BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2024/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 67/2019/TT-BCA ngày 28 tháng 11 năm 2019 quy định về thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Khu vực thực thi công vụ là nơi được giới hạn bằng cọc tiêu hình chóp nón hoặc dây căng để cán bộ, chiến sĩ thực thi nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và an ninh, trật tự. Khu vực thực thi công vụ phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Dây căng là dây có nền màu đỏ, viền màu vàng, chiều rộng từ 5cm đến 10cm; trên dây có in dòng chữ “HÀNG RÀO CẢNH SÁT. CẤM VƯỢT QUA - POLICE LINE. DO NOT CROSS” màu vàng có phản quang.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 và bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 4 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“b) Tên, địa chỉ, số điện thoại trực ban, hòm thư góp ý, tài khoản mạng xã hội, thời gian tiếp công dân giải quyết xử lý vi phạm hành chính của cơ quan Công an có nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ dùng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính;”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“b) Tên, địa chỉ, thời gian làm việc, số điện thoại trực ban, hòm thư góp ý, tài khoản mạng xã hội của cơ quan Công an có nhiệm vụ đăng ký, cấp biển số xe;”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Biển số đưa ra đấu giá, lệ phí đăng ký xe;”.
đ) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 4 Điều 5 như sau:
“d) Tên, địa chỉ, số điện thoại trực ban, hòm thư góp ý, tài khoản mạng xã hội của cơ quan Công an có nhiệm vụ điều tra, giải quyết tai nạn giao thông.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử; Trang thông tin điện tử, tài khoản mạng xã hội của cơ quan Công an.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Thông qua Cổng Thông tin điện tử; Trang thông tin điện tử; tài khoản mạng xã hội và các phần mềm ứng dụng trên thiết bị điện tử do cơ quan Công an lập và quản lý.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:
“5. Thông báo cho cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất các vụ tai nạn, ùn tắc giao thông; các vụ đua xe trái phép, gây rối trật tự công cộng, vi phạm pháp luật hình sự làm ảnh hưởng an toàn giao thông; đặt chướng ngại vật trên đường gây cản trở giao thông; ném đất, đá hoặc các vật khác vào phương tiện hoặc người tham gia giao thông; vận chuyển trái phép chất cháy, chất nổ, chất ma túy hoặc vận chuyển trái phép các hàng hóa khác; các hành vi giả danh Công an nhân dân; chống người thi hành công vụ và các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông khác.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Hình thức giám sát của Nhân dân
1. Nhân dân được giám sát thông qua các hình thức sau:
a) Tiếp cận thông tin công khai của lực lượng Công an và trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Qua các chủ thể giám sát theo quy định của pháp luật;
c) Tiếp xúc, giải quyết trực tiếp công việc với cán bộ, chiến sĩ;
d) Kết quả giải quyết các vụ việc, đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
đ) Quan sát trực tiếp công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2. Việc giám sát của Nhân dân phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cán bộ, chiến sĩ khi đang thực thi công vụ;
b) Không được vào khu vực thực thi công vụ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trừ người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
c) Tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan.”.
Bãi bỏ điểm d khoản 1, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 67/2019/TT-BCA ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
2. Dây căng đã cấp phát trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/12/2025./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Thông tư 46/2024/TT-BCA sửa đổi Thông tư 67/2019/TT-BCA quy định thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 46/2024/TT-BCA |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Lương Tam Quang |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 46/2024/TT-BCA sửa đổi Thông tư 67/2019/TT-BCA quy định thực hiện dân chủ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Chưa có Video