Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 46/2012/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm quyền lợi và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.

2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng là loại ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. Máy kéo là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe và thường dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

3. Máy kéo nhỏ là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

4. Trọng tải thiết kế của ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải thiết kế của ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

5. Trọng tải của ô tô tải để sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất.

6. Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.

7. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

8. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

9. Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày) mà cơ sở được phép đào tạo, xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).

Phần 2.

ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Chương 1.

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE

MỤC 1. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe

Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định tại Thông tư này.

Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe

Cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ hệ thống phòng học chuyên môn, phòng nghiệp vụ, đội ngũ giáo viên, xe tập lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn dưới đây:

1. Hệ thống phòng học chuyên môn

a) Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2 cho lớp học không quá 35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm;

b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp luật giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa;

c) Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.

2. Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ

a) Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;

b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính, bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao;

c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm phòng học Pháp luật giao thông đường bộ đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên; phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính phải có máy chủ, ít nhất 20 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để học viên ôn luyện;

d) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên, ngoài quy định tại điểm c khoản này, phải bổ sung thêm 01 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ.

3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường

a) Có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;

b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;

c) Có các cụm chi tiết tháo rời của ô tô.

4. Phòng học Kỹ thuật lái xe

a) Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...);

b) Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái và đệm tựa, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái,...);

c) Có ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt);

d) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên phải có 02 phòng học Kỹ thuật lái xe.

5. Phòng học Nghiệp vụ vận tải

a) Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;

b) Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.

6. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa

a) Có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nền nhà đủ cứng vững, phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt;

c) Bảo đảm cho lớp học không quá 18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối thiểu là 8 - 10 người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghề;

d) Có các hệ thống, tổng thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;

đ) Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.

7. Phòng điều hành giảng dạy

Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.

8. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy)

Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.

9. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe

a) Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;

b) Có đủ sức khỏe theo quy định;

c) Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

d) Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật

10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết

Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên;

b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.

11. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành

Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điệu này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

a) Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;

b) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại các Phụ lục 1a và Phụ lục 1b của Thông tư này.

12. Xe tập lái

a) Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;

b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;

c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có xe số tự động (thuộc sở hữu hoặc hợp đồng), bảo đảm số giờ tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo;

d) Ô tô tải được đầu tư mới để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải là xe có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;

đ) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;

e) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;

g) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;

h) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;

i) Ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước 10 cm x 25 cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10 cm x 25 cm đối với xe hạng B, kích thước 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau xe;

k) Mô tô ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng lắp phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20 cm x 25 cm đối với máy kéo;

l) Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, khoản này.

13. Sân tập lái xe

a) Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe;

b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu luợng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe, bảo đảm diện tích mỗi sân theo quy định;

c) Sân tập lái ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;

d) Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái trong sân được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và hình các bài tập lái được bó vỉa;

đ) Có diện tích dành cho cây xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học viên học thực hành.

14. Diện tích tối thiểu của sân tập lái

a) Đào tạo các hạng A1, A2: 700 m2;

b) Đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4: 1.000 m2;

c) Đào tạo các hạng B1 và B2: 8.000 m2;

d) Đào tạo đến hạng C: 10.000 m2;

đ) Đào tạo đến các hạng D, E và F: 14.000 m2.

15. Đường tập lái xe ô tô

Đường giao thông công cộng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định cho cơ sở đào tạo để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, như: đường bằng, đường hẹp, đường dốc, đường vòng, qua cầu, đường phố, thị xã, thị trấn đông người. Tuyến đường tập lái (kể cả đường thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác) phải được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.

16. Xác định lưu lượng đào tạo lái xe ô tô

Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên và bộ máy quản lý, lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 2 (hai), số lượng học viên học thực hành tại một thời điểm không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm niên và số km lái xe an toàn đối với đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.

2. Ký và thanh lý hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô

a) Hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo; thời gian hoàn thành khóa học; mức học phí, phương thức thanh toán học phí; thời điểm thanh lý hợp đồng, hình thức đào tạo, loại xe tập lái, chất lượng đạt được. Mẫu hợp đồng theo quy định tại Phụ lục 5a của Thông tư này. Ngoài các nội dung chủ yếu trên, hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không trái pháp luật hiện hành;

b) Thanh lý hợp đồng bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng và đánh giá của học viên đối với cơ sở đào tạo. Mẫu thanh lý hợp đồng theo quy định tại Phụ lục 5b của Thông tư này.

3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ sở đào tạo và người học biết, thực hiện.

4. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe và chương trình, giáo trình quy định.

5. Thực hiện đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định.

6. Duy trì và thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của cơ sở đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan khóa đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các quy định của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo lái xe.

8. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, học viên tập lái xe trên đường phải có phù hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu có tên giáo viên dạy lái xe, học viên tập lái xe, dán ảnh, ghi rõ tên cơ sở đào tạo và do Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại các Phụ lục 6a và Phụ lục 6b của Thông tư này.

9. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.

10. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.

11. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn quy định; tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.

12. Thực hiện báo cáo theo quy định sau:

a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày;

b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe) theo mẫu quy định tại các Phụ lục 8a, 8b và 8c của Thông tư này kèm theo kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ngay sau khai giảng đối với các hạng A3, A4; không quá 07 ngày sau khai giảng đối với các hạng B1, B2, D, E, F và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C;

c) Báo cáo 1 gửi bằng đường công văn và qua mạng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải theo quy định; trưởng ban quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang và có dấu giáp lai của cơ quan tiếp nhận báo cáo.

Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe

1. Giáo trình giảng dạy lái xe hiện hành theo các hạng xe được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Tài liệu hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.

3. Sổ sách, biểu mẫu phục vụ quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định tại Thông tư này.

4. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này;

b) Tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này;

c) Sổ theo dõi thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;

d) Sổ lên lớp theo quy định tại mẫu số 3 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

đ) Sổ giáo án lý thuyết theo quy định tại mẫu số 5 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với từng khóa học;

e) Sổ giáo án thực hành theo quy định tại mẫu số 6 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với từng khóa học;

g) Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp theo quy định tại mẫu số 9 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều này.

6. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng sổ nêu tại điểm d khoản 4 Điều này.

7. Mẫu Chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; giấy chứng nhận tốt nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này do cơ sở đào tạo tự in và quản lý.

8. Thời gian lưu trữ hồ sơ:

a) Không thời hạn đối với Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp nghề và Sổ cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp;

b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại.

Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

MỤC 2. NGƯỜI HỌC LÁI XE

Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định.

3. Người học lái xe hạng A2 phải thuộc đối tượng quy định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

c) B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

5. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Điều 9. Hình thức đào tạo

1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo; được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký đào tạo tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; đối với hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo.

2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo theo quy định.

Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe

1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này;

b) Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;

c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

d) Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

MỤC 3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE

Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.

2. Nghiên cứu xây dựng quy hoạch định hướng cơ sở đào tạo lái xe; nội dung quản lý, nội dung chương trình đào tạo lái xe; hệ thống văn bản, biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe, trình Bộ Giao thông vận tải ban hành.

3. Ban hành giáo trình đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.

4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô; điều chỉnh hạng xe ô tô đào tạo, tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% so với lưu lượng ghi trong giấy phép đào tạo lái xe đa cấp cho cơ sở đào tạo lái xe.

5. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe theo mẫu tại Phụ lục 1c của Thông tư này cho đội ngũ giáo viên dạy lái xe trong cả nước.

6. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo lái xe về công tác quản lý, đào tạo lái xe.

7. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 7 Điều 12 của Thông tư này.

Điều 12. Sở Giao thông vận tải

1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Căn cứ quy hoạch định hướng, đề xuất để Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

3. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, thi cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với cơ sở đào tạo.

4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe ô tô đến 20% so với lưu lượng ghi trong giấy phép đào tạo lái xe đã cấp cho cơ sở đào tạo lái xe.

5. Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc điều chỉnh hạng và tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% cho các cơ sở đào tạo.

6. Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.

7. Lưu trữ các tài liệu sau:

a) Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c của Thông tư này;

b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15e của Thông tư này;

c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.

Điều 13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe

1. Có trách nhiệm quản lý về tổ chức và hoạt động của các cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc theo quy định hiện hành.

2. Tạo điều kiện để cơ sở đào tạo lái xe đầu tư tăng cuờng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao nghiệp vụ công tác quản lý đào tạo cho cơ sở; thường xuyên chỉ đạo cơ sở thực hiện nghiêm túc các quy định về đào tạo lái xe.

Điều 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

1. Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a của Thông tư này;

b) Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

c) Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

đ) Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

e) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.

2. Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b của Thông tư này và hồ sơ giáo viên dạy thực hành; kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe.

3. Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c của Thông tư này. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.

Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái

1. Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:

a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d của Thông tư này;

b) Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).

2. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 4a, Phụ lục 4b của Thông tư này. Thời hạn giấy phép xe tập lái tương ứng thời gian được phép lưu hành của xe tập lái. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Việc cấp lại giấy phép xe tập lái khi hết hạn thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 16. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô

1. Chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, đủ năng lực về đất đai (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) và tài chính, có văn bản đề nghị kèm Đề án xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải;

b) Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô phù hợp quy hoạch định hướng. Trường hợp không đề nghị hoặc không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

2. Hồ sơ cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô do cơ sở đào tạo lập 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bao gồm:

a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này.

b) Văn bản chấp thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (bản sao chụp);

c) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);

đ) Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp).

3. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp mới theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo. Mẫu biên bản kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 17a của Thông tư này;

4. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.

5. Trường hợp chưa cấp hoặc không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, yêu cầu khắc phục, nếu thấy cần thiết kiểm tra, thẩm định lại. Sở Giao thông vận tải nơi quản lý có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn thực hiện, báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Giao thông vận tải xác nhận kết quả khắc phục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô

1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc tăng lưu lượng đào tạo trên 20%;

2. Hồ sơ cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô

a) Trường hợp cấp lại khi hết hạn: Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 30 ngày, cơ sở đào tạo lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này (các nội dung yêu cầu liên quan đến giáo viên, xe tập lái chỉ bổ sung vào hồ sơ những thay đổi so với thời điểm cấp phép gần nhất);

b) Trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này đối với những hạng xe cần điều chỉnh;

c) Trường hợp tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên 20%: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này (các nội dung yêu cầu liên quan đến giáo viên, xe tập lái chỉ bổ sung vào hồ sơ những thay đổi so với thời điểm cấp phép gần nhất).

3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b của Thông tư này đối với trường hợp cấp lại khi hết hạn hoặc khi điều chỉnh hạng xe đào tạo; theo Phụ lục 18 của Thông tư này khi điều chỉnh tăng lưu lượng đào tạo.

4. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải gửi công văn và biên bản kiểm tra đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

5. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 18. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%

1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này.

2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này.

3. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải có văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải, bao gồm:

a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;

b) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

c) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);

d) Giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).

2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.

3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

1. Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải, bao gồm:

a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);

c) Giấy đăng ký xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).

2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.

3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 21. Giấy phép đào tạo lái xe

1. Giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21a và Phụ lục 21b của Thông tư này.

2. Thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe là 05 năm.

Chương 2.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE

MỤC 1. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO

Điều 22. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, có đạo đức nghề nghiệp, có kỹ năng điều khiển phương tiện tham gia giao thông an toàn.

Điều 23. Yêu cầu đào tạo

1. Nắm vững các quy định của pháp luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam; trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.

2. Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng và một số phương tiện khác; biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại; yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.

3. Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của người lái xe; các thủ tục, phương pháp giao nhận, chuyên chở hàng hóa, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.

4. Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.

MỤC 2. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Điều 24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 2).

b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12).

c) Hạng A3, A4: 112 giờ (lý thuyết: 52, thực hành lái xe: 60).

2. Các môn kiểm tra

a) Pháp luật giao thông đường bộ: đối với các hạng A2, A3, A4;

b) Thực hành lái xe: đối với các hạng A3, A4.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

Số TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

HẠNG
A1

HẠNG
A2

HẠNG A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

32

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

12

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

60

 

- Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

12

 

- Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

100

 

- Số học viên/1 xe tập lái

học viên

-

-

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

64

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

112

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

14

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

-

-

1

3

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

2

4

15

Điều 25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1: 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);

b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);

c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học;

b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn thực hành lái xe với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

Số TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

HẠNG
B1

HẠNG
B2

HẠNG C

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

16

16

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

giờ

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

24

24

24

6

- Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

giờ

420

420

752

- Số giờ thực hành lái xe/học viên

giờ

84

84

94

- Số km thực hành lái xe/học viên

km

1100

1100

1100

- Số học viên bình quân/1 xe tập lái

học viên

5

5

8

7

Số giờ học/học viên/khóa đào tạo

giờ

220

252

262

8

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

556

588

920

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

ngày

4

4

4

2

Số ngày thực học

ngày

69,5

73,5

115

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

15

15

21

4

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

88,5

92,5

140

Điều 26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

b) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)

c) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)

d) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)

đ) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

e) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

g) Hạng B2, C, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144).

2. Các môn kiểm tra

a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;

b) Kiểm tra cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng lên B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn thực hành lái xe với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Kiểm tra cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

B1 LÊN B2

B2 LÊN C

C LÊN D

D LÊN E

B2, C, D, E LÊN F

B2 LÊN D

C LÊN E

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

-

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

16

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

giờ

12

16

16

16

16

20

20

5

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

giờ

50

144

144

144

144

280

280

 

- Số giờ thực hành lái xe/học viên

giờ

10

18

18

18

18

28

28

 

- Số km thực hành lái xe/học viên

km

150

240

240

240

240

380

380

 

- Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

8

8

8

8

10

10

6

Số giờ học/học viên/khóa đào tạo

giờ

62

66

66

66

66

84

84

7

Tổng số giờ một khóa học

giờ

102

192

192

192

192

336

336

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học

ngày

2

2

2

2

2

2

2

2

Số ngày thực học

ngày

13

24

24

24

24

42

42

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

3

4

4

4

4

8

8

4

Cộng số ngày/khóa học

ngày

18

30

30

30

30

52

52

Điều 27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học

1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2

Số TT

Nội dung

Hạng A1: 12 giờ

Hạng A2:32 giờ

Lý thuyết:
7 giờ

Thực hành:
5 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 20 giờ

1

Pháp luật giao thông đường bộ

6

2

10

6

 

- Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ

4

1

6

4

 

- Ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông

1

 

1

 

 

- Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông

1

1

2

2

 

- Kiểm tra

-

-

1

-

2

Kỹ thuật lái xe

1

1

2

2

 

- Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô

0,5

1

1

2

 

- Kỹ thuật lái xe cơ bản

0,5

-

1

-

3

Thực hành lái xe

-

2

-

12

 

- Tập lái xe trong hình

-

1,5

-

2

 

- Tập lái xe trong sân tập

-

0,5

-

8

 

- Tập phanh gấp

-

-

-

1

 

- Tập lái vòng cua

-

-

-

1

2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4

Số TT

Nội dung

Lý thuyết: 39 giờ

Thưc hành: 73 giờ

1

Pháp luật giao thông đường bộ: 32 giờ

25

7

 

Phần I: Luật Giao thông đường bộ:

12

-

 

- Chương I: Những quy định chung

1

-

 

- Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ

4

-

 

- Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ

2

 

 

- Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

3

-

 

- Chương V: Vận tải đường bộ

2

-

 

Phần II. Biển báo hiệu đường bộ

11

6

 

- Chương I: Quy định chung

0,5

-

 

- Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

1

1

 

- Chương III: Biển báo hiệu

 

 

 

+ Biển báo cấm

1

1

 

+ Biển báo nguy hiểm

1

1

 

+ Biển hiệu lệnh

1

1

 

+ Biển chỉ dẫn

1

1

 

+ Biển phụ

1

1

 

- Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

 

 

 

+ Vạch kẻ đường

1

-

 

+ Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

1

-

 

+ Cột kilômét

0,5

-

 

+ Mốc lộ giới

0,5

-

 

+ Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng

0,5

-

 

+ Báo hiệu trên đường cao tốc

0,5

-

 

+ Báo hiệu cấm đi lại

0,5

-

 

+ Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

 

 

Phần III: Xử lý các tình huống giao thông

1

1

 

- Các tính chất của sa hình

0,5

-

 

- Các nguyên tắc đi sa hình

0,5

1

 

- Kiểm tra

1

-

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 12 giờ

6

6

 

- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

2

1

 

- Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển

2

2

 

- Sửa chữa thông thường

2

3

3

Nghiệp vụ vận tải: 4 giờ

4

-

 

- Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách

1

-

 

- Các thủ tục giấy tờ trong vận tải

1

-

 

- Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải

2

-

4

Kỹ thuật lái xe: 4 giờ

4

-

 

- Kỹ thuật lái xe cơ bản

1

-

 

- Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3

1

-

 

- Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm

1

-

 

- Bài tập tổng hợp

1

-

5

Thực hành lái xe: 60 giờ

-

60

 

- Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

-

4

 

- Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)

-

4

 

- Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)

-

8

 

- Tập lái xe ban đêm

-

6

 

- Tập lái xe trên đường trung du, đèo núi

-

10

 

- Tập lái xe trên đường phức tạp

-

10

 

- Tập lái xe chở có tải

-

12

 

- Bài tập lái tổng hợp

-

4

 

- Kiểm tra

-

2

3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

a) Môn Pháp luật giao thông đường bộ

Số TT

Nội dung học

Hạng B1:
90 giờ

Hạng B2:
90 giờ

Hạng C:
90 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

Lý thuyết: 72 giờ

Thực hành: 18 giờ

1

Phần I. Luật Giao thông đường bộ

24

-

24

-

24

-

 

- Chương I: Những quy định chung

2

-

2

-

2

-

 

- Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ

9

-

9

-

9

-

 

- Chương III: Xe ôtô tham gia giao thông đường bộ

5

-

5

-

5

-

 

- Chương IV: Người lái xe ôtô tham gia giao thông đường bộ

5

-

5

-

5

-

 

- Chương V: Vận tải đường bộ

3

-

3

-

3

-

2

Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ

28

10

28

10

28

10

 

- Chương I: Quy định chung

1

-

1

-

1

-

 

- Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

1

1

1

1

1

1

 

- Chương III: Biển báo hiệu

 

 

 

 

 

 

 

+ Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu

1

-

1

-

1

-

 

+ Biển báo cấm

4

1

4

1

4

1

 

+ Biển báo nguy hiểm

4

1

4

1

4

1

 

+ Biển hiệu lệnh

3

1

3

1

3

1

 

+ Biển chỉ dẫn

5

1

5

1

5

1

 

+ Biển phụ

2

1

2

1

2

1

 

- Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

+ Vạch kẻ đường

1,5

1

1,5

1

1,5

1

 

+ Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

1

1

1

1

1

1

 

+ Cột kilômét

1

0,5

1

0,5

1

0,5

 

+ Mốc lộ giới

1

0,5

1

0,5

1

0,5

 

+ Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng

-

1

-

1

-

1

 

+ Báo hiệu trên đường cao tốc

1

-

1

-

1

-

 

+ Báo hiệu cấm đi lại

1

-

1

-

1

-

 

+ Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

 

0,5

 

0,5

 

3

Phần III. Xử lý các tình huống giao thông

8

6

8

6

8

6

 

- Chương I: Các đặc điểm của sa hình

2

-

2

-

2

-

 

- Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình

4

4

4

4

4

4

 

- Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình

2

2

2

2

2

2

4

Tổng ôn tập

12

2

12

2

12

2

b) Môn cấu tạo và sửa chữa thông thường

Số TT

Nội dung học

Hạng B1:
8 giờ

Hạng B2:
18 giờ

Hạng C:
18 giờ

Lý thuyết: 8 giờ

Thực hành: 0 giờ

Lý thuyết: 10 giờ

Thực hành: 8 giờ

Lý thuyết: 10 giờ

Thực hành: 8 giờ

1

Giới thiệu cấu tạo chung

1

-

1

-

1

-

2

Động cơ ô tô

1

-

2

1

2

1

3

Gầm ô tô

1

-

1

1

1

1

4

Điện ô tô

1

-

1

1

1

1

5

Nội quy xưởng, kỹ thuật an toàn, sử dụng đồ nghề

1

-

1

-

1

-

6

Bảo dưỡng các cấp

1

-

1

2

1

2

7

Sửa chữa các hư hỏng thông thường

1

-

2

3

2

3

8

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

c) Môn nghiệp vụ vận tải

Số TT

Nội dung học

Hạng B2: 16 giờ

Hạng C: 16 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 4 giờ

Lý thuyết: 12 giờ

Thực hành: 4 giờ

1

Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

3

1

3

1

2

Kinh doanh vận tải bằng xe ôtô

4

1

4

1

3

Các thủ tục trong vận tải

2

1

2

1

4

Trách nhiệm của người lái xe

2

1

2

1

5

Kiểm tra

1

-

1

-

d) Môn đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

Số TT

Nội dung học

Hạng B1: 14 giờ

Hang B2: 20 giờ

Hạng C: 20 giờ

Lý thuyết: 13 giờ

Thực hành: 1 giờ

Lý thuyết: 19 giờ

Thực hành: 1 giờ

Lý thuyết: 19 giờ

Thực hành: 1 giờ

1

Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay

3

-

4

-

4

-

2

Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe

4

-

5

-

5

-

3

Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải

4

-

4

-

4

-

4

Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải

-

-

4

-

4

-

5

Thực hành cấp cứu

1

1

1

1

1

1

6

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

đ) Môn kỹ thuật lái xe

Số TT

Nội dung học

Hạng B1: 24 giờ

Hạng B2: 24 giờ

Hạng C: 24 giờ

Lý thuyết: 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

Lý thuyết: 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

Lý thuyết 17 giờ

Thực hành: 7 giờ

1

Cấu tạo, tác dụng các bộ phận trong buồng lái

1

1

1

1

1

1

2

Kỹ thuật lái xe cơ bản

6

2

6

2

6

2

3

Kỹ thuật lái xe trên các loại đường

4

2

4

2

4

2

4

Kỹ thuật lái xe chở hàng hóa

2

1

2

1

2

1

5

Tâm lý khi điều khiển ô tô

1

-

1

-

1

-

6

Thực hành lái xe tổng hợp

2

1

2

1

2

1

7

Kiểm tra

1

-

1

-

1

-

e) Môn thực hành lái xe (*)

Số TT

Nội dung môn học

Hạng B1:
420 giờ/xe

Hạng B2:
420 giờ/xe

Hạng C:
752 giờ/xe

1

Tập lái tại chỗ số nguội (không nổ máy)

4

4

8

2

Tập lái xe tại chỗ số nóng (có nổ máy)

4

4

8

3

Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

32

32

48

4

Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)

56

56

64

5

Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)

32

32

48

6

Tập lái trên đường trung du, đèo núi

48

48

64

7

Tập lái xe trên đường phức tạp

48

48

80

8

Tập lái ban đêm

40

40

56

9

Tập lái xe có tải

48

48

208

10

Tập lái trên đường với xe ôtô có hộp số tự động

10

10

-

11

Bài tập lái tổng hợp

98

98

168

Ghi chú(*): Môn học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.

