BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1. Thông tư này quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các xe cơ giới sau đây:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo;
b) Xe cơ giới được cải tạo để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới là các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).
2. Tổng thành là động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; thiết bị chuyên dùng lắp trên xe.
3. Hệ thống là hệ thống truyền lực; hệ thống chuyển động; hệ thống treo; hệ thống phanh; hệ thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu.
4. Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải là cải tạo.
5. Xe bao gồm xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc.
6. Xe nguyên thủy (xe cơ giới chưa cải tạo) là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
7. Cơ sở thiết kế là tổ chức kinh doanh ngành nghề dịch vụ thiết kế xe cơ giới.
8. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và đánh giá các nội dung hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan.
10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (sau đây gọi là nghiệm thu).
Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới
1. Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.
2. Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.
5. Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.
6. Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:
a) Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;
b) Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.
9. Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người.
10. Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).
11. Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.
12. Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
13. Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người.
16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
a) Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.
b) Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường.
18. Xe cơ giới sau cải tạo là xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phải có thông số kỹ thuật phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT.
THIẾT KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Điều 5. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Miễn lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
1. Xe ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí.
4. Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.
7. Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.
Điều 7. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là cơ quan thẩm định thiết kế) thẩm định theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, nếu đạt yêu cầu thì phê duyệt thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế).
3. Người thẩm định thiết kế của cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
c) Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến cơ quan thẩm định thiết kế;
b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (trừ xe tải chuyên dùng và ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu); xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;
b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;
c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;
d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo không quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khi có yêu cầu.
3. Trong trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thực hiện.
THI CÔNG CẢI TẠO XE CƠ GIỚI, NGHIỆM THU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại các cơ sở cải tạo có kinh doanh ngành nghề thi công cải tạo, sản xuất, lắp ráp xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo xuất xưởng phải được cơ sở cải tạo kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
1. Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi chung là cơ quan nghiệm thu) nghiệm thu theo trách nhiệm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam nghiệm thu xe cơ giới cải tạo các nội dung sau:
a) Cải tạo chuyển đổi vị trí vô lăng của xe ô tô tay lái nghịch;
b) Cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người;
c) Cải tạo từ xe ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu;
d) Cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 6 của Thông tư này);
đ) Cải tạo xe cơ giới các loại thành xe chuyên dùng.
4. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là đăng kiểm viên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới và đại diện cơ sở cải tạo xe.
6. Nội dung nghiệm thu: Cơ quan nghiệm thu căn cứ nội dung thiết kế cải tạo của xe cơ giới và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo bao gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
d) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
đ) Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
g) Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
8. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo.
9. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện. Hồ sơ để nghiệm thu sản phẩm tiếp theo bao gồm:
a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo;
b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và điểm g khoản 7 Điều này.
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cải tạo
2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cải tạo là 06 tháng, kể từ ngày ký.
a) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo còn hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua các hình thức phù hợp khác đến cơ quan đã nghiệm thu để cấp lại. Cơ quan nghiệm thu cấp lại Giấy chứng nhận cải tạo ngay sau khi nhận được đề nghị của chủ xe. Giấy chứng nhận cải tạo được cấp lại có ngày hết hạn hiệu lực trùng với Giấy chứng nhận cải tạo đã mất.
b) Trường hợp chủ xe làm mất Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì phải có đơn báo mất nộp cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.
c) Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo hết hiệu lực thì chủ xe nộp lại Giấy chứng nhận cải tạo cũ cho cơ quan đã nghiệm thu để nghiệm thu và cấp mới Giấy chứng nhận cải tạo.
4. Giấy chứng nhận cải tạo được in từ chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.
5. Các kết quả nghiệm thu, ảnh chụp, Biên bản kiểm tra và bản sao Giấy chứng nhận cải tạo được lưu cùng hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo tại cơ quan nghiệm thu.
6. Trình tự, thủ tục nghiệm thu.
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này đến cơ quan nghiệm thu cải tạo;
b) Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới.
3. Thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
4. Biên soạn tài liệu tập huấn và tổ chức tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới cho cán bộ thẩm định thiết kế và đăng kiểm viên nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải
1. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này.
2. Hướng dẫn các cơ sở thiết kế tại địa phương thực hiện quy định tại Thông tư này.
3. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.
4. Gửi báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận cải tạo, chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới đúng quy định.
3. Hướng dẫn chủ xe thực hiện việc điều chỉnh kích thước thùng xe, xi téc theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
4. Thông báo bằng văn bản tới cơ quan thẩm định thiết kế về việc đề nghị thẩm định lại hồ sơ thiết kế nếu trong quá trình nghiệm thu phát hiện hồ sơ thiết kế có sai sót về kỹ thuật.
5. Gửi báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm.
6. Báo cáo, cung cấp đầy đủ hồ sơ, số liệu phục vụ việc kiểm tra công tác cải tạo xe cơ giới.
Cơ quan thẩm định thiết kế, cơ quan nghiệm thu thực hiện việc nghiệm thu cải tạo được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế và được hủy sau 20 năm, trừ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
2. Hồ sơ nghiệm thu được lưu trữ tại cơ quan nghiệm thu và được hủy sau 20 năm, trừ bản sao Giấy chứng nhận cải tạo.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2015 và thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và Giấy chứng nhận cải tạo đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn được cấp.
3. Trong trường hợp các văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu tham chiếu tại Thông tư này thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp dụng theo văn bản, tiêu chuẩn, tài liệu mới.
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo;
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;
3. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công:
a) Có đầy đủ các nội dung cải tạo của các hệ thống, tổng thành, chi tiết và các bộ phận liên quan khác;
b) Xây dựng chi tiết các bước công nghệ để thực hiện thi công cải tạo; mô tả chi tiết quy trình cải tạo;
c) Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể về vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với xe cơ giới trước cải tạo.
4) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
STT |
Nội dung tính toán |
Nội dung cải tạo |
|||
Xe ô tô |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
||||
a) |
Tính toán các đặc tính động học và động lực học |
||||
1 |
Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe |
x(1) |
--- |
||
2 |
Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải |
x |
x |
||
3 |
Tính ổn định của xe khi quay vòng |
x |
--- |
||
4 |
Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2) |
x |
x |
||
5 |
Động học lái |
x(3) |
x(4) |
||
6 |
Động học quay vòng của đoàn xe |
--- |
x |
||
7 |
Động lực học khi phanh |
--- |
x |
||
8 |
Động học cơ cấu nâng hạ thùng xe (5) |
x |
x |
||
b) |
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống |
||||
1 |
Khung xe |
x (6) |
x |
||
2 |
Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành thùng xe; mui phủ. |
x |
x |
||
3 |
Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe |
x |
x (7) |
||
4 |
Trục các đăng |
x (8) |
--- |
||
5 |
Cầu xe |
--- |
x |
||
6 |
Lốp xe |
--- |
x |
||
7 |
Cơ cấu lái; Dẫn động lái |
--- |
x (4) |
||
8 |
Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh |
--- |
x |
||
9 |
Hệ thống treo |
--- |
x |
||
10 |
Xi téc |
Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) |
x |
x |
|
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ |
x |
x |
|||
11 |
Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc |
--- |
x |
||
12 |
Chốt hãm công-ten-nơ |
--- |
x |
||
13 |
Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe |
x |
x |
||
14 |
Các tính toán khác (nếu có) (9) |
x |
x |
||
Ghi chú: x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo (2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ... (3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch. (4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng xe. (6): Áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. |
|||||
|
|
|
|
|
|
5) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
6) Kết luận chung của bản thuyết minh;
7) Mục lục;
8) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày trên giấy trắng khổ A3, theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có đóng dấu tại khung tên; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau cải tạo có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Các bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
1. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
2. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;
3. Bản vẽ những chi tiết, hệ thống, tổng thành được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Đối với dây dẫn điện phải được thiết kế thể hiện vị trí lắp đặt và dây dẫn được đặt trong ống bảo vệ bằng vật liệu chống cháy; cách định vị ống bảo vệ;
4. Bản vẽ lắp đặt các chi tiết tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;
5. Các bản vẽ khác để làm rõ nội dung cải tạo (nếu cần).
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Căn cứ Thông tư số …../2014/TT-BGTVT ngày ..../…./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Chứng nhận: Hồ sơ thiết kế cải tạo ký hiệu ……………………………. của …………………… cho xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... THẨM ĐỊNH.
