in Point c Clause 5 of this Article.

5. Revocation of type approval certificate:

Vietnam Register shall give a written notification of revocation and termination of a type approval certificate in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The CoP assessment report shows that the manufacturer commits serious violations against regulations on quality inspection or use of factory certificate;

c) Ending the second suspension period of the type approval certificate as prescribed in Clause 4 of this Article but the manufacturer still fails to remedy its violations.

Chapter IV

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF MODIFIED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

Article 16. Application for appraisal of modified TCM design

1. An application for appraisal of modified TCM design includes:

a) The application form for certification of quality of modified TCM;

b) Business registration certificate or equivalent documents of the designing party (if this is initial design);

c) Drawings of TCM before and after modification; technical drawings and documents about parts and systems used for modification; explanation of the influence of modified contents on items to be inspected and calculated in the Appendix XV enclosed herewith; photograph of TCM before modification; information sheet of TCM (if changed) made using the form stated in the Appendix XVI enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The designing party shall prepare and submit an application for appraisal of modified TCM design to Vietnam Register by hand or by post or by another appropriate means.

b) Vietnam Register shall verify the application within 01 working day from the receipt of such application. Vietnam Register shall instruct the applicant to supplement the application if it is invalid or give the applicant a receipt note if the application is sufficient and valid as regulated.

c) Within 07 working days from the receipt of a valid application for appraisal of modified TCM design, Vietnam Register shall issue a certificate of modified design approval using the form stated in the Appendix XVIII enclosed herewith if the modified design meets all requirements. If an application is refused, Vietnam Register shall give a written notification which specifies reasons for refusal to the designing party.

Article 17. Testing of modified TCM

1. The modifying party shall take the modified TCM to the agreed-upon inspection site.

2. Vietnam Register shall make inspection report after conducting physical inspection of the conformity of modified TCM to the approved modified design and technical safety quality and environmental protection requirements as well as applicable technical regulations and standards. A written notification of modified items/parts failing to meet requirements shall be given to the modifying party.

Article 18. Issuance of certificate of quality of modified TCM

1. A certificate of quality of modified TCM made according to the form stated in the Appendix XVIII enclosed herewith shall be issued if modified TCM satisfies all requirements when tested.

2. Certificate of quality of modified TCM is made into 02 Copies and issued to the TCM owner to apply for inspection and registration of plate number.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF USED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY

Article 19. Application for inspection of used TCM

An application for inspection of used TCM includes:

1. The application form for technical safety quality and environmental protection inspection of used TCM using the form stated in the Appendix XIX enclosed herewith.

2. One of the following documents if applying for inspection for the first time:

a) The original or the soft copy of quality certificate; or

b) The copy of factory certificate; or

c) The copy of technical document including drawing and major technical specifications or the information sheet of technical specifications if TCM has been imported or manufactured/assembled before December 01, 2009 (i.e. the date of entry into force of the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October 15, 2009 by Minister of Transport on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Inspection procedures

1. The TCM owner shall prepare and submit an application for inspection of used TCM in accordance with regulations in Article 19 herein to the inspecting unit.

2. Inspecting unit shall verify the received application. If the application is insufficient and invalid, the inspecting unit shall instruct the applicant to supplement the application within a day (if such application is submitted by hand) or give a written notification to the applicant to supplement the application within 02 working days (if such application is submitted by post or by another appropriate means). In case of a valid application, the inspecting unit shall come into an agreement on inspection date and site with the applicant (if the inspection is conducted outside the inspecting unit as requested by the applicant).

3. The inspection of used TCM shall be conducted. The TCM owner shall be immediately informed if the inspection result shows that used TCM fails to meet requirements. If the inspection result shows that used TCM meets requirements, certificate of quality of used TCM shall be issued within 01 working day from the completion of inspection works if the inspection is conducted at the location of the inspecting unit, or within 03 working days the completion of inspection works if the inspection is conducted outside the inspecting unit.

4. Method of application: The TCM owner may submit the application for inspection of used TCM to the inspecting unit by hand or by post or by another appropriate means.

Article 21. Contents of inspection

1. Used TCM shall be inspected in accordance with relevant technical regulations and standards. If an inspection of used TCM is conducted at a location other than the location of the inspecting unit, emission inspection shall not be conducted.

