BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký phương tiện thủy nội địa và việc tổ chức đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội địa.
3. Phương tiện thủy nội địa của tổ chức, cá nhân đưa vào hoạt động trên đường thủy nội địa phải được đăng ký theo quy định tại Thông tư này, trừ phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.
4. Thông tư này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện sau đây:
a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
b) Tàu cá;
c) Tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.
2. Tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí là phương tiện chuyên dùng để luyện tập, thi đấu thể thao và vui chơi giải trí.
3. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện.
4. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là việc thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng và vùng hoạt động của phương tiện.
5. Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thủy nội địa.
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Thông tư này đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương thì việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú.
3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:
a) Chuyển quyền sở hữu;
b) Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
c) Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
d) Chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 1 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Điều 4. Xóa đăng ký phương tiện
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Phương tiện bị mất tích.
2. Phương tiện bị phá hủy.
3. Phương tiện không còn khả năng phục hồi.
4. Chuyển quyền sở hữu phương tiện.
5. Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
6. Theo đề nghị của chủ phương tiện.
1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.
2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, chủ phương tiện phải tuân theo quy định của pháp luật về văn hóa.
Điều 6. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhóm số: Gồm 04 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 05 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 04 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu: 200 mm;
b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm;
c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:
a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;
d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải niêm yết cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.
Điều 7. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa
Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa có các nội dung sau:
1. Số thứ tự, số đăng ký.
2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp.
3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện.
4. Cấp phương tiện, công dụng, năm đóng và nơi đóng.
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất.
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất.
7. Chiều cao mạn, chiều chìm.
8. Mạn khô, vật liệu vỏ.
9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính.
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức đẩy, số người được phép chở.
11. Ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Điều 8. Cơ quan đăng ký phương tiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
3. Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
4. Cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
5. Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 9. In, quản lý Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm in, quản lý, sử dụng và phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 10. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
đ) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 11. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
c) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
c) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 13. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 17. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 18. Xóa đăng ký phương tiện
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
2. Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 19. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Làm thủ tục đăng ký phương tiện theo quy định, kẻ tên, số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn và số lượng người được phép chở trên phương tiện.
2. Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, chủ phương tiện phải thực hiện quy định sau:
a) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện;
b) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm phong do cơ quan đăng ký phương tiện cũ giao để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.
3. Khai báo với cơ quan đăng ký phương tiện để xóa đăng ký phương tiện và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với những trường hợp quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
4. Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định.
3. Trường hợp thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, cơ quan đã đăng ký phương tiện có trách nhiệm thực hiện một số quy định sau:
a) Cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã cấp và đưa vào thành phần hồ sơ niêm phong, đồng thời xóa tên phương tiện trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa;
b) Cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 11 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm phong hồ sơ đăng ký phương tiện;
d) Giao toàn bộ hồ sơ đăng ký phương tiện đã được niêm phong cho chủ phương tiện.
4. Lập Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định.
5. Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký khác
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này theo phạm vi trách nhiệm.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định.
3. Thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 20 Thông tư này.
4. Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng, các cơ quan đăng ký cấp huyện, xã, phường, thị trấn báo cáo Sở Giao thông vận tải kết quả đăng ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 12 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Đường thủy nội địa báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đăng ký phương tiện theo quy định tại Mẫu số 12 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện đăng ký phương tiện chịu sự kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
7. Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ……………………….
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: …………………...... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………….. Email: ……………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………. Chiều cao mạn: …………………………… m
Năm hoạt động: …………………………… Chiều chìm: …………………………………m
Công dụng: ………………………………... Mạn khô: ……………………………………..m
Năm và nơi đóng: ………………………… Trọng tải toàn phần: ………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………………………… Số người có thể chở: ……………………..người
Chiều dài lớn nhất: ……………………..(m) Sức kéo, đẩy ……………………………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ………………………………………………….
………………………………... (cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………..………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của
đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã |
……….., ngày
.... tháng .... năm... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: ……………………………………………………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………………………...ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc
điều chuyển …): ……………………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: ………………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .………………………………
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ………………………… Số đăng ký: ……………………
do ………………………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị …………………………………………………….. xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: …………………………………. Số đăng ký: …………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: …………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
|
Kính gửi: (1) ……………………………..
Tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa
(tính đến hết tháng.../năm ...)
