BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
1. Thông tư này quy định về:
a) Điều kiện vận chuyển và trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa; Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Danh mục hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (sau đây gọi chung là hàng nguy hiểm).
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện hàng không.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định theo hệ thống của Liên hợp quốc để xác định các hàng nguy hiểm.
2. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm là bản đánh giá, xác định các rủi ro môi trường và biện pháp hạn chế, ứng phó, khắc phục sự cố do phát thải các chất độc hại, chất lây nhiễm trong quá trình vận chuyển.
3. Khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe là những khu vực thường tập trung đông người như: trường học, bệnh viện, chợ, khu thương mại tập trung, khu dân cư tập trung hoặc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, khu du lịch, khu vui chơi giải trí và các khu vực khác có yêu cầu bảo vệ môi trường nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật.
4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là giấy phép do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Chủ hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
6. Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện được sử dụng để thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 4. Yêu cầu về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Tổ chức, cá nhân phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:
a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này;
b) Khi vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến (không tính khối lượng bao bì).
2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này, không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:
a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng dưới ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển theo quy định tại cột (6) Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng phải có Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này) và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 7, 10 và Điều 20 Thông tư này;
b) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông đường thủy nội địa hoặc đường sắt, nhưng phải tuân theo các quy định tương ứng tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa hoặc Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ và phải tuân theo các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm quy định tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10 và Điều 20 Thông tư này.
3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp 03 (ba) bản chính, trong đó: 01 (một) bản gốc lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; 01 (một) bản chính gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh; và 01 (một) bản chính gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 5. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn và biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm
1. Yêu cầu về đóng gói, bao bì, vật chứa:
a) Việc đóng gói hàng nguy hiểm và sử dụng các loại vật liệu dùng để làm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại hàng hóa đó (nếu có);
b) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải đủ vững chắc để chịu được những va chạm tác động trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp, xếp, dỡ; có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị hoen gỉ, không phản ứng hóa học với chất chứa bên trong; có khả năng chống thấm, kín và chắc chắn để đảm bảo không rò rỉ khi vận chuyển trong điều kiện bình thường và hạn chế tối đa sự rò rỉ hàng nguy hiểm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố;
c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân vận chuyển sử dụng bao bì, vật chứa để tự đóng gói hàng nguy hiểm thì phải thực hiện thử nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa đó trước khi sử dụng để tránh rơi lọt hoặc rò rỉ khi vận chuyển;
d) Bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm sau khi sử dụng phải được bảo quản riêng đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
đ) Trường hợp sử dụng lại bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải làm sạch, bảo đảm kín và không gây ảnh hưởng đến loại hàng mới hoặc gây ô nhiễm môi trường; trường hợp không sử dụng lại hoặc thải bỏ bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm thì phải tuân theo các quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
2. Yêu cầu về ghi nhãn:
Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.
3. Yêu cầu về biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm:
a) Bên ngoài bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm;
b) Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau phương tiện, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp, vận chuyển. Biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải được làm sạch và bóc, xóa hết nếu không vận chuyển hàng nguy hiểm;
c) Biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm của loại, nhóm hàng vận chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 25 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 9 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển;
d) Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt vận chuyển hàng rời với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng phải cấp phép vận chuyển, ngoài biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm phải có bảng thông tin khẩn cấp đặt tại cuối phương tiện vận chuyển, mép dưới của bảng thông tin khẩn cấp phải cách mặt đất ít nhất 450 mm.
4. Yêu cầu về xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm:
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ và lưu kho bãi từng loại hàng nguy hiểm phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 - Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoặc trong thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Việc xếp, dỡ và lưu kho bãi hàng nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, Điều 30 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt hoặc Điều 12 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, tương ứng với loại hình phương tiện vận chuyển.
5. Hàng nguy hiểm được vận chuyển phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Điều 29 Luật Hóa chất năm 2007 và Điều 40 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 6. Điều kiện chung đối với các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Không vận chuyển hàng nguy hiểm cùng với hành khách, vật nuôi, lương thực, thực phẩm hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau gây cháy, nổ hoặc tạo ra các chất mới độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người trên cùng một phương tiện hoặc toa xe.
2. Có trang thiết bị che, phủ kín toàn bộ khoang chở hàng. Trang thiết bị che phủ phải phù hợp với yêu cầu chống thấm, chống cháy, không bị phá hủy khi tiếp xúc với loại hàng được vận chuyển; chịu được sự va đập và đảm bảo an toàn, hạn chế sự rò rỉ các chất độc hại và lây nhiễm ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố.
3. Đảm bảo đầy đủ thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển như đã mô tả trong Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.
Điều 7. Điều kiện đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
2. Có ca bin đủ chỗ cho ít nhất 02 (hai) người ngồi, gồm 01 (một) người điều khiển phương tiện vận chuyển và 01 (một) người áp tải hàng nguy hiểm; có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn hàng khi vận chuyển.
3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa khi vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều kiện đối với phương tiện giao thông đường sắt khi vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Có đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường sắt.
2. Đáp ứng các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về vận chuyển hóa chất nguy hiểm hoặc hàng nguy hiểm tương ứng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3. Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy và thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển phải có Giấy phép điều khiển phương tiện còn hiệu lực, phù hợp với loại phương tiện ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm phải có Giấy chứng nhận được huấn luyện về vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
b) Có Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Có Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy còn hiệu lực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 11. Thuê vận chuyển hàng nguy hiểm
Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:
1. Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
a) Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển;
b) Trường hợp chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp với loại hàng cần vận chuyển, chủ hàng nguy hiểm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vận chuyển theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 10 Thông tư này và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo từng chuyến hàng theo quy định tại các Điều 13 và 14 Thông tư này.
2. Đối với phương tiện giao thông đường thủy nội địa và đường sắt:
Chủ hàng nguy hiểm phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 8 và 9 Thông tư này.
3. Việc thuê vận chuyển hàng nguy hiểm phải phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự.
Điều 12. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đối với những trường hợp vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Bảng kê danh mục, khối lượng và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
đ) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hồ sơ khác (nếu có), thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận chuyển hàng hóa;
e) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
g) Hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên ký hợp đồng (trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê vận chuyển);
h) Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
i) Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có);
k) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;
l) Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải được tổ chức, cá nhân lập thành 02 (hai) bộ đóng dấu giáp lai, 01 (một) bộ lưu tại Tổng cục Môi trường và 01 (một) bộ trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi có xác nhận của Tổng cục Môi trường.
Điều 14. Trình tự cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Chủ hàng nguy hiểm hoặc chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi đến Tổng cục Môi trường để xem xét cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.
4. Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký có dấu hiệu khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, Tổng cục Môi trường sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Tổng cục Môi trường có thể lấy ý kiến tham khảo của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh về việc đồng thuận hoặc không đồng thuận đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 15. Cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải cấp lại để điều chỉnh khi có thay đổi, bổ sung một trong các nội dung của Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Nội dung thay đổi, bổ sung so với nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được điều chỉnh theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cấp.
4. Trình tự đăng ký, cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 16. Cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày gia hạn. Việc đề nghị cấp gia hạn được thực hiện trước thời hạn Giấy phép hết hiệu lực 01 (một) tháng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;
c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Trình tự đăng ký, cấp gia hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 17. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Trường hợp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị mất, bị cháy hoặc bị rách, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ gửi về Tổng cục Môi trường đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;
c) Bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (nếu có).
3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy phép đã được cấp.
4. Trình tự đăng ký, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được thực hiện tương tự như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn hoặc theo từng chuyến hàng theo hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng sẽ hết hiệu lực ngay sau thời điểm quy định kết thúc việc vận chuyển.
Điều 19. Tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm sẽ bị tước khi chủ Giấy phép vận chuyển vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền có yêu cầu tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Cho thuê, mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
c) Thực hiện không đúng nội dung được quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
d) Khi để xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm ban hành quyết định tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
3. Tổ chức, cá nhân bị tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không được phép nộp hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị tước.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Trách nhiệm của chủ hàng nguy hiểm:
a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;
c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
d) Thông báo bằng văn bản cho chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm: danh mục hàng nguy hiểm được vận chuyển theo chuyến hàng (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm; khối lượng hàng nguy hiểm); những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố môi trường và địa chỉ liên hệ khi xảy ra sự cố môi trường;
đ) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;
e) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;
g) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;
h) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
i) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc vận chuyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng chuyến hàng;
k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;
l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc phải đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;
c) Cung cấp 01 (một) bản sao chứng thực Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong trường hợp phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
d) Thực hiện các trách nhiệm về bảo hiểm theo quy định và thanh toán toàn bộ chi phí có liên quan đến việc khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn;
đ) Chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm liên quan đến hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
e) Có kế hoạch, biện pháp cụ thể và thực hiện việc xử lý, vệ sinh phương tiện sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó;
g) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân cho người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;
h) Bảo quản bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm; thu gom, vận chuyển, quản lý, xử lý bao bì, vật chứa thải bỏ theo quy định bảo vệ môi trường và quản lý chất thải, chất thải nguy hại;
i) Nộp phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
k) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo thời hạn;
l) Gửi báo cáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm cho Tổng cục Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký kinh doanh trước ngày 15/12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này) trong trường hợp không cần có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Chỉ thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc đáp ứng các điều kiện vận chuyển quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Phải mang theo Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản sao chứng thực) khi vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
c) Thông báo cho các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương để phối hợp xử lý, hạn chế và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển;
d) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lịch trình vận chuyển và chấp hành đầy đủ thông báo của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm. Trong quá trình vận chuyển không được tùy tiện chuyển hàng nguy hiểm sang phương tiện vận chuyển khác, trừ trường hợp khẩn cấp do thiên tai, sự cố bất khả kháng;
đ) Không được dừng, đỗ phương tiện vận chuyển với khoảng cách dưới 100 m tại khu vực có rủi ro cao về môi trường và sức khỏe, trừ trường hợp phải dừng, đỗ, neo đậu theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải.
Trong trường hợp không có người áp tải hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải thực hiện thêm các trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Trách nhiệm của người áp tải hàng nguy hiểm:
a) Khi vận chuyển hàng nguy hiểm phải mang theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm; Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt; Hướng dẫn về việc vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm của nhà sản xuất (nếu có) và các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, ít nhất 02 (hai) giờ/lần trong suốt quá trình vận chuyển và sau khi vận chuyển để đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định của pháp luật;
c) Theo dõi, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển; bảo quản hàng nguy hiểm; chịu trách nhiệm về an toàn, vệ sinh môi trường;
d) Thực hiện việc ghi nhật ký quá trình vận chuyển;
đ) Thông báo cho các cơ quan có liên quan và thực hiện các hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm;
e) Mang đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân khi tiếp cận hàng nguy hiểm đối với môi trường hoặc xử lý khi có sự cố môi trường xảy ra trong quá trình vận chuyển.
Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phối hợp với Tổng cục Môi trường và các cơ quan liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.
2. Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và thông báo cho các cơ quan liên quan để phối hợp, huy động các lực lượng cần thiết kịp thời xử lý sự cố môi trường, khắc phục hậu quả.
3. Trường hợp xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm huy động lực lượng kịp thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các cơ quan liên quan để:
a) Hỗ trợ người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm trong việc cứu người, hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển;
b) Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân;
c) Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm;
d) Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện vận chuyển để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và phục vụ công tác điều tra, ứng phó và khắc phục hậu quả.
4. Các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi xảy ra sự cố môi trường trực tiếp hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả. Trường hợp xảy ra sự cố lớn ngoài khả năng xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Khi phát hiện vi phạm, có thể xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
1. Tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc tước Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Trường hợp không cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2. Trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và các cơ quan có liên quan kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này.
3. Chủ trì kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.
4. Tham gia, phối hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở địa phương và cơ quan có liên quan nơi xảy ra sự cố môi trường hướng dẫn xử lý sự cố và khắc phục hậu quả.
