Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống nhận dạng tự động (Hệ thống AIS).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BGTVT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mục lục

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. Giới thiệu chung

II. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức

III. Giải thích các từ viết tắt

IV. Nội dung định mức

V. Quy định áp dụng

CHƯƠNG II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS

I. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

1. Vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu AIS

a) Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện:

b) Vận hành phần mềm:

c) Khai thác thông tin AIS:

2. Vận hành Trạm thu AIS

a) Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

b) Vận hành phần mềm

II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

1. Định mức lao động

2. Định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu

a) Định mức tiêu hao điện năng

b) Định mức tiêu hao nhiên liệu

c) Định mức tiêu hao vật tư

d) Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất

đ) Định mức kênh truyền

e) Định mức duy trì bản quyền phần mềm hàng năm

3. Định mức phụ tùng thay thế

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS

I. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

1. Công tác chuẩn bị

2. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

3. Thực hiện bảo dưỡng

4. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

5. Kết thúc công việc

II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

1. Máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu

2. Thiết bị tường lửa

3. Thiết bị chuyển mạch

4. Thiết bị định tuyến

5. Máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý

6. Máy phát điện 7,5 kVA

7. Máy phát điện 2 kVA

8. Cột anten VHF: 10m - 35m

9. Máy thu AIS

10. Điều hòa nhiệt độ: 9.000 BTU - 18.000 BTU

11. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/13,8V - 20A

12. Thiết bị lưu điện (UPS): 3kVA - 10kVA (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. Giới thiệu chung

1. Hệ thống nhận dạng tự động (Automatic Identification System - AIS) là hệ thống thu nhận, lưu trữ và cung cấp thông tin nhận dạng, vị trí, hành trình di chuyển của tàu thuyền lắp đặt thiết bị AIS (sau đây gọi tắt là Hệ thống AIS). Theo Công ước SOLAS 74 sửa đổi năm 2002, tất cả các tàu trọng tải 300 GT trở lên tham gia vào chuyến hành trình quốc tế, tàu chở hàng trọng tải 500 GT trở lên không tham gia chạy tuyến quốc tế và tất cả các tàu chở khách không phân biệt kích cỡ được yêu cầu phải lắp đặt thiết bị AIS. Hiện nay, nhiều quốc gia không chỉ giới hạn phạm vi áp dụng theo quy định của Công ước SOLAS mà đã mở rộng phạm vi bắt buộc trang bị thiết bị AIS cho nhiều đối tượng khác như giàn khoan, tàu cá, phương tiện thủy nội địa…

Hệ thống AIS bao gồm các thành phần cơ bản sau:

a) Thiết bị AIS: là thành phần kỹ thuật lắp đặt trên các phương tiện như tàu biển, giàn khoan, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, phương tiện tham gia nạo vét luồng hàng hải, phao tiêu, đèn biển… có chức năng thu phát bản tin AIS. Thiết bị AIS phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan và hoạt động liên tục;

b) Trạm thu AIS: là thành phần kỹ thuật trên bờ, có chức năng thu nhận bản tin AIS được phát ra từ các thiết bị AIS; xử lý, lưu trữ tạm thời và truyền về Trung tâm dữ liệu AIS;

c) Trung tâm dữ liệu AIS: là thành phần kỹ thuật trên bờ, có chức năng thu nhận bản tin AIS từ trạm thu AIS, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin AIS cho người sử dụng thông qua môi trường mạng Internet;

d) Bản tin AIS: là thông tin mã hóa được phát ra từ thiết bị AIS. Bản tin này bao gồm các thông tin về tàu như: thông tin nhận dạng tàu, vận tốc, hướng, vị trí của tàu…;

đ) Thông tin AIS: là các thông tin được xử lý và cung cấp bởi Trung tâm dữ liệu AIS, bao gồm các nội dung cơ bản: mã nhận dạng, tên phương tiện, vị trí, thời gian, hướng, vận tốc, hành trình di chuyển…

2. Hệ thống AIS thực hiện việc sản xuất và cung cấp dịch vụ thông tin AIS như sau:

a) Thu nhận bản tin AIS từ các phương tiện lắp đặt thiết bị AIS. Vùng thu nhận được giới hạn trong phạm vi tầm phủ sóng VHF, tính từ vị trí lắp đặt trạm thu AIS;

b) Thực hiện phân tích, xử lý và lưu trữ tối thiểu 03 năm tại Trung tâm dữ liệu AIS;

c) Cung cấp thông tin nhận dạng, vị trí, hành trình di chuyển và các thông tin liên quan của các phương tiện cho người sử dụng;

d) Cung cấp giao diện cho phép người sử dụng truy cập theo dõi, quản lý các phương tiện trực tuyến trên bản đồ điện tử thông qua môi trường Internet. Cho phép tra cứu lịch sử hành trình tàu trong quá khứ theo nhu cầu của người sử dụng.

II. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức

1. Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.

4. Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước.

5. Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

III. Giải thích các từ viết tắt

1. IMO: Tổ chức Hàng hải quốc tế (International Maritime Organization)

2. SOLAS: Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển (International Convention for the Safety of Life at Sea)

3. AIS: Hệ thống nhận dạng tự động (Automatic Identification System)

4. LRIT: Nhận dạng và truy theo tầm xa (Long Range Identification and Tracking)

5. VHF: Tần số rất cao (Very High Frequency)

IV. Nội dung định mức

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS là định mức về hao phí lao động và tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu, vật tư, kênh truyền, duy trì bản quyền phần mềm, phụ tùng thay thế của Hệ thống AIS để bảo đảm hoạt động cung cấp Dịch vụ thông tin AIS (sau đây gọi tắt là Dịch vụ).

2. Định mức lao động: là hao phí nhân công trực tiếp cần thiết để hoàn thành một khối lượng hoặc một bước công nghệ trong quy trình vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống máy móc, thiết bị của Hệ thống AIS. Mức hao phí lao động được xác định là số ngày công của lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng. Cấp bậc lao động quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các lao động tham gia thực hiện công việc.

3. Mức tiêu hao điện năng: là tiêu hao điện năng được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị của Hệ thống AIS.

4. Mức tiêu hao nhiên liệu: là tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy phát điện của Hệ thống AIS.

5. Mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác, bảo dưỡng: là tiêu hao về vật tư, vật liệu, dụng cụ phục vụ quá trình vận hành, khai thác, bảo dưỡng Hệ thống AIS.