4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

Số TT

Nội dung

Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

B1 lên B2 (giờ)

B2 lên C (giờ)

C lên D (giờ)

D lên E (giờ)

B2, C, D, E lên F (giờ)

B2 lên D (giờ)

C lên E (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Pháp luật giao thông đường bộ:

16

16

16

16

16

20

20

 

Phần I. Luật Giao thông đường bộ

4

4

4

4

4

6

6

 

- Chương I: Những quy định chung

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

 

- Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

2

2

 

- Chương III: Xe ôtô tham gia giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

1

1

 

- Chương IV: Người lái xe ôtô tham gia giao thông đường bộ

1

1

1

1

1

1

1

 

- Chương V: Vận tải đường bộ

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

 

Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ

9

9

9

9

9

10

10

 

- Chương I: Quy định chung

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

- Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

 

- Chương III: Biển báo hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Biển báo cấm

1

1

1

1

1

1

1

 

+ Biển báo nguy hiểm

1

1

1

1

1

1

1

 

+ Biển hiệu lệnh

1

1

1

1

1

1

1

 

+ Biển chỉ dẫn

1

1

1

1

1

1

1

 

+ Biển phụ

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

- Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vạch kẻ đường

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

 

+ Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Cột kilômét

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Mốc lộ giới

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Báo hiệu trên đường cao tốc

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Báo hiệu cấm đi lại

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

+ Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

Phần III. Xử lý các tình huống giao thông

3

3

3

3

3

4

4

 

- Chương I: Các đặc điểm của sa hình

1

1

1

1

1

1

1

 

- Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình

1

1

1

1

1

1

1

 

- Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình.

1

1

1

1

1

2

2

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

-

8

8

8

8

8

8

- Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái

 

1

1

1

1

1

1

- Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ ô tô hiện đại

 

2

2

2

2

2

2

- Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện ô tô hiện đại

 

2

2

2

2

2

2

- Một số đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động ô tô hiện đại

 

2

2

2

2

2

2

- Kiểm tra

 

1

1

1

1

1

1

3

Nghiệp vụ vận tải

16

8

8

8

8

8

8

 

- Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

4

2

2

2

2

2

2

 

- Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách

5

2

2

2

2

2

2

 

- Các thủ tục trong vận tải

3

2

2

2

2

2

2

 

- Quy trình làm việc của người lái xe

3

1

1

1

1

1

1

 

- Kiểm tra

1

1

1

1

1

1

1

4

Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông

12

16

16

16

16

20

20

 

- Những vấn đề cơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay

2

3

3

3

3

4

4

 

- Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe

2

3

3

3

3

4

4

 

- Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải

2

3

3

3

3

4

4

 

- Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải

3

4

4

4

4

5

5

 

- Thực hành cấp cứu

2

2

2

2

2

2

2

 

- Kiểm tra

1

1

1

1

1

1

1

5

Thực hành lái xe (*)

50

144

144

144

144

280

280

 

- Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)

 

4

4

4

4

8

8

 

- Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)

2

4

4

4

4

8

8

 

- Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)

4

4

4

4

-

8

8

 

- Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái)

4

4

4

4

-

16

16

 

- Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái)

-

-

-

-

8

-

-

 

- Tập lái trên đường trung du, đèo núi

6

20

20

20

20

32

32

 

- Tập lái xe trên đường phức tạp

6

20

20

20

20

40

40

 

- Tập lái ban đêm

6

16

16

16

16

32

32

 

- Tập lái xe có tải

12

40

40

40

40

72

72

 

- Bài tập lái tổng hợp

6

32

32

32

32

64

64

 

- Tập lái trên đường với xe ôtô có hộp số tự động

4

 

 

 

 

 

 

Ghi chú (*): Môn học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng.

Phần 3.

SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Chương 1.

HỆ THỐNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 28. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

5. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

2. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

7. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

8. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

9. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Điều 29. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Chương 2.

SÁT HẠCH LÁI XE

MỤC 1. TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe

1. Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với quy hoạch và phân loại như sau:

a) Trung tâm sát hạch loại 1: sát hạch lái xe tất cả các hạng;

b) Trung tâm sát hạch loại 2: sát hạch lái xe đến hạng C;

c) Trung tâm sát hạch loại 3: sát hạch lái xe đến hạng A4.

2. Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 1 hoặc nâng hạng từ loại 2 lên loại 1 phải có ý kiến thoả thuận chủ trương của Bộ Giao thông vận tải; việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 2 phải có ý kiến thoả thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 3 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp nâng cấp sân tập lái thành trung tâm sát hạch lái xe loại 3 do Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22a của Thông tư này. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22b của Thông tư này.

4. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 và loại 3 đủ điều kiện hoạt động có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Trước khi giấy chứng nhận hết hạn 30 ngày hoặc trong quá trình hoạt động nếu có những thay đổi về phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm, chủng loại, số lượng ô tô sát hạch thì trung tâm sát hạch phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.

Điều 31. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2

1. Thỏa thuận chủ trương

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị kèm báo cáo tóm tắt đề án xây dựng trung tâm sát hạch lái xe (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy hoạch định hướng, Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thỏa thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe gửi Ủy ban nhân dân và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể và kích thước hình sát hạch

a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kèm 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng; bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể; bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng; hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch; bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm tự động;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi 03 bộ hồ sơ và văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể, kích thước hình sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe. Trường hợp không đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thỏa thuận gửi Sở Giao thông vận tải và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không thoả thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận

a) Sau khi xây dựng xong, Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;

b) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp xây dựng mới), Sở Giao thông vận tải (đối với trường hợp nâng cấp từ sân tập lái).

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 gửi tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Sau khi xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao gồm: Văn bản chấp thuận chủ trương, dự án dầu tư xây dựng, bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.

4. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe

1. Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 và loại 2

a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải;

b) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Trung tâm sát hạch lái xe loại 3

a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông vận tải;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe

1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời.

2. Đầu tư xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe đảm bảo điều kiện sau:

a) Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc tổ chức, cá nhân có Trung tâm sát hạch, phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng và giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;

b) Xe dùng để sát hạch lái xe trên đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; có gắn 02 biển “XE SÁT HẠCH” được chế tạo và lắp đặt theo quy cách quy định tại điểm i khoản 12 Điều 5 của Thông tư này.

3. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch đúng kế hoạch, thuận tiện.

4. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.

5. Xây dựng kế hoạch thu, chi hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy định.

6. Thực hiện các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của trung tâm sát hạch; công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.

7. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc xảy ra.

8. Thực hiện chế độ báo cáo và lưu trữ hồ sơ sát hạch theo quy định.

9. Nối mạng thông tin quản lý với cơ quan quản lý sát hạch trực tiếp.

MỤC 2. NGƯỜI DỰ SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 35. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:

Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định:

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị quá hạn). Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

c) Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.

4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe:

Hồ sơ đo người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị mất). Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

c) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).

5. Đối với người dự sát hạch lại do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn:

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng). Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;

b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này, có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

c) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);

d) Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe;

đ) Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.

Điều 36. Bảo lưu kết quả sát hạch

Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học tại Điều 8, hồ sơ dự sát hạch tại Điều 35 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của hội đồng sát hạch hoặc tổ sát hạch kỳ trước.

MỤC 3. QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe

1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).

2. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ mã số QCVN 40: 2012/BGTVT.

3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe:

a) Sát hạch lý thuyết: Đề sát hạch gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan như: cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên);

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng A1, A2

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: Đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng A3, A4

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng B1, B2, C, D và E

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: Xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng FB1, FB2, FD và FE

Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng FC

Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.

g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: Người dự sát hạch điều khiển ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông công cộng và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:

a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1: Thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính;

b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F: Thực hiện trên máy vi tính;

c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2, A3, A4 và các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện;

d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E: Thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;

đ) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông công cộng: Áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F.

5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể thực hiện việc sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định.

Điều 38. Chuẩn bị kỳ sát hạch

Ban quản lý sát hạch có các nhiệm vụ sau đây:

1. Đối với kỳ sát hạch lái xe hạng A1, A2

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;

b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại các Điều 35, Điều 36 của Thông tư này;

c) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập tổ sát hạch, tổ giám sát (nếu có).

2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F

a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 8a, Phụ lục 8b và Phụ lục 8c của Thông tư này;

b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 23a và Phụ lục 23b của Thông tư này. Báo cáo do cơ sở đào tạo lập gửi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày;

c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại các Điều 35, Điều 36 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);

Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ người dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 23c của Thông tư này.

d) Dự kiến kế hoạch sát hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;

đ) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập hội đồng sát hạch, tổ sát hạch và tổ giám sát (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục 25a của Thông tư này kèm theo danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 25b và Phụ lục 25c của Thông tư này.

3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất, thu hồi, tước quyền sử dụng không thời hạn

a) Ban quản lý sát hạch rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định, lập danh sách thí sinh đề nghị được sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

b) Trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập hội đồng, tổ sát hạch lái xe theo quy định cho các đối tượng này, thành phần hội đồng, tổ sát hạch không có cơ sở đào tạo;

c) Đối với địa phương chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: Nếu chỉ sát hạch lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.

Điều 39. Hội đồng sát hạch

1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.

a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội đồng;

b) Kết thúc kỳ sát hạch, hội đồng sát hạch tự giải thể.

2. Thành phần của hội đồng sát hạch

a) Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện ban quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ủy quyền;

b) Phó Chủ tịch hội đồng là Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe;

c) Các ủy viên, gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, tổ trưởng tổ sát hạch và ủy viên thư ký (ủy viên thư ký là người của ban quản lý sát hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải).

3. Nhiệm vụ của hội đồng sát hạch:

a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;

c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;

d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;

đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;

e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch giải quyết bồi thường nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;

h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và ban quản lý sát hạch.

Điều 40. Tổ sát hạch

1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.

a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban quản lý sát hạch;

b) Kết thúc kỳ sát hạch tổ sát hạch tự giải thể.

2. Tổ sát hạch gồm tổ trưởng và các sát hạch viên

a) Tổ trưởng là sát hạch viên có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, luôn hoàn thành tốt công việc được giao, đối với kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô.

b) Sát hạch viên là công chức, viên chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải hoặc của các cơ sở đào tạo lái xe.

3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:

a) Có tư cách đạo đức tốt;

b) Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

c) Đã có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;

d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.

4. Nhiệm vụ của tổ sát hạch

a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo vệ để bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;

b) Yêu cầu thí sinh chấp hành quy định và nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;

c) Sát hạch theo nội dung và quy trình quy định;

d) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo hội đồng sát hạch;

đ) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo hội đồng sát hạch hoặc ban quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2);

e) Các sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch;

g) Khi thi hành nhiệm vụ, sát hạch viên phải mặc đồng phục theo quy định.

Điều 41. Trình tự tổ chức sát hạch

1. Phổ biến nội quy và nội dung có liên quan của kỳ sát hạch

a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch hội đồng sát hạch mời các thành viên của hội đồng, tổ sát hạch, tổ giám sát (nếu có) họp để phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch;

b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.

2. Sát hạch theo nội dung, quy trình sát hạch.

3. Kết thúc kỳ sát hạch

a) Đối với kỳ sát hạch lái xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch hội đồng sát hạch mời các thành viên của hội đồng, tổ sát hạch, tổ giám sát (nếu có) họp để tổ trưởng sát hạch báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;

Chủ tịch hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu cơ quan vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 26a của Thông tư này.

b) Đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô hạng A1, A2: Tổ trưởng sát hạch mời các thành viên của tổ sát hạch, giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, tổ giám sát (nếu có) họp thông qua kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch.

Trưởng ban quản lý sát hạch ký tên và đóng dấu cơ quan xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 26b của Thông tư này.

Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.

Điều 42. Giám sát kỳ sát hạch

1. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất một số kỳ sát hạch.

2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải; có hiểu biết về công tác đào tạo, sát hạch lái xe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, số lượng cán bộ giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một người làm tổ trưởng.

3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.

4. Nhiệm vụ của tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự động:

a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch; bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;

b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;

c) Giám sát việc tổ chức sát hạch lái xe trên đường: Thực hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch; theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;

d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.

5. Nhiệm vụ của tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm tự động:

Ngoài nhiệm vụ quy định tại điểm a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.

6. Quyền hạn của tổ giám sát

a) Khi phát hiện sai phạm, đề nghị hội đồng sát hạch, tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;

b) Báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét xử lý.

7. Kết thúc kỳ sát hạch, tổ trưởng tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

Điều 43. Công nhận kết quả sát hạch

Ban quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, làm văn bản để Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27a, 27b của Thông tư này.

Điều 44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch

1. Sau mỗi kỳ sát hạch, ban quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Danh sách học viên (báo cáo 1);

b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);

c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;

d) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;

đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe;

e) Biên bản phân công nhiệm vụ của tổ sát hạch lái xe;

g) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;

h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;

i) Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;

k) Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;

l) Các tài liệu khác có liên quan đến kỳ sát hạch.

2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu tại điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;

b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường của thí sinh của từng kỳ sát hạch.

3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại điểm d, g khoản 1 Điều này;

b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;

c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành.

4. Người dự sát hạch tự bảo quản hồ sơ lái xe.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ của ban quản lý sát hạch, cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch

a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i, k khoản 1 Điều này;

b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này;

c) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại.

Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Chương 4.

QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 45. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi toàn quốc.

2. Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục.

3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4. Phòng quản lý phương tiện và người lái hoặc phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở.

Điều 46. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục

1. Nghiên cứu xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về sát hạch, cấp giấy phép lái xe để Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam trình cấp có thẩm quyền ban hành; tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện trong phạm vi cả nước.

2. Nghiên cứu hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

3. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.

4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục với các trung tâm sát hạch, ban quản lý sát hạch cấp Sở và các cơ sở đào tạo lái xe.

5. Tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các địa phương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;

b) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;

c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với ban quản lý sát hạch cấp Sở;

d) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục;

đ) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.

6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng:

a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;

b) Người lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.

7. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam giao.

Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở

1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe;

b) Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên thuộc ban quản lý sát hạch cấp Sở;

c) Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương;

d) Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

đ) Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì ban quản lý sát hạch cấp Sở lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp;

e) Tổ chức cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng, bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn cho người có giấy phép lái xe do Sở giao thông vận tải đang quản lý.

2. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.

3. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.

Điều 48. Mẫu giấy phép lái xe

1. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.

Điều 49. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe

1. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe quy định đã ghi trong giấy phép lái xe; trường hợp sử dụng giấy phép lái xe hạng A2 phải thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.

3. Giấy phép lái xe có thể bị tước quyền sử dụng có thời hạn, không thời hạn hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

4. Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.

5. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy phép lái xe nước ngoài, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

6. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe.

7. Giấy phép lái xe hạng E do ngành Giao thông vận tải cấp trước ngày 01/7/2009 cho người chưa đủ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 được tiếp tục đổi giấy phép lái xe khi hết hạn.

8. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp trước ngày 01/7/2009 nếu có nhu cầu điều khiển ôtô tải kéo rơ moóc hoặc ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.

9. Người giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Người có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Điều 50. Xác minh giấy phép lái xe

1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và khi đổi, cấp lại giấy phép lái xe, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng và đổi giấy phép lái xe từ Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc (Bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp; Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 28a của Thông tư này, Bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 28b của Thông tư này.

2. Bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ chỉ cấp 01 lần; trường hợp cấp lại phải có sự trao đổi, thống nhất giữa cơ quan đã tiếp nhận và cơ quan xác minh; khi chưa có bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, thì Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại và không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.

3. Thời hạn xác minh

a) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xử lý đối với giấy phép lái xe bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 52 của Thông tư này), cơ quan tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp;

b) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã cấp.

Điều 51. Cấp mới giấy phép lái xe

1. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trung tuyển.

Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

2. Mỗi người chỉ được cấp duy nhất 01 giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.; khi cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.

Điều 52. Cấp lại giấy phép lái xe

1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

a) Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

b) Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư này.

2. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị mất), gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

b) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe;

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Khi đến nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.

3. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị mất), gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Khi đến nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.

4. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.

5. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.

6. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.

7. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.

8. Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.

9. Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 35 của Thông tư này.

10. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.

11. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.

Khi cấp lại giấy phép lái xe, cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải cắt góc giấy phép lái xe cũ (nếu có).

12. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định của Bộ Tài chính, không phải học lại theo chương trình đào tạo.

13. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.

Hồ sơ do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đa cấp giấy phép lái xe), gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy, phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

b) Bản sao chụp giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân.

Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.

Điều 53. Đổi giấy phép lái xe

1. Trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe.

2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe.

3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

4. Trường hợp năm sinh, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với năm sinh, tên đệm ghi trên giấy chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với năm sinh, tên đệm ghi trong giấy chứng minh nhân dân.

5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:

a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam khi hết thời hạn sử dụng;

b) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

c) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

d) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành công an cấp sau ngày 31/7/1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

đ) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành giao thông vận tải hoặc giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;

e) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

g) Khách, du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

h) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:

a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh;

b) Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.

7. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển:

a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;

b) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;

Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao chụp giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;

c) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;

d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng.

8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:

a) Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý hoặc giấy phép lái xe của nước ngoài: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;

b) Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp).

Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:

1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này.

2. Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc).

3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

4. Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe).

Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.

Điều 55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:

1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này.

2. Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực).

3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

4. Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính).

Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở các khoản 1, 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng.

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

c) Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;

d) Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).

Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995.

Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này;

b) Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

d) Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);

Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở các điểm a, b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

1. Hồ sơ do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài), bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài;

Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu ghi ở các điểm a, b, c, khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

Điều 58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

1. Hồ sơ lập 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư này;

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

c) Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;

d) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.

Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.

2. Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 lần.

Phần 4.

ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ

Điều 59. Đào tạo lái xe

1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1

a) Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;

b) Cơ sở đào tạo miễn toàn bộ hoặc giảm học phí cho người học.

2. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp.

Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về điều kiện, hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.

Điều 60. Sát hạch lái xe

Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.

Phần 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 61. Lộ trình chuyển đổi Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng kế hoạch, lộ trình chuyển toàn bộ giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3) đã cấp sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET., trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.

Điều 62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương, gửi báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

2. Hàng tháng (trước ngày 05 của tháng sau), các Sở Giao thông vận tải thực hiện báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 31 của Thông tư này.

Điều 63. Kiểm tra, thanh tra

1. Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định.

2. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe đối với các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý, xử lý vi phạm theo quy định.

3. Thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo pháp luật thanh tra.

4. Việc kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 64. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế các Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

2. Một số quy định sau đây của Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013:

a) Điểm d khoản 2 Điều 5;

b) Điểm d khoản 4 Điều 5;

c) Điểm a (có trình độ A về tin học trở lên) và điểm b (Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô) khoản 10 Điều 5;

d) Điểm a (Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng) khoản 11 Điều 5;

đ) Điểm c và điểm đ khoản 12 Điều 5;

e) Chương trình đào tạo quy định tại các Điều 24, Điều 25 và Điều 26;

g) Khoản 2 Điều 34;

h) Khoản 2 Điều 37.

Điều 65. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 65;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Bảo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hđt).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC 1a

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Căn cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

 

Ảnh màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai

 

 

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

CHỨNG NHẬN

Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………………...  

Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………………   

Số Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………………………    

Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………

Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe ……. hạng …………………………..  

Từ ngày ……./……/……. đến ngày ……/ ……../ ………              

 

 

Có giá trị đến ngày …. tháng … năm

Hà Nội, ngày …….  tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Quy cách:

- Kích thước: 150 mm x 200 mm;

- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, in đậm, cỡ chữ 21.

 

PHỤ LỤC 1b

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Căn cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Giám đốc Sở Giao thông vận tải ……………….
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

 

Ảnh màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai

 

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI …….

CHỨNG NHẬN

Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………………...  

Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………………   

Số Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………………………    

Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………

Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe ……. hạng …………………………..  

Từ ngày ……./……/……. đến ngày ……/ ……../ ………              

 

 

Có giá trị đến ngày …. tháng … năm

………, ngày …….  tháng……. năm 20….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Quy cách:

- Kích thước: 150 mm x 200 mm;

- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.

 

PHỤ LỤC 1c

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHÓA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Căn cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
về việc cấp giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe

 

Ảnh màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai

 

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

CHỨNG NHẬN

Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………………...  

Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………………   

Số Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………………………    

Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………

Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe tại: ………………….

Từ ngày ……./……/……. đến ngày ……/ ……../ ………              

 

 

Hà Nội, ngày …….  tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Quy cách:

- Kích thước: 150 mm x 200 mm;

- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.


PHỤ LỤC 2

MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Vị trí sơn:

- Hai bên cửa xe đối với xe ôtô hạng B1, B2;

- Hai bên thành xe đối với xe ôtô các hạng C, D, E;

- Hai bên cửa xe của xe đầu kéo đối với ôtô hạng F.

2. Kích thước chữ: Sử dụng phông chữ Times New Roman in hoa

2.1. Đối với ôtô tập lái hạng B1, B2 và F:

2.2. Đối với ôtô tập lái hạng C, D, E:

- Tên của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo:

Cỡ chữ cao 2,5 cm;

- Tên của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo:

Cỡ chữ cao 3,5 cm;

- Tên của cơ sở đào tạo, trung tâm dạy nghề:

Cỡ chữ cao 3 cm;

- Tên của cơ sở đào tạo, trung tâm dạy nghề:

Cỡ chữ cao 4 cm;

- Điện thoại: cỡ chữ, số cao 4 cm.

Điện thoại: cỡ chữ, số cao 5 cm.

 


PHỤ LỤC 3

MẪU BIỂN TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BIỂN TẬP LÁI

Kích thước biển TẬP LÁI:

- Phía trước:

10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2, C, D, E, F;

15 cm x 20 cm đối với xe các hạng A3, A4.

- Phía sau:

10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2;

35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F;

15 cm x 20 cm đối với xe hạng A3;

20 cm x 25 cm đối với xe hạng A4.

 

PHỤ LỤC 4a

MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Kích thước: 120 mm x 180 mm.

1. Mặt trước:

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số: ………………

Cấp cho xe số: …………………………………………. Loại xe:………………………………………..   

Mác xe: …………………………………………………… Màu sơn: …………………………………….

Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ...đến....): ………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

 

Có giá trị:

Từ ngày ……./……../…..

Đến ngày …../ ……/.....

(Giấy phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn giá trị sử dụng)

Hà Nội, ngày …….  tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG

2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 90, in đậm.

 

PHỤ LỤC 4b

MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Kích thước: 120 mm x 180 mm.

1. Mặt trước:

SỞ GTVT…………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số: ………………

Cấp cho xe số: …………………………………………. Loại xe:………………………………………..   

Mác xe: …………………………………………………… Màu sơn: …………………………………….

Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ...đến....): ………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

 

Có giá trị:

Từ ngày ……./……../…..

Đến ngày …../ ……/.....

(Giấy phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn giá trị sử dụng)

…….., ngày …….  tháng……. năm 20….
GIÁM ĐỐC

2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 90, in đậm.

 

PHỤ LỤC 5a

MẪU HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

Số:           /……….

- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006

- Căn cứ Quy chế hoạt động dạy nghề của cơ sở đào tạo;

- Căn cứ Giấy phép đào tạo lái xe số ….. ngày... của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Hôm nay, ngày….. tháng…… năm …….., tại …………………… chúng tôi gồm có:

Bên A: (Đại diện Cơ sở đào tạo)……………………………………………………………………..

Ông/bà: ………………………………………….., chức vụ: ………………………………………………

Địa chỉ: ...................................................................................................................................

Bên B: Người học

Ông/bà: ………………………………………, sinh ngày……..tháng ……….năm ……….

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Thỏa thuận ký kết hợp đồng đào tạo lái xe ô tô và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung, chương trình đào tạo

1. Thời gian đào tạo (ghi cụ thể theo quy định tại Thông tư này)

2. Các môn kiểm tra (ghi cụ thể theo quy định tại Thông tư này)

3. Chương trình và phân phối thời gian đào tạo (ghi cụ thể theo quy định tại Thông tư này)

4. Địa điểm học lý thuyết:.........................................................................................................

5. Địa điểm học thực hành:.......................................................................................................

6. Loại xe tập lái:......................................................................................................................

Điều 2. Mức học phí và phương thức thanh toán

- Mức học phí: …………………………….. đồng/người/khóa.

(Bao gồm:............................................................................................................................. ).

- Phương thức thanh toán:........................................................................................................

Điều 3. Nghĩa vụ, quyền hạn và quyền lợi của người học

1. Nghĩa vụ:

- Người học phải làm đầy đủ thủ tục nhập học và đóng học phí theo quy định của cơ sở đào tạo mới được vào học;

- Trong học tập tuyệt đối chấp hành nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và quy định của pháp luật. Nếu vi phạm phải bồi thường toàn bộ học phí khóa học và những tổn thất gây ra, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Quyền hạn:

- Học viên có quyền đề xuất, đóng góp ý kiến xây dựng để bảo đảm quyền lợi;

- Người nhập học đang học vì lý do nào đó mà không tiếp tục tham gia học được thì cơ sở đào tạo sẽ xét để bảo lưu và được học lại (thời gian bảo lưu không quá 01 năm).

3. Quyền lợi:

- Người học được học lý thuyết và thực hành đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo chương trình quy định của Bộ Giao thông vận tải;

- Người học được kiểm tra trình độ lý thuyết, thực hành để được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận theo quy định.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo

1. Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng đào tạo để người học tập đạt hiệu quả, bảo đảm theo hợp đồng đã ký.

2. Quyền hạn:

- Cơ sở đào tạo có quyền tạm hoãn, kỷ luật và chấm dứt hợp đồng với các trường hợp người học vi phạm hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

- Cơ sở đào tạo chấm dứt hợp đồng đào tạo trước thời hạn trong các trường hợp (có đủ giấy tờ hợp pháp và căn cứ rõ ràng) sau đây:

+ Đi nghĩa vụ quân sự;

+ Lý do sức khỏe;

+ Vi phạm pháp luật của Nhà nước và Quy chế của cơ sở đào tạo;

+ Các trường hợp khác khi được sự đồng ý của cơ sở đào tạo.

Điều 5. Những thoả thuận khác

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Trong quá trình thực hiện, nếu người học hoặc cơ sở đào tạo không thực hiện các nội dung đã thống nhất ghi trong hợp đồng này, thì phải thông báo nêu rõ lý do và cách khắc phục. Nếu bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại theo quy định.

2. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

3. Hợp đồng làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

NGƯỜI HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5b

MẪU THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

Số:………. /……….

- Căn cứ Hợp đồng đào tạo lái xe ô tô số……./……….. ngày……..

- Căn cứ tình hình thực hiện Hợp đồng.

Hôm nay, ngày……tháng ……. năm …….., tại.... .. chúng tôi gồm có:

Bên A: (Đại diện cơ sở đào tạo)...............................................................................................

Ông/bà: ………………………………………….., chức vụ:.............................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Bên B: Người học

Ông/bà:…………………………………………., sinh ngày…….tháng…………năm....

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thực hiện hợp đồng

1. Bên A đã hoàn thành việc đào tạo lái xe ô tô cho bên B theo hợp đồng số ……/……… ngày ……. tháng …… năm ……. giữa cơ sở đào tạo lái xe ô tô và người học.

2. Đánh giá của bên B đối với bên A:

Điều 2. Thanh toán

Số tiền theo Hợp đồng:............................................................................................................

Bên B đã nộp là.......................................................................................................................

Số tiền Bên B còn phải nộp là:..................................................................................................

Điều 3. Điều khoản chung

3.1. Thanh lý hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

3.2. Hợp đồng làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau..

 

NGƯỜI HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6a

MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
 CỞ SỞ ĐÀO TẠO

Ảnh màu
3 x4 cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo)

GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE NGUYỄN VĂN A

 

 

Dạy lái xe hạng: C

Quy cách:

- Kích thước: 50 mm x 85 mm;

- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;

- Phía trên ghi tên cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10, in thường;

- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo).

- Phía dưới bên phải ghi:

+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 13;

+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm;

+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm.

 

PHỤ LỤC 6b

MẪU PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
 CỞ SỞ ĐÀO TẠO

Ảnh màu
3 x4 cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo)

HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
NGUYỄN VĂN B

 

 

Tập lái xe hạng: B2

Quy cách:

- Kích thước: 50 mm x 85 mm;

- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;

- Phía trên ghi tên cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10, in thường;

- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo).

- Phía dưới bên phải ghi:

+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 13;

+ Họ tên học sinh - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm;

+ Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm.

 

PHỤ LỤC 7

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/…………

…………, ngày …… tháng …..năm 20…..

 

BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔTÔ CÁC HẠNG A1, A2

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.............

Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số……….. ngày……… do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng …………., với danh sách học sinh kèm theo.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………. chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.

DANH SÁCH HỌC VIÊN

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nơi cư trú

Hạng giấy phép lái xe

Ngày khai giảng

Ngày bế giảng

Ngày sát hạch

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Xếp tên theo vần A, B, C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 8a

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/…………

…………, ngày …… tháng …..năm 20…..

 

BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) ………….

Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số:……….. ngày……… do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải ………..) cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:

Số TT

Khóa - Lớp

Hạng giấy phép lái xe

Số lượng học viên

Ngày khai giảng

Ngày bế giảng

Ngày đăng ký sát hạch

Ghi chú

1

Hệ đào tạo mới

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

Hệ đào tạo nâng hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)

Trường (Trung tâm) …………………………….. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải)……………………….. chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 8b

MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN (BÁO CÁO 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…….
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/…………

…………, ngày …… tháng …..năm 20…..

 

DANH SÁCH HỌC VIÊN
Học lái xe hạng: ……….. Khóa: ………………..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)

BÁO CÁO 1

Thời gian đào tạo: …………………… tháng

Khai giảng ngày: ….. tháng….. năm …

Bế giảng ngày: ……. tháng …. năm ….

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi cư trú

Giấy chứng nhận sức khoẻ hợp lệ

Đã có giấy phép lái xe hạng

Thâm niên láí xe

Ghi chú

Số năm lái xe

Số năm lái xe an toàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

Tên xếp theo vần A, B, C....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng …….. năm 20..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 8c

MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
Học lái xe hạng: …………… Khóa: ……..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi thường trú

Nơi cư trú

Đã có giấy phép lái xe

Hạng

Số

Ngày tháng năm cấp

Cơ quan cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng …….. năm 20..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 9

MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO
…….………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Khóa: ………………………………………………………….. Hạng: …………………………………….

Thời gian đào tạo: ……………………………… tháng (từ …../ ……../ …….. đến: …../ ……./ ……)

A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

(Yêu cầu cụ thể về trình độ chuyên môn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

I. Bảng phân phối giờ học

STT

Môn học

Tổng số (giờ)

Lý thuyết (giờ)

Thực hành trong hình (giờ)

Thực hành trên đường

Kiểm tra cuối khóa (giờ)

Ghi chú

LT

TH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lịch học toàn khóa

III. DANH SÁCH GIÁO VIÊN, XE TẬP LÁI THAM GIA ĐÀO TẠO

1. Danh sách giáo viên dạy lý thuyết

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

2. Thực hành lái xe

Số TT

Số đăng ký xe

Giáo viên

Số học viên phân theo xe

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 10

MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ……………………….

TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG

Số TT

Khóa - lớp

Giáo viên dạy

Số lượng học sinh

1 - 2011

2 - 2011

3 - 2011

…….

Số học sinh tốt nghiệp

Ghi chú

1

2

3

4

57

52

3

8

10

15

17

22

24

29

31/1

5/2

7

12

14

19

21

26

28

3/3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khóa 16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

- 16B1 xe con

Vũ Văn A

80

T

T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- 16B2 xe con

 

100

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

- 16C xe tải

 

120

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khóa 17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

- 17B2 xe con

 

120

H

H

T

T

T

T

T

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

5

- 17C xe tải

 

100

H

H

H

H

H

T

T

T

T

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khóa 17:

Nâng hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

- 16B2 lên C

 

20

H

T

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

- 17C lên E

 

30

H

H

T

T

T

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Nâng hạng B1 lên B2 học 18 ngày; B2 lên C, C lên D, D lên E và lên các hạng F học 30 ngày; B2 lên D và C lên E học 52 ngày. Theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo, nâng hạng từng lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng đào tạo).

 

Ký hiệu

- H: Học lý thuyết (nếu tô màu thì tô ô xanh).

- T: Tập lái trong hình (nếu tô màu thì tô ô vàng)

- Đ: Tập lái trên đường (nếu tô màu thì tô ô vàng).

- •: Thi tốt nghiệp (nếu tô màu thì tô ô đỏ).

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

............, ngày …… tháng …… năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 11

MẪU SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ THEO DÕI

THỰC HÀNH LÁI XE

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên giáo viên: …………………………………………

Biển số xe tập lái: ……………………………………….

 

 

Khóa:……………………………. Hạng xe………………

Từ ngày: ……….……………….. đến ngày……………..

DANH SÁCH HỌC SINH

STT

Họ và tên

Ngày sinh

Nơi cư trú

Điểm kiểm tra định kỳ

Điểm thi kiểm tra cuối khóa

Học viên ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngày tháng

Nội dung bài giảng

Địa điểm

Số giờ học thực hành

Số Km thực hành

Họ tên học sinh vắng mặt

Số nhiên liệu sử dụng

Chữ ký

Có lý do

Không có lý do

Giáo viên

Trưởng ban nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nhận xét của giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 12

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỈNH, THÀNH PHỐ (BỘ, NGÀNH) …
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
TỐT NGHIỆP

Số: ………

HIỆU TRƯỞNG/ GIÁM ĐỐC

 

 

Ảnh màu

3 x 4 cm

 

 

 

 

Chữ ký của người được cấp

 

Vào sổ số: ……………………………

Ngày ……. tháng …. năm 20….

 

Cấp cho:

Sinh ngày:

Nơi cư trú:

Đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe

Hạng:

Từ ngày: …………….. đến ngày ………………..

Theo Quyết định số: ………………………………….

Ngày …… tháng ….. năm 20….

........., ngày ….. tháng …. năm 20….
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Quy cách:

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp in trên khổ giấy A5.

- Phôi giấy chứng nhận tốt nghiệp làm bằng giấy cứng, nền trắng.

+ Phía bên trái: In dòng chữ giấy chứng nhận tốt nghiệp màu đỏ.

+ Phía bên phải: Nội dung chứng nhận.

 

PHỤ LỤC 13

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

 

 

Ảnh màu

3 x 4 cm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: ………………………………………….

Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:.............................................................

Sinh ngày: ……tháng……năm...................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):.................................................................................

Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:...............................................................

Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:.........................................

……………………………………………………..cấp ngày…….. tháng …….năm..............................

Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng.........................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;

- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;

- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

 

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC 14

MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN

Tôi là:......................................................................................................................................

Sinh ngày: ……tháng……năm...................................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày ……… tháng ……. năm..................

Nơi cấp:..................................................................................................................................

Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………….., hạng ...............................................................

do: ………………………………………………….. cấp ngày …… tháng …… năm ..........................

Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.

Đề nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………..

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.

 

 

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC 15a

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..

Tôi là:………………………………………........Quốc tịch::.............................................................

Sinh ngày:………..…. tháng ………………………………năm........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Có giấy chứng minh nhân dân số:…………………….cấp ngày……..tháng………năm...................

Nơi cấp:..................................................................................................................................

Có giấy phép lái xe số:……………………, hạng………do:...........................................................

cấp ngày………… tháng ……….năm……..

Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo......................................................................................................

...............................................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn).

- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.

- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.

- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.

- Các tài liệu khác có liên quan gồm:.........................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm

 

 

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)


PHỤ LỤC 15b

MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TRƯỜNG………..
TRUNG TÂM…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ………………..

Đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).... xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số chứng minh nhân dân

Hình thức tuyển dụng

Trình độ

Giấy phép lái xe

Ghi chú

Biên chế

Hợp đồng (thời hạn)

Văn hóa

Chuyên môn

Sư phạm

Hạng

Ngày trúng tuyển

Thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 15c

MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH, ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…….
(TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH,
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số chứng minh nhân dân

Đơn vị công tác

Hình thức tuyển dụng

Trình độ

Giấy phép lái xe

Ghi chú

Biên chế

Hợp đồng (thời hạn)

Văn hóa

Chuyên môn

Sư phạm

Hạng

Ngày trúng tuyền

Thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
(GIÁM ĐỐC) (TỔNG CỤC TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 15d

MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………

Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:

DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

Số khung

Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT

Ghi chú

Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC 15e

MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TRƯỜNG ………………

TRUNG TÂM…………

SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI

Số TT

Biển số đăng ký

Xe của cơ sở đào tạo

Xe hợp đồng

Nhãn hiệu

Loại xe

Số động cơ

Số khung

Giấy phép xe tập lái

Ghi chú

Số giấy phép

Ngày cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 16

MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ, UBND….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BÁO CÁO

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):

Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………

Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................................

Điện thoại:……………………………………………….Fax..............................................................

2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:

3. Quyết định thành lập số, ngày, của...

4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm

II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE

1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của...............................................................................

Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại...............................................

2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).

(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)

3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.

Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.

4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).

5. Đội ngũ giáo viên:

- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………

- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..

DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE

Số TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số Chứng minh nhân dân

Đơn vị công tác

Hình thức tuyển dụng

Trình độ

Hạng Giấy phép lái xe

Ngày trúng tuyển

Thâm niên dạy lái

Ghi chú

Biên chế

Hợp đồng (thời hạn)

Văn hóa

Chuyên môn

Sư phạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.

- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.

- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.

- Thiết bị dạy lái trên xe.

- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.

DANH SÁCH XE TẬP LÁI

Số TT

Số đăng ký xe

Mác xe

Hạng xe

Năm sản xuất

Chủ sở hữu/hợp đồng

Hệ thống phanh phụ (có, không)

Giấy phép xe tập lái (có, không)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.

7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2

- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.

- Có hiện trường tập lái thực tế.

8. Đánh giá chung, đề nghị.

 

 

HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 17a

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

Ngày…………………….. Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: ………ngày………của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:……………………..

Thành phần Đoàn gồm có:

1. Ông (Bà)……………….

Vụ trưởng (Phó Vụ trưởng) Vụ Quản lý phương tiện và người lái - Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Trưởng Đoàn.

2. Ông (Bà) ……………..

Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Giao thông vận tải.

3. Ông (Bà) ……………..

Đại diện Tổng cục Dạy nghề (hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

4. Ông (Bà) ……………..

Chuyên viên Vụ Quản lý phương tiện và người lái - Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thư ký.

Cơ sở đào tạo lái xe gồm:

1. Ông (Bà):

2. Ông (Bà):

3. Ông (Bà):

Đại diện Sở Giao thông vận tải:

1. Ông (Bà):

2. Ông (Bà):

Kết quả kiểm tra như sau:

1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Phòng học cấu tạo ô tô:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

4. Phòng học kỹ thuật lái xe:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

6. Các phòng học khác:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

7. Giáo viên có …….. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) ………………………………….

- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) …………………………

8. Xe tập lái có ……….. xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Xe hạng B: …………………..

- Xe hạng C: ………………….

- Xe hạng D: ………………….

- Xe hạng E: ………………….

- Xe hạng F: ………………….

9. Sân tập lái có ……………… sân với diện tích…………………….. m2, được thảm nhựa (bê tông), ………………………………………………..đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.

10. Đường tập lái xe là đường ……………………………………………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.

Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng: ……………………………………………………………………lưu lượng: …………………………học viên (trong đó, hạng B: ……….., hạng C: …………., hạng D: ………., hạng E:…………., hạng F:……………..)

Tên cơ sở đào tạo: .................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………………..Fax:................................................................

Cơ quan trực tiếp quản lý:........................................................................................................

Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):..............................................

 

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

TRƯỞNG ĐOÀN

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

THƯ KÝ

 

TCDN (hoặc SỞ LĐ - TB&XH)

 

PHỤ LỤC 17b

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

Hôm nay, ngày……. tháng....năm 20……………., chúng tôi gồm:

Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

Ông (bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

Ông (bà)…………………....Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
………………………………………………………

Kết quả kiểm tra như sau:

1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Phòng học cấu tạo ô tô:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

4. Phòng học kỹ thuật lái xe:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

6. Các phòng học khác:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

(Ghi rõ số lượng, diện tích, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học từng loại phòng học)

Giáo viên có …….. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) ………………………………….

- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo) …………………………

Xe tập lái có ………………….xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Xe hạng B: ………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng C: …………………….…… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng D: …………………………. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng E: …………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng F: ………………………….. (có danh sách/giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

Sân tập lái có ………… sân với diện tích…………………m2, được thảm nhựa (bê tông), ……………………………………………..đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.

Đường tập lái xe là đường ………………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.

Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải …………………… có công văn đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng ………………………….., lưu lượng…………………………… học viên (trong đó hạng B: ………………, hạng C: ………….., hạng D:………….., hạng E:……………., hạng F:………..).

Tên cơ sở đào tạo:………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………………….

Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ……………………………………………………………………….

Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):..............................................

 

TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QLVT, PT&NL
(BAN QL ĐTSHCGPLX)

ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH

 

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Ghi chú: Mẫu được sử dụng khi cấp lại giấy phép hết hạn kết hợp với nâng hạng, tăng lưu lượng đào tạo.

 

PHỤ LỤC 18

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT TĂNG LƯU LƯỢNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT TĂNG LƯU LƯỢNG ĐÀO TẠO LÁI XE

Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

2. Ông (bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

3. Ông (bà)…………………....Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:……………………

Kết quả kiểm tra như sau:

Bổ sung các phòng học (nếu có), kê cụ thể những loại phòng học nào

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

(Ghi rõ số lượng, diện tích, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học)

Giáo viên bổ sung có………. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)...............................................

- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)....................................

Xe tập lái bổ sung có ………………….. xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Xe hạng B: ………………………………(có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng C: …………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng D:……………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng E: …………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giầy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng F: ……………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

Sân tập lái có ………….. sân với diện tích…………………….. m2, được trải nhựa (bê tông), ……. ……………………………………………… đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.

Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải có công văn đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét tăng lưu lượng đào tạo lái xe các hạng: …………………từ …………………….. học viên lên ………….. học viên (trong đó, hạng B: …………, hạng C:………, hạng D:………., hạng E:………., hạng F: …………….).

Tên cơ sở đào tạo:..................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………….. Fax:......................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:...........................................................................................

Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc): .............................................

 

TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT), PT&NL
(BAN QL ĐTSHCGPLX)

ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH

 

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

PHỤ LỤC 19

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH LƯU LƯỢNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU CHỈNH LƯU LƯỢNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

2. Ông (bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe); đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:……………………………………………….

Kết quả kiểm tra như sau:

Bổ sung các phòng học (kê cụ thể những loại phòng học)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

(ghi rõ số lượng, diện tích, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học)

Giáo viên bổ sung có………. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)...............................................

- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)....................................

Xe tập lái bổ sung có ………………….. xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Xe hạng B: ………………………………(có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng C: …………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng D:……………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng E: …………………………….. (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giầy phép xe tập lái kèm theo).

- Xe hạng F: ……………………………… (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).

Sân tập lái có ………….. sân với diện tích…………………….. m2, được trải nhựa (bê tông), ……. ……………………………………………… đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.

Đường tập lái xe là đường ………………………………………………….. đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.

Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải ……………… xem xét điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe các hạng: …………………lên học viên (trong đó, hạng B: …………, hạng C:………, hạng D:………., hạng E:………., hạng F: …………….).

Tên cơ sở đào tạo:..................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………….. Fax:......................................................................

Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:...........................................................................................

Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc): .............................................

 

TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT), PT&NL
(BAN QL ĐTSHCGPLX)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

PHỤ LỤC 20

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

SỞ GTVT ……………….
ĐOÀN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …….. tháng ……. năm 20…..

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO

Hôm nay, ngày……. tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) …………………………….. Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)

2. Ông (Bà)…………………….. Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe);

3. Ông (Bà)…………………..... Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo

4. Ông (Bà) ……………………. Trưởng phòng đào tạo cơ sở đào tạo

đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: ……………………………………………………………………………………………………………….

Kết quả kiểm tra như sau (đánh dấu nhân vào ô vuông)

1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:

Đúng tiêu chuẩn

Không đúng tiêu chuẩn

2. Phòng học nghiệp vụ vận tải:

Đúng tiêu chuẩn

Không đúng tiêu chuẩn

3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường:

Đúng tiêu chuẩn

Không đúng tiêu chuẩn

4. Phòng học kỹ thuật lái xe:

Đúng tiêu chuẩn

Không đúng tiêu chuẩn

5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:

Đúng tiêu chuẩn

Không đúng tiêu chuẩn

Tài liệu phục vụ đào tạo............................................................................................................

Giáo viên có ……….. người đủ tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)

Xe tập lái có ……….. xe đủ tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:

- Xe hạng A1: ………………………..

- Xe hạng A2: ……………………….

- Xe hạng A3: ………………………

- Xe hạng A4: ………………………

Sân tập lái có diện tích…….. m2, đủ điều kiện (không đủ) điều kiện dạy lái.

Đường tập lái xe là đường……………………………………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.

Với kết quả kiểm tra trên, chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………… xem xét cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng:……………………………..

Tên cơ sở đào tạo: .................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………………….; Fax: ..............................................................

Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:...........................................................................................

Họ tên Hiệu trưởng (Giám đốc):................................................................................................

Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc):..................................................................................

 

TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL
(BAN QL ĐTSHCGPLX)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

 

PHỤ LỤC 21a

MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……………………….

Hà Nội, ngày….. tháng.…. năm 20…..

 

GIẤY PHÉP

ĐÀO TẠO LÁI XE

Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư số        /2012/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải ………………….. tại văn bản số ………………………. ngày...tháng....năm 20.... về việc ………………………. đào tạo lái xe cho (cơ sở đào tạo);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý phương tiện và Người lái,

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

1. Cấp phép cho:

2. Địa chỉ:

- Tel:                                                      - Fax:

3. Cơ quan quản lý trực tiếp:

4. Được phép đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe

- Hạng:

- Lưu lượng đào tạo: ……… học viên.

5. Địa điểm đào tạo:

Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải ………….. để được đăng ký cho học sinh dự sát hạch lấy giấy phép lái xe và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý đào tạo.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Giấy phép này có giá trị đến ngày ……………….

 

 

PHỤ LỤC 21b

MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ GTVT ……………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……………………….

………., ngày….. tháng.…. năm 20…..

 

GIẤY PHÉP

ĐÀO TẠO LÁI XE

Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư số            /2012/TT-BGTVT ngày     tháng     năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Xét đề nghị của (cơ quan quản lý cấp trên) ………………….. tại văn bản số ………………………. ngày...tháng....năm 20.... về việc ………………………. đào tạo lái xe cho (cơ sở đào tạo);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

1. Cấp phép cho:

2. Địa chỉ:

- Tel:                                                      - Fax:

3. Cơ quan quản lý trực tiếp:

4. Được phép đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe:

Hạng:

5. Địa điểm đào tạo:

Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải để được đăng ký cho học sinh dự sát hạch lấy giấy phép lái xe và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý đào tạo.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Giấy phép này có giá trị đến ngày ……………….

 

 

PHỤ LỤC 22a

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/……………….

Hà Nội, ngày     tháng     năm 20…..

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

Căn cứ khoản 7 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Thông tư số          /2012/TT-BGTVT ngày       tháng       năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN 40: 2012/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ biên bản kiểm tra trung tâm sát hạch lái xe ……………. của Đoàn kiểm tra ngày..../..../…;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải ………… tại văn bản số ……../……… ngày .../ …/20….. về việc kiểm tra, xác nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý phương tiện và Người lái,

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE …………

1. Địa chỉ:

- Tel:                                                       - Fax:

2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:

3. Trung tâm sát hạch lái xe ……………. là Trung tâm sát hạch loại……, được xây dựng theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải, đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:……….., được sử dụng các ô tô sát hạch:

Hạng B1, B2:

xe

Hạng C:

Xe

Hạng D:

xe

Hạng E:

xe

 

 

Hạng FC:

xe

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày …./…./20…

 

 

PHỤ LỤC 22b

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …..
SỞ GTVT……………………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/……………….

………., ngày …… tháng ……năm 20…..

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

Căn cứ khoản 7 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Thông tư số         /2012/TT-BGTVT ngày   tháng    năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN 40: 2012/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ biên bản kiểm tra trung tâm sát hạch lái xe ……………. của Đoàn kiểm tra ngày..../..../…;

Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe ………… tại văn bản số ………./… ngày .../ …/20… về việc kiểm tra, xác nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE …………

1. Địa chỉ:

- Tel:                                                       - Fax:

2. Trung tâm sát hạch lái xe ……………. là Trung tâm sát hạch loại 3 có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:………., được sử dụng các xe sát hạch:

Hạng A1:

xe

Hạng A3:

Xe

Hạng A2:

xe

Hạng A4:

xe

Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày …./…./20…

 

 

PHỤ LỤC 23a

MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ……….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/……………….

........., ngày     tháng     năm 20…..

 

BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………………..)

Tiếp theo công văn số ………………. ngày…………………….

Trường (Trung tâm) …………… đã báo cáo quý Tổng cục (Sở) khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe Khóa ………………, nay Khóa học đã Hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát hạch, bao gồm:

Số TT

Khóa - Lớp

Hạng giấy phép lái xe

Số học viên vào học

Số học sinh dự sát hạch

Ngày sát hạch

Ghi chú

1

Hệ đào tạo mới

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

Hệ đào tạo nâng hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)

Trường (Trung tâm) …………….. đề nghị Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………….) xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các lớp trên.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 23d

MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH (BÁO CÁO 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO.

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH
Cấp giấy phép lái xe hạng: ………………….
Khóa: ……………………………………..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)

BÁO CÁO 2
Thời gian đào tạo: ………… tháng
Khai giảng ngày: …. tháng … năm ….
Bế giảng ngày: …… tháng …. năm ….

 

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi cư trú

Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ

Đã có giấy phép lái xe hạng

Thâm niên lái xe

Số chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp

Ghi chú

Số năm lái xe

Số km lái xe an toàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

 


 

PHỤ LỤC 23c

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ LÁI XE

Hôm nay, vào hồi …… giờ, ngày ……. tháng ….. năm 20.... tại Ban Quản lý sát hạch …………………., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch cấp giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo ……………………………, gồm:

1. Ông (Bà)                                                       Chuyên viên

2. Ông (Bà)                                                       Chuyên viên

3. Ông (Bà)                                                       Đại diện cơ sở đào tạo

Sau khi đối chiếu báo cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch

KẾT QUẢ

Tổng số hồ sơ xin dự sát hạch:

Số hồ sơ xét hợp lệ:                                         , trong đó:

- Số thi mới:                                                      - Số hồ sơ thi lại và vắng:

(Theo bảng phân loại dưới đây)

Khóa học

A1

A2

A3

A4

B1

B2

C

D

E

F

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hồ sơ hợp lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo)

Sồ hồ sơ không hợp lệ:                , được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).

Hạng/Lý do

A1

A2

A3

A4

B1

B2

C

D

E

F

Không có trong danh sách báo cáo 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ thời gian đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ thâm niên nâng hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sai lệch với chứng minh nhân dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo)

Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Ban Quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.

 

CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ

CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

 


PHỤ LỤC 24

MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ GTVT…)
VỤ (PHÒNG) QLPT&NL
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

DANH SÁCH THÍ SINH ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)

Vụ (Phòng) Quản lý PT&NL đề nghị Lãnh đạo Tổng cục (Sở) chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được phép dự sát hạch cùng với kỳ sát hạch lái xe tổ chức ngày ……, tháng...., năm …….. cho thí sinh học lái xe tại cơ sở đào tạo....

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi cư trú

Hạng giấy phép lái xe

Số giấy phép lái xe

Cơ quan quản lý giấy phép lái xe

Ngày hết hạn

Lý do sát hạch

Nội dung sát hạch

Ghi chú

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH
(Ký và ghi rõ họ tên)

……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký và ghi rõ họ tên)

 


PHỤ LỤC 25a

MẪU QUYẾT ĐỊNH TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GTVT (UBND…)
TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ GTVT…)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/QĐ……….

………, ngày     tháng     năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐBVN (GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI …)

Căn cứ Quyết định số …….. ngày..../..../ ….. của Bộ GTVT (UBND tỉnh...) về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải …… ………);

Căn cứ khoản 1 Điều 39 khoản 1 Điều 40 và khoản 2 Điều 42 Thông tư số       /2012/TT-BGTVT ngày…../ …../2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng (Trưởng phòng Quản lý vận tải, phương tiện và Người lái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xét duyệt và cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe …………….. cho thí sinh khóa ……. của Trường (Trung tâm) ………………

Tổng số…………… thí sinh, gồm các hạng B1: ……. học viên, B2: ……thí sinh, v.v... (Danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).

Kỳ sát hạch được tiến hành từ ngày ….. tháng …... năm ……. tại Trung tâm sát hạch lái xe: …….

…………………………………………….

Điều 2. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên có tên dưới đây:

1. Chủ tịch Hội đồng: Ông (Bà): ……………………. Chức vụ công tác………………………….

2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Ông (Bà): ……………… Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe.

3. Các Ủy viên:

- Ông (Bà): ………………………………….. Giám đốc Trung tâm sát hạch lái xe …………………..

- Ông (Bà): ………………………………….. Tổ trưởng Tổ sát hạch

- Ông (Bà): …………………………………… Ủy viên thư ký

Trách nhiệm của từng thành viên do Chủ tịch Hội đồng phân công.

Điều 3. Thành lập Tổ sát hạch gồm các Ông, Bà có tên dưới đây:

1. Ông (Bà): ……………………………..Tổ trưởng;      3. Ông (Bà): …………………. Sát hạch viên

2. Ông (Bà): ……………………………...Sát hạch viên 4.

Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên do Tổ trưởng sát hạch phân công.

Điều 4. Thành lập Tổ giám sát (nếu có) kỳ sát hạch gồm các Ông, Bà có tên dưới đây:

1. Ông (Bà)…..……………. Tổ trưởng;      3. Ông (Bà) ……………………….. Tổ viên

2. Ông (Bà)………………… Tổ viên           4.

Điều 5. Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có) có các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Điều 39, 40, 42 Thông tư số     /2012/TT-BGTVT ngày   /    /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Kết thúc kỳ sát hạch và lập xong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và Tổ giám sát (nếu có) tự giải thể.

Điều 6. Các Ông (Bà): Vụ trưởng (Trưởng phòng Quản lý vận tải, phương tiện và Người lái Sở GTVT...), Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, Giám đốc Trung tâm sát hạch lái xe, các thành viên Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, Tổ giám sát và các thí sinh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6:
- Lưu: VP, BQLSH.

TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 25b

MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG ………

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi cư trú

Giấy chứng nhận sức khoẻ hợp lệ

Đã có giấy phép lái xe

Số chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp

Ghi chú

Hạng

Thâm niên hành nghề

Năm hành nghề

Số km lái xe an toàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 25c

MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMNN

Nơi cư trú

Hạng giấy phép lái xe

Số giấy phép lái xe

Cơ quan quản lý giấy phép lái xe

Ngày hết hạn

Lý do sát hạch

Nội dung sát hạch

Ghi chú

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 26a

MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

 

Ảnh màu
3 x 4 cm

 

 

Họ và tên thí sinh: ……………………… Nam (Nữ) ………………………………

Sinh ngày ……… tháng ………. năm …………Quốc tịch ………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

Số CMND (hoặc hộ chiếu): ………………, cấp ngày….. tháng... năm.... tại….

Thi lấy giấy phép lái xe: ……………. Hạng:………………………………………

Học lái xe tại cơ sở đào tạo:...............................................................................

 

 

………, ngày ….. tháng ….. năm …..
Thí sinh ký và ghi rõ họ tên

 

A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Lần thứ 1: Ngày …….. tháng …… năm……

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

B. KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH LÁI XE

Lần thứ 1: Ngày ……… tháng …… năm …….

Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

Sát hạch kỹ năng lái xe trên đường trường

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch
Hạng ………. Đạt £   Không đạt £

TỔ TRƯỞNG

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:

 

A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Lần thứ 2: Ngày …….. tháng …… năm……

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE

Lần thứ 2: Ngày ……… tháng …… năm …….

Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

Sát hạch kỹ năng lái xe trên đường trường

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £

TỔ TRƯỞNG

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:

 

PHỤ LỤC 26b

MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE

 

Ảnh màu
3 x 4 cm

 

 

Họ và tên thí sinh: ……………………… Nam (Nữ) ………………………………

Sinh ngày ……… tháng ………. năm …………Quốc tịch ………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………

Số CMND (hoặc hộ chiếu): ………………, cấp ngày …….. tháng... năm.... .

Thi lấy giấy phép lái xe: ……………. Hạng:………………………………………

Học lái xe tại cơ sở đào tạo:...............................................................................

 

 

………, ngày ….. tháng ….. năm …..
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)

 

A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Lần thứ 1: Ngày …….. tháng …… năm……

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

B. KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH LÁI XE

Lần thứ 1: Ngày ……… tháng …… năm …….

Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £

TỔ TRƯỞNG

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. BAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:

 

A. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Lần thứ 2: Ngày …….. tháng …… năm……

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

B. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE

Lần thứ 2: Ngày ……… tháng …… năm …….

Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình

Ngày sát hạch:

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £

TỔ TRƯỞNG

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. BAN QUAN LÝ SÁT HẠCH
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:

 

PHỤ LỤC 27a

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN KỲ SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GTVT (UBND TỈNH…)
TC ĐBVN (SỞ GTVT…)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/QĐ……….

………, ngày…… tháng…… năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Quyết định số …….. ngày..../..../ ….. của Bộ GTVT (UBND tỉnh...) về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải ……………);

Căn cứ Điều 43 Thông tư số        /2012/TT-BGTVT ngày     /     /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch cho ………… học viên lái xe (ô tô, mô tô) của cơ sở đào tạo lái xe ……….., sát hạch từ ngày …… tháng ……. năm 20... được cấp giấy phép lái xe, gồm:

(Ghi rõ số lượng thí sinh từng hạng có danh sách thí sinh trúng tuyển kèm theo).

Điều 2. Các Ông (Bà): Vụ trưởng (Trưởng Phòng ……………………… ) thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở …..). Thủ trưởng cơ sở đào tạo, cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2:
- Lưu: VT, BQLSH.

TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC...)
(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 27b

MẪU DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND

Nơi cư trú

Đã có giấy phép lái xe

Lớp, Khóa

Hạng giấy phép lái xe được cấp

Ghi chú

Hạng

Ngày trúng tuyển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 28a

MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(UBND TỈNH……………)
(SỞ GTVT………………)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:        /SGTVT-….

………, ngày…… tháng…… năm 20…..

 

BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: Sở GTVT……..

Sở Giao thông vận tải ……… đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:

Họ và tên: ……………………………………………… Quốc tịch:……………………………………….

Sinh ngày: …. tháng …..năm………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Số CMND (hoặc hộ chiếu): ………cấp ngày....tháng….năm……., Nơi cấp:..................................

Đã học lái xe tại……………………………..năm ………

Hiện có giấy phép lái xe hạng: …………, số:…………, do Sở GTVT………….. cấp ngày….. tháng …….. năm……

 

CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ GPLX
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 28b

MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(UBND TỈNH……………)
(SỞ GTVT………………)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:        /SGTVT-….

………, ngày…… tháng…… năm 20…..

 

BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Kính gửi: Sở GTVT……..

Sở Giao thông vận tải …………. trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:

Họ và tên: ………………………… Quốc tịch:..............................................................................

Sinh ngày: …………….. tháng……….năm………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Số CMND (hoặc hộ chiếu):………. cấp ngày ….. tháng …..năm....Nơi cấp: …………

Đã học lái xe tại …………………………….năm …………

Hiện có giấy phép lái xe hạng: ……., số:………………….., do Sở GTVT …………………….cấp ngày ……. tháng ….. năm …….

KẾT QUẢ XÁC MINH

1. Các thông tin có trong Hồ sơ’ quản lý sát hạch:

Tên của người lái xe £; Ngày tháng năm sinh £; Nơi thường trú £

Nơi cư trú £; Số CMND (HC) £; Ngày cấp £; Nơi cấp £; Tên cơ sở đào tạo £

GPLX hạng £; Số GPLX £; Cơ quan cấp £; Ngày tháng năm £

2. Kiến nghị, đề xuất:

Đổi, cấp lại, đưa vào danh sách dự sát hạch lại £

 

CÁN BỘ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ GPLX
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 29

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Ảnh màu
3 x 4 cm

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)

Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)

Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:..........................................

Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

...............................................................................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..

Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….

Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:.......................................................

do ……………………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm ……..

Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................................

Lý do:......................................................................................................................................

Mục đích:.................................................................................................................................

Xin gửi kèm theo:

- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;

- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;

- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).

 

 

………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.

(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

 

PHỤ LỤC 30

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)

 

Ảnh màu
photograph
3 x 4 cm

Tôi là (Full name): ………………………………………………………………..

Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………..

Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………………

Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………………………

Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………………….

 

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...

Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ………………………………

Cơ quan cấp (Issuing Office): ……………………………………………………..

Tại (Place of issue): ……………………………………………………………….

Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....

Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):..

…………………………………………………………………………………………..

Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………………………………..

Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):

- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);

- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);

- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.

 

 

………, date ….. month ….. year…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)

Ghi chú:

(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam


PHỤ LỤC 31

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔNG CỤC ĐBVN
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …………./……..

…………, ngày …. tháng …. năm 20….

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE

Tháng ….. Năm…..

Hạng giấy phép lái xe

Người Việt Nam

Người Nước ngoài

Tổng số

Xác minh giấy phép lái xe

Ấn chỉ giấy phép lái xe bị hỏng

Ghi chú

Cấp cho thí sinh thi mới

Đổi, cấp lại cho người đã có giấy phép lái xe

Cấp cho thí sinh thi mới

Đổi, cấp lại cho người đã có giấy phép lái xe

Số lượng đề nghị xác minh

Số lượng xác minh

A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số ấn chỉ hỏng: AA123456, AA123457……..

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

----------------

No. 46/2012/TT-BGTVT

Hanoi, November 07, 2012

 

CIRCULAR

ON DRIVER TRAINING, DRIVING TESTS, AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES

Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Vocational training dated November 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of Organization and Personnel Department and the Director of Directorate for Roads of Vietnam;

The Minister of Transport promulgates a Circular on driver training, driving test, and issuance of driving licenses

Part 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation

This Circular deals with driver training, driving tests, and issuance of driving licenses

Article 2. Subjects of application

1. This Circular is applicable to the agencies that administer the driver training, driving tests, and issuance of driving licenses; driver training institutions, driving test centers, the organizations and individuals related to driver training, driving tests, and issuance of driving licenses nationwide.

2. This Circular does not apply to driver training, driving tests, and issuance of driving licenses of the police and the army in charge of national defense and security.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Trucks, specialized trucks, specialized vehicles are the vehicles defined in TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.

2. A tractor means a motor road vehicle that runs by an engine, has four wheels, and is usually used for towing a cargo trailer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. GVWR of a specialized truck or vehicle means the gross vehicle weight rating of a truck of the same type.

5. GVWR of an instructional truck means its GVWR provided by the manufacturer.

6. Driving license is a license to drive one or some types of motor vehicles issued to the driver.

7. Period of commercial driving means the period the driving license holder has driven the type of vehicle written in the license.

8. Commercial drivers are the people live by driving.

9. Training capacity means the highest number of trainees an institution may receive at a time (by day), which is the total number of trainees in all classes of driving licenses (including theory and practice).

Part 2.

DRIVER TRAINING

Chapter 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SECTION 1. STANDARDS, TASKS, AND ENTITLEMENT OF DRIVER TRAINING INSTITUTIONS

Article 4. Driver training institutions

Driver training institutions are vocational training institutions that are established by competent authorities, are licensed to provide driver training, meet the technical and professional standards of driver training institutions specified in this Circular.

Article 5. Technical and professional standards of driver training institutions

Driver training institutions must have adequate classrooms, departments, trainers, instructional vehicles, practice yards, and practice roads that meet the standards below:

1. Classrooms

a) The minimum area of a classroom is 50 m2, which contains no more than 35 learners and meet educational standards.

b) Driver training institutions that provide training in class A3 and A4 vehicles must have classrooms to learn: traffic rules, components and common repairs, driving techniques, transport techniques, driving ethics (may be in the same room with transport techniques), and a room for practicing maintenance and repair;

c) Driver training institutions that provide training in class A1 and A2 motorcycles must have a classroom to learn traffic rules and riding techniques.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Audio-visual aids (screen, projector), pictures of traffic signs, course map;

b) Driver training institutions that provide training in class A3 and A4 vehicles must have classrooms to learn traffic rules with computers, including a server, printer, and at least 10 connected computers that have traffic rule software provided by Directorate for Roads of Vietnam;

c) If the capacity of a driver training institution is 500 learners or more, there must be classrooms to learn traffic rules for at least 100 learners. Each one has a server and at least 20 connected computers with traffic rule software provided by Directorate for Roads of Vietnam;

d) Apart from the requirements in Point c of this Clause, one additional classroom to learn traffic rules must be available if the capacity of the driver training institution is 1,000 learners or more.

3. A classroom to learn about components and common repairs must have:

a) Cross-section models of the engine, the transmission system; models of electricity system;

b) Pictures describing the structure and mechanism of the engine, transmission system, suspension system, braking system, and steering system;

c) Detached parts of a vehicle.

4. A classroom to learn driving techniques must have

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Pictures describing basic driving techniques (driver’s seat control, driving position, wheel holding positions, etc.);

c) A lifted vehicle for practicing shifting (may be in another place);

d) 02 classrooms to learn driving techniques must be available if the capacity of the driver training institution is 1,000 learners or more.

5. A classroom to learn transport techniques must have:

a) A system of tables and schedules serving the teaching of professional cargo and passenger transport techniques;

b) Pictures showing cargo symbols.

6. A classroom to practice maintenance and repair must have:

a) A ventilation and lighting system that meet occupational hygiene and safety requirements;

b) A hard, sturdy, flat and clean floor without being cracked or slippery;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Primary systems of a motor vehicle such as functional engines, transmission systems, steering systems, electricity systems;

dd) Tables for assembly and disassembly; boards and furniture serving teaching and practicing.

7. An administration room must have:

A table showing the training program, the training progress, furniture and necessary equipments for managers.

8. A teacher’s room (may be in the administration room) must have:

Adequate furniture, boards, document cabinets, and teaching materials.

9. General standards of driving instructors:

a) Qualified and virtuous;

b) Healthy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Holding a certificate of training in pedagogy, except for the persons graduated from universities or colleges of technical education.

10. General standards of theory teachers:

Apart from the general standards in Clause 9 of this Article, theory teachers must also meet the following standards:

a) Graduated from an intermediate vocational school; holding at least an A certificate in information technology;

b) A teacher of traffic rules must hold at least a B1 licence; a teacher of driving techniques must hold a license corresponding to the class of vehicle being taught.

11. General standards of driving instructors:

Apart from the standards in Clause 9 of this Article, driving instructors must also meet the following standards:

a) Instructors of class A1, A2, A3, and A4 vehicles must hold corresponding driving licenses. A driving instructor must hold a driving license that is equal to or higher than the class of vehicle being taught, but not lower than B2. The minimum period of commercial driving of instructors of class B1 and B2 vehicles is 03 years; that of class C, D, E and F vehicles is 05 years;

b) The driving instructor has completed a training course in driving instructions under the guidance of Directorate for Roads of Vietnam and has been issued with a Certificate of driving instructor (the form in Appendix 1a and Appendix 1b of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The quantity of instructional vehicles of corresponding classes must be adequate for the training capacity written in the license for driver training;

b) The vehicles are under the ownership of the driver training institution. Hired vehicles under at least 01-year contracts may be used, provided the number of hired vehicles does not exceed 30% of the number of vehicles of the same class owned by the training institution;

c) Every driver training institution must have vehicles with automatic transmissions (owned or hired) to ensure sufficient practice hours of the training program;

d) New class B1 and B2 trucks for training must have a GVWR of at least 1,000 kg, the number of which does not exceed 30% the total number of instructional vehicles of the same class of the training institution;

dd) Unexpired certificates of technical and environment safety of road motor vehicles must be obtained;

e) A secondary braking system, which is sturdy, convenient, safe, and effective, must be available on the instructor’s side;

g) The vehicle must have a roof and a sturdy seat for the learner;

h) The name of the training institution, the administering authority, and phone number must be written on both doors or sides of the vehicle (the form in Appendix 2 to this Circular);

i) Two metal signs with white text “TẬP LÁI” on blue background must be put up in front of and behind the vehicle: a sign (10 cm x 25 cm) must be fixed on the left of the front bumper, another sign (10 cm x 25 cm for class B vehicles, 35 cm x 35 cm for class C, D, E, F vehicles) must be so fixed in the rear that it does not block the license plate (not on the rear windshield);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) A license for instructional vehicles issued by Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport must be obtained when the requirements in Points b, c, d, dd, e, g, h, and i of this Clause are satisfied.

13. Practice yard

a) The yard is under the ownership of the driver training institution. If the yard is rented, the lease period of the contract must be at least equal to the validity period of the license for driver training.

b) If the capacity of the driver training institution is 1,000 learners or more, at least 02 practice yards with sufficient area must be available;

c) The practice yard must have sufficient road signs and scenarios of the training program. The size of practice tracks must conform to the standards of corresponding classes of vehicle;

d) The height and drainage system of the yard must be able to drain water; the surface of lanes and practice maps in the yard must have asphalt or concrete surface, and lane marks; the practice tracks must be curbed;

dd) Part of the yard shall be used for planting trees; seats are available in the waiting lounge.

14. Minimum are of the practice yard:

a) For class A1 and A2 vehicles: 700 m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) For class B1 and B2 vehicles: 8,000 m2;

d) For up to class C vehicles: 10,000 m2;

dd) For up to class D, E, and F vehicles: 14,000 m2;

15. Training route routes

The public roads used for driving instruction must be able to provide every scenario in the training program such as flat roads, narrow road, sloping roads, curving roads, bridges, crowded roads. The training roads (including those in other provinces) must be written in the license for instructional vehicles.

16. Calculation of driver training capacity

When the classrooms, practice yards, instructors, administration apparatus are adequate, the training capacity of a class of vehicles equals the number of instructional vehicles of that class multiplied by the number of learners per vehicle and multiplied by 2 (two). The number of instructed learners at a time must not exceed the availability of suitable instructional vehicles of the training institution.

Article 6. Tasks and entitlements of driver training institutions

1. Enroll learners that satisfy the conditions pertaining to ages, health, seniority, and length of safe driving (applicable to applicant for license upgrade).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The contract must specify the contents of the training program and plan, the course duration, the tuition fee, methods of payment, finalization time, methods of training, classes of instructional vehicles, and quality. The contract form is provided in Appendix 5a to this Circular. Apart from the primary information stated above, both parties may reach other lawful agreements that suit their conditions;

b) The finalization form must contain the result of the contract and the learner’s assessment of the training institution. The finalization form is provided in Appendix 5b to this Circular.

3. Disclose the policies on enrolment and training administrations to the managers, teachers, employees of the training institution, and learners.

4. Provide training for new licenses and license upgrade in accordance with the license for driver training and the training program.

5. Receive registrations for driving exam and hold the driving exam.

6. Maintain and regularly upgrade the infrastructure and teaching materials to improve the training quality.

7. Keep the documents related to the training course in accordance with regulations on vocational training of the State and driver training of the Ministry of Transport.

8. Make sure that driving instructors wear the tag “Giáo viên dạy lái xe” and learners wear the tag “Học viên tập lái xe” when driving on public roads. The tag is issued by the contract of the driver training institution and must bear the instructor’s or learner’s name, picture, the name of the training institution (the form in Appendix 6a and Appendix 6b to this Circular).

9. Hold the tests and issue certificates of basic training or certificates of course completion to learners of class A4 vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Employ qualified instructors; offer refresher courses to the instructors.

12. Reporting:

a) Reports on registrations for training in class A1 and A2 vehicles (the form in Appendix 7 to this Circular) shall be sent to the agency in charge of driving exam and issuance of driving licenses (hereinafter referred to as administering authority) at least 04 days before the exam date.

b) Reports on registrations for training in class A3, A4, B1, B2, C, D, E and F vehicles (report 1), list of learners, list of the driving licenses that need verifying (of applicants for license upgrade) together with the training plan (the form in Appendix 9 of this Circular) shall be sent to the administering authority right after the commencement of the course (in class A3 and A4 vehicles) or not later than 07 days after the commencement date of the course (in class B1, B2, D, E, F vehicles) or not later than 15 days after the commencement date of the course (in class C vehicles);

c) Report 1 shall be sent online to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport; every page of the report shall be signed by the chief of the driving exam administration board, and bear the seal of the agency that receives the report.

Article 7. Documents serving the training and training administration of driver training institutions

1. The driving textbooks for various classes of vehicles issued by competent authorities.

2. The instructions on the test and reference materials serving the teaching and learning.

3. The documents and forms serving the training administration are provided by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A training plan in Appendix 9 to this Circular.

b) A progress of training in various classes of vehicles in Appendix 10 to this Circular.

c) A practice logbook in Appendix 11 to this Circular.

d) Class record book (Form 3 in the Decision No. 62/2008/QD-BLDTBXH dated November 04, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs);

dd) Theory lesson plans for a course (Form 5 in the Decision No. 62/2008/QD-BLDTBXH dated November 04, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs);

e) Practice lesson plans for a course (Form 6 in the Decision No. 62/2008/QD-BLDTBXH dated November 04, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs);

g) Records on issuance of certificates of basic training and certificates of course completion (Form 9 in the Decision No. 62/2008/QD-BLDTBXH dated November 04, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs);

5. The institutions that provide training in class A4 vehicles type shall use the documents in Point c, d, dd, and e Clause 4 of this Article.

6. The institutions that provide training in class A1, A2 and A4 motorcycles shall use the documents in Point d Clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Retention period:

a) The records on issuance of certificates of basic training and certificates of course completion shall be retained indefinitely;

b) Final exam papers and other documents shall be retained for 02 years.

Documents shall be destroyed after the retention period according to current regulations.

SECTION 2. DRIVING LEARNERS

Article 8. Requirements on driving learners

1. Vietnamese Citizens; foreigners allowed to reside, working or studying in Vietnam.

2. The person reaches the driving age (up to the exam date), has sufficient health and education.

3. Learners of class A2 vehicles are the persons defined by the Prime Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) B1 to B2: at least 01 year of driving, 12,000 km of safe driving;

b) B2 to C, C to D, D to E; B2, C, D, E to F: at least 03 year of driving, 50,000 km of safe driving;

c) B2 to D, C to E: at least 05 year of driving, 100,000 km of safe driving.

5. The applicant for upgrade of his driving license to class D, E must graduate from middle school or above.

Article 9. Training method

1. Applicants for class A1, A2, A3, A4, and B1 licenses might be taught or learn the theories themselves, and apply for the test at the training institution; applicants for class A4 and B1 licenses must be tested and issued with certificates of course completion of the training course.

2. The applicants for class B2, C, D, E and F licenses must be trained at the institution, tested, and issued with certificates of basic training or certificates of course completion.

Article 10. Learner’s application

1. Every applicant for the first license shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A photocopy of an unexpired ID card or passport;

c) A health certificate issued by a competent medical facility.

2. Every applicant for license upgrade shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:

a) The papers mentioned in Clause 1 of this Article;

b) A statement of driving period and safe driving distance (the form in Appendix 14 of this Circular). The learner is responsible for their statement;

c) A photocopy of the middle school degree or an equivalent (the original shall be presented with the application for driving exam) if the license applied for is class D or E;

d) A photocopy of the driving license (the original shall be presented during the test and when receiving the driving license).

The applicant shall be photographed when the application is submitted.

SECTION 3. ADMINISTRATION OF DRIVER TRAINING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Directorate for Roads of Vietnam is assigned by the Ministry of Transport to administer driver training nationwide.

2. Orient the development of driver training institutions, driver training programs; documents and forms serving the administration of driver training.

3. Provide driver training textbooks nationwide.

4. Issue and reissue licenses for driver training; change the class of vehicles being taught, increase the training capacity by 20% of that written in the licenses for driver training issued to driver training institutions.

5. Provide refresher training courses and issue certificates of driving instructors using the form in Appendix 1c to this Circular to driving instructors nationwide.

6. Inspect the administration and driver training of Services of Transport and driver training institutions.

7. Administer the driver training provided by driver training institutions, retain documents in accordance with Clause 7 Article 12 of this Circular.

Article 12. Services of Transport

1. Administer driver training within their province.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Carry out periodic or unscheduled inspections of driver training and driving tests organized by training institutions.

4. Issue and reissue licenses to provide training in class A1, A2, A3, and A4 vehicles; change the training capacity by up to 20% of that written in the licenses for driver training issued to driver training institutions.