STT |
Nội dung |
Chiếc |
Tấn |
Khách |
Sức ngựa |
Ghi chú |
Tổng số phương tiện đăng ký trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
I |
Phương tiện loại 1 |
|
|
|
|
|
1 |
Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn |
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng |
|
|
|
|
|
|
- Chở khách |
|
|
|
|
|
2 |
Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa |
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng |
|
|
|
|
|
|
- Chở khách |
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện có sức chở trên 12 người |
|
|
|
|
|
|
- Có động cơ |
|
|
|
|
|
|
- Không có động cơ |
|
|
|
|
|
II |
Phương tiện loại 2 |
|
|
|
|
|
1 |
Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 sức ngựa |
|
|
|
|
|
|
- Chở hàng |
|
|
|
|
|
|
- Chở khách |
|
|
|
|
|
2 |
Phương tiện có sức chở từ 5 đến 12 người |
|
|
|
|
|
|
- Có động cơ |
|
|
|
|
|
|
- Không có động cơ |
|
|
|
|
|
III |
Phương tiện loại 3 |
|
|
|
|
|
1 |
Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến dưới 12 người |
|
|
|
|
|
2 |
Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người |
|
|
|
|
|
IV |
Phương tiện loại 4 |
|
|
|
|
|
1 |
Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè |
|
|
|
|
|
(1): - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam nếu là Sở Giao thông vận tải báo cáo
- Sở Giao thông vận tải nếu là cấp huyện, thị trấn, xã báo cáo.
NGƯỜI LẬP |
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NHÓM CÁC CHỮ CÁI GHI TRÊN SỔ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kiên Giang |
KG |
2 |
Bạc Liêu |
BL |
34 |
Lạng Sơn |
LS |
3 |
Bắc Kạn |
BC |
35 |
Lai Châu |
LC |
4 |
Bắc Giang |
BG |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ |
5 |
Bắc Ninh |
BN |
37 |
Lào Cai |
LK |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BV |
38 |
Kon Tum |
KT |
7 |
Bến Tre |
BTr |
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
40 |
Nam Định |
NĐ |
9 |
Bình Định |
BĐ |
41 |
Nghệ An |
NA |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Bình |
NB |
11 |
Bình Phước |
BP |
43 |
Ninh Thuận |
NT |
12 |
Cà Mau |
CM |
44 |
Phú Thọ |
PT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
45 |
Phú Yên |
PY |
14 |
Cao Bằng |
CB |
46 |
Quảng Bình |
QB |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Nam |
QNa |
16 |
Đắk Lắk |
ĐL |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg |
17 |
Đắk Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Ninh |
QN |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Quảng Trị |
QT |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sóc Trăng |
ST |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sơn La |
SL |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Trà Vinh |
TV |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Tuyên Quang |
TQ |
29 |
Hòa Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Hưng Yên |
HY |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
64 |
Cục ĐTNĐ Việt Nam |
CĐT |
THE
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 75/2014/TT-BGTVT |
Hanoi, December 19, 2014 |
REGULATIONS ON REGISTRATION FOR DOMESTIC WATERCRAFT
Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation;
Pursuant to the Law on Supplements and Amendments made to a number of articles of the Law on Inland Waterway Navigation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director General of Department of Transport and Director General of Vietnam Inland Waterway Administration
The Ministry of Transport promulgates the Circular regulating registration for domestic watercraft.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular regulates procedures for registration for domestic watercraft and organization of registration for domestic watercraft.
2. This Circular applies to organizations, individuals concerning registration for domestic watercraft.
3. Domestic watercraft of organizations, individuals to be put into operation on inland waterways must be registered according to this Circular except rudimentary vehicles with total loads being less than one ton or with carrying capacity being less than five persons.
4. This Circular does not apply to registration for the following vehicles:
a) Vehicles that perform national defense and security tasks;
b) Fishing vessels;
c) Ships, boats intended for sports and entertainments;
Article 2. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Fishing vessel means a vehicle that is used for exploitation, development and processing of aquatic products and sea foods.
2. Ships, boats intended for sports and entertainments mean vehicles used only for sport training, competition, and other entertainment activities.
3. Vehicle owner means an organization or individual that owns a vehicle.
4. Modifying technical functions of a vehicle mean modifications made to structure, size, capacity, payload, uses and range of operation of a vehicle.
5. Un-used vehicle means a vehicle that is completely constructed or imported but yet to be put into operation on inland waterways.
REGISTRATION FOR DOMESTIC WATERCRAFT
1. Vehicles that have sufficient documents as regulated shall be registered into the Register of domestic watercraft and issued certificate of domestic watercraft registration by competent vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vehicles shall be registered again in the following cases:
a) Transfer of ownership;
b) Change of names, technical functions;
c) Head office or permanent residence of vehicle owner is changed into other provincial administrative unit;
d) Changing from other registration agencies into domestic watercraft registration agency
4. Certificate of domestic watercraft registration
a) Certificate of domestic watercraft registration shall conform to Form 01 – Appendix I enclosed herewith;
b) Lost or damaged certificates of domestic watercraft registration shall be replaced with new ones in case registration documents meets provisions set out in Article 17 hereof.