6. Mức tiêu hao dụng cụ sản xuất: là tiêu hao về công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình vận hành, khai thác để Hệ thống AIS hoạt động đúng tính năng, chức năng theo thiết kế.

7. Mức kênh truyền: là hao phí về số lượng và tốc độ kênh truyền để kết nối Trung tâm dữ liệu AIS với các Trạm thu AIS và với mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ.

8. Mức duy trì bản quyền phần mềm: là hao phí về bản quyền phần mềm được thực hiện hàng năm nhằm đảm bảo phần mềm hoạt động đầy đủ chức năng.

9. Mức phụ tùng thay thế: là tiêu hao phụ tùng thiết bị dùng để thay thế cho các máy móc thiết bị của Hệ thống AIS nhằm đảm bảo Hệ thống AIS hoạt động ổn định, liên tục 24/7.

V. Quy định áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS được áp dụng đối với Hệ thống AIS phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát phương tiện nạo vét, duy tu luồng hàng hải. Định mức này làm cơ sở xây dựng dự toán và thanh quyết toán chi phí cung cấp dịch vụ thông tin AIS.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS

I. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

1. Vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu AIS

a) Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện:

- Vận hành máy chủ, máy tính khai thác, máy tính giám sát và thiết bị lưu trữ dữ liệu;

- Vận hành đường truyền vật lý kết nối Internet và thiết bị mạng;

- Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;

- Vệ sinh công nghiệp.

b) Vận hành phần mềm:

- Vận hành hệ điều hành của máy chủ, máy tính giám sát, máy tính khai thác và thiết bị lưu trữ;

- Vận hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

- Vận hành các phần mềm quản trị;

- Vận hành các phần mềm ứng dụng;

- Cập nhật phần mềm;

- Cung cấp, quản trị tài khoản dịch vụ.

c) Khai thác thông tin AIS:

- Cung cấp thông tin AIS cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;

- Hỗ trợ, giải đáp yêu cầu người sử dụng.

2. Vận hành Trạm thu AIS

a) Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

- Vận hành thiết bị thu AIS, máy tính xử lý;

- Vận hành đường truyền vật lý kết nối internet và thiết bị mạng;

- Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;

- Vệ sinh công nghiệp.

b) Vận hành phần mềm

- Vận hành phần mềm ứng dụng Trạm thu AIS.

II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

1. Định mức lao động

Định mức lao động cho Hệ thống AIS được xác định theo Bảng mức 1 dưới đây.

Bảng mức 1

Stt

Hạng mục công việc

Chức danh (*)

Diễn giải

Hao phí lao động (công/ngày)

Bậc

Công/ca

Ca/ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5)

(7)

A

LAO ĐỘNG VẬN HÀNH

I

Trung tâm dữ liệu AIS

1

Giám sát kỹ thuật

Kiểm soát viên kỹ thuật

(Trình độ đại học trở lên)

1

2

2

4/5

2

Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện

Kỹ thuật viên

(Trình độ đại học trở lên, loại II)

1

3

3

6/8

3

Vận hành phần mềm

Kỹ thuật viên

(Trình độ đại học trở lên, loại II)

1

3

3

6/8

4

Khai thác thông tin AIS

Khai thác viên

(Trình độ cao đẳng trở lên)

1

2

2

5/5

II

Trạm thu AIS

 

 

 

 

 

 

Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện và phần mềm tại 01 Trạm thu AIS

Kỹ thuật viên

(Trình độ đại học trở lên, loại II)

1

3

3

5/8

B

LAO ĐỘNG PHỤC VỤ, QUẢN LÝ

 

1

Lao động phục vụ

Nhân viên phục vụ

= 10% x [mức hao phí lao động của mục I Trung tâm dữ liệu AIS + (Mục II Trạm thu AIS x số lượng Trạm thu AIS)]

9/12

2

Lao động quản lý

Nhân viên

= 10% x [mức hao phí lao động của mục I Trung tâm dữ liệu AIS + (Mục II Trạm thu AIS x số lượng Trạm thu AIS) + Lao động phục vụ]

6/8

(*) Theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu

a) Định mức tiêu hao điện năng

Định mức tiêu hao điện năng cho Hệ thống AIS (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 2 dưới đây.

Bảng mức 2

Stt

Hạng mục

ĐVT

Tổng số lượng

Công suất (kW)

Trạng thái sẵn sàng

Trạng thái hoạt động

Điện năng tiêu thụ/năm (kWh)

Tổn hao/năm (Kwh)

Tổng tiêu hao điện năng/năm (kWh)

Số lượng

Giờ/ ngày

ĐN/ngày (kW)

Số lượng

Giờ/ ngày

ĐN/ngày (kW)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) * (6) * (7) * 10%

(9)

(10)

(11) = (5) * (9) * (10) * 80%

(12) = ((8)+(11)) * 365

(13) = (12) * 5%

(14) = (12) + (13)

I

Trung tâm dữ liệu AIS 37.929

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37.929

1

Máy chủ

Bộ

4

0,46

1

24

1,104

3

24

26,496

10.074

504

10.578

2

Máy tính giám sát, khai thác

Bộ

2

0,32

1

24

0,768

1

24

6,144

2.523

126

2.649

3

Thiết bị đường truyền

Bộ

2

0,005

 

 

 

2

24

0,192

70

4

74

4

Thiết bị VPN

Bộ

1

0,02

 

 

 

1

24

0,384

140

7

147

5

Thiết bị định tuyến

Bộ

2

0,21

1

24

0,504

1

24

4,032

1.656

83

1.739

6

Thiết bị chuyển mạch

Bộ

2

0,525

1

24

1,260

1

24

10,080

4.139

207

4.346

7

Thiết bị tường lửa

Bộ

1

0,25

 

 

 

1

24

4,800

1.752

88

1.840

8

Thiết bị lưu trữ dữ liệu

Bộ

1

0,35

 

 

 

1

24

6,720

2.453

122

2.575

9

Điều hòa 18.000 BTU

Bộ

1

2,6

 

 

 

1

12

24,960

9.110

456

9.566

10

Thiết bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, Hệ thống chiếu sáng...)

 

1

0,6

 

 

 

1

24

11,520

4.205

210

4.415

II

01 Trạm thu AIS

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

11.373

1

Máy thu AIS (bao gồm cả ăng-ten)

Bộ

2

0,005

1

24

0,012

1

24

0,096

39

2

41

2

Máy tính xử lý

Bộ

2

0,32

1

24

0,768

1

24

6,144

2.523

126

2.649

3

Thiết bị VPN

Bộ

1

0,02

 

 

 

1

24

0,384

140

7

147

4

Thiết bị đường truyền

Bộ

2

0,005

 

 

 

2

24

0,192

70

4

74

5

Điều hòa 9.000 BTU

Bộ

1

1,3

 

 

 

1

12

12,480

4.555

228

4.783

6

Thiết bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, ổn áp, ắc quy, hệ thống chiếu sáng...)