Nội dung chính của thiết kế cải tạo:
1. Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới (thông số kỹ thuật trước cải tạo, nội dung cải tạo, thông số kỹ thuật sau cải tạo);
2. Ghi đầy đủ các quy định, yêu cầu riêng (nếu có) về:
- Các Giấy chứng nhận (ví dụ: GCN của các thiết bị chuyên dùng);
- Các yêu cầu về thi công, nghiệm thu;
- Thời hạn hiệu lực.
Nơi nhận: |
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM |
Số seri: ………………..
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
……, ngày tháng năm |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../…../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết kế) ………………
- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký hiệu thiết kế) ………….
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Xe cơ giới trước cải tạo |
Xe cơ giới sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT |
kg |
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ CPTGGT |
kg |
|
|
….. |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ |
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại: (địa điểm) ………………………. (Cơ sở cải tạo) tiến hành nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần nghiệm thu gồm:
- Cán bộ kỹ thuật: ……………………………
- Lãnh đạo cơ sở cải tạo: …………………………
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp): Nhãn hiệu - số loại:
- Số khung: Số động cơ:
3. Căn cứ nghiệm thu: Thiết kế có ký hiệu …………… của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ……… ngày.../.../...
4. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
5. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Xe cơ giới trước cải tạo |
Xe cơ giới sau cải tạo |
Kết quả kiểm tra |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
|
7 |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT |
kg |
|
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ CPTGGT |
kg |
|
|
|
… |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
|
6. Kết luận: Xe cơ giới đã được cải tạo đạt yêu cầu.
Cán bộ kỹ thuật |
CƠ SỞ CẢI TẠO |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM
THU …) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số: ………….
Liên 1/2: …………………
Biển số đăng ký: Nơi/Năm sản xuất: Nhãn hiệu - Số loại:
Số khung: Số động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế: Ký hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết kế: Số GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh Số:
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số: Ngày …/.../…
Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số: Ngày …/…/…
NỘI DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Xe cơ giới trước cải tạo |
Xe cơ giới sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số người cho phép chở (ngồi/đứng/nằm) |
người |
|
|
7 |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT |
kg |
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ CPTGGT |
kg |
|
|
9 |
Động cơ |
|
|
|
…. |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
|
……….., ngày …
tháng … năm … |
Số seri: ……………….
QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kiểm tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra nội dung cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều 4 của Thông tư này.
- Kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này.
- Kiểm tra và đối chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định.
- Kiểm tra các giấy tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như: Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định; Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo.
2. Thực hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe.
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.
- Kiểm tra vị trí, lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo
- Kiểm tra số lượng, chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra các nội dung liên quan khác.
3. Kết luận
- Lập và in Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (nội dung Biên bản không cần thể hiện các nội dung không kiểm tra như: Thể tích làm việc, công suất của động cơ).
- Nếu kết quả nghiệm thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân.
4. Thời hạn nghiệm thu cải tạo xe cơ giới
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo là 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……., ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO |
MẪU BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
….., ngày tháng năm |
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký: Nhãn hiệu - số loại:
Số khung: Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….
TT |
Tổng thành, hệ thống |
Nguồn gốc |
Nơi sản xuất(2) |
Số Giấy chứng nhận(3) |
||
Nhập khẩu |
Tự sản xuất |
Mua trong nước(1) |
||||
1. Động cơ |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái |
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bình khí nén |
|
|
|
|
|
3.2 |
… |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
4.2 |
……. |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ QUAN NGHIỆM
THU.....) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu ... của .... (Cơ sở thiết kế);
- Theo Công văn số ... và Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số .... ngày ... của … (Cơ sở cải tạo).