5. Sao gửi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
6. Thu và sử dụng phí, lệ phí cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên hàng |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Methyl bromide |
1062 |
6.1 |
26 |
0,2 tấn/chuyến |
2 |
Thuốc nhuộm, rắn, độc |
1143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
3 |
Acetone cyanohydrin, được làm ổn định |
1541 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
4 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
5 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
6 |
Ammonium arsenate |
1546 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
7 |
Aniline |
1547 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
8 |
Aniline hydrochloride |
1548 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
9 |
Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn |
1549 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
10 |
Antimony lactate |
1550 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
11 |
Antimony potassium tartrate |
1551 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
12 |
Arsenic acid, dạng lỏng |
1553 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
13 |
Arsenic acid, dạng rắn |
1554 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
14 |
Arsenic bromide |
1555 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
15 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
16 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
17 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
18 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
19 |
Arsenic |
1558 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
20 |
Arsenic pentoxide |
1559 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
21 |
Arsenic trichloride |
1560 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
22 |
Arsenic trioxide |
1561 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
23 |
Bụi arsenic |
1562 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
24 |
Barium hợp chất |
1564 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
25 |
Barium cyanide |
1565 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
26 |
Beryllium hợp chất |
1566 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
27 |
Brucine |
1570 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
28 |
Cacodylic acid |
1572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
29 |
Calcium arsenate |
1573 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
30 |
Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn |
1574 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
31 |
Calcium cyanide |
1575 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
32 |
Chlorodinitrobenzenes |
1577 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
33 |
Chloronitrobenzenes |
1578 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
34 |
4-Chloro-o-toluidine hydrochloride |
1579 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
35 |
Chloropicrin |
1580 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
36 |
Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp |
1581 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
37 |
Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp |
1582 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
38 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
39 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
40 |
Acetoarsenite đồng |
1585 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
41 |
Arsenite đồng |
1586 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
42 |
Cyanide đồng |
1587 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
43 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
44 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
45 |
Dichloroanilines |
1590 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
46 |
o-Dichlorobenzene |
1591 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
47 |
Dichloromethane |
1593 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
48 |
Diethyl sulphate |
1594 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
49 |
Dinitroanilines |
1596 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
50 |
Dinitrobenzenes |
1597 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
51 |
Dinitro-o-cresol |
1598 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
52 |
Dinitrophenol dung dịch |
1599 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
53 |
Dinitrotoluenes, dạng chảy |
1600 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
54 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
55 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
56 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
57 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
58 |
Ethylene dibromide |
1605 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
59 |
Arsenate sắt |
1606 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
60 |
Arsenite sắt |
1607 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
61 |
Arsenate sắt |
1608 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
62 |
Hexaethyl tetraphosphate |
1611 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
63 |
Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén |
1612 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
64 |
Axetat chì |
1616 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
65 |
Arsenates chì |
1617 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
66 |
Arsenites chì |
1618 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
67 |
Cyanide chì |
1620 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
68 |
London tía |
1621 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
69 |
Arsenate magie (Magnesium arsenate) |
1622 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
70 |
Arsenate thủy ngân |
1623 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
71 |
Chloride thủy ngân |
1624 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
72 |
Nitrate thủy ngân |
1625 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
73 |
Cyanide potassium thủy ngân |
1626 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
74 |
Nitrate thủy ngân |
1627 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
75 |
Axetat thủy ngân |
1629 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
76 |
Chloride ammonium thủy ngân |
1630 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
77 |
Benzoate thủy ngân |
1631 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
78 |
Bromide thủy ngân |
1634 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
79 |
Cyanide thủy ngân |
1636 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
80 |
Gluconate thủy ngân |
1637 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
81 |
Iodide thủy ngân |
1638 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
82 |
Nucleate thủy ngân |
1639 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
83 |
Oleate thủy ngân |
1640 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
84 |
Oxide thủy ngân |
1641 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
85 |
Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê |
1642 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
86 |
Iodide potassium thủy ngân |
1643 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
87 |
Salicylate thủy ngân |
1644 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
88 |
Sulphate thủy ngân |
1645 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
89 |
Thiocyanate thủy ngân |
1646 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
90 |
Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng |
1647 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
91 |
Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ |
1649 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
92 |
Beta-Naphthylamine |
1650 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
93 |
Naphthylthiourea |
1651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
94 |
Naphthylurea |
1652 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
95 |
Nickel cyanide |
1653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
96 |
Nicotine |
1654 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
97 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn |
1655 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
98 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn |
1655 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
99 |
Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch |
1656 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
100 |
Nicotine salicylate |
1657 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
101 |
Nicotine sulphate, chất rắn |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
102 |
Nicotine sulphate, dung dịch |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
103 |
Nicotine tartrate |
1659 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
104 |
Nitroaniline (o-, m-, p-.) |
1661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
105 |
Nitrobenzene |
1662 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
106 |
Nitrophenols |
1663 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
107 |
Nitrotoluenes, dạng lỏng |
1664 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
108 |
Nitroxylenes, dạng lỏng |
1665 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
109 |
Pentachloroethane |
1669 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
110 |
Perchloromethyl mercaptan |
1670 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
111 |
Phenol, rắn |
1671 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
112 |
Phenylcarbylamine chloride |
1672 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
113 |
Phenylenediamines (o-, m-, p-) |
1673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
114 |
Phenylmercuric axetat |
1674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
115 |
Potassium arsenate |
1677 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
116 |
Potassium arsenite |
1678 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
117 |
Potassium cuprocyanide |
1679 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
118 |
Potassium cyanide |
1680 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
119 |
Silver arsenite |
1683 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
120 |
Silver cyanide |
1684 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
121 |
Nátri arsenate |
1685 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
122 |
Nátri arsenite, dung dịch |
1686 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
123 |
Nátri cacodylate |
1688 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
124 |
Nátri cyanide |
1689 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
125 |
Nátri fluoride |
1690 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
126 |
Strontium arsenite |
1691 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
127 |
Strychnine hoặc muối strychnine |
1692 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
128 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
129 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
130 |
Bromobenzyl cyanides |
1694 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
131 |
Chloroacetophenone |
1697 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
132 |
Diphenylamine chloroarsine |
1698 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
133 |
Diphenylchloroarsine |
1699 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
134 |
Xylyl bromide |
1701 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
135 |
1,1,2,2-Tetrachloroethane |
1702 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
136 |
Tetraethyl dithiopyrophosphate |
1704 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
137 |
Thallium hợp chất |
1707 |
6.1 |
60 |
0,1tấn/chuyến |
138 |
Toluidines |
1708 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
139 |
2,4 - Toluylenediamine |
1709 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
140 |
Trichloroethylene |
1710 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
141 |
Xylidines |
1711 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
142 |
Kẽm arsenate |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
143 |
Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
144 |
Kẽm arsenite |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
145 |
Kẽm cyanide |
1713 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
146 |
Potassium fluoride |
1812 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
147 |
Carbon tetrachloride |
1846 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
148 |
Thuốc độc dạng lỏng |
1851 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
149 |
Barium oxide |
1884 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
150 |
Benzidine |
1885 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
151 |
Benzylidene chloride |
1886 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
152 |
Bromochloromethane |
1887 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
153 |
Chloroform |
1888 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
154 |
Ethyl bromide |
1891 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
155 |
Ethyldichloroarsine |
1892 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
156 |
Phenylmercuric hydroxide |
1894 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
157 |
Phenylmercuric nitate |
1895 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
158 |
Tetrachloroethylene |
1897 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
159 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
160 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
161 |
Khí dạng nén, độc |
1955 |
6.1 |
26 |
0,1 tấn/chuyến |
162 |
Chloroanilines, chất rắn |
2018 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
163 |
Chloroanilines, dạng lỏng |
2019 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
164 |
Chlorophenols, chất rắn |
2020 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
165 |
Chlorophenols, dạng lỏng |
2021 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
166 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
167 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
168 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
169 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
170 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
171 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
172 |
Nátri arsenite, chất rắn |
2027 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
173 |
Dinitrotoluenes |
2038 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
174 |
Acrylamide |
2074 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
175 |
Chloral, khan, hạn chế |
2075 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
176 |
alpha-Naphthylamine |
2077 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
177 |
Toluene diisocyanate |
2078 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
178 |
Sulphuryl fluoride |
2191 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
179 |
Adiponitrile |
2205 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
180 |
Isocyanates dung dịch, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
181 |
Isocyanates, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
182 |
Benzonitrile |
2224 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
183 |
Chloroacetaldehyde |
2232 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
184 |
Chloroanisidines |
2233 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
185 |
Chlorobenzyl chlorides |
2235 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
186 |
3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate |
2236 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
187 |
Chloronitroanilines" |
2237 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
188 |
Chlorotoluidines |
2239 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
189 |
Dichlorophenyl isocyanates |
2250 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
190 |
N,N-Dimethylaniline |
2253 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
191 |
Xylenols |
2261 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
192 |
N-Ethylaniline |
2272 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
193 |
2-Ethylaniline |
2273 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
194 |
N-Ethyl-N-benzylaniline |
2274 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
195 |
Hexachlorobutadiene |
2279 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
196 |
Hexamethylene diisocyanate |
2281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
197 |
Isophorone diisocyanate |
2290 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
198 |
Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác |
2291 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
199 |
N-Methylaniline |
2294 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
200 |
Methyl dichloroaxetat |
2299 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
201 |
2-Methyl-5-ethylpyridine |
2300 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
202 |
Nitrobenzotrifluorides |
2306 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
203 |
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride |
2307 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
204 |
Phenetidines |
2311 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
205 |
Phenol, dạng chảy |
2312 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
206 |
Nátri cuprocyanide, chất rắn |
2316 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
207 |
Nátri cuprocyanide, dung dịch |
2317 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
208 |
Trichlorobenzens, dạng lỏng |
2321 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
209 |
Trichlorobutene |
2322 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
210 |
Trimethylhexamethylene diisocyanate |
2328 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
211 |
Anisidines |
2431 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
212 |
N,N-Diethylaniline |
2432 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
213 |
Chloronitrotoluenes |
2433 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
214 |
Nitrocresols (o-,m-,p-) |
2446 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
215 |
Phenylacetonitrile, dạng lỏng |
2470 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
216 |
Osmium tetroxide |
2471 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
217 |
Nátri arsanilate |
2473 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
218 |
Thiophosgene |
2474 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
219 |
Dichloroisopropyl ether |
2490 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
220 |
Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch |
2501 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
221 |
Tetrabromoethane |
2504 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
222 |
Ammnium fluoride |
2505 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
223 |
Aminophenols (o-,m-,p-) |
2512 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
224 |
Bromoform |
2515 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
225 |
Carbon tetrabromide |
2516 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
226 |
1,5,9-Cyclododecatriene |
2518 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
227 |
2-Dimethylaminoethyl methacrylate |
2522 |
6.1 |
69 |
1 tấn/chuyến |
228 |
Ethyl oxalate |
2525 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
229 |
Methyl trichloroaxetat |
2533 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
230 |
Tributylamine |
2542 |
6 |
60 |
1 tấn/chuyến |
231 |
Hexafluoroacetone hydrate |
2552 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
232 |
Nátri pentachlorophenate |
2567 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