 

1

0,5

 

 

 

1

24

9,600

3.504

175

3.679

b) Định mức tiêu hao nhiên liệu

Định mức tiêu hao nhiên liệu cho Hệ thống AIS (tính cho 01 giờ) được xác định theo Bảng mức 3 dưới đây.

Bảng mức 3

Stt

Hạng mục

Số lượng

Công suất (kW)

Định mức

Nhiên liệu (l/giờ)

Dầu bôi trơn (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Trung tâm dữ liệu AIS

 

 

 

 

 

Máy phát điện 7,5 kVA

1

6

2,3

1,8

2

Trạm thu AIS

 

 

 

 

 

Máy phát điện 2 kVA cho 1 Trạm thu AIS

1

1,6

1,15

1,8

Ghi chú: Định mức tiêu hao dầu bôi trơn được tính bằng tỷ lệ % mức tiêu hao nhiên liệu.

c) Định mức tiêu hao vật tư

Chi phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác tính bằng 10% tổng chi phí điện năng và chi phí nhiên liệu;

d) Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất.

Chi phí tiêu hao dụng cụ sản xuất tính bằng 7% tổng chi phí nhân công vận hành, khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở;

đ) Định mức kênh truyền

Định mức kênh truyền để bảo đảm cho hệ thống hoạt động được xác định theo Bảng mức 4 dưới đây.

Bảng mức 4

Stt

Loại kênh

Yêu cầu kỹ thuật

Số lượng

Ghi chú

1

Đường truyền Internet Leased line cho Trung tâm dữ liệu AIS

30 Mbps

01

 

2

Đường truyền Internet FTTH cho Trung tâm dữ liệu AIS

30 Mbps

01

 

3

Đường truyền Internet FTTH cho 01 Trạm thu AIS

20 Mbps

02

 

e) Định mức duy trì bản quyền phần mềm hàng năm

Định mức duy trì bản quyền phần mềm hàng năm để bảo đảm cho hệ thống hoạt động được xác định theo Bảng mức 5 dưới đây.

Bảng mức 5

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao/năm

Ghi chú

1

Bản quyền một năm phần mềm an ninh mạng cho một thiết bị tường lửa

Bản quyền

1

 

2

Bản quyền một năm phần mềm diệt virus cho một máy chủ hoặc một máy tính

Bản quyền

1

 

3

Bản quyền một năm dữ liệu bản đồ số cho một máy chủ ứng dụng

Bản quyền

1

 

3. Định mức phụ tùng thay thế

Là số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải thay thế cho thiết bị của Hệ thống AIS để đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức phụ tùng thay thế (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6 dưới đây.

Bảng mức 6

Stt

Mô tả thiết bị

Đơn vị tính

Định mức tiêu hao/năm

Ghi chú

1

Máy chủ

 

 

 

 

Bộ xử lý CPU

Chiếc

0,33

 

 

Ổ cứng HDD

Chiếc

0,33

 

 

Bộ nhớ RAM

Chiếc

0,33

 

 

Nguồn cung cấp

Chiếc

0,33

 

2

Thiết bị lưu trữ dữ liệu

 

 

 

 

Bộ xử lý CPU

Chiếc

0,33

 

 

Ổ cứng HDD

Chiếc

0,33

 

 

Bộ nhớ RAM

Chiếc

0,33

 

 

Nguồn cung cấp

Chiếc

0,33

 

3

Máy tính giám sát và máy tính khai thác

 

 

 

 

Ổ cứng HDD

Chiếc

0,33

 

 

Màn hình

Chiếc

0,33

 

 

Nguồn cung cấp

Chiếc

0,33

 

4

Anten VHF

Chiếc

0,5

 

5

Cáp anten đồng trục

m

30

 

6

Connector cáp anten đồng trục

Chiếc

0,5

 

7

Cắt sét cáp anten đồng trục

Chiếc

0,33

 

8

Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220 V/13,8 V - 20 A

Chiếc

0,33

 

9

Ắc quy 12 V/7 Ah cho UPS

Chiếc

0,33

 

10

Ắc quy 12 V/70 Ah cho Trạm thu AIS và máy phát điện

Chiếc

0,33

 

 ² Phụ tùng thay thế tại Hệ thống AIS có thể thay thế bằng các phụ tùng tương đương.

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG AIS

I. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

Căn cứ các quy trình công nghệ, đặc tính kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng của nhà sản xuất đối với các thiết bị thuộc Hệ thống AIS để xác định thành phần công việc bảo dưỡng. Cụ thể bao gồm các bước sau:

1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác bảo dưỡng;

b) Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng bao gồm sơ đồ, catalogue, biểu mẫu bảo dưỡng;

c) Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.

2. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

a) Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống;

b) Chạy các chương trình Test của thiết bị để kiểm tra tình trạng trước khi bảo dưỡng;

c) Ghi lại tình trạng và các thông số từ kết quả của các chương trình Test.

3. Thực hiện bảo dưỡng

a) Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;

b) Kiểm tra, chỉnh định các thông số kỹ thuật trong trạng thái cung cấp nguồn điện;

c) Thay thế các linh, phụ kiện hỏng hóc (nếu có).

4. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

a) Chạy các chương trình test của hệ thống điều khiển;

b) Kiểm tra các chức năng dịch vụ, tính năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thực tế của hệ thống.

5. Kết thúc công việc

a) Lắp ráp lại thiết bị;

b) Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

c) Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, ghi nhật ký toàn bộ công việc và báo cáo người phụ trách đơn vị.