Article 4. Registration cancellation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vehicles are missing.
2. Vehicles are damaged.
3. Vehicles are unrecoverable.
4. Transfer of ownership;
5. Change of vehicle registration agency;
6. At the request of the vehicle owner;
1. In addition to vehicle registration numbers granted by the vehicle registration agency, vehicles may bear their own names.
2. Name of a vehicle is given by its owner but it should not be the same as the one registered in the Register of domestic watercraft managed by the vehicle registration agency. In case an historical personage or event in Vietnam is used to name a vehicle, the vehicle owner must comply with regulations of the law on culture.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vehicle registration numbers include two groups, words and numbers
a) Word group: including alphabets as prescribed in Appendix II enclosed herewith.
b) Number group: including 4 digits from 0001 all the way to 9999; any locality having more than 10,000 vehicles shall be permitted to use five-digit numbers after four-digit numbers are used up; Number groups are inscribed behind the alphabets as prescribed in Appendix II enclosed herewith.
2. Size of words and numbers inscribed on vehicles are regulated as follows:
a) Minimum height: 200 mm;
a) Minimum line width: 30 mm;
c) Distance between words and numbers: 30 mm.
3. Color of words and numbers must be distinct from background color.
4. Positions of registration numbers to be inscribed:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In case the vehicle has no cabin, inscription must be made at freeboard on two sides of the bow;
c) In case the vehicle has no cabin and height of freeboard is not spacious enough for inscription of registration numbers as regulated, size of numbers can be reduced and placed at a position of best visibility;
d) In case a vehicle has a carrying capacity of more than 12 persons, in addition to registration numbers, the number of persons permissible must be posted.
Article 7. Register of domestic watercraft
Register of domestic watercraft has the following subject matters:
1. Ordinal numbers, registration numbers;
2. Names of vehicles, date of issuance;
3. Names and address of vehicle owners
4. Grade of vehicles, uses, manufacture year and place;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Design width, maximum width;
7. Height of ship side, draft
8. Freeboard, hull materials;
9. Quantity, design and main engine capacity;
10. Total load, hauling capacity, propelling capacity, permissible number of persons;
11. A 10x15 cm photo of entire right side of the vehicle in state of floating;
Article 8. Vehicle registration agencies
1. Vietnam Inland Waterway Administration and branches of inland waterways in the region shall administer registration of VR-SB type vehicles owned by organizations, individuals.
2. The Services of Transport of central-affiliated cities and provinces shall administer registration for VR-SB type vehicles, vehicles with engines of total capacity under 15 tons, vehicles with total main engine capacity over 15 HP, vehicles with carrying capacity being more than 12 persons owned by organizations, individuals that have head offices or permanent residence in respective cities and provinces.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Commune, ward and town level traffic management agencies:
a) Shall administer registration for vehicles without engines of total capacity from one to 15 tons (or vehicles with carrying capacity from five to 12 persons), vehicles with total main engine capacity being less than 15 HP (or with carrying capacity under five persons) owned by organizations, individuals that have head offices or permanent residence in the administrative division.
b) Shall organize management of rudimentary vehicles with total load being less than one ton (or carrying capacity under five persons) when operating on inland waterways to ensure safety as regulated.
5. Vehicle registration agencies as prescribed in Clause 2 of this Article shall be also permitted to administer registration for vehicles as prescribed in Clauses 3, 4 of this Article; Vehicle registration agencies as prescribed in Clause 3 of this Article shall be also permitted to administer registration for vehicles as prescribed in Clause 4 of this Article.
Article 9. Printing and managing vehicle registration certificates
Vietnam Inland Waterway Administration, the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces shall be responsible for printing, managing, using and issuing forms of domestic watercraft registration certificates.
PROCEDURES FOR ISSUANCE OF VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATES
Article 10. First registration for vehicles that are not put into operation on inland waterways
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Registration form for domestic watercraft according to Form 02 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Receipt of registration fee (original) for vehicles subject to payment of registration fee;
d) Declarations of safety conditions of domestic watercraft according to Form 03 as prescribed in Appendix I enclosed herewith for vehicles not subject to registration;
2. The following papers must be presented to vehicle registration agencies for inspection:
a) Unexpired certificate of technical and environmental protection safety for vehicles subject to registration;
b) License or declaration of imported vehicles as regulated by the law on imported vehicles;
c) Contract of vehicle purchase and sale or vehicle building contract with respect to vehicles subject to registration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Finance lease contract in case the lessor wishes to register the vehicle at registered permanent or temporary residence of the lessee.