5. Check the fulfillment of technical standards, professionalism of training institutions, request Directorate for Roads of Vietnam to issue and reissue licenses for driver training, change the classes of vehicles, and increase the training capacity of the training institutions by over 20%.

6. Provide training for driving instructors and issue certificates of training to driving instructors.

7. Retain the documents below:

a) The list of driving instructors (the form in Appendix 15c to this Circular);

b) The logbook of licenses for instructional vehicles (the form in Appendix 15e to this Circular);

c) Inspection records.

Article 13. Senior administering authorities of driver training institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Enable driver training institutions to improve their infrastructure and equipment serving the training; provide refresher training for the instructors; improve the administration of the institutions; instruct the institutions to comply with regulations on driver training.

Article 14. Procedure issuing driving instructor certificate

1. The applicant shall submit an application directly or by post to the Service of Transport or Directorate for Roads of Vietnam, which consists of:

a) A petition using the form in Appendix 15a to this Circular;

b) A certified true copy or a photocopy of the driving license attached to the original for comparison;

c) A middle school degree or an equivalent (a photocopy attached to the original for comparison or a certified true copy);

d) A health certificate issued by a competent medical facility;

dd) A teaching certificate (a photocopy attached to the original for comparison or a certified true copy);

e) 02 pictures as on the ID card (3 cm x 4 cm, blue background).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Services of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall provide training for qualified individuals and test them. The unqualified individuals shall be notified in writing with explanation.

Within 03 working days from the day on which the test is passed, the Service of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall issue the driving instructor certificate. The persons issued with the driving instructor certificates must present their unexpired ID cards or passports when receiving the license.

Article 15. Procedure for licensing instructional vehicles

1. The training institution shall submit an application directly or by post to the Service of Transport or Directorate for Roads of Vietnam, which consists of:

a) A list of instructional vehicles that need licensing (the form in Appendix 15d to this Circular);

b) The application for the instructional vehicle license, which consists of: a certificate of vehicle registration (photocopy), an unexpired certificate of technical and environmental safety (photocopy), an unexpired certificate of civil liability insurance (photocopy).

2. Within 03 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall issue the instructional vehicle license to the training institution (the forms in Appendix 4a and Appendix 4b to this Circular). The duration of a license is equal to the period that vehicle may be used. If application is rejected, a written response and explanation shall be made.

3. Expired licenses for instructional vehicles shall be reissued in accordance with Clause 1 and Clause 2 of this Article.

Article 16. Procedure for issuing new licenses for driver training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ann organization or individual that has adequate land (certified by a competent authority) and money may submit a written request together with a construction plan to the Service of Transport directly or by post;

d) In consideration of the local demand for training, the Service of Transport shall request Directorate for Roads of Vietnam in writing to consider approve establishment of a new driver training institution. If the request is rejected, the Service of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall notify the applicant in writing and provide explanation.

2. An application for a new license for driver training shall be submitted to Directorate for Roads of Vietnam directly or by post, which consists of:

a) A written request for the license for driver training (the form in Appendix 16 to this Circular).

b) A written approval by Directorate for Roads of Vietnam (photocopy);

c) A decision made by a competent authority to establish the vocational training institution that provides driver training (certified true copy);

d) Driving instructor certificates (certified true copies);

dd) Certificates of vehicle registrations (certified true copies), unexpired certificates of technical and environmental safety (photocopies), licenses for instructional vehicles (photocopies).

3. Within 10 working days from the receipt of the sufficient application, Directorate for Roads of Vietnam shall cooperate with relevant agencies in carrying out an inspection at the premises of the training institution. An inspection record shall be made in accordance with the form in Appendix 17a to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. If the issuance is suspended or rejected, a written response specifying the explanation and necessary improvements shall be made. Another inspection may be carried out where necessary. The Service of Transport shall supervise and report the improvements to Directorate for Roads of Vietnam.

Within 03 working days from the day on which the certification of improvements made by the Service of Transport is received, Directorate for Roads of Vietnam shall issue a new license for driver training to the training institution. If application is rejected, a written response and explanation shall be made.

Article 17. Procedure for reissuing licenses for driver training

1. When a license for driver training shall be reissued when it expires, the classes of vehicles used for training are changed, or the training capacity is increased by over 20%;

2. Application for reissuance of the license for driver training

a) Renewal of expired license: 30 days before the expiration date of the license for driver training, the training institution shall make 02 applications for the renewal of the license and submit them to the Service of Transport and Directorate for Roads of Vietnam directly or by post. An application consists of the papers mentioned in Points a, d, and dd Clause 2 Article 16 of this Circular (only the papers related to the changes of instructors and instructional vehicles shall be provided);

b) Changing classes of vehicles used for training: The training institution shall submit an application directly or by post to the Service of Transport and Directorate for Roads of Vietnam. This application consists of the papers mentioned in Points a, d and dd Clause 2 Article 16 of this Circular;

c) Increasing the training capacity by over 20%: The training institution shall submit 02 applications directly or by post to the Service of Transport and Directorate for Roads of Vietnam. An application consists of the papers mentioned in Points a, d, and dd Clause 2 Article 16 of this Circular (only papers related to the changes of instructors and instructional vehicles shall be provided).

3. Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall cooperate with a local vocational training authority to carry out an inspection at the training institution and make an inspection record using the form in Appendix 17b to this Circular (for renewal of expired licenses and changes of classes of vehicles) or the form in Appendix 18 to this Circular (for increase of training capacity).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, Directorate for Roads of Vietnam shall reissue the license for driver training to the training institution. If application is rejected, a written response and explanation shall be made.

Article 18. Procedure for changing the training capacity by up to 20%

1. The training institution shall send 01 application to the Service of Transport directly or by post. The application consists of the papers mentioned in Points a, d and dd Clause 2 Article 16 of this Circular.

2. Within 03 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out an inspection at the training institution and make an inspection record using the form in Appendix 19 to this Circular.

3. Within 03 working days from the end of the inspection, the Service of Transport shall issue a written certification of the change of the training capacity. If the application is rejected, a written response and explanation shall be made.

Article 19. Procedure for issuing new licenses for training in class A1, A2, A3 and A4 vehicles

1. The training institution shall submit 01 application to the Service of Transport directy or by post, which consists of:

a) A report and request for the license (the form in Appendix 16 to this Circular);

b) A decision made by a competent authority to establish the vocational training institution that provides driver training (certified true copy);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Certificates of registration of class A1, A2, A3, A4 vehicles used for practice (photocopies).

2. Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out an inspection at the training institution and make an inspection record using the form in Appendix 20 to this Circular.

3. Within 05 working days from the end of the inspection, the Service of Transport shall issue a license for driver training to the training institution If application is rejected, a written response and explanation shall be made.

Article 20. Procedure for reissuing licenses for training in class A1, A2, A3 and A4 vehicles

1. 15 days before the expiration date of the license for driver training, the training institution shall submit 01 application for reissuance of the license to the Service of Transport directly or by post, which consists of:

a) A report and request for reissuance of the license (the form in Appendix 16 to this Circular);

b) Driving instructor certificates (certified true copy);

c) Certificates of registration of class A1, A2, A3, A4 vehicles used for practice (photocopies).

2. Within 03 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out an inspection at the training institution and make an inspection record using the form in Appendix 20 to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 21. License for driver training

1. The form of the license for driver training is provided in Appendix 21a and Appendix 21b to this Circular.

2. The validity period of a license for driver training is 05 years.

Chapter 2.

DRIVER TRAINING PROGRAM

SECTION 1. TARGETS AND REQUIREMENTS

Article 22. Targets

The learner must grasp the traffic rules, follow a code of professional ethics, and is proficient in operating the vehicle safely.

Article 23. Requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The learner must understand the effects, structure, and mechanism of primary systems on the vehicle; know the structure of a modern vehicle, necessity of regular maintenance; able to check and repair minor problems of the vehicle while operating on public roads.

3. The learner must know the driver’s responsibilities, obligations and entitlements, the procedure and method for cargo transport and passenger transport.

4. The learner must be able to operate the type of vehicle (written in the driving license) safely over various terrains, in various weather conditions, able to handle difficult situations to avoid accidents.

SECTION 2. TRAINING PROGRAMS

Article 24. Training for class A1, A2, A3 and A4 licenses

1. Training time:

a) Class A1: 12 hours (10 hours for theories, 2 hours for practice).

b) Class A2: 32 hours (20 hours for theories, 12 hours for practice).

c) Class A2 and A4: 112 hours (52 hours for theories, 60 hours for practice).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Traffic rules: Class A2, A3, A4;

b) Practical test: class A3 and A4.

3. Program and timetable

No.

SUBJECT AND CRITERIA

Unit

Class of driver license

A1

A2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Traffic rules

hour

8

16

32

2

Component and common repairs

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

12

3

Transport techniques

hour

-

-

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

2

4

4

5

Driving practice

hour

2

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Driving hours per learner

hour

2

12

12

 

- Driving practice length per learner

km

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

100

 

- Number of learners per instructional vehicle

learner

-

-

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

12

32

64

7

Total hours of a course

hour

12

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TRAINING TIME

1

Learning days

day

2

4

14

2

Days off

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

1

3

Total

day

2

4

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Training time

a) Class B1: 556 hours (136 hours for theories, 420 hours for practice).

b) Class B2: 588 hours (168 hours for theories, 420 hours for practice).

c) Class C: 920 hours (168 hours for theories, 752 hours for practice).

2. Tested subjects

a) All subjects will be tested;

b) The tests at the end of the course include a test on traffic rules and 10 continuous modules, driving back and forth in a series of zigzags, and driving on public roads.

3. Program and timetable

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UNIT

Class of driver license

B1

B2

C

1

Traffic rules

hour

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

2

Components and common repairs

hour

8

18

18

3

Transport techniques

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

16

16

4

Driving ethics and traffic etiquette

hour

14

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Driving techniques

hour

24

24

24

6

- Total hours of practice per instructional vehicle

hour

420

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

752

- Practice hours per learner

hour

84

84

94

- Driving practice length per learner

km

1100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1100

- Average number of learners per instructional vehicle

learner

5

5

8

7

Learning hours per learner of a course

hour

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

252

262

8

Total hours of a course

hour

556

588

920

TRAINING TIME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reviewing and testing

day

4

4

4

2

Learning days

day

69.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115

3

Days off

day

15

15

21

4

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88,5

92,5

140

Article 26. Training for license upgrade

1. Training time

a) B1 to B2: 94 hours (44 hours for theories, 50 hours for practice).

b) B2 to C: 192 hours (48 hours for theories, 144 hours for practice).

c) C to D: 192 hours (48 hours for theories, 144 hours for practice).

c) D to E: 192 hours (48 hours for theories, 144 hours for practice).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) C to E: 336 hours (56 hours for theories, 280 hours for practice).

g) B2, C, D, E to F: 192 hours (48 hours for theories, 144 hours for practice).

2. Tested subjects

a) All subjects will be tested;

b) The tests for upgrade to class B2, C, D and E licenses include a test on traffic rules and 10 continuous modules, driving back and forth in a series of zigzags, and driving on public roads.

c) The tests for upgrade from class B2, C, D, E licenses to class F licenses include a test on traffic rules, driving test along the track and on public roads using the test for class F licenses.

3. Program and timetable

No.

SUBJECT AND CRITERIA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of driver license

B1 to B2

B2 to C

C to D

D to E

B2, C, D, E to F

B2 to D

C to E

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

16

16

16

16

16

20

20

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

-

8

8

8

8

8

8

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

16

8

8

8

8

8

8

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

12

16

16

16

16

20

20

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

50

144

144

144

144

280

280

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

10

18

18

18

18

28

28

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

km

150

240

240

240

240

380

380

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

learner

5

8

8

8

8

10

10

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

62

66

66

66

66

84

84

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hour

102

192

192

192

192

336

336

TRAINING TIME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reviewing and testing

day

2

2

2

2

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Learning days

day

13

24

24

24

24

42

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Days off

day

3

4

4

4

4

8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

day

18

30

30

30

30

52

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Training for class A1 and A2 licenses

No.

Contents

Class A1: 12 hours

Class A2: 32 hours

Theory: 7 hours

Practice: 5 hours

Theory: 12 hours

Practice: 20 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic rules

6

2

10

6

 

- Basic knowledge about traffic rules

4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

 

- Necessity of obeying traffic rules and ability to handle traffic situations

1

 

1

 

 

- Practice giving first aid in case of road accidents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

2

 

- Testing

-

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Driving techniques

1

1

2

2

 

- Positions and effects of primary parts of the motorbike

0.5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

- Driving techniques

0.5

-

1

-

3

Driving practice

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

-

12

 

- Practice driving along the track

-

1.5

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Practice driving in the yard

-

0.5

-

8

 

- Practice hard braking

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

- Practice steering

-

-

-

1

2. Training for class A3 and A4 licenses

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theory: 39 hours

Practice: 73 hours

1

Traffic rules: 32 hours

25

7

 

Part I: The Law on Road traffic

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Chapter I: General regulations

1

-

 

- Chapter II: Road traffic principles

4

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

 

- Chapter IV: Operators of road vehicles

3

-

 

- Chapter V: Road transport

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Part II. Road signs

11

6

 

- Chapter I: General regulations

0.5

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

 

- Chapter III: Road signs

 

 

 

+ Prohibition signs

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Danger signs

1

1

 

+ Mandatory signs

1

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

 

+ Secondary signs

1

1

 

- Chapter IV: Other road markings

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Road surface markings

1

-

 

+ Markers, boundary walls and fences

1

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

-

 

+ Road boundaries

0.5

-

 

+ Convex mirrors and median strips

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Freeway signs

0.5

-

 

+ Prohibition signs

0.5

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

 

 

Part III: Handling traffic situations

1

1

 

- Characteristics of the course map

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- How to go through the course map

0.5

1

 

- Testing

1

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

6

 

- Structure and mechanism

2

1

 

- Use of controllers

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Common repairs

2

3

3

Transport techniques: 4 hours

4

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

-

 

- Transport formalities

1

-

 

- Responsibility of drivers in transport

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Driving techniques: 4 hours

4

-

 

- Basic driving techniques

1

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

-

 

- Driving on rough roads and driving at night

1

-

 

- Aggregated exercises

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Driving practice: 60 hours

-

60

 

- Practice driving in a flat yard (in the practice yard)

-

4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

4

 

- Practice driving along the 3-track and 8-track;

-

8

 

- Practice driving at night

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Practice driving in midlands and mountains

-

10

 

- Practice driving on rough roads

-

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

12

 

- Aggregated driving exercises

-

4

 

- Testing

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Training for class B1, B2 and C licenses

a) Traffic rules

No.

Contents

Class B1: 90 hours

Class B2: 90 hours

Class C: 90 hours

Theory: 72 hours

Practice: 18 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Practice: 18 hours

Theory: 72 hours

Practice: 18 hours

1

Part I. The Law on Road traffic

24

-

24

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

- Chapter I: General regulations

2

-

2

-

2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter II: Road traffic principles

9

-

9

-

9

-

 

- Chapter III: Road vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

5

-

5

-

 

- Chapter IV: Road vehicle drivers

5

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

5

-

 

- Chapter V: Road transport

3

-

3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

Part II. Road signs

28

10

28

10

28

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter I: General regulations

1

-

1

-

1

-

 

- Chapter II: Traffic control signals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

 

- Chapter III: Road signs

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

+ Classification and effects of road signs

1

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

+ Prohibition signs

4

1

4

1

4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Danger signs

4

1

4

1

4

1

 

+ Mandatory signs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

3

1

3

1

 

+ Direction signs

5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

5

1

 

+ Secondary signs

2

1

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

- Chapter IV: Other road signs

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Road surface markings

1.5

1

1.5

1

1.5

1

 

+ Markers, boundary walls and fences

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

 

+ Milestones

1

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

1

0.5

 

+ Road boundaries

1

0.5

1

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

 

+ Convex mirrors and median strips

-

1

-

1

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Freeway signs

1

-

1

-

1

-

 

+ Prohibition signs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

1

-

1

-

 

+ Signs of diplomatic routes

0.5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0.5

 

3

Part III. Handling traffic situations

8

6

8

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

 

- Chapter I: Characteristics of the course map

2

-

2

-

2

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter II: How to go through the course map

4

4

4

4

4

4

 

- Chapter III: Handling traffic situations on the course map

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

2

4

Review

12

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

12

2

b) Components and common repairs

No.

Contents

Class B1: 8 hours

Class B2: 18 hours

Class C: 18 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Practice: 0 hours

Theory: 10 hours

Practice: 8 hours

Theory: 10 hours

Practice: 8 hours

1

General structure

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

1

-

2

Engine

1

-

2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

3

Chassis

1

-

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electricity system

1

-

1

1

1

1

5

Workshop rules, safety regulations, tool-using techniques

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

1

-

1

-

6

Maintenance

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

2

7

Common repairs

1

-

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

8

Testing

1

-

1

-

1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Contents

Class B2: 16 hours

Class C: 16 hours

Theory: 12 hours

Practice: 4 hours

Theory: 12 hours

Practice: 4 hours

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

1

3

1

2

Road transport business

4

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Transport formalities

2

1

2

1

4

Responsibilities of drivers

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

5

Testing

1

-

1

-

d) Driving ethics and traffic etiquette

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents

Class B1: 14 hours

Class B2: 20 hours

Class C: 20 hours

Theory: 13 hours

Practice: 1 hours

Theory: 19 hours

Practice: 1 hours

Theory: 19 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Contemporary ethical issues

3

-

4

-

4

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

-

5

-

5

-

3

Market mechanism and competition in transport business

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

-

4

-

4

Responsibilities and entitlements of drivers and their employers

-

-

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

-

5

Practice giving first aid

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Testing

1

-

1

-

1

-

dd) Driving techniques

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents

Class B1: 24 hours

Class B2: 24 hours

Class C: 24 hours

Theory: 17 hours

Practice: 7 hours

Theory: 17 hours

Practice: 7 hours

Theory: 17 hours

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Structure and functions of components in the cockpit

1

1

1

1

1

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

2

6

2

6

2

3

Driving on various roads

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

2

4

2

4

Cargo transport techniques

2

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

5

Driver’s mentality

1

-

1

-

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Overall driving practice

2

1

2

1

2

1

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

-

1

-

1

-

e) Driving practice (*)

No.

Contents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Class B2: 420 hours per vehicle

Class C: 752 hours per vehicle

1

Practice steering with the engine off

4

4

8

2

Practice steering with the engine on

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

8

3

Practice driving in a flat yard

32

32

48

4

Practice driving along the 3-shape and 8-shape;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56

64

5

Practice driving on a flat road (in the practice yard)

32

32

48

6

Practice driving in midlands and mountains

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

64

7

Practice driving on rough roads

48

48

80

8

Practice driving at night

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

56

9

Practice driving with load

48

48

208

10

Practice driving automatic-transmission vehicle on public roads

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

-

11

Aggregated driving exercises

98

98

168

(*): Practice driving after the learner has passed the tests on traffic rules and driving techniques.