233 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
234 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
235 |
Phenylhydrazine |
2572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
236 |
Tricresyl phosphate |
2574 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
237 |
Benzoquinone |
2587 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
238 |
Triallyl borale |
2609 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
239 |
Potassium fluoroaxetat |
2628 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
240 |
Nátri fluoroaxetat |
2629 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
241 |
Selenates |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
242 |
Selenites |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
243 |
Fluoroacetic acid |
2642 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
244 |
Methyl bromoaxetat |
2643 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
245 |
Methyl iodide |
2644 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
246 |
Phenacyl bromide |
2645 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
247 |
Hexachlorocyclopentadiene |
2646 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
248 |
Malononitrile |
2647 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
249 |
1,2-Dibromobutan-3-one |
2648 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
250 |
1,3-Dichloroacetone |
2649 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
251 |
1,1-Dichloro-1-nitroethane |
2650 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
252 |
4,4'-Diaminodiphenylmethana |
2651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
253 |
Benzyl iodide |
2653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
254 |
Potassium fluorosilicate |
2655 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
255 |
Quinoline |
2656 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
256 |
Selenium disulphide |
2657 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
257 |
Nátri chloroaxetat |
2659 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
258 |
Nitrotoluidines (mono) |
2660 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
259 |
Hexachloroacetone |
2661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
260 |
Hydroquinone |
2662 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
261 |
Dibromomethane |
2664 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
262 |
Butyltoluenes |
2667 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
263 |
Chlorocresols |
2669 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
264 |
Aminopyridines (o-, m-. p-) |
2671 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
265 |
2-Amino-4-chlorophenol |
2673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
266 |
Nátri fluorosilicate |
2674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
267 |
1-Bromo-3-chloropropane |
2688 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
268 |
Glycerol alpha-monochlorohydrin |
2689 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
269 |
N,n-Butylimidazole |
2690 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
270 |
Acridine |
2713 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
271 |
1,4-Butynediol |
2716 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
272 |
Hexachlorobenzene |
2729 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
273 |
Nitroanisole, dạng lỏng |
2730 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
274 |
Nitrobromobenzene |
2732 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
275 |
N-Butylaniline |
2738 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
276 |
Tert-Butylcyclohexyl chloroformate |
2747 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
277 |
1,3-Dichloropropanol-2 |
2750 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
278 |
N-Ethylbenzyltoluidines |
2753 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
279 |
N-Ethyltoluidines |
2754 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
280 |
4-Thiapentanal |
2785 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
281 |
Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác. |
2788 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
282 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
283 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
284 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
285 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
286 |
Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người |
2814 |
6.2 |
606 |
0,01 tấn/chuyến |
287 |
Phenol dung dịch |
2821 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
288 |
2-Chloropyridine |
2822 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
289 |
1,1,1-Trichloroethane |
2831 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
290 |
Aldol |
2839 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
291 |
3-Chloropropanol-1 |
2849 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
292 |
Magnesium fluorosilicate |
2853 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
293 |
Ammonium fluorosilicate |
2854 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
294 |
Kẽm fluorosilicate |
2855 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
295 |
Fluorosilicates |
2856 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
296 |
Ammonium metavanadate |
2859 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
297 |
Ammonium polyvanadate |
2861 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
298 |
Vanadium pentoxide |
2862 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
299 |
Nátri ammonium vanadate |
2863 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
300 |
Potassium metavanadate |
2864 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
301 |
Antimony dạng bột |
2871 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
302 |
Dibromochloropropanes |
2872 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
303 |
Dibutylaminoethanol |
2873 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
304 |
Cồn furfuryl |
2874 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
305 |
Hexachlorophene |
2875 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
306 |
Resorcinol |
2876 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
307 |
Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật |
2900 |
6.2 |
606 |
0,5 tấn/chuyến |
308 |
Vanadyl sulphate |
2931 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
309 |
Thiolactic acid |
2936 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
310 |
Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn |
2937 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
311 |
Fluoroanilines |
2941 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
312 |
2-Trifluoromethylaniline |
2942 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
313 |
2-Amino-5-diethylaminopentane |
2946 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
314 |
3-Trifluoromethylaniline |
2948 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
315 |
Thioglycol |
2966 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
316 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
317 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
318 |
Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng |
3141 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
319 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
320 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
321 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
322 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
323 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
324 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
325 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
326 |
Pentachlorophenol |
3155 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
327 |
Khí hóa lỏng, độc |
3162 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
328 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
329 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
330 |
Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng |
3243 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
331 |
Thuốc dạng rắn, chất độc |
3249 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
332 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
333 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
334 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
335 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
336 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
337 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
338 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
339 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
340 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
341 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
342 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
343 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
344 |
Tellurium hợp chất |
3284 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
345 |
Vanadium hợp chất |
3285 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
346 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
347 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
348 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
349 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
350 |
Chất thải bệnh viện |
3291 |
6.2 |
606 |
0,1 tấn/chuyến |
351 |
Hydrazine, dung dịch nước |
3293 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
352 |
2-Dimethylaminoethyl acrylate |
3302 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:
- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;
- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.
DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÔNG TƯƠNG THÍCH VỚI NHAU
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hóa chất |
Không để lẫn với |
1 |
Axit Axetic |
Axit chromic, Axit nitric, axit pecloric, peroxit, permanganates và các loại chất ôxy hóa khác |
2 |
Acetone |
Hỗn hợp axít sunfuric và nitric nồng độ cao, và bazơ mạnh |
3 |
Acetylene |
Chlorine, bromine, đồng, fluorine, bạc, thủy ngân |
4 |
Các kim loại kiềm |
Nước, carbon tetrachloride hoặc các loại hydrocarbons chứa clo khác, CO2, các hợp chất halogen |
5 |
Ammonia, khan |
Thủy ngân, chlorine, calcium hypochlorite, i-ốt, các hợp chất brom, axít flohydric |
6 |
Ammonium nitrate |
Các loại axít, bột kim loại, dung dịch dễ cháy, chlorates, nitrites, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy |
7 |
Aniline |
Nitric acid, hydrogen peroxide |
8 |
Các hợp chất asenic |
Bất cứ chất khử nào |
9 |
Azides |
Các loại axít |
10 |
Bromine |
Giống như chlorine |
11 |
Calcium oxide |
Nước |
12 |
Carbon (hoạt tính) |
Calcium hypochlorite, tất cả các chất ôxy hóa khử |
13 |
Carbon tetrachloride |
Natri |
14 |
Chlorates |
Muối amoni, các loại axít, bột kim loại, sulfur, các vật liệu hữu cơ rời mịn, các vật liệu dễ cháy |
15 |
Chromic acid and chromium trioxide |
Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, các loại cồn, dung dịch dễ cháy |
16 |
Chlorine |
Ammonia, acetylene, butadiene, butane, mê tan, propane (hoặc các khí dầu mỏ khác), hyđrô, natri cácbua, turpentine, benzen, bột kim loại rời |
17 |
Chlorine dioxide |
Ammonia, mêtan, phosphine, hydrogen sulfide |
18 |
Đồng |
Acetylene, hydrogen peroxide |
19 |
Cumene hydroperoxide |
Các loại axít, vô cơ hoặc hữu cơ |
20 |
Xyanua |
Các loại axít |
21 |
Dung dịch dễ cháy |
Ammonium nitrate, axit crômic, hydro peroxide, nitric acid, Natri peroxide, các hợp chất halogen |
22 |
Hydrocarbon |
Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide |
23 |
Hydrocyanic acid |
Các loại a xít |
24 |
Hydrofluoric acid |
Ammonia, dung dịch hoặc khan, bazo và si li cát |
25 |
Hydro peroxide |
Đồng, chromium, thép, hầu hết các kim loại hoặc muối của nó, các loại cồn, acetone, các chất hữu cơ, aniline, nitromethane, dung dịch dễ cháy |
26 |
Hydrogen sulfide |
Fuming nitric acid, các axít khác, các khí ô xy hóa, acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydrogen |
27 |
Hypochlorite |
Các loại axít, các bon hoạt tính |
28 |
I-ốt |
Acetylene, ammonia (dung dịch hoặc khan), hydro |
29 |
Thủy ngân |
Acetylene, fulminic acid, ammonia |
30 |
Nitrate |
Sulfuric acid |
31 |
Nitric acid (nồng độ cao) |
Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrocyanic acid, hydrogen sulfide, dung dịch dễ cháy, các khí dễ cháy, đồng, đồng thau, các kim loại nặng khác |
32 |
Nitrites |
Các loại axít |
33 |
Nitroparaffins |
Bazơ vô cơ, amines |
34 |
Oxalic acid |
Bạc, thủy ngân |
35 |
Oxygen |
Các loại dầu, mỡ, hydro; dung dịch dễ cháy, các chất rắn hoặc các chất khí |
36 |
Perchloric acid |
Acetic anhydride, bismuth và các hợp kim của nó, các loại cồn, giấy, gỗ, mỡ và dầu |
37 |
Peroxides, hữu cơ |
Các loại axít (hữu cơ hoặc khoáng), tránh ma sát, để lạnh |
38 |
Phosphorus (trắng) |
Không khí, ôxy, kiềm, các chất khử |
39 |
Kali |
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước |
40 |
Kali chlorate và perchlorate |
Sulfuric và các axít khác, các kim loại kiềm, magiê và canxi. |
41 |
Kali permanganate |
Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid |
42 |
Selenic |
Các chất khử |
43 |
Bạc |
Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, các hợp chất amoni, fulminic acid |
44 |
Natri |
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước |
45 |
Natri nitrite |
Ammonium nitrate và các muối amoni khác |
46 |
Natri peroxide |
Ethyl hoặc cồn metyl, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural |
47 |
Sulfide |
Các loại axít |
48 |
Axit Sulfuric |
Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (hoặc các hợp chất với các kim loại nhẹ tương tự, như là natri, lithium...) |
49 |
Tellurides |
Các chất khử |
50 |
Bột kẽm |
Lưu huỳnh |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ
CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
Kính gửi: ................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển........................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại …………………….Fax ........................................................................
Email: ......................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số…………………ngày…....tháng….....năm....................... tại .............................................................................................................................
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức danh .......................
CMND/Hộ chiếu số:................................................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp .......................................
Hộ khẩu thường trú .................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm sau:
STT |
Tên hàng nguy hiểm |
Số UN |
Loại nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tôi cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm đối với môi trường.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
MẪU BẢNG KÊ DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52 /2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT |
Tên hàng nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển (2) |
Chủ phương tiện vận chuyển |
Phương tiện vận chuyển (3) |
Thời gian vận chuyển (4) |
Trọng tải (5) |
Lịch trình vận chuyển (6) |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển (7) |
Người áp tải hàng nguy hiểm (8) |
||
Điểm nhận hàng |
Điểm trung chuyển |
Điểm giao hàng |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
(2): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm theo chuyến, tháng, quý hoặc năm;
(3): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát;
(4): Ghi rõ thời gian dự kiến vận chuyển trong vòng 12 tháng;
(5): Ghi đúng theo Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển;
(6): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(7, 8): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
MẪU KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển:
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm;
2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến).
4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:
- Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;
- Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;
- Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;
- Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.
II. Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển:
- Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.
- Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
- Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.
III. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:
- Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.
- Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí...).
IV. Năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường:
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm...): Mùn cưa, cát hoặc diatonit; Xẻng; Thùng phuy rỗng; Bơm tay và ống...
2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; Găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); Giầy ống; Mặt nạ phòng độc; Bình bột chữa cháy...).
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
- Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố.
- Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào).
- Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố.
+ Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.
+ Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
+ Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
MẪU PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Vị trí thực hiện quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
MẪU BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến .../.../......)
Kính gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm số:.........ngày.........tháng......năm.........
2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
Số thứ tự từng chuyến |
Tên hàng nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
Phương tiện vận chuyển |
Thời gian vận chuyển |
Lịch trình vận chuyển |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển |
Người áp tải hàng nguy hiểm |
||
Điểm nhận hàng |
Điểm trung chuyển |
Điểm giao hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới.
7. Các vấn đề khác.
8. Kết luận và kiến nghị.
|
……, ngày……tháng……năm………. |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY
HIỂM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Hồi ….... giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ..............................................
Tại: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Thành phần Đoàn kiểm tra:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm
1.1. Danh mục hàng nguy hiểm (tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm, khối lượng hàng nguy hiểm, lịch trình vận chuyển).
1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.3. Phiếu an toàn hóa chất của các loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt.
1.4. Kết quả thử nghiệm bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm (nếu có).
1.5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.6. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển.
II. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm
TT |
Họ và tên |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển |
Người áp tải hàng nguy hiểm |
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu |
Giấy phép điều khiển phương tiện |
Giấy chứng nhận |
|||
Số |
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
Số, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kiểm tra các điều kiện khác
2.1. Điều kiện về đóng gói, bao bì, vật chứa, ghi nhãn, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm
2.2. Điều kiện về phương tiện vận chuyển
- Kiểm tra các điều kiện đối với phương tiện vận chuyển theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm.