Hôm nay ngày ... tháng ... năm ... (cơ quan nghiệm thu....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần kiểm tra gồm:
- Đăng kiểm viên 1: ………………………………….
- Đăng kiểm viên 2: …………………………………..
- Đại diện cơ sở cải tạo: ……………………………..
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
Biển số đăng ký |
Số động cơ |
Số khung |
Loại phương tiện |
Nhãn hiệu-số loại |
... |
… |
… |
… |
… |
3. Nội dung cải tạo
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi của xe cơ giới).
4. Kết luận
…. (ghi rõ Đạt hoặc Không đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa) ……………….
Biên bản này được lập thành 02 bản, lưu tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở cải tạo 01 bản.
Đăng kiểm viên
1 |
Đăng kiểm viên
2 |
Đại diện cơ sở
cải tạo |
CƠ QUAN NGHIỆM
THU
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Trong trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau thì phải ghi rõ ý kiến vào Kết luận.
NỘI DUNG KIỂM TRA
XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(kèm theo Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo
số ……………)
Ghi chú: Thể hiện đầy đủ các nội dung được kiểm tra.
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần báo cáo của Đơn vị đăng kiểm
CỤC ĐKVN/SỞ GTVT TỈNH
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO CÔNG TÁC NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi: |
- Cục Đăng kiểm Việt Nam |
I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO |
|||||||||||
TT |
Số GCN cải tạo |
Ngày cấp |
Ký hiệu TK |
Biển số đăng ký (hoặc số khung) |
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng |
Biên bản Kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT |
|||||
Số biên bản |
Ngày cấp |
Số Biên bản |
Ngày cấp |
||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II. SỬ DỤNG PHÔI GCN CẢI TẠO |
|||||||||||
Nhận mới trong kỳ |
Sử dụng |
Hư hỏng |
Còn tồn |
Ghi chú |
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Phần báo cáo của Sở GTVT
UBND TỈNH ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…….., ngày tháng năm ……… |
BÁO CÁO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
I. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO |
|||||||||||
TT |
Thẩm định thiết kế |
Ngày cấp |
Ký hiệu TK |
Biển số đăng ký (hoặc số khung) |
Cơ sở thiết kế |
Hệ thống, tổng thành cải tạo |
|||||
Số GCN thẩm định. |
Số của Văn bản cho phép tương ứng (nếu có) |
||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
||||
II. SỬ DỤNG PHÔI GCN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ |
|||||||||||
Nhận mới trong kỳ |
Sử dụng |
Hư hỏng |
Còn tồn |
Ghi chú |
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI... |
THE
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 85/2014/TT-BGTVT |
Hanoi, December 31, 2014 |
REGULATIONS ON MODIFICATION OF ROAD MOTOR VEHICLES
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director General of the Department of Science and Technology and Director General of the Vietnam Register;
The Minister of Transport promulgates the Circular regulating modification of road motor vehicles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular regulates modification of road motor vehicles (hereinafter referred to as motor vehicles) that already have vehicle registration plates or are used and eligible for importation.
2. This Circular does not apply to the following motor vehicles:
a) Motorbikes and tractors;
b) Motor vehicles modified for the purposes of national defense and security by the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security;
This Circular applies to organizations, individuals relating to modification of motor vehicles.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Motor vehicles mean road transport vehicles that are defined and classified in TCVN 6211 and TCVN 7211 (Except motorbikes).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. System includes transmission, drive train, suspension, brakes, steering system, fuel system, electricity, lights, and signals.
4. Modification of motor vehicles means changes are made to structures, shapes, arrangements, working principles, parameters, technical specifications of part or whole of the system of a motor vehicle. In case the system, parts are replaced with another system, parts of the same type and manufacturer (the same spare part code), this shall not be called as modification.