2. Photograph of the inspection site shall be taken at 45-degree angle from the front side of the inspected TCM or the opposite rear angle so that the TCM's type and plate number are clearly shown. In case of unavailability of TCM’s plate number, the chassis number shall be photographed or stenciled to serve the preparation of inspection certificate for used TCM. Time of taking such photograph must be shown on such photograph.

3. Inspection results shall be recorded in the report on technical safety quality and environmental protection inspection (hereinafter referred to as “inspection report”) made using the form stated in the Appendix XX enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The following documents shall be issued if inspection result shows that the inspected TCM meets all requirements: Inspection certificate and inspection stamp made according to the form stated in the Appendix XXII and the Appendix XXIII enclosed herewith. Inspection certificate and inspection stamp shall be printed out from the TCM management software; Inspection result report (for lifting equipment prescribed in Point 2 Section VI of the Appendix II enclosed herewith) shall be made using the form stated in the Appendix XXI enclosed herewith;

b) Inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause shall remain valid for 12 months. Inspection certificate shall bear the same serial number as that of the inspection stamp;

c) Inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause shall be null and void in the following cases: Contents of inspection certificate are not conformable to actual technical specifications of used TCM; or a new inspection certificate is granted to that used TCM; or the TCM owner makes declaration of loss of TCM; or the inspecting unit issues a notice of revocation of inspection certificate; or the TCM met an accident so that it fails to satisfy technical safety quality and environmental protection requirements; or inspection certificate is damaged or torn;

d) The re-issuance of inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause due to loss or damage shall be subject to re-inspection of TCM in accordance with regulations in Article 20 herein. Inspection certificate and inspection stamp shall still remain their validity regardless of change in TCM owner or area of operation.

Article 22. Issuance of blank templates of inspection certificate and inspection stamp, and reports by inspecting units

1. Procedures for issuance of blank templates of inspection certificate and inspection stamp:

a) Each inspecting unit shall prepare and submit the application for provision of blank templates using the form stated in the Appendix XXIV enclosed herewith by hand or by post or electronically to Vietnam Register from the 15th day to the 20th day of the ending month of each quarter;

b) After considering the demand and capacity of the requesting inspecting unit, Vietnam Register shall, directly or by post, provide such inspecting unit with blank templates from the 23rd day to the 30th day of the ending month of each quarter.

2. Reports by inspecting units:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Transmit inspection-related data to the server of Vietnam Register after each inspection certificate and inspection stamp is printed out;

b) Submit periodical report on issuance of inspection certificate and inspection stamp according to the form of report stated in the Appendix XXV enclosed herewith by the 05th day of the subsequent month;

c) Submit other reports at the request of a competent authority.

Chapter VI

RESPONSIBILITY OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 23. Responsibility of Vietnam Register

Vietnam Register shall manage, organize and conduct inspections, tests and certification of quality of imported TCM, manufactured/assembled TCM, modified and used TCM. Vietnam Register shall assume responsibility to:

1. Organize the implementation of this Circular.

2. Develop software programs for management of imported, manufactured/assembled, modified and used TCM; print and manage blank templates of inspection certificate, inspection stamp and other quality certificates prescribed herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 24. Responsibility of Provincial Departments of Transport

1. Organize routine inspections of used TCM at their affiliates.

2. Cooperate with Vietnam Register to consistently perform state management of inspections for technical safety and environmental protection for TCM within their competence in the province.

Article 25. Responsibility of inspecting units

1. Properly conduct inspections and issue inspection certificate to TCM that fulfills requirements. The head of each inspecting unit and the person directly conducting inspection works shall assume responsibility for inspection results.

2. Assign inspectors who have attended professional training courses and appointed by the Director of Vietnam Register to conduct inspections of TCM in accordance with regulations.

3. Make inspection procedures, contents, technical standards and regulations, their service fees and working hours publicly; employ software programs for management of TCM to issue inspection results, and print inspection certificates and inspection stamps.

4. Manage written records, comply with regulations on retention of records, reports and data transmission; comply with and facilitate the inspection and supervision by competent authorities.

5. Manage and supervise inspection works conducted by their employees; provide training courses in professional ethics to their employees; take actions to prevent violations against regulations on inspection committed by their employees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Responsibility of importers

1. Assume responsibility for the origin and quality of imported TCM as well as the accuracy and genuineness of documents submitted to Vietnam Register.