TT |
Loại phương tiện vận chuyển |
Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển |
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
Các giấy tờ khác (nếu có) |
|||
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
Biển kiểm soát hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng |
Nơi cấp, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp |
Thời hạn hiệu lực |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kiểm tra tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố; tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân.
IV. Phần nhận xét, kiến nghị:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.........giờ.......phút, ngày.......tháng.......năm.........gồm ........trang được lập thành .......bản, mỗi bên liên quan giữ.........bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
Chủ phương tiện vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
|
Trưởng đoàn kiểm tra |
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI,
CHẤT LÂY NHIỄM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52
/2013 /TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
1. Tên hàng nguy hiểm, số UN, loại, nhóm hàng, số hiệu nguy hiểm: 2. Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển: 3. Tên phương tiện, biển kiểm soát: 4. Tên chủ hàng nguy hiểm: 5. Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm: 6. Tên người điều khiển phương tiện vận chuyển: 7. Tên người áp tải hàng nguy hiểm: 8. Khối lượng hàng nguy hiểm: 9. Nơi đi, nơi đến: 10. Thời hạn vận chuyển: không quá 12 tháng kể từ ngày ký/hoặc trước thời điểm được phép vận chuyển theo từng chuyến
|
Ghi chú: - Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện vận chuyển và nhiều người áp tải hàng nguy hiểm thì các nội dung ở mục 3, 6, 7 của mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cần được xây dựng thành Phụ lục 1. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 6, 7 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 8, 9 cần được xây dựng thành Phụ lục 2. Khi đó, nội dung ở các mục 8, 9 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.
THE
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 52/2013/TT-BTNMT |
Hanoi, December 27, 2013 |
PRESCRIBING ON TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES
Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, defining the list of dangerous goods and transport of goods on inland water ways,
Pursuant to the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing implementation of a number of Article of Law on railway; amended and supplemented at the Government’s Decree No. 03/2012/ND-CP dated January 19, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, defining the list of dangerous goods and transport of dangerous goods on road motor vehicles,
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the proposal of general director of Vietnam Environment Administration and Director of the Legal Affair Department,
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular prescribed in transport of dangerous goods being hazardous substances and infectious substances.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides for:
a) Conditions for transport and orders of, procedures for grant the license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances of type 6 defined at clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Clause 1 Article 23 of the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway and Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles;
b) The list of dangerous goods being hazardous substances and infectious substances defined Article Annex I of this Circular (hereinafter collectively referred to as dangerous goods)
2. This Circular does not apply to the transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by aviation means.
Article 2. Subjects of application
This Circular does not apply to state agencies, organizations, and individuals with activities involving transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road, inland waterway, and railway motor vehicles on the territories of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. UN (United Nations) numbers or UN IDs are four-digit numbers that defined under system of United Nations to identify hazardous goods.
2. Plan on prevention and response of the environmental incidents in transport of dangerous goods is an assessment determining risks of environment and measures to limit, response, overcome incidents due to emission of hazardous substances, infectious substances during transport.
3. Areas with high risks on environment and health will be areas where regularly gathered many persons such as: schools, hospitals, markets, concentrated commercial zone, concentrated residential areas or national parks, natural preservation zones, parks, tourist zones, entertainment areas and other areas with strict requirements on environmental protection as prescribed by law.
4. License for transport of dangerous goods is license granted by competent state agencies to organizations, individuals with demand on transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles.
5. Owners of dangerous goods are organizations and individuals having dangerous goods being hazardous substances and/or infectious substances.
6. Owners of means transporting dangerous goods are organizations and individuals possessing means of transport which are used to conduct transport of dangerous goods being hazardous substances and/or infectious substances.
CONDITIONS FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS
Article 4. Requirements on license for transport of dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles with a volume equal to or exceeding the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular;
b) When transporting each type of dangerous goods with a volume not exceeding the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular, but total volume of hazardous substances, infectious substances transported on the same road motor vehicles is more than 01 ton/carriage (excluding volume of packaging);
2. Organizations and individuals must satisfy conditions specified in this Circular shall not be required to have license for transport of dangerous goods in the following cases:
a) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by road motor vehicles with a volume less than the volume threshold required to have a license for transport as prescribed at column (6) Annex 1 of this Circular, but they must have plan on prevention and response with environmental evidence in transport of dangerous goods (according to the set form in Annex 5 of this Circular) and must comply with conditions for transport and liability prescribed in Articles 5, 6, 7, 10 and Article 20 of this Circular;
b) When transporting dangerous goods being hazardous substances, infectious substances by means of inland waterway or railway transport, but they must comply with respective provisions in the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; or the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway amended and supplemented in the Government’s Decree No. 03/2012/ND-CP dated January 19, 2012, and must comply with conditions for transport and responsibilities specified in Articles 5, 6, 8, 9, 10 and Article 10 of this Circular.
3. License for transport of dangerous goods is granted with 03 (three) originals, in which: 01 (one) original is kept by the agency competent to licensing for transport of dangerous goods as prescribed in Article 12 of this Circular; 01 (one) original is sent to the provincial Service of Natural Resources and Environment where organization or individual has registered for business; and 01 (one) original is sent to organization or individual requested for license for transport of dangerous goods.
Article 5. Conditions for packing, packaging, containers, labeling and symbol, sign of danger
1. Requirement on packing, packaging, containers:
a) The packing of dangerous goods and use of materials used to do as packages, container of dangerous goods must satisfy provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation and in line with standards, technical standards proportional to such type of goods (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) In case where organizations and individuals which conduct transport use packaging, containers to packing dangerous goods by them, they must test and take responsibility for result of test on such packaging, containers before use in order to prevent from falling, or leakage during transport;
d) The used packaging and containers of dangerous goods must be separately preserved to satisfy provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation;
e) In case of reusing packaging, containers of dangerous goods, packaging and containers must be cleaned, ensured to be tight and not affect to new type of goods or cause environmental pollution; in cases of not reusing or eliminating them, individuals and organizations must comply with provisions of Circular No. 12/2011/TT-BTNMT dated April 14, 2011 of the Ministry of Natural Resources and Environment on managing hazardous waste.
2. Requirement on labeling:
The labeling of dangerous goods shall comply with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006, on labeling goods; Circular No. 09/2007/TT-BKHCN dated April 06, 2007 of the Ministry of science and technology, guiding implementation of a number of Articles of the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006, on goods label and Circular No. 04/2012/TT-BCT dated February 13, 2012 of Minister of Industry and Trade, on classification and labeling of chemical.
3. Requirements on symbol, sign of danger:
a) Outside of packaging, containers of dangerous goods must be stuck symbol, sign of danger;
b) Means of transport must be stuck symbol of danger of type, group of the transported goods. If a means of transport carry out various dangerous goods at a same time, on such means of transport must be stuck full symbols of danger of all such types of goods. Positions to stick symbols are two sides and behind of vehicles, which are durable and able to bear impact of weather and normal impact as loading, unloading, transport. Symbol and sign of danger on means of transport must be cleaned and removed, erased if they do not transport dangerous goods;
c) Symbols of danger and signs of danger of types, groups of goods transported shall comply with Article 6 of the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Article 25 of the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway and Article 9 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles, respectively with types of means of transport;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Requirements on loading, unloading and storing in warehouse of dangerous goods:
a) The relevant organizations and individuals must comply with instruction on preservation, loading and unloading and storage in warehouses for each type of dangerous goods in line with provisions of national standards TCVN 5507:2002 – Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation or in notice of owners of dangerous goods, owners of means carrying dangerous goods;
b) The loading and unloading and storage in warehouses for dangerous goods shall comply with Article 9 of the Government’s Decree No. 29/2005/ND-CP dated March 10, 2005, on the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways; Article 30 of the Government’s Decree No. 109/2006/ND-CP dated September 22, 2006, detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on railway or Article 12 of the Government’s Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2009, providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles, respectively with types of means of transport.
5. The transported dangerous goods must be enclosed with the chemical safety sheets specified in article 29 of the 2007 Chemical Law and Article 40 of Circular No. 28/2010/TT-BCT dated June 28, 2010 of the Ministry of Industry and Trade specified a number of Articles of the Chemical Law and Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 detailing and guiding implementation of a number of Articles of Chemical Law.
Article 6. General conditions for means carrying dangerous goods
1. Do not transport dangerous goods together with passengers, domestic animals, foods, foodstuff or transport dangerous goods, which are able to generate reaction with each other and cause fire, explosion or generate new substances which are toxic to environment and health of people, on the same means of transport or wagon.
2. Have equipment to cover all wagons carrying goods. Equipment for coverage must be appropriate with requirements on waterproofing, flameproof, not be destroyed when contacting with the transport types of goods; bear the impacts and ensure safety, limit leakage of hazardous and infectious substances to environment in cases incidents happen.
3. Ensure to have full equipment and materials to respond malfunctions during transport as described in plan on prevention and response of the environmental incidents in transport of dangerous goods according to the set form defined in Annex 5 of this Circular.
Article 7. Conditions for the means of road motor traffic when carrying dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Having cabin with at least 02 (two) seats, including one for person controlling means of transport and one for escort of dangerous goods; having full parts for binding in order to be able to keep firmly goods as transport.
3. Satisfying conditions on safety of fire prevention and fighting as prescribed by law.
Article 8. Conditions for the means of inland waterway traffic when carrying dangerous goods
1. Having full conditions for joining in traffic according to law on inland waterway traffic.
2. Satisfying rules, regulations, standards on transport of dangerous chemicals or dangerous goods respectively as prescribed by the Ministry of Transport.
3. Satisfying conditions on safety of fire prevention and fighting and conducting regulations on compulsory fire and explosion insurance as prescribed by law.
Article 9. Conditions for the means of railway traffic when carrying dangerous goods
1. Having full conditions for joining in traffic according to law on railway traffic.
2. Satisfying rules, regulations, standards on transport of dangerous chemicals or dangerous goods respectively as prescribed by the Ministry of Transport.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Conditions for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods
1. Person controlling means of transport must have license for control of means which is valid and suitable with kinds of means of transport stated in license for transport of dangerous goods.
2. Person controlling means of transport and escorts of dangerous goods must have certificate of being trained on transport of dangerous goods specified by the Ministry of Natural Resources and Environment or must satisfy one of the following conditions:
a) Graduated from professional secondary education college or higher in specialty of chemicals;
b) Possessing a valid certificate of safety technique in transport of dangerous industrial goods granted by competent state agencies;
c) Possessing a valid certificate of training professional skills in fire prevention and fighting granted by competent state agencies.
Article 11. Hiring for transport of dangerous goods
In case where owner of dangerous goods hires owner of means of transport for dangerous goods to conduct transport of dangerous goods, he must comply with the following provisions:
1. For means of road motor traffic:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) If owner of means of transport for dangerous goods fails to have license for transport of dangerous goods in line with type of goods required for transport, owner of dangerous goods must satisfy fully conditions for transport as prescribed in Articles 5, 6, 7 and 10 of this Circular and submit dossier to request for licensing for transport of dangerous goods under each carriage as prescribed in Articles 13 and 14 of this Circular.
2. For means of inland waterway and railway traffic:
Owner of dangerous goods must have economic contract or agreement in writing about transport with owner of means of transport for dangerous goods, in which consist terms to provide that owner of means of transport for dangerous goods must satisfy conditions on safety transport and environmental protection appropriate with respective type of goods required for transport as prescribed in Article 8 and 9 of this Circular.
