BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG
TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT, ngày 03 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được xây dựng để áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển.
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
+ Các số liệu ghi chép, tính toán phục vụ công tác xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
+ Một số văn bản pháp quy và tài liệu khác có liên quan.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải bao gồm các thành phần sau:
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 02 chương:
Chương I: Quy định chung
Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
- Công tác nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây;
- Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét bằng sà lan tự hành;
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, Điều kiện kỹ thuật, Điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác nạo vét, vận chuyển.
- Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo nguyên tắc:
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng;
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng (là những máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy thi công chính là những loại máy sà lan công tác, máy đào gầu dây, sà lan tự hành mở đáy, ...);
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính (là những loại máy thi công có tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy thi công trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy và thiết bị thi công khác là tàu kéo, cano làm nhiệm vụ cắm phao tiêu, máy định vị vị trí thi công,...).
I.5. Hướng dẫn áp dụng định mức:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng, lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong Định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác nạo vét, vận chuyển phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công và biện pháp thi công.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
1. Đối với công tác nạo vét bằng máy đào gầu dây:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và làm phao tiêu báo hiệu;
- Định vị tim tuyến thi công, xác định phạm vi đào;
- Di chuyển thiết bị thi công trong phạm vi công trường;
- Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;
- Nạo vét bằng máy đào gầu dây đổ lên sà lan (vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ chưa tính trong định mức).
2. Đối với công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành:
- Sà lan chứa bùn đất di chuyển đến vị trí đổ đất theo quy định;
- Sà lan xả bùn đất nạo vét;
- Sà lan quay lại vị trí tàu nạo vét.
Việc phân loại đất nạo vét và chỉ dẫn áp dụng đối với các Điều kiện thi công đặc biệt đối với định mức này được áp dụng theo các hướng dẫn của các định mức nạo vét công trình thủy tương tự có trong Hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
II.3.1. NV.10000 Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào;
- Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;
- Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;
- Nạo vét bằng máy đào đổ lên sà lan tự hành mở đáy (vận chuyển đất đi đổ chưa tính trong định mức).
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đất |
|||
Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn |
Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi |
Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, đất sét dính |
Đất sét nửa cứng, sét cứng |
||||
NV.1001 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu ≤ 6m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 |
ca |
0,090 |
0,102 |
0,115 |
0,172 |
||
Sà lan công tác 400T |
ca |
0,090 |
0,102 |
0,115 |
0,172 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T |
ca |
0,090 |
0,102 |
0,115 |
0,172 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,045 |
0,051 |
0,057 |
0,086 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1002 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu ≤ 6m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 |
ca |
0,050 |
0,057 |
0,063 |
0,095 |
||
Sà lan công tác 800T |
ca |
0,050 |
0,057 |
0,063 |
0,095 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T |
ca |
0,050 |
0,057 |
0,063 |
0,095 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,025 |
0,028 |
0,032 |
0,048 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
NV.1003 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu ≤ 6m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 |
ca |
0,031 |
0,035 |
0,039 |
0,059 |
||
Sà lan công tác 1000T |
ca |
0,031 |
0,035 |
0,039 |
0,059 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T |
ca |
0,031 |
0,035 |
0,039 |
0,059 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,015 |
0,018 |
0,020 |
0,030 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1004 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây >12m3, chiều sâu ≤ 6m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây > 12 m3 |
ca |
0,021 |
0,024 |
0,027 |
0,041 |
||
Sà lan công tác 1200T |
ca |
0,021 |
0,024 |
0,027 |
0,041 |
||
Sà lan tự hành mở đáy >1200T |
ca |
0,021 |
0,024 |
0,027 |
0,041 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,011 |
0,012 |
0,014 |
0,021 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
NV.1005 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 6÷9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 |
ca |
0,107 |
0,123 |
0,139 |
0,209 |
||
Sà lan công tác 400T |
ca |
0,107 |
0,123 |
0,139 |
0,209 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T |
ca |
0,107 |
0,123 |
0,139 |