II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO

1. Máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

1.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Cài đặt và đưa một máy chủ thay thế vào hoạt động trong thời gian thực hiện bảo dưỡng một trong các máy chủ trên.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

Kiểm tra lại các trạng thái hoạt động của máy chủ, các phần mềm cài đặt bao gồm hệ điều hành và các phần mềm cần thiết khác;

Backup các dữ liệu cần thiết;

Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;

Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

Quy trình này áp dụng trên các thiết bị máy chủ chức năng gồm có: các máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu, máy chủ dự phòng, thiết bị lưu trữ dữ liệu…Trong đó, cấu thành phần cứng các máy chủ là giống nhau chỉ khác biệt về phần mềm cài đặt và ứng dụng, do đó công việc bảo dưỡng được thực hiện như sau:

- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown; tháo dây nguồn cung cấp và các cáp kết nối vào máy chủ;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Tháo máy chủ khỏi tủ Rack, đưa máy chủ vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong.

d) Bảo dưỡng phần cứng máy chủ:

- Trạng thái không cấp nguồn:

+ Vệ sinh bên ngoài màn hình, CPU;

+ Tháo rời các module trong CPU và thực hiện vệ sinh RAID card, NIC card, bàn phím và con chuột bằng nước tẩy chuyên dụng và khăn lau. Kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU đảm bảo quạt hoạt động tốt;

+ Tháo rời nắp vỏ màn hình, vệ sinh các vỉ mạch và màn hình;

+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;

+ Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện trên Mainboard để phát hiện hỏng hóc; cáp kết nối mềm giữa các mảng có bị nới lỏng, gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng đồng hồ số; đo kiểm Pin CMOS và thay thế nếu cần;

+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính;

+ Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU máy chủ. Cấp nguồn lại cho máy chủ.

- Trạng thái cung cấp nguồn:

+ Bật nguồn máy chủ;

+ Sử dụng đồng hồ số đo kiểm tra các điểm điện áp bằng đồng hồ số tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch điện áp chuẩn;

+ Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

+ Ngắt nguồn, lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị.

đ) Bảo dưỡng phần mềm

- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log). Nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;

- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm, nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;

- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành.

e) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu;

- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác.

g) Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của máy chủ và các thiết bị kết nối với máy chủ;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

1.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 7/8: 1,37

- Kỹ sư bậc 5/8: 4,23

- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 2,15

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

2. Thiết bị tường lửa (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

2.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Chuẩn bị thiết bị tường lửa dự phòng thay thế trong thời gian thực hiện bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;

- Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Kiểm tra cấu hình, rà soát các lỗ hổng, Phân tích đánh giá mức độ an ninh và đưa ra phương án bảo vệ mạng;

- Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;

- Tắt nguồn các thiết bị, tháo (ngắt) dây nguồn cung cấp và các cáp kết nối vào thiết bị;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi thiết bị bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Tháo thiết bị ra khỏi tủ Rack và đưa vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;

- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;

- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;

- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;

- Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;

- Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;

- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;

- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của thiết bị. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Modem với các thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;

- Thiết lập bổ sung cấu hình lại thiết bị theo yêu cầu của thực tế;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu;

đ) Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của thiết bị tường lửa và các thiết bị kết nối với chúng;

- Đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

2.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 7/8: 0,2

- Kỹ sư bậc 3/8: 0,6

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,2

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

3. Thiết bị chuyển mạch (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

3.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Chuẩn bị thiết bị Switch dự phòng thay thế cho Switch đang hoạt động trong thời gian thực hiện bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;

- Sao lưu cấu hình hiện tại ra bộ nhớ bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;

- Tắt nguồn các thiết bị, tháo dây nguồn cung cấp và các cáp kết nối, tháo thiết bị ra khỏi Rack và đưa vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi thiết bị bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;

- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;

- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;

- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của thiết bị;

- Vệ sinh tất cả các cổng của Switch;

- Lắp lại các cáp kết nối với Switch như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;

- Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;

- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;

- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của Switch. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Switch, cấu hình các cổng của Switch, các VLAN với các thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào (nếu có);

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu;

đ) Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của Switch và các thiết bị khác kết nối với Switch;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

3.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 7/8: 0,20

- Kỹ sư bậc 3/8: 0,60

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,20

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

4. Thiết bị định tuyến (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

4.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Chuẩn bị thiết bị định tuyến dự phòng thay thế cho định tuyến đang hoạt động trong thời gian thực hiện bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;

- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại (nếu có) sự cố sau quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng;

- Bố trí thiết bị hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Tắt nguồn các thiết bị, tháo thiết bị ra khỏi Rack và đưa vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;

- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;

- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;

- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;

- Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị định tuyến như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;

- Thử kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ liệu;

- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;

- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của thiết bị định tuyến;

- Rà soát, đánh giá lại chính sách mạng và thực hiện cấu hình lại thiết bị theo yêu cầu thực tế;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.

đ) Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của thiết bị định tuyến và các thiết bị kết nối với chúng;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

4.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 7/8: 0,20

- Kỹ sư bậc 3/8: 0,60

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,20

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

5. Máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

5.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị mặt bằng, các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng

- Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;

- Bố trí máy tính hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống

+ Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;

+ Lưu dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào bộ nhớ ngoài.

- Phần mềm máy tính

+ Sử dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều hành Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative Tools > Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;

+ Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;

+ Truy cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;

+ Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;

+ Cập nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;

+ Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.

- Phần cứng máy tính

+ Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):

● Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình;

● Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột…

● Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;

● Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;

● Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;

● Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;

● Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.

+ Màn hình LCD;

● Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ sinh bề mặt màn hình;

● Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;

● Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt.

+ Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình tự kiểm tra (self test) của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình hoạt động của hệ điều hành;

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.

đ) Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của các thiết bị sau bảo dưỡng;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

5.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 5/8: 0,50

- Kỹ sư bậc 4/8: 2,00

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,50

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

6. Máy phát điện 7,5 kVA

6.1. Chạy thử máy phát điện (Chu kỳ chạy thử máy phát điện: 01 tuần/lần)

a) Thành phần công việc

- Công tác chuẩn bị

+ Nghiên cứu tài liệu, hướng dẫn sử dụng, quy trình vận hành của thiết bị;

+ Chuẩn bị tải để thử máy phát điện (sử dụng các mô tơ có thể điều chỉnh tốc độ đa cấp);

+ Chuẩn bị nhật ký chạy máy phát điện.

- Kiểm tra thiết bị trước khi chạy thử

+ Kiểm tra mức nhiên liệu, mức dầu nhờn, nước làm mát động cơ, chỉ báo trên các đồng hồ (nếu có) và các điều kiện vận hành bình thường của máy phát điện;

+ Kiểm tra bề mặt bình ắc quy và tiếp xúc các đầu cực của ắc quy;

+ Kiểm tra chế độ làm việc của các ATS, cầu dao đóng, ngắt tải;

+ Ngắt toàn bộ tải sử dụng ra khỏi đầu ra máy phát điện, đấu nối tải để thử vào máy phát điện;

+ Kiểm tra các nguy cơ gây mất an toàn khi khởi động máy phát điện và xử lý ngay (nếu có).