3. The hire for transport of dangerous goods must be consistent with provisions of Civil Code.
Article 12. Competence for licensing for transport of dangerous goods
The Ministry of Natural Resources and Environment assigns the Vietnam environment administration to be agency to receive dossiers and grant, adjust, extend, re-grant or deprive licenses for transport of dangerous goods to owners of dangerous goods or owners of means of transporting dangerous goods by road motor vehicles for cases of transport specified at clause 1 Article 4 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Application for license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;
b) Table declaring list, volume and schedule of transport of dangerous goods; list of vehicles, drivers of vehicles and escorts of dangerous goods made according to the set form in Annex 4 of this Circular.
c) Authenticated copy of valid the driving license of person controlling means of transport, registration of vehicle, certificate of verification on technical safety and environmental protection of means of transport, granted by competent agency;
d) Authenticated copy of valid necessity confirmation of drivers of vehicles and escorts of dangerous goods as prescribed at Clause 2 Article 10 of this Circular;
e) Copy of the Business registration certificate with signature and seal for confirmation of organization or individual that request for grant of license for transport of dangerous goods and other dossiers (if any), clearly presenting that such organization or individual has been licensed for business or transport of goods;
e) Copy of ID card or passport of person controlling means of transport and escort of dangerous goods with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods;
g) Economic contract or agreement in writing on transport of dangerous goods, with signature and seal for confirmation of partiers in signing contract (in case where owner of dangerous goods hire other for transport);
h) The chemical safety sheet of dangerous goods requested transport in Vietnamese with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods;
i) Result of test on packaging, containers of dangerous goods with signature and seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Plan on cleaning equipment and ensuring requirements on environmental protection after ending transport according to current regulations on environmental protection with signature, seal for confirmation of organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 6 of this Circular
2. Dossier defined in Clause 1 this Article must be made into 02 (two) sets, affixed with an integrity seal between the pages by organization or individual, one is kept by the Vietnam Environment Administration and one is returned to organization or individual requesting for license for transport of dangerous goods after being confirmed by the Vietnam Environment Administration.
Article 14. Process of licensing for transport of dangerous goods
1. Owner of dangerous goods or owner of means of transport for dangerous goods shall make 02 (two) sets of dossier as prescribed in Article 13 of this Circular and send them to the Vietnam Environment Administration for considering to grant license for transport of dangerous goods.
2. Within 05 (five) working days after receiving dossier, the Vietnam Environment Administration shall notify by telephone, email or in writing organization or individual for supplementation, completion of dossier in case where dossier is invalid as prescribed in Article 13 of this Circular.
3. Within 10 (ten) working days after receiving a full and valid dossier, the Vietnam Environment Administration shall appraise dossier and grant license for transport of dangerous goods to organization or individual, according to the set form in Annex 9 of this Circular.
4. If information in dossier of registration has sign of wrong declaration or dangerous goods transported at a big volume or high risk, the Vietnam Environment Administration will directly check or assume the prime responsibility for, and coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to check conditions for transport of dangerous goods of organization or individual as prescribed in this Circular before licensing for transport of dangerous goods. Time limit for examination and grant of license for transport of dangerous goods shall be 20 (twenty) days after receiving dossier.
5. The Vietnam Environment Administration may consult the provincial Service of Natural Resources and Environment in locality where organization or individual has registered for business about disagreement for licensing for transport of dangerous goods.
Article 15. Grant of adjustment to license for transport of dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dossier of requesting for grant of adjustment to license for transport of dangerous goods includes:
a) Application for grant of adjustment to license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;
b) Contents of changes, supplementations in comparison with content of license for transport of dangerous goods;
c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods.
3. Time of validity of license for transport of dangerous goods shall be adjusted according to request of organization or individual but not exceeding 12 (twelve) months, from the day of issue.
4. Orders of registration, grant of adjustment to license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.
Article 16. Grant of extension to license for transport of dangerous goods
1. License for transport of dangerous goods may be extended for many times, each extension shall be not more than 12 (twelve) months, from the day of extension. Request for grant of extension must be performed 01 (01) month before license is expired.
2. Dossier of requesting for grant of extension to license for transport of dangerous goods includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Report on process of transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 7 of this Circular;
c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods.
3. Orders of registration, grant of extension to license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.
Article 17. Re-grant of license for transport of dangerous goods
1. In case where license for transport of dangerous goods is lost, burned or torn, organization or individual shall make dossier and send it to the Vietnam Environment Administration to request for re-grant of license for transport of dangerous goods.
2. Dossier of requesting for re-grant of license for transport of dangerous goods includes:
a) Application for re-grant of license for transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 3 of this Circular;
b) Report on process of transport of dangerous goods made according to the set form in Annex 7 of this Circular;
c) Authenticated copy of license for transport of dangerous goods (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Orders of registration, re-grant of license for transport of dangerous goods shall be performed similar to grant for the first time as prescribed in Article 14 of this Circular.
Article 18. Effect of license for transport of dangerous goods
1. License for transport of dangerous goods shall be granted according to a definite term or according to each carriage based on dossier of registration for license for transport of dangerous goods made by organization or individual.
2. The validity time of license for transport of dangerous goods shall not exceed 12 months, from the date of issue.
3. License for transport of dangerous goods which is granted according to each carriage shall be invalid after ending transport.
Article 19. Deprivation of license for transport of dangerous goods
1. License for transport of dangerous goods shall be deprived when owner of license for transport violate one of the following cases:
a) Decision on sanction of administrative violations of competent agency has request for deprivation of transport of dangerous goods;
b) Leasing, lending or arbitrarily amending content of license for transport of dangerous goods;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) When environmental incidents happen during transport of dangerous goods twice or more.
2. Agency competent to grant license for transport of dangerous goods shall promulgate decision on deprivation of license for transport of dangerous goods and clearly stating reason thereof.
3. Organizations and individuals which are deprived licenses for transport of dangerous goods shall not be permitted to submit dossier of applying for new grant of license for transport of dangerous goods within 06 (six) months as from day of depriving such licenses for transport of dangerous goods.
RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS AND COMPETENT STATE MANAGEMENT AGENCIES
Article 20. Responsibilities of organizations and individuals involving transport of dangerous goods
1. Responsibilities of owners of dangerous goods:
a) They must have license for transport of dangerous goods or must satisfy conditions for transport stated in Article 4 of this Circular;
b) They shall coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to process, limit and remedy consequences when environment incidents happen during transport;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) They shall notify in writing owners of means of transport for dangerous goods, persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods: List of dangerous goods transported in carriage (name of dangerous goods, UN numbers, type, group of goods, dangerous number; volume of dangerous goods); requirements which must be implemented during transport; instructions of handling in cases of environmental incidents and contact address when environmental incidents happen;
e) They shall perform responsibilities on insurance in accordance with regulations and pay all costs related to remedy of consequences when environmental incidents happen during transport of dangerous goods. They shall be responsible for damages arising due to late, incorrect supply of information, documents and guidelines;
e) They shall equip means for personal safety protection for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods;
g) They shall preserve packaging, containers of dangerous goods; collect, transport, manage, handle packaging and containers which are eliminated according to regulations on environmental protection and management of wastes and hazardous wastes;
h) They shall pay charges, fees for grant of license for transport of dangerous goods as prescribed by law;
i) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business within 30 (thirty) days after ending transport (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under each carriage;
k) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before June 15 and December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under a definite term;
l) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they are not required to have license for transport of dangerous goods as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.
2. Responsibilities of owner of means of transporting dangerous goods:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) They shall coordinate with specialized agencies on environmental protection in localities to process, limit and remedy consequences when environment incidents happen during transport;
c) They shall supply 01 (one) authenticated copy of license for transport of dangerous goods to person controlling means of transport and escorts of dangerous goods in case it is required to have license for transport of dangerous goods;
d) They shall perform responsibilities on insurance in accordance with regulations and pay all costs related to remedy of consequences when environmental incidents happen during transport of dangerous goods. They shall be responsible for damages arising due to late, incorrect supply of information, documents and guidelines;
e) They shall sufficiently comply with notices of owners of dangerous goods involving dangerous goods required for transport;
e) They shall have specific plans and measures and perform handling and hygiene for means of transport after ending carriage if they do not continue transport of such dangerous goods;
g) They shall equip full means for personal safety protection for persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods;
h) They shall preserve packaging, containers of dangerous goods; collect, transport, manage, handle packaging and containers which are eliminated according to regulations on environmental protection and management of wastes and hazardous wastes;
i) They shall pay charges, fees for grant of license for transport of dangerous goods as prescribed by law;
k) They shall send reports on the process of transporting dangerous goods to the Vietnam Environment Administration and the provincial Services of Natural Resources and Environment in localities where they have registered business before June 15 and December 15 annually (according to the set form in annex 7 of this Circular) in case where they have license for transport of dangerous goods granted under a definite term;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Responsibilities of person controlling means of transporting dangerous goods:
a) They only transport dangerous goods when they have license for transport of dangerous goods or satisfy conditions for transport specified in Article 4 of this Circular;
b) They only transport dangerous goods when they have license for transport of dangerous goods or satisfy conditions for transport specified in Article 4 of this Circular;
c) They shall notify specialized agencies on environmental protection in localities to coordinate in processing, limiting and remedying consequences when environment incidents happen during transport;
d) They must strictly abide by provisions on schedule of transport and fully comply with notice of owners of dangerous goods, owners of means of transporting dangerous goods. During transport, they are not permitted to arbitrarily move dangerous goods to other means of transport, except for emergency cases due to disaster, unforeseen incidents;
e) They are not permitted to stop means of transport at a distance of less than 100m at areas having high risks on environment and health, except for cases where they must stop, anchor as prescribed by law on transport.
In case of having no escort of dangerous goods, they must implement additionally responsibilities of escorts of dangerous goods as prescribed at Clause 4 this Article.
4. Responsibilities of escorts of dangerous goods:
When they transport dangerous goods, they must bring together Plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods; chemical safety sheet of dangerous goods required to be transported which is written in Vietnamese; instructions on safe transport of dangerous goods made by producers (if any) and necessary papers as prescribed by current law;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) They shall monitor, supervise the loading, unloading of dangerous goods on means of transport; preserve dangerous goods; take responsibilities for safety, environmental hygiene;
d) They shall conduct records in diary book during transport;
e) They shall notify relevant agencies and implement activities of response, remedy of environmental incidents according to the plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods;
e) They shall bring fully means for personal protection when they have contact with goods that dangerous to environment or when they process environmental incidents happening during transport;
Article 21. Responsibilities of specialized agencies on environmental protection in localities
1. They shall assist the provincial and district-level People’s Committee and the Vietnam Environment Administration and relevant agencies to check conditions for transport of dangerous goods of organizations and individuals as prescribed in this Circular.
2. They shall report to superior management agencies and notify relevant agencies to coordinate, mobilize necessary forces in timely handling environmental incidents, remedying consequences.
3. If environmental incident happens in transport of dangerous goods, specialized agencies on environmental protection in localities where incident happens shall timely mobilize forces and coordinate with the local People’s Committees and relevant agencies for:
a) Supporting the persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods in saving people, dangerous goods and means of transport;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Isolating areas, moving residents out from areas influenced by danger;
d) Organizing and allocating forces to protect the scene, dangerous goods, means of transport to continue transport or storing in warehouses, yards, transship according to guide of competent state management agencies and serve the work of investigation, response and remedy of consequences.
4. The specialized agencies on environmental protection in localities where environmental incidents happen shall directly guide the processing of incidents and remedy of consequences. In case of big incidents falling beyond their capacity of handling, they shall report to the provincial People’s Committees for handling.
5. The provincial Services of Natural Resources and Environment where organizations and individuals have registered their business shall conduct inspection, supervision over organizations and individuals which have been granted licenses for transport of dangerous goods during transport of dangerous goods. When detecting violations, they may handle or propose handling of violations as prescribed by law.
Article 22. Responsibilities of the Vietnam Environment Administration
1. It shall organize the appraisal of dossiers and grant, adjustment, extension, re-grant or deprivation of license for transport of dangerous goods. In case of refusal for grant, adjustment, extension, re-grant of licenses for transport of dangerous goods, it shall reply in writing in which clearly stating reason thereof.
2. It shall directly inspect or assume the prime responsibility for, and coordinate with the specialized agencies on environmental protection in localities and relevant agencies in checking conditions for transport of dangerous goods of organizations and individuals as prescribed in this Circular.
3. It shall preside over inspection, supervision of organizations and individuals which have been granted licenses for transport during transport of goods dangerous to environment.