4. Training for license upgrade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents

Training for license upgrade

B1 to B2 (hour)

B2 to C (hour)

C to D (hour)

D to E (hour)

B2, C, D, E to F (hour)

B2 to D (hour)

C to E (hour)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

16

16

16

16

20

20

 

Part I. The Law on Road traffic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

4

4

4

6

6

 

- Chapter I: General regulations

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

1

1

 

- Chapter II: Road traffic principles

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

2

2

 

- Chapter III: Road vehicles

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

 

- Chapter IV: Road vehicle drivers

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

 

- Chapter V: Road transport

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

Part II. Road signs

9

9

9

9

9

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Chapter I: General regulations

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter II: Traffic control signals

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

1

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Prohibition signs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

1

 

+ Danger signs

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

 

+ Mandatory signs

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

 

+ Direction signs

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

 

+ Secondary signs

0.5

0.5

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

 

- Chapter IV: Other road signs

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

+ Road surface markings

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

+ Markers, boundary walls and fences

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Milestones

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

 

+ Convex mirrors and median strips

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

 

+ Freeway signs

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

 

+ Prohibition signs

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

0.5

 

+ Signs of diplomatic routes

0.5

0.5

0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.5

0.5

 

Part III. Handling traffic situations

3

3

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

4

 

- Chapter I: Characteristics of the course map

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

- Chapter II: How to go through the course map

1

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Chapter III: Handling traffic situations on the course map

1

1

1

1

1

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Knowledge about the new class of vehicle

-

8

8

8

8

8

8

- Structure, positions, and functions of components in the cockpit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

1

- Structure of a typical engine

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

- Structure of typical electricity system

 

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

- Structure of a typical transmission system

 

2

2

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Testing

 

1

1

1

1

1

1

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

8

8

8

8

8

8

 

- General concept of transport, transport management, economic and technical criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

2

2

 

- Cargo and passenger transport

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

2

 

- Transport formalities

3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

 

- Driver’s work procedure

3

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

 

- Testing

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

4

Driving ethics and traffic etiquette

12

16

16

16

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

 

- Contemporary ethical issues

2

3

3

3

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Professional ethics of drivers

2

3

3

3

3

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Market mechanism and competition in transport business

2

3

3

3

3

4

4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

4

4

4

5

5

 

- Practice giving first aid

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

2

2

2

 

- Testing

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

5

Driving practice (*)

50

144

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

144

144

280

280

 

- Practice driving in a flat yard

 

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

8

8

 

- Practice driving on a flat road (in the practice yard)

2

4

4

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

8

 

- Practice driving along the 3-shape and 8-shape;

4

4

4

4

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

 

- Practice driving along a serpentine track (in the practice yard)

4

4

4

4

-

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Practice driving back and forth (in the practice yard)

-

-

-

-

8

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Practice driving in midlands and mountains

6

20

20

20

20

32

32

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

20

20

20

20

40

40

 

- Practice driving at night

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

16

16

16

32

32

 

- Practice driving with load

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

40

40

72

72

 

- Aggregated driving exercises

6

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

32

64

64

 

- Practice driving automatic-transmission vehicle on public roads

4

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

(*): Practice driving after the learner has passed the tests on traffic rules and knowledge about the new class of vehicle.

Part 3.

DRIVING TEST AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSE

Chapter 1.

DRIVING LICENSE

Article 28. Classification of driving license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Operators of motorcycles with engine capacity of 50 cm3 to <175 cm3;

b) Disabled people that operate motor tricycles that are meant for the disabled.

2. A holder of a class A2 license may operate motorcycles with engine capacity > 175 cm3 and the vehicles allowed in class A1 license.

3. A holder of class A3 license may operate motor tricycles, including three-wheel taxies, motored tricycles, and the vehicles allowed in class A1 licenses.

4. A holder of class A4 license may operate small tractors with a GVWR not exceeding 1,000 kg.

5. A non-commercial driver that holds a class B1 license may operate:

a) Passenger cars with not more than 9 seats, including the driver’s seat;

b) Trucks with a GVWR below 3,500 kg;

c) Tractors and a trailer with a GVWR below 3,500 kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Trucks with a GVWR not exceeding 3,500 kg;

b) The vehicles allowed in class B1 licenses.

7. A holder of a class C license may operate:

a) Trucks, specialized trucks, and specialized vehicles with a GVWR of 3,500 kg and over;

b) Tractors and a trailer with a GVWR of 3,500 kg and over;

c) The vehicles allowed in class B1 and B2 licenses.

8. A holder of a class D license may operate:

a) Passenger vehicles with 10 - 30 seats, including the driver’s seat;

b) The vehicles allowed in class B1, B2 and C licenses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Passenger vehicles with more than 30 seats;

b) The vehicles allowed in class B1, B2, C and D licenses.

10. A holder of a class B1, B2, C, D or E license may tow a trailer with a GVWR not exceeding 750 kg when driving the vehicle.

11. A class F license may be issued to a holder of a class B2, C, D or E license to drive the tractors that can tow a trailer with a GVWR over 750 kg, semi-trailers, or articulated passenger car. In particular:

a) A holder of a class FB2 license may tow a trailer while driving the vehicles allowed in the class B2, and drive the vehicles allowed in class B1 and B2 licenses;

b) A holder of a class FC license may tow a trailer while driving the vehicles allowed in the class C license, drive tractors with semi-trailers and the vehicles allowed in class B1, B2, C and FB2 licenses;

c) A holder of a class FD license may tow a trailer while driving the vehicles allowed in the class D license, drive tractors with semi-trailers and the vehicles allowed in class B1, B2, C, D and FB2 licenses;

d) A holder of a class FE license may tow a trailer while driving the vehicles allowed in the class E license, drive tractors with semi-trailers, articulated passenger cars, and the vehicles allowed in class B1, B2, C, D, FB2, and FD licenses;

Article 29. Duration of a driving license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Class A4, B1, and B2 licenses are valid for 10 years from the date of issue.

3. Class C, D, E, FB2, FC, FD, FE licenses are valid for 05 years from the date of issue.

Chapter 2.

DRIVING TEST

SECTION 1. DRIVING TEST CENTER

Article 30. Driving test center

1. Driving test centers are classified as follows:

a) Test center type 1: provide driving tests on every class of vehicle;

b) Test center type 2: provide driving tests up to class C vehicle;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. At the request of the People’s Committee of the province, the construction of a new test center type 1 or upgrade of a test center type 2 to type 1 is subject to approval by the Ministry of Transport; the construction of a new test center type 2 is subject to approval by Directorate for Roads of Vietnam. The construction of a new test center type 3 is subject approval of the People’s Committee of the province. The Service of Transport shall consider deciding the upgrade of a practice yard to a driving test center type 3.

3. Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspections and issue certificates to eligible driving test centers type 1 and type 2 (the form in Appendix 22a to this Circular). Services of Transport shall carry out inspections and issue certificates to eligible driving test centers type 3 (the form in Appendix 22b to this Circular).

4. This certificate is valid for 05 years. 30 days before the certificate expires, or when the testing software, grading equipment, class or quantity of testing vehicles are changed, an application for reissuance of the certificate shall be submitted.

Article 31. Procedure for issuing new certificates to driving test centers type 1 or type 2

1. Approval for the plan

a) The applicant shall send a written request enclosed with a summary of the plan for building the driving test center (directly or by post) to the People’s Committee of the province;

b) In consideration of the request of the People’s Committee of the province and the planning, the Ministry of Transport and Directorate for Roads of Vietnam shall issue a written approval for the construction of the driving test center and send it to the People’s Committee and the applicant. If the approval is not given, a written response and explanation shall be made.

2. Approval for the premises and testing track

a) The applicant shall send a written request enclosed with 03 applications (directly or by post) to the Service of Transport. An application consists of: the project of investment, the overall drawing, an authenticated copy of the license for construction, the design of the testing track, a statement of the vehicles used for testing and automatic grading devices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, Directorate for Roads of Vietnam shall send a written agreement to the Service of Transport and the applicant. If the approval is not given, a written response to the applicant providing the explanation shall be made.

3. Inspection and certificate issuance

a) When the construction is completed, the applicant shall send an application for a certificate of eligibility to the Service of Transport;

b) Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out the inspection and request Directorate for Roads of Vietnam in writing to carry out an inspection and issue the certificate of eligibility to the driving test center. If the application is rejected, a written explanation must be provided for the applicant;

c) Within 25 working days from the receipt of the sufficient application, the Directorate for Roads of Vietnam shall carry out an inspection and issue the certificate. If application is rejected, a written explanation must be provided.

Article 32. Procedure for issuing new certificates to driving test centers type 3

1. The applicant shall send a written request for approval for the construction of a driving test center type 3 (directly or by post) to the People’s Committee of the province (if a new test center is built) or the Service of Transport (if a practice yard is upgraded to a test center).

2. The People’s Committee of the province or Services of Transport shall consider giving an approval for the construction of the driving test center type 3. If the approval is not given, a written explanation must be provided.

3. a) When the construction is completed, the applicant shall send an application for the certificate of eligibility to the Service of Transport. The application consists of the written approval for the construction, the project of investment, a certified true copy of the license for construction, the floor plan, documents about the design of the testing track and, the vehicles used for testing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33. Procedure for reissuing certificates to driving test centers

1. Test centers type 1 and type 2:

a) The driving test center shall send a written request for inspection and reissuance of the certificate of eligibility (directly or by post) to the Service of Transport;

b) Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out the inspection and request Directorate for Roads of Vietnam in writing to verify and issue the certificate of eligibility to the driving test center. If the application is rejected, a written explanation must be provided;

c) Within 25 working days from the receipt of the sufficient application, the Directorate for Roads of Vietnam shall carry out an inspection and issue the certificate. If application is rejected, a written explanation must be provided.

2. Driving test center type 3

a) The driving test center shall send a written request for inspection and reissuance of the certificate of eligibility (directly or by post) to the Service of Transport;

b) Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the Service of Transport shall carry out an inspection and reissue the certificate. If the application is rejected, a written explanation must be provided.

Article 34. Responsibilities of a driving test center

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The motor vehicles used for testing must satisfy the following conditions:

a) Every vehicle used for testing along the track must have a certificate of vehicle registration, an unexpired certificate of technical and environmental safety, and an unexpired certificate of civil liability insurance;

b) Every vehicle used for on-road test must satisfy the conditions for running on public roads in the Law on Road traffic; has a secondary braking system on the examiner’s side, which is sturdy, convenient, safe, and effective; and bear two signs saying “XE SÁT HẠCH” in accordance with Point i Clause 12 Article 5 of this Circular.

3. Enable driver training institutions to send have their learners practice; enable the exam councils to hold the test on schedule.

4. Cooperate with competent authorities in the inspection at the driving test center.

5. Plan the annual receipts and expenditures, send reports to competent authorities.

6. Provide the services serving the operation of the test center; disclose the fees for testing and other services.

7. Ensure the safety of the driving exam; cooperate with relevant units to handle the situations.

8. Make reports and retain exam documents as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SECTION 2. CANDIDATES

Article 35. Application for driving exam

1. Candidates for the first license:

An application made by the driver training institution shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport. The application consists of:

a) The papers mentioned in Clause 1 Article 10 of this Circular;

b) An certificate of basic training or certificate of completion (applicable to candidates for class A4, B1, B2, and C licenses);

c) A list of candidates made by the driver training institution, which bears the candidate’s name.

2. Candidates for license upgrade to class B2, C, D, E and F:

One application made by the driver training institution shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport. The application consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A certificate of basic training or certificate of completion of the advanced course;

c) A list of candidates made by the driver training institution, which bears the candidate’s name.

3. Candidates for renewal of expired licenses:

An application made by the candidate shall be submitted directly at the Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the expired driving license was registered). The application consists of:

a) The papers mentioned in Point b and Point c Clause 1 Article 10 of this Circular;

b) A petition for the renewal of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular);

c) A photocopy of the expired driving license.

4. Candidates for reissuance of lost driving licenses:

An application made by the candidate shall be submitted directly at the Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the lost driving license was registered). The application consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A petition for the reissuance of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular) specifying the date on which the application is received;

c) The original dossier on the lost driving license (if any).

5. Candidates for reissuance of revoked expired licenses:

An application made by the candidate shall be submitted directly at the Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the revoked driving license was registered). The application consists of:

a) The papers mentioned in Point b and Point c Clause 1 Article 10 of this Circular;

b) A petition for the reissuance of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular) specifying the date on which the application is received;

c) The original dossier on the revoked driving license (if any).

d) The decision on revocation of the driving license;

dd) The certificate of training in traffic rules and driving ethics issued by an eligible driver training institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The candidate may have their test results conserved for 01 year. When the candidate wishes to take the remaining tests, he must satisfy the conditions in Article 8, present the documents in Article 35 of this Circular, and have his name in the list of absent and failed candidates made by the exam council or group of examiners last time.

SECTION 3. EXAM PROCEDURE

Article 37. Driving test contents and procedure

1. Car driving tests shall be taken at eligible driving test centers (hereinafter referred to as test centers).

2. The exam for class A1, A2, A3 and A4 licenses in class 2 urban areas must be taken at eligible driving test centers. The exams in other localities shall be taken at the practice yards where primary infrastructure and vehicles are available and suitable for the classes of licenses according to QCVN 40: 2012/BGTVT.

3. Test contents:

a) Theory test: the test consists of the questions about traffic rules, driving techniques, related issues such as: components and common repairs, transport techniques (for class A3 and A4 licenses); components and common repairs, driving ethics (for class B1 licenses); components and common repairs, transport techniques, driving techniques (for class B2 licenses and above);

Candidates for class A1 license upgrade that have a class B1 license or higher issued by a transport authority shall be exempt from the theory test.

b) Practical driving test along the track for class A1 and A2 licenses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Practical driving test along the track for class A3 and A4 licenses

The candidate shall drive back and forth through a series of zigzags.

d) Practical driving test along the track for class B1, B2, C, D and E licenses

The candidate must follow the order and rive the vehicle through the given tests such as: starting, stopping, giving way to passengers, stopping and starting on a slope, turning 90 degrees, crossing intersections with traffic lights, driving through serpentine roads, horizontal parking (class B1, B2, and C licenses) or parallel parking (class D and E), stopping at intersection with railroads, handling dangerous situations, shifting on a flat road.

dd) Practical driving test along the track for class FB1, FB2, FD, and FE licenses

The candidate shall drive through 05 cones and turn back.

e) Practical driving test along the track for FC licenses

The candidate shall take two tests: driving through 05 cones and turn back, vertical parking.

g) On-road test: the candidate shall drive the vehicle, handle the situations on public roads, and follow to the examiner’s orders.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Theory test for class A1 licenses: multiple-choice tests in writing or on computers;

b) Theory test for class A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E and F licenses: on computers;

c) Practical driving tests along the track for class A1, A2, A3, A4 and F licenses: at driving test centers or qualified testing yard;

d) Practical driving tests along the track for class B1, B2, C, D, E licenses: at driving test centers where automatic grading devices are available. Examiners do not sit on the testing vehicle;

dd) Practical driving test on public roads: applied to class B1, B2, C, D, E and F licenses.

5. Directorate for Roads of Vietnam shall provide specific instructions on the exam and issuance of driving licenses.

Article 38. Preparation for the exam

The exam administration board shall:

1. Exam for class A1 and A2 licenses:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Examine the profiles and eligibility of the candidates according to Article 35 and Article 36 of this Circular;

c) Request the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport to decide the organization of the exam, establish a group of examiners and a group of supervisor (if any).

2. Exam for class A3, A4, B1, B2, C, D, E and F licenses:

a) Receive the report on registrations for testing, the list of learners (report 1), list of driving licenses that need verifying according to the forms in Appendices 8a, 8b, and 8c to this Circular;

b) Receive the request for permission for testing enclosed with a lists of candidates (report 2) according to the forms in Appendices 23a and 23b to this Circular. The training institution must send the reports to the administering authority at least 07 days before the exam;

c) Examine the profiles and eligibility of candidates for class A3, A4, B1, B2, C, D, E and F licenses according to Article 35 and Article 36 of this Circular; makes sure the candidates have their names put on the list of learners (report 1) or list of candidates (report 2) and make a written certification of the issued driving licenses (that are upgraded);

The person assigned to examine candidates’ profiles shall cooperate with the training institution in making a record on profile examination using the form in Appendix 23c to this Circular.

d) Make a testing plan, notify it to the training institution and the candidates;

dd) Request the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport to decide the organization of the exam, establish an exam council, a group of examiners and a group of supervisor (if any) according to the form in Appendix 25a to this Circular, together with a list of qualified candidates according to the forms in Appendix 25b and Appendix 25c of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The administration board shall examine the conditions, make a list of candidates using the form in Appendix 24 to this Circular, request the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport to decide the organization of the testing together with the testing in Clause 1 and Clause 2 of this Article;

b) If such driving exam is not suitable, a new exam council and group of examiners may be established without a training institution;

c) Where no driving test center type 1 or type 2 is available in a locality: The theory test may be given within the locality using the questions or software provided by Directorate for Roads of Vietnam if only the theory test is retaken. If both the theory test and practical skill test are retaken, they must be done at a driving test center in another locality.

Article 39. Exam council

1. The exam council is established by the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport.

a) At least 2/3 of the members must work at the same time, under the majority rule. If an agreement cannot be reached, the council opinion shall prevail;

b) The council shall be dissolved at the end of the testing.

2. Composition of the exam council

a) The council president is a senior officer from the Service of Transport or a representative of the exam administration board, who holds at least a B1 license, is knowledgeable about driver training, driving tests, and issuance of driving licenses, and is authorized by the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Members of the council include: the Director of the driving test center, leader of the group of examiners, and a secretary (from the exam administration board affiliated to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport).

3. Tasks of the exam council:

a) Direct the inspection and request the fulfillment of testing conditions;

b) Give assignments and make the testing plan;

c) Provide instructions on testing regulations, announce the fees for testing and license issuance;

d) Organize the testing;

dd) Make and send a report on penalties for violation during the testing to competent authorities;

e) Request candidates to pay compensation for accidents (due to candidates’ mistakes) during the driving test along the track;

g) Aggregate the test results and sign on the record;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 40. Group of examiners

1. The group of examiners is established by the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport.

a) The group of examiners is under the direction of the exam council. The group of examiners for class A1 and A2 testing is under the direction of the exam administration board.

b) The group of examiners shall be dissolved at the end of the testing.

2. A group of examiners consists of a team leader and examiners

a) The team leader is a reputable, responsible examiner who always discharges their duties. The examiner’s card must be worn during the driving test.

b) The examiners are officials and civil servants of Directorate for Roads of Vietnam, the Service of Transport, or driver training institutions.

3. Standards of examiners:

a) Having a moral sense;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Hold a driving license corresponding to the class of vehicles for at least 03 years;

d) Trained in testing techniques and issued with an examiner’s card by the Director of Directorate for Roads of Vietnam.

4. Tasks of a group of examiners:

a) Check the vehicle, grading equipment, testing yard, and safety measures during the test;

b) Request the candidates to comply with the testing rules and regulations; do not allow unauthorized people to enter the testing room or testing yard;

c) Conduct the test in accordance with the procedure;

d) Records and handle the cases in which the rules are violated, or send a report to the exam council;

dd) Organize the exam, aggregate, assess, and report the results to the exam council or exam administration board (for class A1 and A2 licenses)

a) Examiners are responsible for the test results. The leader of the group of examiners is responsible for the overall result of the exam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 41. Testing order

1. Announce the rules and relevant information about the exam

a) Before the testing, the president of the exam council shall hold a meeting with its members, the group of examiners, and the supervisors (if any) to give assignments to every member;

b) Announce the decision to hold the exam and provide relevant information about the exam for the candidates.

2. Organize the exam in accordance with the exam procedure.

3. Conclude the exam:

a) After the exam for class A3, A4, B1, B2, C, D, E and F licenses: The president of the exam council shall hold a meeting with its members, the group of examiners, and the supervisors (if any) to report the results and sign on the exam records;

The president of the exam council shall add signature and seals on the exam records of successful candidates (the form in Appendix 26a to this Circular).

b) After the exam for class A1 and A2 licenses: The leader of the group of examiners shall hold a meeting with its members, the Director of the driver training institution, and the supervisors (if any) to ratify the test results and sign the exam records.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The exam records are original dossiers and shall be kept by successful candidates.

Article 42. Exam supervision

1. Directorate for Roads of Vietnam and Services of Transport shall supervise some exams without notice.

2. Supervisors are inspectors of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport, knowledgeable about driving education and driving test, virtuous, honest, and objective. A practical test for motorcycles shall be supervised by 02 persons, a practical test for car driving shall be supervised by 03 persons, one among which is the team leader.

3. Supervisors must wear uniform while supervising the exam.

4. Tasks of supervisors where automatic grading devices are available:

a) Supervise the adherence to the testing rules and regulations imposed by the exam council and the group of examiners, ensure the openness, objectiveness, and transparency during the testing;

b) Supervise the verification of candidates’ identity before the theory test and practical driving test; ensure that unauthorized persons do not enter the theory test room;

c) Supervise the on-road test: ensure the adherence to testing routes, monitor and collect information about the exam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tasks of supervisors where automatic grading devices are not available:

Apart from the tasks mentioned in Points a, b, d Clause 4 of this Article, the preparation of questions for the theory test must be supervised.