0,209 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,053 |
0,061 |
0,070 |
0,105 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1006 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 6÷9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 |
ca |
0,059 |
0,068 |
0,077 |
0,115 |
||
Sà lan công tác 800T |
ca |
0,059 |
0,068 |
0,077 |
0,115 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T |
ca |
0,059 |
0,068 |
0,077 |
0,115 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,029 |
0,034 |
0,038 |
0,058 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
NV.1007 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12 m3, chiều sâu > 6÷9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 |
ca |
0,037 |
0,042 |
0,048 |
0,072 |
||
Sà lan công tác 1000T |
ca |
0,037 |
0,042 |
0,048 |
0,072 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T |
ca |
0,037 |
0,042 |
0,048 |
0,072 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,018 |
0,021 |
0,024 |
0,036 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1008 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 6÷9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây > 12 m3 |
ca |
0,025 |
0,029 |
0,033 |
0,050 |
||
Sà lan công tác 1200T |
ca |
0,025 |
0,029 |
0,033 |
0,050 |
||
Sà lan tự hành mở đáy > 1200T |
ca |
0,025 |
0,029 |
0,033 |
0,050 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,013 |
0,015 |
0,017 |
0,025 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
NV.1009 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 |
ca |
0,117 |
0,135 |
0,153 |
0,230 |
||
Sà lan công tác 400T |
ca |
0,117 |
0,135 |
0,153 |
0,230 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T |
ca |
0,117 |
0,135 |
0,153 |
0,230 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,059 |
0,068 |
0,077 |
0,115 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1010 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 |
ca |
0,065 |
0,075 |
0,085 |
0,126 |
||
Sà lan công tác 800T |
ca |
0,065 |
0,075 |
0,085 |
0,126 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T |
ca |
0,065 |
0,075 |
0,085 |
0,126 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,032 |
0,037 |
0,042 |
0,063 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
NV.1011 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu > 9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 |
ca |
0,040 |
0,046 |
0,053 |
0,079 |
||
Sà lan công tác 1000T |
ca |
0,040 |
0,046 |
0,053 |
0,079 |
||
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T |
ca |
0,040 |
0,046 |
0,053 |
0,079 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,020 |
0,023 |
0,026 |
0,039 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
NV.1012 |
Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 9m |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 4/7 |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy đào gầu dây > 12 m3 |
ca |
0,028 |
0,032 |
0,036 |
0,055 |
||
Sà lan công tác 1200T |
ca |
0,028 |
0,032 |
0,036 |
0,055 |
||
Sà lan tự hành mở đáy > 1200T |
ca |
0,028 |
0,032 |
0,036 |
0,055 |
||
Ca nô 23CV |
ca |
0,014 |
0,016 |
0,018 |
0,028 |
||
Máy khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
II.3.2 Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển đất, cát nạo vét bằng sà lan tự hành mở đáy đến địa điểm đổ thải.
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Công tác vận chuyển |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Vận chuyển 1km đầu |
Vận chuyển 1km tiếp theo |
||
Cự ly < 6km |
Cự ly 6÷20km |
Cự ly > 20km |
|||||
VC.101 |
Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T |
ca |
0,084 |
0,071 |
0,065 |
0,062 |
||
VC.102 |
Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T |
ca |
0,050 |
0,042 |
0,038 |
0,036 |
||
VC.103 |
Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤1200T |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Sà lan tự hành mở đáy ≤1200T |
ca |
0,018 |
0,015 |
0,014 |
0,013 |
||
VC.104 |
Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy >1200T |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
Sà lan tự hành mở đáy >1200T |
ca |
0,008 |
0,007 |
0,006 |
0,005 |
||
|
11 |
21 |
22 |
23 |
MINISTRY OF
TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 44/2018/TT-BGTVT |
Hanoi, August 3, 2018 |
ISSUING ECONOMIC – TECHNICAL NORMS FOR DREDGING OF MARINE WORKS
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on management of investment and construction costs.
Upon the request of the Director of the Department of Transport Infrastructure and the Director of the Vietnam Maritime Administration,
The Minister of Transport hereby issues the Circular issuing economic – technical norms for dredging of marine works.
Article 1. The economic – technical norms for dredging of marine works shall be annexed to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. The Chief of the Ministry’s Office, the Ministry’s Chief Inspector, department Directors, Director of the Vietnam Maritime Administration, Heads of entities, organizations and individuals concerned, shall be responsible for implementing this Circular./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Cong
FOR
DREDGING OF MARINE WORKS
(Issued together with the Circular No. 44/2018/TT-BGTVT dated August 3,
2018 of the Minister of Transport)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Economic – technical norms for dredging of marine works are applied to domestic and foreign entities, organizations and individuals related to the dredging and overhaul of shipping channels, internal waters and territorial waters within the seaport’s water area.