3. In case the vehicle owner is a vehicle building, renovation, repair and restoration facility that has an operation license as regulated shall not present papers as prescribed in Point c, Clause 2 of this Article upon registration.
4. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Article 11. First registration for vehicles in operation on inland waterways
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Receipt of registration fee (original) for vehicles subject to payment of registration fee;
d) Declarations of safety conditions of domestic watercraft according to Form 03 as prescribed in Appendix I enclosed herewith for vehicles not subject to registration;
2. The following papers must be presented to vehicle registration agencies for inspection:
a) Unexpired certificate of technical and environmental protection safety for vehicles subject to registration;
dd) Finance lease contract in case the lessor wishes to register the vehicle at the registered permanent or temporary residence of the lessee.
3. As for any vehicle that is in operation before January 01, 2005, provisions set out in Clauses 1 and 2 of this Article must be applied.
4. As for any vehicle that is completely constructed in the country after January 01, 2005, in addition to the provisions set out in Clauses 1 and 2 of this Article, the vehicle owner must present an original of the contract for vehicle purchase and sale, or vehicle building contract with respect to vehicles subject to registration to the vehicle registration agency for inspection except the vehicle owner is a vehicle building, renovation, repair and restoration facility that has an operation license.
5. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Registration form for domestic watercraft according to Form 05 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Registration cancellation certificate issued by previous vehicle registration agency (original) with respect to vehicles as watercraft;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
d) Receipt of registration fee (original) in case of transfer of ownership and for vehicles subject to payment of registration fee;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The following papers must be presented to vehicle registration agencies for inspection:
a) Unexpired certificate of technical and environmental protection safety for vehicles subject to registration;
c) Contract for vehicle purchase and sale, or papers proving the vehicle is offered as a gift, or inherited according to law provisions with respect to vehicles subject to registration;
c) Papers proving legal capacity to operate in Vietnam or head offices in Vietnam with respect to foreign organizations or papers proving residence status in Vietnam with respect to foreign individuals;
d) Finance lease contract in case the lessor wishes to register the vehicle at the registered permanent or temporary residence of the lessee.
3. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Request form for re-registration for domestic watercraft according to Form 06 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Receipt of registration fee (original) for vehicles subject to payment of registration fee;
Previously issued certificate of domestic watercraft registration;
dd) Declarations of safety conditions of domestic watercraft according to Form 03 as prescribed in Appendix I enclosed herewith for vehicles not subject to registration;
2. Unexpired certificate of technical and environmental protection safety (original) of the vehicle that has changes in technical features must be presented to the vehicle registration agency for inspection with respect to vehicles subject to inspection
3. Re-registration for vehicles that have changes in technical features shall be done in accordance with Clauses 1, 2 of this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Request form for re-registration for domestic watercraft according to Form 07 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Receipt of registration fee (original) for vehicles subject to payment of registration fee;
2. The following papers must be presented to vehicle registration agencies for inspection:
a) Contract for vehicle purchase and sale, or decision on transfer of vehicle issued by competent agencies, or papers proving the vehicle is offered as a gift, or inherited according to law provisions; In case the vehicle owner as a foreign organization or individual re-registers the vehicle, papers proving that it has obtained permission to operate and have head offices in Vietnam, or papers proving it has had residence status in Vietnam;
b) Unexpired certificate of technical and environmental protection safety for vehicles subject to registration;
3. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued.