6. Entitlements of supervisors

a) Request the exam council or group of examiners to rectify the misconduct upon discovery;

b) Report the misconduct to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport.

7. At the end of the exam, the chief supervisor shall send a written report on the supervision result to the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport.

Article 43. Certification of test results

The exam administration board shall review the results and send a list of successful candidates together with a written request to the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport for issuance of decisions on certification of successful candidates (the form in Appendix 27a and 27b to this Circular).

Article 44. Retention of documents about test results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A list of learners (report 1);

b) A list of candidates (report 2);

c) Candidate profile inspection records;

d) The decision to hold the exam;

dd) A table of assignments of the exam council;

e) A table of assignments of the group of examiners;

g) The exam records;

h) A list of absent and failed candidates;

i) Decisions on certification of successful candidates;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Other documents related to the exam.

2. Documents retained by the training institution:

a) The documents mentioned in Points a, b, c, d, g, h, i, k Clause 1 of this Article;

b) Theory test papers and practical test records of candidates.

3. Documents retained by the test center:

a) The documents mentioned in Points d and g Clause 1 of this Article;

b) The list theory test results;

c) The list practical test results.

4. Driving profile shall be kept by candidates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The documents mentioned in Points i and k Clause 1 of this Article shall be retained indefinitely;

b) The documents mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 of this Article shall be retained for 05 years;

c) Final test papers and other documents shall be retained for 02 years.

Documents shall be destroyed after the retention period according to current regulations.

Chapter 4.

ADMINISTRATION OF DRIVING TEST AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSE

Article 45. Administering authorities

1. Directorate for Roads of Vietnam is assigned by the Ministry of Transport to administer driver testing and issuance of driving licenses nationwide.

2. Department of Vehicle and Operator Management affiliated to Directorate for Roads of Vietnam is the central exam administration board.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Department of Vehicle and Operator Management affiliated to Directorate for Roads of Vietnam shall perform the tasks of a senior exam administration board.

Article 46. Tasks of the central exam administration board

1. Formulate laws on driving test and issuance of driving licenses (Directorate for Roads of Vietnam shall request competent authorities to promulgate such laws); advise the Director of Directorate for Roads of Vietnam to give directions.

2. Consider the forms and documents serving the administration of driving test and issuance of driving licenses, which shall be used nationwide if approved by competent authorities.

3. Carry out periodic and surprise inspections at driving test centers, check the accuracy of automatic grading devices, request a suspension to fix them if necessary, penalize or request competent authorities to penalize the violations.

4. Consider applying information technology to the administration of driving test; establish a network that connects the central exam administration board with test centers, provincial exam administration boards, and driver training institutions.

5. Advise the Director of Directorate for Roads of Vietnam about:

a) Providing instructions on construction of local driving test centers;

b) Providing instructions on techniques, inspecting the operation of driving test centers, their vehicles, equipment, and infrastructure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Formulating the training programs and training plans; providing training and issue examiner’s cards to examiners nationwide; retaining documents about examiners; administering the examiners of the central exam administration board;

dd) Organizing driving tests and issue driving licenses to the learners at driver training institutions appointed by the Ministry of Transport.

6. Process the applications for renewal of driving licenses sent by the Ministry of Transport; issue and renew driving licenses of:

a) Drivers of central state agencies, associations, international organizations and diplomatic organizations in Hanoi;

b) The drivers under the management of Directorate for Roads of Vietnam.

7. Upgrade the violations committed by drivers to the National driving license database.

8. Other tasks related to driving test and issuance of driving licenses given by Directorate for Roads of Vietnam.

Article 47. Tasks of the provincial exam administration boards

1. Advise Directors of Services of Transport about:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Estimating the demand for training, retain documents about the examiners under their management;

c) Directing the construction and administering the operation of local test centers;

d) Establishing a network among local test centers, training institutions and Directorate for Roads of Vietnam;

dd) Hold driving exams at the driver training institutions under the management of Services of Transport. If the exam does not take place at a test center under the management of the Service of Transport, the exam administration board of the Service of Transport shall make another testing plan;

e) Reissuing expired, lost, revoked driving licenses to holders of the licenses under the management of Services of Transport.

2. Process the applications for renewal of driving licenses sent by Directorate for Roads of Vietnam or other Services of Transport; issue and renew driving licenses.

3. Upgrade the violations committed by drivers to the National driving license database.

4. Perform other tasks related to driving test and issuance of driving licenses given by Directors of Services of Transport.

Article 48. Forms of driving licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Directorate for Roads of Vietnam shall print, issue, provide instructions, and administer the use of driving licenses nationwide.

Article 49. Use and administration of driving licenses

1. A driving license holder may only operate the class of vehicle written in the license. When a class A2 license is lost, the Prime Minister’s regulations shall apply.

2. The driver must carry their driving license while driving.

3. The driving license may be suspended or revoked.

4. Holders of class B1 licenses that wish become commercial drivers and the persons that wish to upgrade their driving licenses must attend a training course and take an exam.

5. Foreigners and Vietnamese citizens that reside overseas and have foreign driving licenses must obtain a corresponding driving license in Vietnam if they wish to drive in Vietnam, unless otherwise prescribed by International Agreements on driving licenses to which Vietnam is a signatory.

6. Unexpired class A1 and A2 licenses issued by police authorities before August 01, 1995 and unexpired driving licenses issued by transport authorities may be used until their expiration dates.

7. Class E licenses issued by transport authorities before July 01, 2009 to underage drivers according to the Law on Road traffic 2008 may be renewed when the expire.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. The person that declares a false loss of the driving license, falsify the driving license, uses a fake license or fake profile, or commits other frauds to have their driving license renewed or reissued, then the driving license and original profile shall be revoked, and no driving license shall be issued to such person for 05 years from the discovery of the offend. The person shall attend a course and take a test when he wishes to obtain a driving license, just like an applicant for the first license.

Article 50. Verification of driving licenses

1. When receiving a list of driving licenses that need verifying and when reissuing or replacing a driving license, the recipient shall find and print the information about the driving licenses of the applicants for license upgrade, license reissuance or replacement from the National driving license database. A written request for verification of the driving license shall be sent to Directorate for Roads of Vietnam of the Service of Transport if no information is available. The request form is provided in Appendix 28a to this Circular. The verification form is provided in Appendix 28b to this Circular.

2. The verification of driving license is only issued once. Its issuance must be discussed and agreed by the recipient and the verifying authority. Before the verification is issued, Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport shall not renew or reissue the driving license, nor allow the person to retake a driving exam.

3. Deadline for verification

a) Within 03 working days from the receipt of the valid application (including the period in Clause 2 and Clause 3 Article 52 of this Circular), the application recipient shall request written Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport in writing to verify the driving license;

b) Within 05 working days from the receipt of the request for verification, Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport shall verify the driving license.

Article 51. Issuance of new driving licenses

1. Pursuant to the Decision on certification of successful candidate, the Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport shall issue a driving license to the successful candidates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Each person is issued with only 01 driving license made of PET material. When issuing an upgraded driving license, the issuer shall trim a corner of the old driving license and give it to the applicant.

3. The driving license shall be issued within 10 working days from the end of the exam. Before the driving license is given to the candidate, the administering authority must write the driving license number on the exam record.

Article 52. Reissuance of driving licenses

1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

a) If the driving license has been expired for 03 months to less than 01 year, the theory test must be retaken;

b) If the driving license has been expired for over 01 year, both the theory test and practical test must be retaken.

The application for retaking the exam is specified in Clause 3 Article 35 of this Circular.

2. Where the driver loses their driving license for the first time, which is unexpired or has been expired for less than 03 months, the driving license shall be reissued after 02 months from the day on which the valid application is submitted if the original profile is presented, provided the license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

The applicant shall submit 01 application directly at Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the lost driving license was registered), which consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The original profile of the lost driving license (if any);

c) A health certificate issued by a competent medical facility.

The applicant shall be photographed when submitting the application, and must present their ID card or passport (if the applicant is a foreigner).

3. Where the driver loses their driving license for the first time, which is unexpired or has been expired for less than 03 months, if the original profile is also lost but the driver’s name is on the list of the administering authority, the driving license shall be reissued after 02 months from the day on which the valid application is submitted, provided the license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

The driver shall submit 01 application directly at Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the lost driving license was registered), which consists of:

a) A petition for the reissuance of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular);

b) A health certificate issued by a competent medical facility.

The applicant shall be photographed when submitting the application, and must present their ID card or passport (if the applicant is a foreigner).

4. Where the driver loses their driving license for the first time, which has been expired for 03 months to less than 01 year, a theory test shall be retaken after 02 months from the day on which the valid application is submitted if the original profile is presented, provided the license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Where the driver loses their driving license for the first time, which has been expired for 03 months to less than 01 year, if the original profile is also lost but the driver’s name is on the list of the administering authority, a theory test must be retaken after 02 months from the day on which the valid application is submitted, provided the license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

The application for retaking the exam is specified in Clause 4 Article 35 of this Circular.

6. Where the driver loses their driving license for the first time, which has been expired for over 01 year, the driver must retake both the theory test and practical test after 02 months from the day on which the valid application is submitted if the driver’s name is on the list of the administering authority, provided the original license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database, regardless of the availability of the original profile.

The application for retaking the exam is specified in Clause 4 Article 35 of this Circular.

7. Where the driver loses their driving license for the second time within 02 years from the first reissuance, the driver must retake a theory test after 02 months from the day on which the valid application is submitted if the driver’s name is on the list of the administering authority, provided the original license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

The application for retaking the exam is specified in Clause 4 Article 35 of this Circular.

8. Where the driver loses their driving license for the third time within 02 years from second reissuance, the driver must retake both the theory test and practical test after 02 months from the day on which the valid application is submitted if the driver’s name is on the list of the administering authority, provided the original license is not confiscated by a competent authority according to the national driving license database.

The application for retaking the exam is specified in Clause 4 Article 35 of this Circular.

9. If a person has the driving license revoked: After 01 year from the revocation date, the person must attend the course in traffic rules, driving ethics, obtain a certificate of training, and submit a sufficient application to take the theory test and practical test for the driving license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. The date written on the back of the reissued driving license is the date of the old driving license.

11. The deadline for reissuing the driving license is similar to that for issuing a new one.

A corner of the old driving license (if any) shall be trimmed off when reissuing a new one.

12. The candidates must registers for review, pay fees at driver training institutions, and are exempt from going through the training program.

13. If the original profile of an unexpired license is lost and the license holder’s name is in the list of the administering authority, the license holder may apply for a new profile.

01 application for the profile shall be submitted directly at Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport (where the driving license is issued), which consists of:

a) A petition for reissuance of the profile (the form in Appendix 29 to this Circular);

b) Photocopies of the driving license and ID card.

The licensing authority shall check, certify, append the seal, and write the number, class of the driving license, the testing date (if any), the name of the training institution (if any) on the upper right corner of the application for renewal or reissuance of the driving license, and give it to the applicant as an original dossier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The replacement of a driving license must be applied for 03 months before its expiration date.

2. The licenses that have expired for less than 03 months and the damaged licenses may be replaced.

3. Where a holder of a class E license at the age of 55 (male) or 50 (female) wishes to kept driving, their license will be replaced with a class D license or lower provided their health is sufficient.

4. If the date of birth or middle name on the driving license is inconsistent with those on the ID card, the licensing authority shall replace the license with a new one, on which the date of birth and middle name matches those on the ID card.

5. The following licenses may be replaced:

a) Expired licenses of Vietnamese citizens and foreigners that are trained and licensed in Vietnam;

b) Expired licenses of Vietnamese citizens and the foreigners that have stayed in Vietnam for an extended period, whose driving licenses are converted from foreign licenses;

c) Military driving licenses that are still unexpired when their holders are discharged from army;

d) Driving licenses of police officers that are issued by polices authorities after July 31, 1995 and are still unexpired when they are discharged from the police;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Unexpired foreign driving licenses of the foreigners residing, working, or studying in Vietnam for 03 months or longer may be replaced with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;

g) Unexpired foreign driving licenses of the foreign tourists that bring vehicles registered overseas to Vietnam may be replaced with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;

h) Unexpired driving licenses issued by foreign authorities to Vietnamese citizens overseas may be replaced with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam.

6. Driving licenses shall not be replaced in the following cases:

a) Temporary foreign driving licenses, international driving licenses, foreign driving licenses, driving licenses issued by the army or police that have been expired; the licenses that are suspected of being falsified or so damaged that cannot be identified; suspicious foreign driving licenses that cannot be verified;

b) The driving licenses issued by transport authorities that are not found in the list of issued driving licenses;

c) The replacement of the military driving license is applied for after 06 months from the date of military discharge.

7. Duration and allowable classes of vehicles:

a) The duration of a Vietnam’s driving license issued to a foreigner must match the duration of their entry visa or temporary residence card, the duration of the foreign driving license, and not exceed the duration of a Vietnam’s driving license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where a foreign tourist that brings a vehicle to Vietnam without presenting their passport and driving license, the driving license shall be replaced based on the entry-exit registration list and the translation of the driving license (enclosed with a photocopy of the foreign driving license). Driving licenses shall be issued to only the people that actually enter Vietnam after their driving licenses and passports are checked;

c) A foreign driving license that enables a person to drive various classes of vehicle may be replaced with a Vietnam’s license to drive corresponding classes of vehicle;

d) A military driving license that enable a person to drive various classes of vehicle may be replaced with civil driving licenses to drive corresponding classes of vehicle.

8. Deadline for replacing driving licenses:

a) The driving licenses under direct management or foreign driving licenses shall be replaced within 05 working days from the receipt of sufficient documents;

b) The driving licenses that are not under direct management shall be issued within 25 working days from the receipt of sufficient documents.

A corner of the old driving license (if any) shall be trimmed off when it is replaced (except for the driving licenses issued by foreign authorities).

Article 54. Application for replacement of driving license issued by the Ministry of Transport

An application shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport, which consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The original dossier on the driving license (if the driving license is lost).

3. A health certificate issued by a competent medical facility.

4. A photocopy of the driving license (if the driving license is not lost).

The applicant shall be photographed when submitting the application, and must present their ID card or passport (if the applicant is a foreigner).

Article 55. Application for replacement of military driving license issued by the Ministry of National Defense

An application shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport, which consists of:

1. A petition for replacement of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular).

2. A decision on military discharge that is issued within the last 06 months by a commander of at least a regiment (certified true copy).

3. A health certificate issued by a competent medical facility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The applicant shall be photographed when submitting the application, and must present their ID card or passport (if the applicant is a foreigner), and the decision on military discharge.

The dossier on replacement of the military driving license kept by the applicant consists of the documents in Clause 1 and Clause 2 of this Article, and the corner-trimmed military driving license.

Article 56. Application for replacement of driving license issued by police authorities

1. Application for replacement of a damaged driving license for motorcycles issued by police authorities before July 31, 1995.

An application shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport, which consists of:

a) A petition for the reissuance of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular);

b) A health certificate issued by a competent medical facility.

c) A photocopy of the driving license (the original shall be presented for comparison).

d) The original dossier (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Application for replacement of a driving license for motorcycles issued by police authorities before July 31, 1995.

An application shall be submitted directly to Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport, which consists of:

a) A petition for the reissuance of the driving license (the form in Appendix 29 to this Circular);

b) A Decision on discharge from the police issued by a competent authority (certified true copy);

c) A health certificate issued by a competent medical facility;

d) The unexpired driving license issued by a police authority (original);

The applicant shall be photographed when submitting the application, and must present their ID card or passport (if the applicant is a foreigner), and the decision on discharged from the police.

The dossier on replacement of the driving license kept by the applicant consists of the documents in Point a and Point b Clause 2 of this Article, and the corner-trimmed driving license.

Article 57. Application for replacement of foreign driving license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A petition for the replacement of the driving license (Vietnamese citizens shall use the form in Appendix 29 to this Circular, foreigners shall use the form in Appendix 30 to this Circular);

b) The translation of the foreign driving license certified by a notary, the embassy or a consulate in Vietnam where the translator works. If the translation is suspicious, the licensing authority shall send a written request for verification to the embassy or consulate;

c) A photocopy of the passport that shows the passport number, full name and picture of the applicant, expiration date, and the page showing the visa for Vietnam; a photocopy of the ID card, diplomatic ID card or official’s ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam, or a photocopy of the residence card, or the papers proving the foreigner’s long-term residence in Vietnam;

The applicant shall be photograph when submitting the application and must present their unexpired passport, ID card, diplomatic ID card or official’s ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam, the residence card or the papers proving the foreigner’s long-term residence in Vietnam for comparison.

2. The dossier on replacement of the driving license kept by the applicant consists of the documents in Points a, b, and c Clause 1 of this Article, and the foreign driving license.

Article 58. Application for replacement of foreign driving licenses held by foreign tourists that bring vehicles to Vietnam

1. 01 application shall be sent to the Service of Transport directy or by post. The application consists of:

a) A petition for replacement of the driving license (the form in Appendix 30 to this Circular);

b) The translation of the foreign driving license certified by a notary, the embassy or a consulate in Vietnam where the translator works. If the translation is suspicious, the licensing authority shall send a written request for verification to the ebassy or consulate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) 01 picture as on the ID card (3 cm x 4 cm, blue background).

The unexpired passport and foreign driving license shall be presented for comparison when the driving license is given.

2. The first replacement of the driving license shall be mentioned in the record.

Part 4.

TRAINING AND TESTING IN SOME SPECIAL CASES

Article 59. Driver training

1. Training for class A1 licenses of disabled people that operate motor tricycles meant for the disabled

a) The learner may learn themselves or at the training institution;

b) The tuition fee shall be reduced or exempt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Services of Transport shall develop and request the People’s Committees of the provinces to approve training methods and conditions on a case-by-case basis.

Article 60. Driving test

The contents of testing for issuance of class A1 licenses to the disabled and uneducated ethnic minorities shall be considered by Services of Transport based on current testing procedure, and subject to approval by the People’s Committees of provinces.

Part 5.

IMPLEMENTATION

Article 61. Schedule for converting to driving licenses made of PET materials

Directorate for Roads of Vietnam shall plan a schedule for converting all driving licenses that do not have expiration dates (class A1, A2 and A3 licenses) to driving licenses made of PET materials, and submit the schedule to the Minister of Transport for decision.

Article 62. Reporting driver training, driving tests, and issuance of driving licenses

1. In January and July every year, every Service of Transport shall send a report on driver training, driving tests, and issuance of driving licenses Directorate for Roads of Vietnam. Directorate for Roads of Vietnam shall summarize the reports and send them to the Ministry of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 63. Inspection

1. Organization and Personnel Department, Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspections of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses.

2. Services of Transport shall take charge and cooperate with relevant agencies in inspecting and supervising driver training and driving test at training institutions and test centers under the management of Services of Transport.

3. Driver training, driving test, and issuance of driving licenses shall be inspected in accordance with the Law on Inspection.

Article 64. Effect

1. This Circular takes effect on January 01, 2013 and supersedes the Circular No. 07/2009/TT-BGTVT dated June 19, 2009 on driver training, driving tests, and issuance of driving licenses; the Circular No. 15/2011/TT-BGTVT dated March 31, 2011 on amendments to the Circular No. 07/2009/TT-BGTVT.

2. The following regulations of this Circular takes effect on July 01, 2013:

a) Point d Clause 2 of Article 5;

b) Point d Clause 4 of Article 5;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Point a Clause 11 Article 5 (instructors of class A1, A2, A3, and A4 vehicles must hold corresponding driving licenses);

dd) Point c and Point dd Clause 12 Article 5;

e) The training programs mentioned in Article 24, Article 25, and Article 26;

g) Clause 2 Article 34;

h) Clause 2 Article 37.

Article 65. Responsibilities for implementation

1. Directorate for Roads of Vietnam and Services of Transport shall organize the implementation of this Circular.

2. Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments, the Director of Directorate for Roads of Vietnam, Directors of Services of Transport shall organize the implementation of this Circular, heads of relevant organizations and the individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTER




Dinh La Thang

 

;

Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 46/2012/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 07/11/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [4]
Văn bản hợp nhất - [5]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [4]
Văn bản đính chính - [1]
Văn bản thay thế - [7]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…