I.2. Bases for setting up these norms:
+ The Government’s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on management of investment and construction costs;
+ The Circular No. 06/2016/TT-BXD dated March 10, 2016 of the Ministry of Construction regarding instructions for determination and management of investment and construction costs;
+ The Circular No. 47/2015/TT-BGTVT dated September 14, 2015 of the Minister of Transport prescribing the scope and responsibilities of seafarers, operators and minimum safety requirements concerning personnel aboard the inland watercraft;
+ The Circular No. 04/2017/TT-BGTVT dated January 20, 2017 of the Minister of Transport on amendments and supplements to certain articles of the Circular No. 47/2015/TT-BGTVT dated September 14, 2015 of the Minister of Transport regarding the scope and responsibilities of seafarers, operators and minimum safety requirements concerning personnel aboard the inland watercraft;
+ Reporting and measurement data used for setting up economic – technical norms for dredging of marine works.
+ Certain legislative documents and other documents concerned.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Labor consumption rate:
This refers to the number of working days of direct construction workers and workers providing construction support services.
The number of working days includes those days during which both main workers and marginal workers spend on carrying out and completing a construction workload unit from the preparation stage to the stage of completion and clean-up of the construction site.
Worker rank refers to the average ranks of workers involved in carrying out a construction workload unit.
- Construction machinery or equipment operation rate:
This refers to the number of shifts during which both main construction machinery or equipment and auxiliary ones are directly operated to complete a construction workload unit.
Economic – technical norms for dredging of marine works are arranged into groups, types of work, are numbered and organized into 02 chapters:
Chapter I: General provisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Submarine grab dredge;
- Transportation of dredged materials by self-propelled barges;
Each norm comprises a summary of work components, technical conditions and construction conditions, and is measured in an appropriate unit for dredging and transportation activities.
- Components which are consumed within a specified norm shall be defined according to the following principles:
+ Main and marginal labor consumption rate shall be determined by the number of working days specific to the average ranks of direct construction workers;
+ The construction equipment and machinery operation rate shall be determined by the number of shifts on which construction equipment or machinery is operated (construction equipment or machinery which are those incurring a large proportion of costs to total equipment or machinery cost per a workload unit, a work item or a construction structure. For the purposes of this Circular, construction equipment or machinery include construction barges, grab dredge, self-propelled barges with open decks, etc.);
+ The operation rate of other construction equipment and machinery shall be determined by the ratio (in percent) of operation of these equipment and machinery to total cost of operation of main equipment or machinery (these construction equipment or machinery which are those incurring a small proportion of costs to total equipment or machinery cost per a workload unit, a work item or a construction structure. For the purposes of this Circular, these construction equipment or machinery include towboats, motor boats used for installing buoys, construction site positioning equipment, etc.).
I.5. Instructions for application of norms:
- Economic – technical norms for dredging of marine works are bases for unit construction cost formulation, construction cost estimation and investment and construction cost management.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECONOMIC – TECHNICAL NORMS FOR DREDGING OF MARINE WORKS
1. Dredging by using submarine grab dredge:
- Preparation of tools, equipment and signal buoys;
- Positioning of the construction center point and determination of excavation scope;
- Movement of construction equipment and machinery within the construction site;
- Maintenance of water transport safety within the construction site;
- Grab dredging and loading of dredged materials aboard the barge (transporting dredged materials for disposal is not included in these norms)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The barge carries dredged mud and soil to the dumping site in accordance with regulations in force;
- The barge drains dredged mud and soil;
- The barge turns around to the position of the dredging ship.
Classification of dredged mud and soil, and guidelines for application of these norms under particular construction conditions, shall follow instructions given in equivalent norms for dredging of marine works which are available in the system of norms for construction cost estimates, issued by the Ministry of Construction.
II.3.1. Dredging. 10000 – Submarine grab dredging
Work components:
- Preparation, installation of signal buoys and determination of dredging scope;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maintenance of water transport safety within the construction site;
- Grab dredging and loading of dredged materials aboard the open deck self-propelled barge (transporting dredged materials for disposal is not included in these norms).