5. Vehicles include automobiles, trailers, semi-trailers.
6. Original vehicles (not modified) motor vehicles) mean motor vehicles not having undergone changes to structures, shapes, arrangements, working principles, parameters, technical specifications of the whole system, parts in comparison with the manufacturer’s design.
7. Design organization means an organization that engages in activities of designing motor vehicles
8. Modification organization means an organization that engages in activities of modifying, manufacturing and assembling motor vehicles.
9. Design appraisal means activities of reviewing, inspecting, checking and assessing motor vehicle modification documents under technical regulations and standards, and relevant provisions.
10. Acceptance of modified motor vehicles means activities of inspecting and assessing motor vehicles that are modified according to the appraised design documents (hereinafter referred to as acceptance).
Article 4. Regulations on modification of motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Do not modify purposes of use (uses) with respect to motor vehicles that have been put in use for more than 15 years from the year of manufacture to the time of design appraisal.
2. Do not modify to other kinds any imported dedicated motor vehicle and imported refrigerated truck that have been put into use for five years and three years respectively since the first registration date.
3. Do not modify bodywork of imported brand new trucks that have been put into use for six months from the first assessment of technical safety and environmental protection to the time of design appraisal (except modification into dual-control cars or installation of roof on open trucks).
4. Do not modify motor vehicles to passenger vehicles and vice versa except to modify passenger vehicles from 16 seats and under (including driver seat) to van trucks.
5. Do not modify suspension system of motor vehicles;
6. Do not modify brake system of motor vehicles except:
a) Install auxiliary brake pedal on dual-control cars and vice versa;
b) Carry out modifications to provide energy and control brake system of trailers, semi-trailers;
7. Do not modify steering system of motor vehicles except imported right-hand drive cars;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Do not expand size of cargo compartment of passenger cars;
10. Do not modify tractors to motor vehicles of other kinds (except specialized vehicles)
11. Do not modify size of tires, number of axles and tire tracks of motor vehicles;
12. Do not modify distances between axles of motor vehicles except to convert into specialized cars, tractors; when converting back into original cars, shortening basic length, size of bodywork of tipper trucks, tankers and trucks participating in road traffic must conform to the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT dated September 15, 2014 of the Minister of Transport regulating bodywork of tipper trucks, tankers and trucks participating in road traffic (hereinafter referred to as the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT). As for semi-trailers (except tipper semi-trailers) and container semi-trailers with total mass allowed for traffic participation lower than the entire weight by design, it is permitted to modify positions of axles, axle group, couplers until December 31, 2015.
13. Do not increase length of the entire vehicle except to convert into specialized cars, to change front, back panels of passenger cars.
14. Do not increase size of bodywork of trucks, volume of tank of tankers; do not increase height of truck side when roof is installed on roofless open trucks.
15. When converting modified trucks, tankers into original forms, do not increase size of bodywork.
16. Total mass of a modified motor vehicle allowed for traffic participation must ensure:
a) Passenger cars: Total mass is not allowed to be more than value of designed total mass corresponding to maximum number of passengers (allowed according to design) and total mass allowed for traffic participation according to the regulations on road & bridge loading.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Total weight of cargo allowed for traffic participation for modified motor vehicles is not allowed to be more than total weight of cargo allowed according to original design (design of original truck)
18. Technical specifications of modified motor vehicles such as tipper trucks, tankers and trucks must conform to the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT.
19. Do not use used systems, parts for the modification of motor vehicles except specialized equipment, engines (An engine to be re-used must be taken from a motor vehicle that has been put into use for a maximum of 15 years, including replacement for the engine of the same kind). Maximum capacity of an engine as replacement must be from 90%-120% of maximum capacity of original truck’s capacity.
20. Cranes, tanks of dangerous cargo, tanks of compressed air, LPG to be installed on modified motor vehicles must be inspected and certified for uses, technical safety quality by competent agencies.