4. It shall join in and coordinate with the specialized agencies on environmental protection in localities and relevant agencies where environmental incidents happen to guide the handling of incidents and remedy of consequences.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. It shall collect and use charges, fees for license for transport of dangerous goods as prescribed by law.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 23. Organization of implementation
1. The Vietnam Environment Administration shall popularize, guide, monitor and inspect implementation of this Circular.
2. The provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment, the district-level Divisions of Natural Resources and Environment shall organize implementation of this Circular.
3. Ministries, Ministerial-level agencies, Government-attached agencies, People's Committees at all level and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
1. This Circular takes effect on March 01, 2014.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE MINISTER
OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER
Bui Cach Tuyen
LIST OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES
AND INFECTIOUS SUBSTANCES
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated
December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
No.
Name of goods
UN numbers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dangerous number
The volume threshold required to have license for transport by road motor vehicles
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1062
6.1
26
0.2 ton/carriage
2
Dyes, solid, toxic
1143
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Acetone cyanohydrin, stabilized
1541
6.1
66
0.5 ton/carriage
4
Alkaloids or alkaloid salts, solid
1544
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
5
Alkaloids or alkaloid salts, solid
1544
6.1
66
1 ton/carriage
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1546
6.1
60
0.1 ton/carriage
7
Aniline
1547
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Aniline hydrochloride
1548
6.1
60
1 ton/carriage
9
Antimony compounds, inorganic compounds, solid
1549
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
10
Antimony lactate
1550
6.1
60
1 ton/carriage
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1551
6.1
60
1 ton/carriage
12
Arsenic acid, liquid
1553
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Arsenic acid, solid
1554
6.1
60
0.1 ton/carriage
14
Arsenic bromide
1555
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
15
Arsenic compounds, liquid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)
1556
6.1
60
0.1 ton/carriage
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1556
6.1
66
0.1 ton/carriage
17
Arsenic compounds, solid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)
1557
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Arsenic compounds, solid, inorganic compounds (including arsenates, arsenites and arsenic sulphide)
1557
6.1
66
0.1 ton/carriage
19
Arsenic
1558
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
20
Arsenic pentoxide
1559
6.1
60
0.1 ton/carriage
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1560
6.1
66
0.1 ton/carriage
22
Arsenic trioxide
1561
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Arsenic dust
1562
6.1
60
0.1 ton/carriage
24
Barium compounds
1564
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
25
Barium cyanide
1565
6.1
66
1 ton/carriage
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1566
6.1
60
1 ton/carriage
27
Brucine
1570
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Cacodylic acid
1572
6.1
60
1 ton/carriage
29
Calcium arsenate
1573
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
30
Calcium arsenate and calcium arsenite mixtures, solid
1574
6.1
60
0.1 ton/carriage
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1575
6.1
66
1 ton/carriage
32
Chlorodinitrobenzenes
1577
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Chloronitrobenzenes
1578
6.1
60
1 ton/carriage
34
4-Chloro-o-toluidine hydrochloride
1579
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
35
Chloropicrin
1580
6.1
66
1 ton/carriage
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1581
6.1
26
0.5 ton/carriage
37
Chloropicrin and methyl chloride mixtures
1582
6.1
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Chloropicrin mixtures
1583
6.1
66
0.5 ton/carriage
39
Chloropicrin mixtures
1583
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
40
Copper Acetoarsenite
1585
6.1
60
0.2 ton/carriage
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1586
6.1
60
0.2 ton/carriage
42
Copper Cyanide
1587
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Cyanides, inorganic compounds, solid
1588
6.1
66
0.5 ton/carriage
44
Cyanides, inorganic compounds, solid
1588
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
45
Dichloroanilines
1590
6.1
60
1 ton/carriage
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1591
6.1
60
1 ton/carriage
47
Dichloromethane
1593
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Diethyl sulphate
1594
6.1
60
1 ton/carriage
49
Dinitroanilines
1596
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
50
Dinitrobenzenes
1597
6.1
60
1 ton/carriage
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1598
6.1
60
1 ton/carriage
52
Dinitrophenol solution
1599
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Dinitrotoluenes, melting
1600
6.1
60
1 ton/carriage
54
Dyes, liquid, toxic
1602
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
55
Dyes, liquid, toxic
1602
6.1
66
1 ton/carriage
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1602
6.1
66
1 ton/carriage
57
Dyes, liquid, toxic
1602
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Ethylene dibromide
1605
6.1
66
1 ton/carriage
59
Iron arsenate
1606
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
60
Iron arsenide
1607
6.1
60
0.5 ton/carriage
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1608
6.1
60
0.5 ton/carriage
62
Hexaethyl tetra phosphate
1611
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
Hexaethyl tetra phosphate and compressed gas mixtures
1612
6.1
26
1 ton/carriage
64
Lead acetate
1616
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
65
Lead arsenate
1617
6.1
60
0.1 ton/carriage
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1618
6.1
60
0.1 ton/carriage
67
Lead Cyanide
1620
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
London purple
1621
6.1
60
0.1 ton/carriage
69
Arsenate magie (Magnesium arsenate)
1622
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
70
Mercury arsenate
1623
6.1
60
0.01 ton/carriage
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1624
6.1
60
0.01 ton/carriage
72
Mercury Nitrate
1625
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
Mercuric potassium cyanide
1626
6.1
66
0.01 ton/carriage
74
Mercury Nitrate
1627
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
75
Mercury acetate
1629
6.1
60
0.01 ton/carriage
76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1630
6.1
60
0.01 ton/carriage
77
Mercury benzoate
1631
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Mercury bromide
1634
6.1
60
0.01 ton/carriage
79
Mercury Cyanide
1636
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
80
Mercury Gluconate
1637
6.1
60
0.01 ton/carriage
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1638
6.1
60
0.01 ton/carriage
82
Mercury Nucleate
1639
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Mercury Oleate
1640
6.1
60
0.01 ton/carriage
84
Mercury Oxide
1641
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
85
OxyMercury Cyanide, anesthetic
1642
6.1
60
0.01 ton/carriage
86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1643
6.1
60
0.01 ton/carriage
87
Mercury Salicylate
1644
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
Mercury Sulphate
1645
6.1
60
0.01 ton/carriage
89
Mercurry Thiocyanate
1646
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
90
Methyl bromide and ethylene dibromide mixtures, liquid
1647
6.1
66
0.01 ton/carriage
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1649
6.1
66
0.5 ton/carriage
92
Beta-Naphthylamine
1650
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
Naphthylthiourea
1651
6.1
60
1 ton/carriage
94
Naphthylurea
1652
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
95
Nickel cyanide
1653
6.1
60
1 ton/carriage
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1654
6.1
60
0.01 ton/carriage
97
Nicotine misture or nicotine solid
1655
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
Nicotine misture or nicotine in modulation, solid
1655
6.1
60
0.01 ton/carriage
99
Nicotine hydrochloride, liquid or solution
1656
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
100
Nicotine salicylate
1657
6.1
60
0.01 ton/carriage
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1658
6.1
60
0.01 ton/carriage
102
Nicotine sulphate, solution
1658
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
Nicotine tartrate
1659
6.1
60
0.01 ton/carriage
104
Nitroaniline (o-, m-, p-.)
1661
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
105
Nitrobenzene
1662
6.1
60
0.01 ton/carriage
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1663
6.1
60
0.5 ton/carriage
107
Nitrotoluenes, liquid
1664
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
Nitroxylenes, liquid
1665
6.1
60
0.5 ton/carriage
109
Pentachloroethane
1669
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
110
Perchloromethyl mercaptan
1670
6.1
66
0.5 ton/carriage
111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1671
6.1
60
0.5 ton/carriage
112
Phenylcarbylamine chloride
1672
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
Phenylenediamines (o-, m-, p-)
1673
6.1
60
1 ton/carriage
114
Phenylmercuric axetat
1674
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
115
Potassium arsenate
1677
6.1
60
0.2 ton/carriage
116
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1678
6.1
60
0.1 ton/carriage
117
Potassium cuprocyanide
1679
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
Potassium cyanide
1680
6.1
66
0.1 ton/carriage
119
Silver arsenite
1683
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
120
Silver cyanide
1684
6.1
60
0.1 ton/carriage
121
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1685
6.1
60
0.1 ton/carriage
122
Natri arsenite, solution
1686
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
Natri cacodylate
1688
6.1
60
0.1 ton/carriage
124
Natri cyanide
1689
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.1 ton/carriage
125
Natri fluoride
1690
6.1
60
0.1 ton/carriage
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1691
6.1
60
0.1 ton/carriage
127
Strychnine or strychnine salts
1692
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
Lachrymatory gas, liquid
1693
6.1
66
1 ton/carriage
129
Lachrymatory gas, liquid
1693
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
130
Bromobenzyl cyanides
1694
6.1
66
1 ton/carriage
131
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1697
6.1
60
1 ton/carriage
132
Diphenylamine chloroarsine
1698
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
Diphenylchloroarsine
1699
6.1
66
1 ton/carriage
134
Xylyl bromide
1701
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
135
1,1,2,2-Tetrachloroethane
1702
6.1
60
1 ton/carriage
136
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1704
6.1
60
1 ton/carriage
137
Thallium compound
1707
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
Toluidines
1708
6.1
60
1 ton/carriage
139
2,4 - Toluylenediamine
1709
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
140
Trichloroethylene
1710
6.1
60
0.05 tons/carriage
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1711
6.1
60
1 ton/carriage
142
Zinc arsenate
1712
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
Zinc arsenate and zinc arsenite mixtures
1712
6.1
60
0.5 ton/carriage
144
Zinc arsenite
1712
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.5 ton/carriage
145
Zinc cyanide
1713
6.1
66
0.5 ton/carriage
146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1812
6.1
60
1 ton/carriage
147
Carbon tetrachloride
1846
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
Poison liquid
1851
6.1
60
0.01 ton/carriage
149
Barium oxide
1884
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
150
Benzidine
1885
6.1
60
1 ton/carriage
151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1886
6.1
60
0.05 tons/carriage
152
Bromochloromethane
1887
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
Chloroform
1888
6.1
60
0.05 tons/carriage
154
Ethyl bromide
1891
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
155
Ethyldichloroarsine
1892
6.1
66
1 ton/carriage
156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1894
6.1
60
0.05 tons/carriage
157
Phenylmercuric nitate
1895
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
Tetrachloroethylene
1897
6.1
60
1 ton/carriage
159
Cyanide solution
1935
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.1 ton/carriage
160
Cyanide solution
1935
6.1
60
0.1 ton/carriage
161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1955
6.1
26
0.1 ton/carriage
162
Chloroanilines, solid
2018
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
Chloroanilines, liquid
2019
6.1
60
1 ton/carriage
164
Chlorophenols, solid
2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
165
Chlorophenols, liquid
2021
6.1
60
1 ton/carriage
166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2024
6.1
66
0.01 ton/carriage
167
Mercury compound, liquid
2024
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
Mercury compound, solid
2025
6.1
60
0.01 ton/carriage
169
Mercury compound, solid
2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.01 ton/carriage
170
Phenylmercuric compound
2026
6.1
66
0.01 ton/carriage
171
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2026
6.1
60
0.01 ton/carriage
172
Natri arsenite, solid
2027
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
Dinitrotoluenes
2038
6.1
60
0.1 ton/carriage
174
Acrylamide
2074
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
175