- Chạy thử máy phát điện

+ Đưa CB của máy phát về vị trí OFF;

+ Nhấn nút Start để khởi động máy phát điện hoặc khởi động ở chế độ bằng tay. Chú ý ngừng máy khẩn cấp khi phát hiện có sự cố bất thường;

+ Kiểm tra các thông số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ (điện áp, dòng điện, tần số, mức nhiên liệu, mức dầu nhớt...);

+ Để máy chạy ở chế độ không tải trong vòng 10 phút, quan sát các chỉ số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ trong toàn bộ khoảng thời gian này;

+ Đóng CB của máy phát điện về vị trí ON để thử tải máy phát điện;

+ Thay đổi tốc độ mô tơ (thay đổi công suất tải) ở các mức khác nhau trong vòng 15 phút để kiểm tra các thông số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ;

+ Đưa CB của máy phát điện về vị trí OFF để ngắt tải thử, tiếp tục cho máy phát điện chạy ở chế độ không tải 05 phút;

+ Nhấn nút STOP để dừng máy phát điện;

+ Tổng thời gian máy chạy: 30 phút.

- Kết thúc công việc

+ Tháo tải thử ra khỏi đầu ra máy phát điện, thực hiện đấu nối tải sử dụng vào vị trí ban đầu theo quy trình ngược lại;

+ Kiểm tra lại các đấu nối về nguồn điện, vị trí các CB và hệ thống ATS;

+ Ghi lại nhật ký chạy thử máy phát điện.

b) Định mức

- Định mức lao động (công)

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125

- Định mức tiêu hao nhiên liệu

+ Tiêu hao nhiên liệu cho việc chạy thử được xác định bằng thời gian chạy thử nhân mức tiêu hao nhiên liệu nêu tại Bảng mức 3, mục 2.2, Mục II - Định mức tiêu hao, Chương 2 Định mức này.

6.2 Bảo dưỡng máy phát điện (Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm/lần)

6.2.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel của máy;

- Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Chuyển máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch thiết bị, tháo dỡ các chi tiết máy để thực hiện bảo dưỡng;

+ Bảo dưỡng phần động cơ:

● Kiểm tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc bổ sung (nếu cần);

● Kiểm tra và thực hiện hiệu chỉnh dây đai máy nạp ắc quy, các pu-ly truyền động, siết lại các đai ốc (nếu cần);

● Kiểm tra và siết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát hiện có sự rò rỉ trên ống dẫn phải lập tức thay thế tránh hỏng máy phát điện;

● Kiểm tra và thay phin lọc dầu nhờn làm mát, phin lọc dầu nhiên liệu theo định kỳ (250 giờ hoặc 06 tháng);

● Kiểm tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu chỉnh nếu cần;

● Kiểm tra bộ nạp ắc quy, vệ sinh sạch sẽ các tiếp điểm, đo điện áp nạp ắc quy và chỉnh định (nếu cần thiết);

● Kiểm tra, vệ sinh đầu nối cáp dẫn motor đề, làm vệ sinh đầu nối từ ắc quy đến motor đề;

● Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.

+ Bảo dưỡng phần phát điện:

● Kiểm tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị bằng việc ấn phím Test, xử lý các sự cố (nếu có);

● Sử dụng đồng hồ số chuẩn để kiểm tra và hiệu chỉnh AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường;

● Đo và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện tẩm sấy cuộn dây nếu cần;

● Vệ sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy, sơn chống rỉ và sơn màu thiết bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nối nguồn;

● Kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stator và thực hiện lắp lại hoàn chỉnh;

● Chạy thử máy, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số nếu cần thiết;

● Kiểm tra khả năng chịu tải của máy phát so với thông số kỹ thuật (ở trạng thái ngắt điện lưới);

● Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.

+ Bảo dưỡng bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS:

● Thực cách ly bộ chuyển đổi nguồn ATS ra khỏi nguồn điện lưới và máy phát điện;

● Kiểm tra chức năng đóng, ngắt tự động và bằng tay cấp nguồn điện lưới và điện máy phát điện của contactor;

● Kiểm tra, hiệu chỉnh cơ cấu hiển thị, đo lường của thiết bị;

● Kiểm tra và vệ sinh các tiếp điểm trong hộp đấu dây và toàn bộ tủ ATS.

+ Bảo dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu:

● Vệ sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu và xử lý các sự cố rò rỉ, hư hỏng phát hiện được;

● Mở tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy về thùng chứa nhiên liệu để xả khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống.

+ Vệ sinh phòng đặt máy:

● Vệ sinh tổng thể phòng máy;

● Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống tiếp đất, hệ thống PCCC.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng.

đ) Kết thúc công việc

- Đóng lại cửa tủ máy phát điện, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

6.2.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 7/8: 0,25

- Kỹ sư bậc 5/8: 4,0

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,67

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

7. Máy phát điện 2 kVA

7.1. Chạy thử máy phát điện (Chu kỳ chạy thử máy phát điện: 01 tuần/lần)

a) Thành phần công việc

- Công tác chuẩn bị

+ Nghiên cứu tài liệu, hướng dẫn sử dụng, quy trình vận hành của thiết bị;

+ Chuẩn bị tải để thử máy phát điện (sử dụng các mô tơ có thể điều chỉnh tốc độ đa cấp);

+ Chuẩn bị nhật ký chạy máy phát điện.

- Kiểm tra thiết bị trước khi chạy thử

+ Kiểm tra mức nhiên liệu, mức dầu nhờn, nước làm mát động cơ, chỉ báo trên các đồng hồ (nếu có) và các điều kiện vận hành bình thường của máy phát điện;

+ Kiểm tra bề mặt bình ắc quy và tiếp xúc các đầu cực của ắc quy;

+ Kiểm tra chế độ làm việc của các ATS, cầu dao đóng, ngắt tải;

+ Ngắt toàn bộ tải sử dụng ra khỏi đầu ra máy phát điện, đấu nối tải để thử vào máy phát điện;

+ Kiểm tra các nguy cơ gây mất an toàn khi khởi động máy phát điện và xử lý ngay (nếu có).