21. During the operation, each motor vehicle is allowed for modification or modification of only one or two main parts such as engine and bodywork and no more than three parts as follows: cabin, bodywork, passenger compartment; transmission, drive train, suspension, brakes, steering and fuel system.
22. Modification of a system, a part that causes effect on parameters, technical specifications of other related systems, parts shall be examined and calculated in particular and considered as modification of related systems, parts.
23. Any motor vehicle that is modified to ensure access for the disabled and does not conform to this Article shall be still allowed for modification. Any motor vehicle that was modified to provide access for the disabled is only allowed for modification back to its original form.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Design documents for modified motor vehicles include:
1. Explanation of technical design for motor vehicles (original) according to the provisions set out in Section A of the Appendix I enclosed herewith;
2. Technical drawings (original) according to the provisions set out in Section B of the Appendix I enclosed herewith;
Article 6. Exemption from establishment of design documents for modified motor vehicles
Any modified motor vehicle among the following cases shall be exempted from establishment of design documents:
1. Dual-control cars with an auxiliary brake pedal installed or removed by connecting with a main auxiliary brake pedal via a mechanical drive spar.
2. Install or remove dust cover of tipper trucks without causing any change to size of bodywork.
3. Install or remove cover of cargo compartment of pickup trucks without causing any change to size of bodywork.
4. Tipper trucks, tankers imported or manufactured, assembled, modified before November 01, 2014 need to reduce volume of body, tanks to suit the Circular No. 42/2014/TT-BGTVT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Modify positions of axles, axle group, couplers until December 31, 2015 for semi-trailers (except tipper semi-trailers) and container semi-trailers with total mass allowed for traffic participation lower than total mass as designed.
7. Carry out modification according to model design announced by the Vietnam Register;
Article 7. Design appraisal for modified motor vehicles
1. Design documents for modified motor vehicles must be appraised by the Vietnam Register or the Service of Transport (hereinafter referred to as the design appraising agency) according to the provisions set out in Article 8 hereof. If satisfactory, the design appraising agency shall approve the design and grant the certificate of design appraisal for modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix II enclosed herewith (hereinafter referred to as design appraisal certificate)
2. Maximum validity period of design appraisal certificate shall be 12 months since the date of signing but no later than service life of cars (if any) or no later than 15 years since the year of manufacture of motor vehicle (in case of changing purpose of use).
3. Appraisers of the design appraising agency must obtain engineer's degrees in auto mechanics and has been trained by the Vietnam Register in technical regulations and standards of modification of motor vehicles.
4. Design appraisal documents include:
a) A request form for design appraisal (original) according to the form shown in the Appendix III enclosed herewith;
b) Four sets of design documents for modified motor vehicles with components as prescribed in Article 5 hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) A copy confirmed by the design organization of one of the following papers: Certificate of vehicle registration; ownership transfer note; certificate of technical quality, safety, and environment protection for imported motor vehicles, or certificate of fulfillment of import procedures (in case of used motor vehicles imported without registration plates).
5. Sequence and procedures for design appraisal
a) Design appraisal documents include:
b) The design appraising agency shall receive and inspect components of the documents. If the documents are found inadequate as required, relevant organizations, individuals shall be asked to fulfill within the working day (in case of direct submission) or within two working days (in case submission made by post or other ways);
c) The design appraising agency shall carry out design appraisal according to the regulations. If the design is found satisfactory, within seven working days since receipt of full design documents, the design appraising agency shall issue the design appraisal certificate. In case the design appraisal certificate can not be issued, within two working days since the result of appraisal is released, the design appraising agency shall issue a written notice to relevant organizations, individuals with reasons stated;
d) Relevant organizations or individuals may submit documents and receive results direct from head office of the design appraising agency or via the postal system or other manners as appropriate.
6. Approved design documents and design appraisal certificate shall be filed at the design appraising agency (one set), modifying facility (one set), inspection & acceptance agency (one set) and the design organization (one set).