2. Maintain existing status of imported TCM so that Vietnam Register may conduct quality inspection in accordance with regulations.

3. Keep and maintain any issued documents certifying inspection results, and present them at the request of competent law enforcement officers.

Article 27. Responsibility of manufacturers

1. Manufacture, assemble and modify TCM in compliance with applicable technical regulations and standards.

2. Formulate quality inspection procedures for finished TCM and invest in inspection equipment corresponding to manufacturing scale; conduct quality inspection of each finished TCM and assume responsibility for quality of finished TCM.

3. Keep and maintain any issued documents certifying inspection results, and present them at the request of competent law enforcement officers.

4. Establish quality management system and maintain details of buyers for use in necessary cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Actively submit reports on technical errors. Relevant information must be sufficiently and timely provided during the process of investigation by Vietnam Register.

7. Give information concerning recall of TCM to their agents, service stations and clients.

8. Dossier of finished TCM must be retained for at least 02 years from the date on which the manufacturer stops manufacturing/assembling such TCM type granted type approval certificate.

9. Dossier of modified TCM must be retained for at least 02 years from the date of certificate of quality of modified TCM issued by Vietnam Register.

Article 28. Responsibility of TCM owners

1. Assume responsibility to repair and maintain TCM to ensure the conformity of TCM to technical safety quality and environmental protection requirements between two inspection periods;

2. Not to forge, erase or modify the issued inspection certificate;

3. Provide necessary information relating inspection contents, administrative management and technical specifications of TCM, including relevant documents and dossiers to the inspecting unit;

4. Return inspection certificate and inspection stamp at the request of the inspecting unit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Fees and charges

Fees and charges concerning inspection and certification shall be paid in accordance with applicable laws.

Article 30. Document retention

1. Inspection dossier prescribed in Article 4 herein and documents prepared during the inspection must be retained at Vietnam Register for at least 02 years from the issued date of quality certificate.

2. Inspection dossier prescribed in Article 8 herein and documents prepared during the inspection must be retained at the inspecting unit for at least 02 years from the date on which the manufacturer stops manufacturing/assembly of TCM type granted type approval certificate.

3. Modified design dossier prescribed in Article 16 herein and documents prepared during the inspection must be retained at the inspecting unit for at least 02 years from the issued date of certificate of quality of modified TCM.

4. Document prescribed in Clause 2, Clause 3 Article 19, Clause 2 Article 21 herein shall be retained during the operation of related TCM. Documents prescribed in Clause 3 Article 21 (originals), Point a Clause 4 Article 21 (photocopies) herein shall be retained at inspecting units for at least 02 years from the inspection date.

Chapter VII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electronic versions of dossier, documents and certificates of quality herein may substitute for hard Copies when relevant procedures are performed via portals.

Article 32. Entry into force

1. This Circular shall come into force as from July 01, 2016 and abrogate the following Circulars and regulations:

a) The Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October 15, 2009 by Minister of Transport providing for technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery;

b) The Circular No. 41/2011/TT-BGTVT dated May 18, 2011 by Minister of Transport on amendments to the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October 15, 2009 by Minister of Transport providing for technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery;

c) Article 1 and Article 4 of the Circular No. 19/2014/TT-BGTVT dated May 20, 2014 by Minister of Transport on amendments to the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October 15, 2009 by Minister of Transport providing for technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery, the Circular No. 44/2012/TT-BGTVT dated October 23, 2012 by Minister of Transport providing for technical safety quality and environmental protection inspection of imported motorcycles and mopeds, and imported engines used for manufacturing/assembly of motorcycles and mopeds, and the Circular No. 41/2013/TT-BGTVT dated November 05, 2013 by Minister of Transport providing for technical safety quality inspection of electric bicycles with respect to regulations on transport construction machinery.

2. Certificates issued before the date of entry into force of this Circular shall remain valid according to the validity period specified in such certificates.

Article 33. Implementation

1. Chief of the Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director of Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces or central-affiliated cities, heads of relevant agencies/ organizations and relevant individuals shall be responsible for implementing this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

MINISTER




Dinh La Thang

 

 

;

Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 89/2015/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 31/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [3]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…