Chloral, anhydrous, limitation
2075
6.1
60
1 ton/carriage
176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2077
6.1
60
1 ton/carriage
177
Toluene diisocyanate
2078
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
Sulphuryl fluoride
2191
6.1
26
1 ton/carriage
179
Adiponitrile
2205
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
180
Isocyanates solution, toxic substance
2206
6.1
60
1 ton/carriage
181
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2206
6.1
60
1 ton/carriage
182
Benzonitrile
2224
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
Chloroacetaldehyde
2232
6.1
66
1 ton/carriage
184
Chloroanisidines
2233
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
185
Chlorobenzyl chlorides
2235
6.1
60
1 ton/carriage
186
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2236
6.1
60
1 ton/carriage
187
Chloronitroanilines"
2237
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
Chlorotoluidines
2239
6.1
60
1 ton/carriage
189
Dichlorophenyl isocyanates
2250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
190
N,N-Dimethylaniline
2253
6.1
60
1 ton/carriage
191
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2261
6.1
60
1 ton/carriage
192
N-Ethylaniline
2272
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193
2-Ethylaniline
2273
6.1
60
1 ton/carriage
194
N-Ethyl-N-benzylaniline
2274
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
195
Hexachlorobutadiene
2279
6.1
60
1 ton/carriage
196
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2281
6.1
60
1 ton/carriage
197
Isophorone diisocyanate
2290
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
Compound chì, có khả năng hòa tan, if not having other description
2291
6.1
60
1 ton/carriage
199
N-Methylaniline
2294
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
200
Methyl dichloroaxetat
2299
6.1
60
1 ton/carriage
201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2300
6.1
60
1 ton/carriage
202
Nitrobenzotrifluorides
2306
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride
2307
6.1
60
1 ton/carriage
204
Phenetidines
2311
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
205
Phenol, melting
2312
6.1
60
0.5 ton/carriage
206
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2316
6.1
66
0.5 ton/carriage
207
Natri cuprocyanide, solution
2317
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
Trichlorobenzens, liquid
2321
6.1
60
0.1 ton/carriage
209
Trichlorobutene
2322
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
210
Trimethylhexamethylene diisocyanate
2328
6.1
60
1 ton/carriage
211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2431
6.1
60
1 ton/carriage
212
N,N-Diethylaniline
2432
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213
Chloronitrotoluenes
2433
6.1
60
1 ton/carriage
214
Nitrocresols (o-,m-,p-)
2446
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
215
Phenylacetonitrile, liquid
2470
6.1
60
1 ton/carriage
216
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2471
6.1
66
1 ton/carriage
217
Natri arsanilate
2473
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
Thiophosgene
2474
6.1
60
1 ton/carriage
219
Dichloroisopropyl ether
2490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
220
Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide solution
2501
6.1
60
1 ton/carriage
221
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2504
6.1
60
1 ton/carriage
222
Ammnium fluoride
2505
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
Aminophenols (o-,m-,p-)
2512
6.1
60
1 ton/carriage
224
Bromoform
2515
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
225
Carbon tetrabromide
2516
6.1
60
1 ton/carriage
226
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2518
6.1
60
1 ton/carriage
227
2-Dimethylaminoethyl methacrylate
2522
6.1
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
Ethyl oxalate
2525
6.1
60
1 ton/carriage
229
Methyl trichloroaxetat
2533
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
230
Tributylamine
2542
6
60
1 ton/carriage
231
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2552
6.1
60
1 ton/carriage
232
Natri pentachlorophenate
2567
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233
Cadmium compound
2570
6.1
66
0.01 ton/carriage
234
Cadmium compound
2570
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
235
Phenylhydrazine
2572
6.1
60
1 ton/carriage
236
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2574
6.1
60
1 ton/carriage
237
Benzoquinone
2587
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238
Triallyl borale
2609
6.1
60
1 ton/carriage
239
Potassium fluoroaxetat
2628
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.1 ton/carriage
240
Natri fluoroaxetat
2629
6.1
66
0.1 ton/carriage
241
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2630
6.1
66
1 ton/carriage
242
Selenites
2630
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
Fluoroacetic acid
2642
6.1
66
0.5 ton/carriage
244
Methyl bromoaxetat
2643
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
245
Methyl iodide
2644
6.1
66
1 ton/carriage
246
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2645
6.1
60
1 ton/carriage
247
Hexachlorocyclopentadiene
2646
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
Malononitrile
2647
6.1
60
0.1 ton/carriage
249
1,2-Dibromobutan-3-one
2648
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
250
1,3-Dichloroacetone
2649
6.1
60
1 ton/carriage
251
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2650
6.1
60
1 ton/carriage
252
4,4'-Diaminodiphenylmethana
2651
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
Benzyl iodide
2653
6.1
60
1 ton/carriage
254
Potassium fluorosilicate
2655
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
255
Quinoline
2656
6.1
60
1 ton/carriage
256
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2657
6.1
60
1 ton/carriage
257
Natri chloroaxetat
2659
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
258
Nitrotoluidines (mono)
2660
6.1
60
1 ton/carriage
259
Hexachloroacetone
2661
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
260
Hydroquinone
2662
6.1
60
0.1 ton/carriage
261
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2664
6.1
60
1 ton/carriage
262
Butyltoluenes
2667
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263
Chlorocresols
2669
6.1
60
1 ton/carriage
264
Aminopyridines (o-, m-. p-)
2671
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
265
2-Amino-4-chlorophenol
2673
6.1
60
1 ton/carriage
266
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2674
6.1
60
1 ton/carriage
267
1-Bromo-3-chloropropane
2688
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
268
Glycerol alpha-monochlorohydrin
2689
6.1
60
1 ton/carriage
269
N,n-Butylimidazole
2690
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
270
Acridine
2713
6.1
60
1 ton/carriage
271
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2716
6.1
60
0.1 ton/carriage
272
Hexachlorobenzene
2729
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273
Nitroanisole, liquid
2730
6.1
60
1 ton/carriage
274
Nitrobromobenzene
2732
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
275
N-Butylaniline
2738
6.1
60
1 ton/carriage
276
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2747
6.1
60
1 ton/carriage
277
1,3-Dichloropropanol-2
2750
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278
N-Ethylbenzyltoluidines
2753
6.1
60
1 ton/carriage
279
N-Ethyltoluidines
2754
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
280
4-Thiapentanal
2785
6.1
60
1 ton/carriage
281
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2788
6.1
66
0.01 ton/carriage
282
Toxic substance liquid, organic substance
2810
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283
Toxic substance liquid, organic substance
2810
6.1
60
0.01 ton/carriage
284
Toxic substance solid, organic substance
2811
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.01 ton/carriage
285
Toxic substance solid, organic substance
2811
6.1
60
0.01 ton/carriage
286
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2814
6.2
606
0.01 ton/carriage
287
Phenol solution
2821
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288
2-Chloropyridine
2822
6.1
60
1 ton/carriage
289
1,1,1-Trichloroethane
2831
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
290
Aldol
2839
6.1
60
1 ton/carriage
291
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2849
6.1
60
1 ton/carriage
292
Magnesium fluorosilicate
2853
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293
Ammonium fluorosilicate
2854
6.1
60
1 ton/carriage
294
Zinc fluorosilicate
2855
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
295
Fluorosilicates
2856
6.1
60
1 ton/carriage
296
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2859
6.1
60
1 ton/carriage
297
Ammonium polyvanadate
2861
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
Vanadium pentoxide
2862
6.1
60
1 ton/carriage
299
Natri ammonium vanadate
2863
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
300
Potassium metavanadate
2864
6.1
60
1 ton/carriage
301
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2871
6.1
60
1 ton/carriage
302
Dibromochloropropanes
2872
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303
Dibutylaminoethanol
2873
6.1
60
1 ton/carriage
304
Furfuryl alcohol
2874
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
305
Hexachlorophene
2875
6.1
60
1 ton/carriage
306
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2876
6.1
60
1 ton/carriage
307
Toxic substances, only influencing animals
2900
6.2
606
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
Vanadyl sulphate
2931
6.1
60
1 ton/carriage
309
Thiolactic acid
2936
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
310
Alpha - Methylbenzyl Alcohol
2937
6.1
60
1 ton/carriage
311
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2941
6.1
60
1 ton/carriage
312
2-Trifluoromethylaniline
2942
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313
2-Amino-5-diethylaminopentane
2946
6.1
60
1 ton/carriage
314
3-Trifluoromethylaniline
2948
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
315
Thioglycol
2966
6.1
60
1 ton/carriage
316
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3140
6.1
60
1 ton/carriage
317
Alkaloids or Alkaloid salts, liquid
3140
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
Antimony compound, inorganic compounds, liquid
3141
6.1
60
1 ton/carriage
319
Dyes or intermediate dyes, solid, toxic
3143
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
1 ton/carriage
320
Dyes or intermediate dyes, solid, toxic
3143
6.1
60
1 ton/carriage
321
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3143
6.1
66
1 ton/carriage
322
Nicotine compound or substances for nicotine modulation, liquid
3144
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
Nicotine compound or substances for nicotine modulation, liquid
3144
6.1
60
0.01 ton/carriage
324
Compound organotin, solid
3146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.01 ton/carriage
325
Compound organotin, solid
3146
6.1
66
0.01 ton/carriage
326
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3155
6.1
60
0.01 ton/carriage
327
Liquefied gas, toxic
3162
6.1
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328
Toxic substance, extracts from alive products
3172
6.1
66
0.1 ton/carriage
329
Toxic substance, extracts from alive products
3172
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
330
Solid contaning toxic substance liquid
3243
6.1
60
0.1 ton/carriage
331
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3249
6.1
60
0.1 ton/carriage
332
Nitriles toxic substance, liquid
3276
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333
Nitriles toxic substance, liquid
3276
6.1
60
1 ton/carriage
334
Compound orgnophosphorus, toxic substance
3278
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0.1 ton/carriage
335
Compound orgnophosphorus, toxic substance
3278
6.1
60
0.1 ton/carriage
336
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3280
6.1
66
0.1 ton/carriage
337
Compound organoarsenic, liquid
3280
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
338
Metal carbonyls, liquid
3281
6.1
60
1 ton/carriage
339
Metal carbonyls, liquid
3281
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
1 ton/carriage
340
Compound organometallic, toxic substance, liquid
3282
6.1
60
0.1 ton/carriage
341
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3282
6.1
66
0.1 ton/carriage
342
Selenium compound
3283
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
343
Selenium compound
3283
6.1
66
1 ton/carriage
344
Tellurium compound
3284
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 ton/carriage
345
Vanadium compound
3285
6.1
60
1 ton/carriage
346
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3287
6.1
60
0.1 ton/carriage
347
Poisonous liquid, inorganic compounds
3287
6.1
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348
Solid toxic, inorganic compounds
3288
6.1
66
0.1 ton/carriage
349
Solid toxic, inorganic compounds
3288
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0.1 ton/carriage
350
Hospital wastes
3291
6.2
606
0.1 ton/carriage
351
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3293
6.1
60
0.1 ton/carriage
352
2-Dimethylaminoethyl acrylate
3302
6.1
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: Column (5) – Dangerous number means a two-or three-digit code showing physical or chemical nature of type of transported dangerous goods (26: toxic gas, 60: toxic substance, 66: substance with high toxicity, 606: infectious substance) according to general guidelines of United Nations on transport of dangerous goods, in which:
- If the first digit is 6, it shows that it is toxic substance or it has risk of infection; if the first digit is 2, it shows that it is emitted when suffering a pressure or chemical reactions are generated;
- If the second digit repeats the first digit, it shows the increase of danger; if the second digit is 0, it shows the accuracy description of dangerous characteristics of the transported goods.
LIST OF CHEMICALS WHICH ARE NOT COMPATIBLE WITH
EACH OTHER
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
No.