- Chạy thử máy phát điện

+ Đưa CB của máy phát về vị trí OFF;

+ Nhấn nút Start để khởi động máy phát điện hoặc khởi động ở chế độ bằng tay. Chú ý ngừng máy khẩn cấp khi phát hiện có sự cố bất thường;

+ Kiểm tra các thông số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ (điện áp, dòng điện, tần số, mức nhiên liệu, mức dầu nhớt...);

+ Để máy chạy ở chế độ không tải trong vòng 10 phút, quan sát các chỉ số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ trong toàn bộ khoảng thời gian này;

+ Đóng CB của máy phát điện về vị trí ON để thử tải máy phát điện;

+ Thay đổi tốc độ mô tơ (thay đổi công suất tải) ở các mức khác nhau trong vòng 15 phút để kiểm tra các thông số hiển thị trên bảng điều khiển, đồng hồ;

+ Đưa CB của máy phát điện về vị trí OFF để ngắt tải thử, tiếp tục cho máy phát điện chạy ở chế độ không tải 05 phút;

+ Nhấn nút STOP để dừng máy phát điện;

+ Tổng thời gian máy chạy: 30 phút.

- Kết thúc công việc

+ Tháo tải thử ra khỏi đầu ra máy phát điện, thực hiện đấu nối tải sử dụng vào vị trí ban đầu theo quy trình ngược lại;

+ Kiểm tra lại các đấu nối về nguồn điện, vị trí các CB và hệ thống ATS;

+ Ghi lại nhật ký chạy thử máy phát điện.

b) Định mức

- Định mức lao động (công)

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125

- Định mức tiêu hao nhiên liệu

+ Tiêu hao nhiên liệu cho việc chạy thử được xác định bằng thời gian chạy thử nhân mức tiêu hao nhiên liệu nêu tại Bảng mức 3, mục 2.2, Mục II - Định mức tiêu hao, Chương 2 Định mức này.

7.2. Bảo dưỡng máy phát điện (Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm/lần)

a) Thành phần công việc

- Công tác chuẩn bị

+ Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

+ Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

+ Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

+ Kiểm tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel của máy;

+ Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;

+ Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.

- Thực hiện bảo dưỡng

Chuyển máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch thiết bị, tháo dỡ các chi tiết máy để thực hiện bảo dưỡng.

+ Bảo dưỡng phần động cơ:

● Kiểm tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc bổ sung (nếu cần);

● Kiểm tra và siết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát hiện có sự rò rỉ trên ống dẫn phải lập tức thay thế tránh hỏng máy phát điện;

● Kiểm tra và thay phin lọc dầu nhờn làm mát, phin lọc dầu nhiên liệu theo định kỳ (250 giờ hoặc 06 tháng);

● Kiểm tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu chỉnh (nếu cần);

● Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.

+ Bảo dưỡng phần phát điện:

● Kiểm tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị bằng việc ấn phím Test, xử lý các sự cố (nếu có);

● Sử dụng đồng hồ số chuẩn để kiểm tra và hiệu chỉnh AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường;

● Đo và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện tẩm sấy cuộn dây nếu cần;

● Vệ sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy, sơn chống rỉ và sơn màu thiết bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nối nguồn;

● Kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stator và thực hiện lắp lại hoàn chỉnh;

● Chạy thử máy, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số nếu cần thiết;

● Kiểm tra khả năng chịu tải của máy phát so với thông số kỹ thuật (ở trạng thái ngắt điện lưới);

● Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.

+ Bảo dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu:

● Vệ sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu và xử lý các sự cố rò rỉ, hư hỏng phát hiện được;

● Mở tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy về thùng chứa nhiên liệu để xả khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống.

+ Vệ sinh phòng đặt máy:

● Vệ sinh tổng thể phòng máy;

● Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống tiếp đất, hệ thống PCCC.

- Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

+ Chạy máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng.

- Kết thúc công việc

+ Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

+ Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

+ Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

b) Định mức

- Định mức lao động (công)

+ Kỹ sư bậc 7/8: 0,25

+ Kỹ sư bậc 5/8: 2,0

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 4,0

- Định mức tiêu hao vật tư

+ Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

8. Cột anten VHF: 10 m - 35 m (Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm)

8.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị lắp đặt trên cột.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính ~2 mét;

- Đo điện trở tiếp đất hệ thống chống sét của cột anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 03 lần với các vị trí đo khác nhau.

- Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột

+ Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:

+ Lần lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);

+ Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị rỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);

+ Vệ sinh, đánh rỉ, tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng cường chống rỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, siết cáp bị rỉ sét, bị hư hỏng;

+ Kiểm tra độ cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách điện không đạt yêu cầu;

+ Tiến hành lắp lại các dây chằng cột.

- Bảo dưỡng thân cột anten

+ Vệ sinh, đánh rỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối... có dấu hiệu bị ăn mòn, rỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị rỉ sét không tháo được và tiến hành thay thế;

+ Kiểm tra sự tiếp xúc của thân cột anten với dây nối hệ thống tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.

- Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá anten trên cột

+ Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.

- Căn chỉnh lại cột anten

+ Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau bằng dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

+ Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.

đ) Kết thúc công việc

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

8.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Đối với cột anten cao từ 10 m - 20 m

+ Kỹ sư bậc 5/8: 6,0

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 17,0

- Đối với cột Anten cao từ 20 m - 35 m

+ Kỹ sư bậc 5/8: 9,50

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 28,5

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

9. Máy thu AIS (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

9.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin AIS thực tế;

- Chạy các chương trình test của AIS Test box để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số từ AIS Test box.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có);

- Tháo máy thu AIS ra khỏi tủ Rack, đưa thiết bị vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần.

- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn:

+ Vệ sinh các board mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng;

+ Vệ sinh các đầu nối cáp kết nối anten, cáp mạng LAN (hoặc cáp kết nối RS232 nếu có) của thiết bị;

+ Thay thế các đầu RJ45, cáp mạng LAN, cáp RS232 (nếu có) trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở…

+ Kiểm tra phát hiện các biến đổi về màu sắc các linh kiện, vỉ mạch (nếu có).

- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn

+ Thực hiện lắp lại các cáp kết nối vào thiết bị;

+ Cấp nguồn 13.8 V DC cho thiết bị;

+ Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp trên chân 1, chân 3 của IC2 trên board mạch có đạt lần lượt 5 V, 3.3 V không;

+ Kiểm tra 2 đèn xanh, vàng trên card mạng ethernet của thiết bị có nháy sáng không;

+ Kiểm tra đèn tín hiệu A, B;

+ Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình test bằng AIS Test box để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin AIS thực tế.