Article 15. Re-registration for vehicles changing both ownership and vehicle registration agency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Request form for re-registration for domestic watercraft according to Form 07 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Original documents with seal intact, components of original documents corresponding to individual cases previously issued by the vehicle registration agency;
d) Receipt of registration fee (original) for vehicles subject to payment of registration fee;
2. The following papers must be presented to vehicle registration agencies for inspection:
a) Contract for vehicle purchase and sale, or decision on transfer of ownership issued by competent agencies, or papers proving the vehicle is offered as a gift, or inherited according to law provisions; In case the vehicle owner as a foreign organization or individual re-registers the vehicle, papers proving that it has obtained permission to operate and have head offices in Vietnam, or papers proving it has had residence status in Vietnam;
b) Unexpired certificate of technical and environmental protection safety for vehicles subject to registration;
3. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle documents as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Request form for re-registration for domestic watercraft according to Form 08 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Original documents with seal intact, components of original documents corresponding to individual cases previously issued by the vehicle registration agency;
2. Unexpired certificate of technical and environmental protection safety (original) must be presented to the vehicle registration agency for inspection with respect to vehicles subject to inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Article 17. Re-issuance of vehicle registration certificates
Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
1. Essential papers to be filed at vehicle registration agencies:
a) Request form for re-issuance of domestic watercraft certificate according to Form 09 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Two 10x15 cm photos of entire right side of the vehicle in the state of floating;
c) Certificate of domestic watercraft registration issued as a replacement for the vehicle registration certificate being damaged.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vehicle registration agency shall receive, inspect and handle the documents as follows:
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a vehicle registration certificate to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
Article 18. Registration cancellation
1. Organizations, individuals that have demands must submit a set of documents direct or by post or other manners as appropriate to vehicle registration agencies as prescribed in Article 8 hereof. The set of documents includes:
a) Request form for cancellation of domestic watercraft registration according to Form 10 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
b) Original of previously issued certificate of domestic watercraft registration;
2. Papers as prescribed in Clause 1 of this Article shall be filed at the vehicle registration agency with respect to registration cancellation as prescribed in Clauses 1, 2, 3, Article 4 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) In case documents are submitted directly, the documents that are found adequate shall be issued a receipt of documents and an appointment for returning results shall be fixed. Otherwise, relevant organizations, individuals shall be instructed to fulfill the documents as regulated.
b) In case documents are submitted by post or by any manner as appropriate, the documents that are found inadequate as regulated must be fulfilled by relevant organizations, individuals within two working days since receipt of the documents as instructed.
c) Within three working days since receipt of adequate documents as regulated, the vehicle registration agency shall issue a certificate of vehicle registration cancellation to the owner. In case certificate is not issued, a written notice must be issued to the owner.
RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS
Article 19. Responsibilities of vehicle owners
1. Carry out procedures for vehicle registration as regulated, inscription of names, registration numbers, safety draft line and permissible number of persons on vehicles;
2. In case of changing vehicle registration agencies, the vehicle owner must do the followings:
a) Re-submit previously issued certificate of domestic watercraft registration to the previous vehicle registration agency;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Carry out declarations with the vehicle registration agency for registration cancellation and re-submit certificate of domestic watercraft registration with respect to the cases as prescribed in Article 4 hereof.
4. To receive the certificate of domestic watercraft registration or certificate of domestic watercraft registration cancellation, the vehicle owner must present appointment note, ID cards, letter of introduction or letter of attorney.
Article 20. Responsibilities of Vietnam Inland Waterway Administration
1. Organize the implementation of this Circular;
2. Administer registration for vehicles as regulated;
3. In case of change of vehicle registration agency, the vehicle registration agency that previously administered the registration shall do the followings:
a) Make a cut at corner of the previously issued certificate of domestic watercraft and put it into sealed document components, and remove name of the vehicle from the domestic watercraft Register;
b) Issue certificate of vehicle registration cancellation according to Form 11 – Appendix I enclosed herewith;
c) Seal vehicle registration documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Form domestic watercraft register, file and preserve the vehicle registration documents as regulated;
5. Collect, pay and use vehicle registration fee as regulated;
Article 21. Responsibilities of other vehicle registration agencies
1. Organize the implementation of this Circular within scope of responsibility;
2. Administer registration for vehicles as regulated;
3. Execute provisions set out in Clauses 3, 4, Article 20 hereof;
4. On a monthly basis (20th of the month), vehicle registration agencies at commune level shall report results of vehicle registration to the Services of Transport according to Form 12 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
5. On a monthly basis (25th of the month), the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces, Branches of inland waterways shall report results of vehicle registration to Vietnam Inland Waterway Administration according to Form 12 as prescribed in Appendix I enclosed herewith;
6. Directors of the Services of Transport shall be responsible for organizing and inspecting the administering of vehicle registration as prescribed in Clauses 3, 4, 5, Article 8 hereof; heads of agencies, organizations that register vehicles shall be subject to inspection, investigation and professional instruction by the Ministry of Transport and Vietnam Inland Waterway Administration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular takes effect since February 15, 2015 and replaces the Circular No. 21/2011/TT-BGTVT dated March 31, 2011 of the Minister of Transport promulgating regulations on registration for domestic watercraft.
Chief of the Ministry Office, Chief Inspector, director generals of Vietnam Inland Waterway Administration, directors of the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
THE MINISTER
Dinh La Thang
...
...
...
;Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 75/2014/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Chưa có Video