Chemical
Do not mix with
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acetic acid
Chromic acid, nitric acid, pecloric acid, peroxit, permanganates and other oxidizers
2
Acetone
Mixtures sulfuric acid and nitric with high concentration and strong base
3
Acetylene
Chlorine, bromine, copper, fluorine, silver, mercury
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water, carbon tetrachloride or other hydrocarbons containing chlorine, CO2 , halogen compounds
5
Ammonia, anhydrous
Mercury, chlorine, calcium hypochlorite, iodine, brom compounds, flohydric acid
6
Ammonium nitrate
Acid of all kinds, metal powder, combustible solution, chlorates, nitrites, sulfur, loose and fine organic materials, combustible materials
7
Aniline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Arsenic compounds
All reductants
9
Azides
Acid of all kinds
10
Bromine
Similar to chlorine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium oxide
water
12
Carbon (active)
Calcium hypochlorite, all redox substances
13
Carbon tetrachloride
Natri
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni salt, acid of all kinds, metal powder, sulfur, loose and fine organic metals, combustible materials
15
Chromic acid and chromium trioxide
Acetic acid, naphthalene, camphor, glycerol, glycerin, turpentine, alcohol of all kinds, combustible solution
16
Chlorine
Ammonia, acetylene, butadiene, butane, methane, propane (or other petroleum gases), hydro, natri cacbua, turpentine, benzene, loose metal powder
17
Chlorine dioxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Copper
Acetylene, hydrogen peroxide
19
Cumene hydro peroxide
Acid of all kinds, inorganic or organic
20
Xyanua
Acid of all kinds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Combustible solution
Ammonium nitrate, Chromic acid, Hydrogen peroxide, nitric acid, Natri peroxide, halogen compounds
22
Hydrocarbon
Fluorine, chlorine, bromine, chromic acid, sodium peroxide
23
Hydrocyanic acid
Acid of all kinds
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ammonia, solution or anhydrous, base and silicate
25
Hydro peroxide
Copper, chromium, steel, almost metals or their salts, alcohol of all kinds, acetone, organic substances, aniline, nitro methane, combustible solution
26
Hydrogen sulfide
Fuming nitric acid, other acids, oxidizing gases, acetylene, ammonia (solution or anhydrous),hydrogen
27
Hypochlorite
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Iodine
Acetylene, ammonia (solution or anhydrous), hydro
29
Mercury
Acetylene, fulminic acid, ammonia
30
Nitrate
Sulfuric acid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitric acid (high concentration)
Acetic acid, aniline, chromic acid, hydrogen acid, hydrogen sulfide, combustible solution, combustible gases, copper, brass, other heavy metals
32
Nitrites
Acid of all kinds
33
Nitroparaffins
Inorganic base, amines
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silver, mercury
35
Oxygen
Kinds of oil, grease, hydrogen; combustible solution, solid, or gas
36
Perchloric acid
Acetic anhydride, bismuth and its alloys, alcohol of all kinds, paper, wood, grease and oil
37
Peroxides, organic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Phosphorus (white)
Air, oxy, alkali, reductant
39
Kali
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, water
40
Kali chlorate and perchlorate
Sulfuric and other acids, metals as alkali, magie and canxi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali permanganate
Glycerin, ethylene glycol, benzaldehyde, sulfuric acid
42
Selenic
Reductants
43
Silver
Acetylene, oxalic acid, tartaric acid, amoni compounds, fulminic acid
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, water
45
Natri nitrite
Ammonium nitrate and other amoni salts
46
Natri peroxide
Ethyl or methyl alcohol, glacial acetic acid, acetic anhydride, benzaldehyde, carbon disulfide, glycerin, ethylene glycol, ethyl acetate, methyl acetate, furfural
47
Sulfide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Sulfuric acid
Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate (or compounds with similar light metals such as natri, lithium…)
49
Tellurides
Reductants
50
Zinc powder
sulphur
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF APPLICATION FOR GRANT OF LICENSE FOR
TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES AND INFECTIOUS
SUBSTANCES
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
APPLICATION FOR GRANT OF LICENSE FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES
Respectfully to: ................................................................................
Name of organization / individual requests for license for transport …………………
Address: ....................................................................................................................
Telephone:……………………. Facsimile: ………………………………………
Email: ......................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name of legal representative ……………………….Position…………………
ID card/passport number: ……………………………………………………….
The issuing unit:………………………… day of issue ……………………….
Permanent residence address…………………………………………………………
Request your agency for considering and granting license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances bellows:
No.
Name of dangerous goods
UN numbers
Type, group of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The transported volume (tentative)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
2.
….
I commit to ensure safety upon joining in traffic and perform fully legislations on transport of goods dangerous to environment.
……, date......month.......year........
Representative of organization, individual
(Signature, seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST, VOLUME AND SCHEDULE OF TRANSPORT; LIST OF MEANS OF TRANSPORT, PERSONS CONTROLLING MEANS OF TRANSPORT AND ESCORTS OF DANGEROUS GOODS
No.
Name of dangerous goods
The transported volume (2)
Oner of means of transport
Means of transport (3)
Time of transport (4)
Tonnage (5)
Schedule of transport (6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Escorts of dangerous goods (8)
Location of receiving goods
Location of transshipment
Location of delivery
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2): writing clearly volume of dangerous goods under carriage, monthly, quarterly, yearly;
(3): writing clearly kind of means, control signboard;
(4): writing clearly the tentative time of transport within 12 months;
(5): writing according to registration of means of transport;
(6): writing clearly information of address of departure, destination including from location of receiving goods to warehouses of organization, individual and from warehouses to other locations (if any);
(7, 8): writing clearly full name and number of ID card/ passport, date of issue, place of issue.
FORM OF PLAN ON PREVENTION AND RESPONSE OF
ENVIRONMENTAL INCIDENTS DURING TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Name of dangerous goods, kind, group of goods, UN number, CAS code, dangerous number;
2. Volume of dangerous goods required to be transported;
3. Schedule of transport (time of transport, location (departure, transshipment, destination).
4. Description of packing, packaging, containers of dangerous goods and means of transporting dangerous goods (enclosed with images for illustration, if any), including:
- Kinds of packaging, containers which are anticipated to be used during transport; material and holding capacity of each packaging, container;
- Requirements on technical standards for packing, packaging, containers of dangerous goods enclosed with standard of application as announced by producers; conditions for preservation;
- Requirements on labeling, sticking symbol, sign of danger;
- Tentative means of transport and satisfaction of requirements on fire prevention and fighting, equipment to cover dangerous goods and equipment, materials to respond to incidents.
II. Forecast of risk of happening environmental incidents during transport:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Determination of conditions, reasons inside as well as impacts outside that may result incidents.
- Estimation of next consequences, scope and extent of impacts to people and surrounding environment when incidents are not controlled, prevented.
III. Measures to limit, respond and overcome environmental incidents:
- Measures to limit, respond and overcome incidents must be built specifically and corresponding to risk of happening incidents.
- Description of measures, process on management; technical measures to collect and clean the polluted areas (for environment of surface water, underground water, land, air…).
IV. Capability to respond and overcome environmental incidents:
1. Description of status and quantity of equipment and means used for response, overcome of incidents (kind of equipment, quantity, function/characteristic...): Sawdust, sand or diatonic; shovel; empty cask; hand pump and pipe…
2. Description of status and quantity of means for personal protection (polylaminated protective clothes; gloves (Vinton or nitride or vitrine); boot; gas masks; fire extinguisher…)
3. Description of human force participating in response and overcome of incidents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Plan on moving residents and assets out from areas influenced by danger (what is it situation, residents must be moved, and how are residents organized to move).
- Description of system of insider information and notify outside in cases of incidents.
+ Name and contact telephone number of owner of dangerous goods, owner of means of transport of dangerous goods, persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods.
+ Contact telephone number of state management agencies competent to grant of license for transport of dangerous goods; agencies of environmental management, agencies of Police for fire prevention and fighting, agencies of Environmental Police and other relevant agencies in localities under schedule of transport.
+ Description of plan on coordination among relevant agencies.
……,
date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods
(Signature, seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF PLAN ON CLEANING EQUIPMENT AND ENSURING
REQUIREMENTS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION AFTER ENDING TRANSPORT
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
1. Position to implement process of washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.
2. Material facilitates used for the process of washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.
3. Processing of solid, liquid wastes which are collected after washing, cleaning means of transport, packaging, containers, equipment used during transport.
4. Other relevant environmental protection activities.
……,
date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF REPORT ON THE PROCESS OF TRANSPORTING
DANGEROUS GOODS
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
REPORT ON THE PROCESS OF TRANSPORTING DANGEROUS GOODS
(From………..To……….)
Respectfully to: (state management agencies competent to grant of license for transporting dangerous goods)
1. General information:
Name of owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods:
Address:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-mail:
No. of license for transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances: ……………..dated……….
2. General situation on transport of dangerous goods in the report period.
3. Statistics of contents involving transport of dangerous goods in the report period.
Order number of each carriage
Name of dangerous goods
The transported volume
Means of transport
Time of transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Person controlling means of transport
Escorts of dangerous goods
Location of receiving goods
Location of transshipment
Location of delivery
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total transported volume
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Report on cleaning and removing, erasing all symbols and signs of danger on means of transport after ending transport of dangerous goods.
5. Report on result of implementation of plan on prevention and response of environmental incidents in transport of dangerous goods in the report period.
6. Plan on transport of dangerous goods in the next report period.
7. Other matters.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……, date......month.......year........
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods
(Signature, seal)
FORM OF WRITTEN RECORD ON CHECKING CONDITIONS FOR
TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
WRITTEN RECORD OF CHECKING CONDITIONS FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS
At ………o’clock …….data………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
We are:
Members of examination team:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Situation and result of examination as follows:
I. Examination on owner of means of transporting dangerous goods/owner of dangerous goods:
List of dangerous goods (name of dangerous goods, UN number, kind, group of goods, dangerous number, volume of dangerous goods, and schedule of transport).
1.2. License for business registration or transport of dangerous goods.
1.3. Chemical safety sheet of kinds of dangerous goods required to be transported written in Vietnamese.
1.4. Result of test on packaging, containers of dangerous goods (if any).
1.5. Plan on prevention and response of environmental incidents during transport of dangerous goods.
1.6. Plan on cleaning equipment and ensuring requirements on environmental protection after ending transport.
II. Examination on persons controlling means of transport and escorts of dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name
Person controlling means of transport
Escorts of dangerous goods
ID card/passport
Driving license
Certificate
No.
Place of issue, day of issue, the issuing competent agency
Number, place of issue, day of issue, the issuing competent agency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number, place of issue, day of issue, the issuing competent agency
Time of validity
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Examination on other conditions
2.1. Conditions for packing, packaging, containers, labeling, symbol and sign of danger
2.2. Conditions involving means of transport
- Examination on conditions for means of transport as prescribed in Articles 5, 6, 7, 8, 9 and 10 of the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December 27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment, on transport of dangerous goods being hazardous substances, infectious substances.
No.
Kind of means of transport
Registration of means of transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other papers (if any)
Place of issue, day of issue, the issuing competent agency
Time of validity
Control signboard or number of registration and tonnage
Place of issue, day of issue, the issuing competent agency
Time of validity
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Examination on situation and quantity of equipment and means used for response, overcome of incidents; situation and quantity of means for personal protection.
IV. Comments, proposals:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
The written record is made at ……..o’clock …….., date…………, including ………..pages and made into ……… copies, each relevant party keeps …….. copy(ies), has been read again for everyone, who recognize that it is right and agree to sign below.
Owner of means of transporting dangerous goods/Owner of dangerous goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head of examination team
(Signature and full name)
FORM OF LICENSE FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS
BEING HAZARDOUS SUBSTANCES AND INFECTIOUS SUBSTANCES
(Promulgated together with the Circular No. 52/2013/TT-BTNMT dated December
27, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
THE MINISTRY OF
NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT THE VIETNAM ENVIRONMENT ADMINISTRATION
-------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS BEING HAZARDOUS SUBSTANCES, INFECTIOUS SUBSTANCES
1. Name of dangerous goods, UN number, kind, group of goods, dangerous number:
2. Name, address of organization / individual requesting for license for transport:
3. Name of means of transport, control signboard:
4. Name of owner of dangerous goods:
5. Name of owner of means of transporting dangerous goods:
6. Name of person controlling means of transport
7. Name of escorts of dangerous goods:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Departure, destination:
10. Time of transport: Not exceeding 12 months from the day of its signing/or before time licensed transport under each carriage
Recorded in registration book with number:
Date……………………
GENERAL DIRECTOR
(Full name, signature, seal)
Note: - If organization or individual request for license for transport of dangerous goods for many means of transport, many persons controlling means of transport and many escorts of dangerous goods, contents in items 3, 6, 7 of form of license for transport of dangerous goods should be elaborated into Annex 1. And contents in items 3, 6, 7 will be written: “see in Annex 1 enclosed with this license”.
- If organization or individual has schedule of transport to various locations with various transported volume, contents in items 8, 9 should be elaborated into Annex 2. And content in items 8, 9 will be written: “see in Annex 2 enclosed with this license”.
;Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 52/2013/TT-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên môi trường |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 27/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video