đ) Kết thúc công việc

- Lắp đặt máy thu AIS về vị trí ban đầu trong tủ Rack;

- Lắp lại các panel, các cửa của Rack thiết bị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

9.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 5/8: 1,00

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,00

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

10. Điều hòa nhiệt độ: 9.000 BTU - 18.000 BTU (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

10.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Bảo dưỡng khối trong nhà:

+ Tháo vỏ máy để kiểm tra, vệ sinh sạch vỏ máy, lưới lọc gió, giàn nhiệt, quạt gió. Sơn lại các phần rỉ sét (nếu có);

+ Kiểm tra và vệ sinh vỉ mạch điều khiển và các đầu cảm biến;

+ Kiểm tra và vệ sinh, tra mỡ vào vòng bi trục giữa của quạt gió;

+ Kiểm tra điện áp và dòng sử dụng đồng hồ số đo điện áp và dòng của từng pha;

+ Lắp ráp lại các thành phần thiết bị.

- Bảo dưỡng khối ngoài trời:

+ Tháo vỏ thiết bị, kiểm tra, vệ sinh sạch các cấu kiện, sơn lại các phần rỉ sét;

+ Kiểm tra các đường ống dẫn gas và các đầu nối để phát hiện rò rỉ. Thực hiện thay thế (nếu cần);

+ Siết chặt nắp chụp khống chế đường gas ra;

+ Lắp ráp lại toàn bộ các thành phần thiết bị.

- Bảo dưỡng các đường ống dẫn.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Khởi động máy điều hòa để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị từ bảng điều khiển.

e) Kết thúc công việc

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

10.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 5/8: 0,6

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,00

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

11. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220 V/13,8 V - 20 A (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

11.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí thiết bị dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây;

- Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp/nguồn điện;

- Gạt cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống;

- Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Vệ sinh thiết bị:

+ Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;

+ Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.

- Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp:

+ Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220 V thì thực hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;

+ Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220 V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.

- Kiểm tra và thay thế chổi than (các thanh quét):

+ Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;

+ Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.

- Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển:

+ Đo mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;

+ Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;

- Đóng Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt, cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.

đ) Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

11.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 5/8: 1,32

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 3,10

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

12. Thiết bị lưu điện (UPS): 3 kVA - 10 kVA (Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

12.1. Thành phần công việc

a) Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí bộ lưu điện (UPS) dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;

- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;

- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị trước khi bảo dưỡng.

c) Thực hiện bảo dưỡng

- Vệ sinh thiết bị:

+ Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;

+ Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;

+ Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn tru;

+ Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.

- Kiểm tra chất lượng ắc quy:

+ Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;

+ Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;

+ Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng.

- Kiểm tra tình trạng các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;

- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.

d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;

- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;

- Đưa UPS vào hoạt động trở lại để kiểm tra khả năng chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.

đ) Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

12.2. Định mức

a) Định mức lao động (công)

- Kỹ sư bậc 5/8: 2,35

- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 2,65

b) Định mức tiêu hao vật tư

- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.

 

 

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 24/2016/TT-BGTVT

Hanoi, September 15, 2016

 

CIRCULAR

ON THE ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR OPERATION, DEPLOYMENT AND MAINTENANCE OF AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Head of Department of Transport infrastructure and the Head of Vietnam Maritime Administration;

Minister of Transport promulgates the Circular on the economic - technical norms for operation, deployment and maintenance of the automatic identification system .

Article 1. This Circular is enclosed with the economic - technical norms for operation, deployment and maintenance of the automatic identification system (AIS).

Article 2. This Circular comes into force as of November 01, 2016.

Article 3. Chief of Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, heads of departments and agencies, Head of Vietnam Maritime Administration, heads of organizations and individuals concerned shall be responsible for implementing this Circular./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MINISTER




Truong Quang Nghia

 

ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR OPERATION, DEPLOYMENT AND MAINTENANCE OF AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM

 (Enclosed to the Circular No. 24/2016/TT-BGTVT dated September 15, 2016 by Minister of Transport)

Table of contents

CHAPTER I. APPLICATION

I. General introduction

II. Legal basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV. Content of norms

V. Application

CHAPTER II. ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR OPERATION, DEPLOYMENT AND MAINTENANCE OF AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM

I. TASKS

1. Operation and deployment of AIS data center

a) Operation of equipment, transmission line, power source

b) Software operation

c) Deployment of AIS information

2. Operation of AIS receiving station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Software operation

II. NORMS FOR CONSUMPTION

1. Labor norm

2. Norms for consumption of material and fuel

a) Norm for consumption of electricity

b) Norm for consumption of fuel

c) Norm for consumption of material

d) Norm for use of production instruments

dd) Norm for transmission lines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Norm for spare parts

CHAPTER III. ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR MAINTENANCE OF AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM

I. TASKS

1. Preparation

2. Pre-maintenance equipment inspection

3. Maintenance

4. Post-maintenance performance inspection

5. Finishing

II. NORMS FOR CONSUMPTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Firewall

3. Switch

4. Router

5. Computers for supervision, deployment and processing

6. 7.5kVA generator

7. 2kVA generator

8. VHF antenna: 10m - 35m

9. AIS receiver

10. Air conditioner: 9,000 BTU - 18,000 BTU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Uninterruptible power supply (UPS): 3kVA - 10kVA (Maintenance cycle: 06 months)

 

Chapter I

GENERAL

I. General introduction

1. Automatic identification system (AIS) is a system that receives, stores and furnishes the identification information, location and itinerary of vessels fitted with AIS (referred to as the AIS). Pursuant to the 1974 SOLAS Convention (rev. 2002), AIS is required on every vessel of 300 GT and over embarking on international voyage, every freighter of 500 GT and over not undertaking transnational voyage and passenger vessels of all sizes. At present, various countries demand the installation of AIS not only on vehicles defined in the SOLAS Convention but also on others such as drilling rigs, fishing vessels, inland watercrafts, etc.

An AIS is basically composed of:

a) AIS equipment: technical components fitted on marine vessels, drilling rigs, fishing vessels, inland watercrafts, navigable channel dredging crafts, marker buoys, marine navigation light, etc. to transmit and receive AIS packets of information. AIS equipment shall operate uninterruptedly in conformity with relevant technical standards and regulations;

b) AIS receiving station: the onshore technical facility that receives AIS packets transmitted from the AIS equipment, stores temporarily and relays such packets to an AIS data center;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) AIS packet: the encrypted data transmitted from the AIS equipment. The packet contains the data on vessel(s) such as ship identification information, speed, direction, location, etc.;

dd) AIS data: the information processed and provided by an AIS data center, which basically includes the vessel’s identification code, name, location, timestamp, direction, speed, itinerary, etc.