Article 8. Responsibilities for design appraisal for modified motor vehicles
1. The Services of Transport shall be responsible for appraising designs of modified motor vehicles with number plates registered in the locality according to the following provisions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Installation of seats on dual-control cars;
c) Modification of passenger cars to ambulance cars, funeral service cars;
d) Modification of passenger cars from 16 seats and under (including driver seat) to van trucks;
2. The Vietnam Register shall be responsible for appraising designs as not defined in Clause 1 of this Article or on request.
3. In case the Services of Transport have not sufficient conditions for performing design appraisal, the Vietnam Register shall be responsible for doing it.
1. Modification of motor vehicles must be performed at facilities that have registered activities of modification, production and assembly of motor vehicles according to the law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Motor vehicles after being modified must be inspected for product quality by the modifying facility. Result of inspection shall be documented according to the form shown in the Appendix IV enclosed herewith.
Article 10. Acceptance of modified motor vehicles
1. Motor vehicles after being modified according to the appraised design shall be inspected and accepted by the Vietnam Register or vehicle inspection agency (hereinafter referred to as the inspection & acceptance agency) as prescribed in Clauses 2, 3 of this Article and granted the certificate of technical quality, safety, and environment protection for modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix V enclosed herewith (hereinafter referred to as the certificate of modification).
2. The Vietnam Register shall inspect and accepted modified motor vehicles as follows:
a) Modification of position of steering wheel of right-hand drive cars;
b) Modification of the whole cabin, bodywork, and passenger compartment of passenger cars;
c) Modification of imported used chassis only;
d) Modification of fuel system of motor vehicles (except otherwise regulated in Clause 5, Article 6 hereof);
dd) Modification of motor vehicles of all types to specialized cars;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Those who are involved in the inspection and acceptance of modified motor vehicles are inspectors trained by the Vietnam Register in technical regulations and standards of modification of motor vehicles, and representatives of the modifying facility.
5. As for the modification of the whole cabin, bodywork, passenger compartment of passenger cars; conversion of open box trucks to closed box trucks (two sides of box are closely sealed), insulated trucks, refrigerated trucks, the modifying facility must issue a written notice to the inspection & acceptance agency for carrying out the inspection and acceptance of frame structure of bodywork in accordance with the design prior to completion.
6. Content of inspection: The inspection & acceptance agency shall rely on vehicle modifying design and general process of inspection and acceptance of modified motor vehicles as prescribed in the Appendix VI enclosed herewith.
7. Documents of inspection and acceptance of modified motor vehicles include:
a) Request form for inspection and acceptance of modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix VII enclosed herewith;
b) Appraised design In case of exemption from designing as prescribed in Clauses 3, 4, 6, Article 6 hereof, a general drawing of modified motor vehicle established by the modifying facility must be included;
c) Panoramic photos of modified vehicle at a 45-degree angle in front and at the back, photos of modified systems, parts;
d) Minutes of finished product acceptance for modified vehicles;
dd) Lists of replacement parts, systems according to the form shown in the Appendix VIII enclosed herewith;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Certificate of technical safety quality for cranes, tanks of dangerous cargo, compressed air, LPG and specialized equipment as regulated.
8. As for inspection and acceptance of modified motor vehicles, appropriate equipment, instruments must be employed to inspect items, systems and parts relating to modification.
9. Result of inspection shall be made into the minutes of technical quality, safety, and environment protection for motor vehicles according to the form shown in the Appendix IX enclosed herewith.
10. As for modified motor vehicles that have the same brand, type number, technical specifications and worked by the same modifying facility, the same design can be used and the inspection and acceptance can be conducted by the same inspection & acceptance agency. Documents for inspection and acceptance of the next product include:
a) Document issued by the design appraising agency approving use of appraised design for modification;
b) Documents of inspection and acceptance as prescribed in Points a, c, d, dd, e and g, Clause 7 hereof.
Article 11. Issuance of certificate of modification
1. Any modified motor vehicle that achieves technical regulations and standards after undergoing the inspection and acceptance shall be issued the certificate of modification.