Unit: 100 m3
Code
Work description
Items used
Unit
Sediment type
Thick sludge, gravel sediments accumulated for up to 3 years, peat sediments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sandy loam soil, clayish soil mixed with gravels, clamshells, sticky clay
Semi-stiff clay, stiff clay
NV.1001
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 5m3 and operating at the depth ≤ 6m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 5m3
shift
0.090
0.102
0.115
0.172
400T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.090
0.102
0.115
0.172
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 400T
shift
0.090
0.102
0.115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.045
0.051
0.057
0.086
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
NV.1002
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 8m3 and operating at the depth ≤ 6m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 8m3
shift
0.050
0.057
0.063
0.095
800T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.050
0.057
0.063
0.095
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 800T
shift
0.050
0.057
0.063
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.025
0.028
0.032
0.048
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
1
2
3
4
NV.1003
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 12m3 and operating at the depth ≤ 6m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity ≤ 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.035
0.039
0.059
1000T barge
shift
0.031
0.035
0.039
0.059
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.031
0.035
0.039
0.059
23CV motor boat
shift
0.015
0.018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.030
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
NV.1004
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity > 12m3 and operating at the depth ≤ 6m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity > 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.024
0.027
0.041
1200T barge
shift
0.021
0.024
0.027
0.041
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.021
0.024
0.027
0.041
23CV motor boat
shift
0.011
0.012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.021
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
NV.1005
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 5m3 and operating at the depth > 6÷9m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 5m3
shift
0.107
0.123
0.139
0.209
400T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.107
0.123
0.139
0.209
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 400T
shift
0.107
0.123
0.139
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.053
0.061
0.070
0.105
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
NV.1006
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 8m3 and operating at the depth > 6÷9m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 8m3
shift
0.059
0.068
0.077
0.115
800T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.059
0.068
0.077
0.115
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 800T
shift
0.059
0.068
0.077
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.029
0.034
0.038
0.058
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
1
2
3
4
NV.1007
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 12 m3 and operating at the depth > 6÷9m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity ≤ 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.042
0.048
0.072
1000T barge
shift
0.037
0.042
0.048
0.072
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.037
0.042
0.048
0.072
23CV motor boat
shift
0.018
0.021
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.036
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
NV.1008
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity > 12m3 and operating at the depth > 6÷9m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity > 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.029
0.033
0.050
1200T barge
shift
0.025
0.029
0.033
0.050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.025
0.029
0.033
0.050
23CV motor boat
shift
0.013
0.015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.025
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
NV.1009
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 5m3 and operating at the depth > 9m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 5m3
shift
0.117
0.135
0.153
0.230
400T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.117
0.135
0.153
0.230
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 400T
shift
0.117
0.135
0.153
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.059
0.068
0.077
0.115
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
NV.1010
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 8m3 and operating at the depth > 9m
Workforce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
1.5
1.5
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grab dredge with the capacity ≤ 8m3
shift
0.065
0.075
0.085
0.126
800T barge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.065
0.075
0.085
0.126
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 800T
shift
0.065
0.075
0.085
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23CV motor boat
shift
0.032
0.037
0.042
0.063
Others
%
2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
2.0
1
2
3
4
NV.1011
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity ≤ 12m3 and operating at the depth > 9m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity ≤ 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.046
0.053
0.079
1000T barge
shift
0.040
0.046
0.053
0.079
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.040
0.046
0.053
0.079
23CV motor boat
shift
0.020
0.023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.039
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
NV.1012
Submarine dredging by using grab dredge having the capacity > 12m3 and operating at the depth > 9m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/7-ranked workers
Labour
1.5
1.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Construction equipment and machinery
Grab dredge with the capacity > 12 m3
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.032
0.036
0.055
1200T barge
shift
0.028
0.032
0.036
0.055
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shift
0.028
0.032
0.036
0.055
23CV motor boat
shift
0.014
0.016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.028
Others
%
2.0
2.0
2.0
2.0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
II.3.2 Transportation and disposal of dredged materials by using self-propelled barges
Work components: .....
Preparation, transportation of dredged soil and sand by using open deck self-propelled barges to the dumping site.
Unit: 100 m3
Code
Description
Items used
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In the first one kilometer
In the next one kilometer
Distance < 6km
Distance of 6÷20km
Distance > 20km
VC.101
Transportation of dredged soil and sand by using the open deck self-propelled barge having the loading capacity of ≤ 400T
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 400T
shift
0.084
0.071
0.065
0.062
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transportation of dredged soil and sand by using the open deck self-propelled barge having the capacity of ≤ 800T
Construction equipment and machinery
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 800T
shift
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.042
0.038
0.036
VC.103
Transportation of dredged soil and sand by using the open deck self-propelled barge having the capacity of ≤ 1200T
Construction equipment and machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of ≤ 1200T
shift
0.018
0.015
0.014
0.013
VC.104
Transportation of dredged soil and sand by using the open deck self-propelled barge having the capacity of > 1200T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Open deck self-propelled barge with the loading capacity of >1200T
shift
0.008
0.007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.005
11
21
22
23
;
Thông tư 44/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 44/2018/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 03/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 44/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video