2. The certificate of modification includes two copies issued to the owner for preparing procedures for appraisal and registration for number plates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) In case the owner loses his/her unexpired certificate of modification, he/she should submit a written notice directly or by post or via other manners to the inspection & acceptance agency for re-issuance. The inspection & acceptance agency shall re-issue the certificate of modification to the owner upon receipt of the written notice (request form). Expiration date of the re-issued certificate of modification shall be the same as that of the lost one.
b) In case the owner loses her/his expired certificate of modification, he/she should submit a written notice to the inspection & acceptance agency for inspection and issuance of the new one.
c) In case the certificate of modification is expired, the owner should return such certificate to the inspection & acceptance agency for inspection and issuance of the new one.
4. The certificate of modification is printed from motor vehicle modification management software.
5. Results of inspection, photos, inspection record, copy of the certificate of modification and the documents for inspection and acceptance of modified motor vehicles shall be filed at the inspection & acceptance agency.
6. Sequence and procedures for inspection
a) Organizations, individuals must submit to the inspection & acceptance agency a set of documents of inspection according to the provisions set out in Clause 7, Article 10 hereof;
b) The inspection & acceptance agency shall receive and examine the documents. If the documents are found inadequate as required, relevant organizations, individuals shall be asked to complete within the working day (in case of direct submission) or within two working days (in case submission is made by post or other appropriate manners);
c) If the documents are found adequate as required, the inspection & acceptance agency shall carry out the task of inspection. If result of inspection is found satisfactory, within three working days since the inspection is completed, relevant organizations, individuals shall be issued the certificate of modification. In case of rejection of issuance of the certificate, after two working days since the inspection is completed, the inspection & acceptance agency issue a written notice to relevant organizations, individuals with reasons stated;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Responsibilities of the Vietnam Register
1. Organize, instruct and inspect relevant organizations, individuals in the implementation of this Circular.
2. Construct, manage and instruct the use of motor vehicle modification management software.
3. Appraise designs, inspect and accept modified motor vehicles as regulated hereof.
4. Compile training materials and carry out training in technical regulations and standards of motor vehicle modification to relevant personnel.
5. Issue, manage, instruct and examine the use of form of the certificate of modification, design appraisal certificate for modified motor vehicles.
6. Summarize performance of motor vehicle modification and report to the Ministry of Transport on a six-month, annual basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Appraise designs of motor vehicle modification as regulated hereof;
2. Instruct local design organizations to implement this Circular;
3. Use form of design appraisal certificate and motor vehicle modification management software in accordance with the regulations.
4. Submit reports on appraisal of modified motor vehicles according to the form shown in the Appendix X enclosed herewith to the Vietnam Register before January 01 and July 01 annually.
Article 14. Responsibilities of the vehicle inspection agency
1. Inspect and issue certificate of modification according to the regulations hereof;
2. Use form of design appraisal certificate and motor vehicle modification management software in accordance with the regulations;
3. Instruct the owner to carry out adjustment of size of tanks, bodywork in accordance with the provisions set out in Clause 4, Article 6 hereof.
4. Submit written request to design appraising agencies for re-appraisal of design documents upon finding technical mistakes made in the design documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Report and provide sufficient documents, data serving the modification of motor vehicles.
Design appraising agencies, inspection and acceptance agencies shall collect fees and charges according to applicable regulations;
1. Design appraisal documents shall be filed at design appraising agencies and allowed to be destroyed after 20 years except design appraisal certificate for modified motor vehicles;
2. Acceptance documents shall be filed at inspection and acceptance agencies and allowed to be destroyed after 20 years except copy of the certificate of modification.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Design appraisal certificate and certificate of modification issued before the effective date of this Circular shall remain valid until the expiration date;
3. In case there are changes or supplements made to documents, materials excerpted from this Circular, new documents, standards or materials shall be applied.
The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, director generals of Directorate for Roads of Vietnam, Director General of the Vietnam Register, directors of the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
THE MINISTER
Dinh La Thang
;
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 85/2014/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Chưa có Video