2. An AIS produces and provides AIS data services in the following manner:

a) Receive AIS packets from the vessels fitted with AIS. The receiving zone is limited to the VHF radio range that extends from the location of the AIS receiving station;

b) Analyze, process and store data in the AIS data center in at least 03 years;

c) Provide the vessels’ identification data, location, itinerary and relevant information to users;

d) Provide an access interface for users to monitor and manage vessels online via an electronic map over the Internet. Enable users to seek a vessel’s voyage log at their discretion.

II. Legal basis

1. Labor Code dated June 18, 2012 and guiding documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Circular No. 25/2014/TT-BTC dated February 17, 2014 by Minister of Finance on the universal method for pricing of goods and services.

4. Circular No. 26/2015/TT-BLDTBXH dated July 14, 2015 by Minister of Labor - Invalids and Social affairs on guidelines for the determination of salaries in prices of state-funded public products and services.

5. Circular No. 28/2014/TT-BGTVT dated July 29, 2014 by Minister of Transport on the procedure for dredging and maintenance of navigable channels under the state-funded management and use by the Ministry of Transport.

III. Abbreviations

1. IMO: International Maritime Organization

2. SOLAS: International Convention for the Safety of Life at Sea

3. AIS: Automatic Identification System

4. LRIT: Long Range Identification and Tracking

5. VHF: Very High Frequency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The economic - technical norms for operation, deployment and maintenance of the AIS consist of the labor norm and the norms for consumption of material and fuel, transmission line, software subscription and spare parts of the AIS with the aim of sustaining the provision of AIS data services (referred to as the services).

2. Labor norm: the cost of direct labor necessary for completing an amount or phase of technology amid the operation, deployment and maintenance of machines and equipment of the AIS. The cost of labor is the amount of work days in which workers directly operate, deploy and maintain the system. The labor level defined in the norm shall be the average level of the workers directly engaged in the tasks.

3. Norm for consumption of electricity: the cost in electric power determined by installed power, quantity and uptime of each machine or equipment of the AIS according to the statistics on operational conditions.

4. Norm for consumption of fuel: the cost in fuel and lubricant determined by installed power, quantity and operational level of electric generators of the AIS.

5. Norm for consumption of material for operation, deployment and maintenance: the cost in material and apparatus for operation, deployment and maintenance of the AIS.

6. Norm for use of production instruments: the cost in instruments for operation and deployment of the AIS in adherence to its designed functionalities.

7. Norm for transmission line: the cost in quantity and speed of transmission lines that connect the AIS data center with AIS receiving stations and telecommunications network for the provision of the services.

8. Norm for software subscription: the cost in software copyright for which subscription is taken annually in order to maintain the full functionalities of the software.

9. Norm for spare parts: the cost in spare parts as replacements for machines and equipment of the AIS in order to maintain the stable 24/7 operation of the AIS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The economic - technical norms for operation, deployment and maintenance of the AIS apply to automatic identification systems deployed for managing, examining and supervising the crafts that dredge and maintain navigable channels. Such norms shall be the basis of the estimation and finalization of expenses for the provision of AIS data services.

Chapter II

ECONOMIC - TECHNICAL NORMS FOR OPERATION AND DEPLOYMENT OF AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM

I. TASKS

1. Operation and deployment of AIS data center

a) Operation of equipment, transmission line and power source:

- Operate servers, deployment and supervising computers, data storage equipment;

- Operate the physical media for Internet connectivity and networking hardware;

- Operate the electrical system and ancillary equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Software operation:

- Administer the operating system on servers, supervision computers, deployment computers and data storage equipment;

- Operate the database management system;

- Operate administrative applications;

- Operate software;

- Update software;

- Grant and administer service accounts.

c) Provision of AIS data:

- Furnish the AIS data to competent authorities upon request;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Operation of AIS receiving station

a) Operation of equipment, transmission line, power source

- Operate AIS receivers and processing computers;

- Operation of physical media for Internet connectivity and networking equipment;

- Operate electrical system and ancillary equipment;

- Perform industrial cleaning.

b) Software operation

- Operate software in the AIS receiving station.

II. NORMS FOR CONSUMPTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The labor norm of an AIS is defined in Table 1 below.

Table 1

No.

Task

Title (*)

Description

Cost of labor (workload/day)

Level

Workload/shift

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 (6) = (4) x (5)

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OPERATION

I

AIS data center

1

Technical supervision

Technical controller

 (University degree or higher)

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4/5

2

Operation of equipment, transmission line, power source

Technician

 (University degree or higher, class II)

1

3

3

6/8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Software operation

Technician

 (University degree or higher, class II)

1

3

3

6/8

4

Provision of AIS data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (College degree or higher)

1

2

2

5/5

II

AIS receiving station

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Operation of equipment, transmission line, power source and software in an AIS receiving station

Technician

 (University degree or higher, class II)

1

3

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

SUPPORT AND ADMINISTRATION

 

1

Ancillary work

Facilitator

= 10% x [labor cost in section I on AIS data center + (Section II on AIS receiving station x number of AIS receiving stations)]

9/12

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Worker

= 10% x [labor cost in section I on AIS data center + (Section II on AIS receiving station x number of AIS receiving stations) + Facilitator]

6/8

 (*) Pursuant to the Circular No. 26/2015/TT-BLDTBXH dated July 14, 2015 by Minister of Labor - Invalids and Social affairs on guidelines for the determination of salaries in prices of state-funded public products and services.

2. Norms for consumption of material and fuel

a) Norm for consumption of electricity

Norm for consumption of electricity of the AIS (on 1-year basis) is determined in Table 2 below.

Table 2

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit

Total quantity

Power (kW)

Availability

Uptime

Power consumed/year (kWh)

Annual loss (kWh)

Total power consumed/year (kWh)

Quantity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Power/day (kW)

Quantity

Hour/day

Power/day (kW)

 

 

 

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (5) * (6) * (7) * 10%

(9)

(10)

(11) = (5) * (9) * (10) * 80%

(12) = ((8)+(11)) * 365

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(14) = (12) + (13)

I

AIS Data center 37,929

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

37,929

1

Server

Set

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

24

1.104

3

24

26.496

10,074

504

10,578

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Deployment and supervision computer

Set

2

0.32

1

24

0.768

1

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,523

126

2,649

3

Transmission line equipment

Set

2

0.005

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

24

0.192

70

4

74

4

VPN equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

0.02

 

 

 

1

24

0.384

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

147

5

Router

Set

2

0.21

1

24

0.504

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

4.032

1,656

83

1,739

6

Switch

Set

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

24

1.260

1

24

10.080

4,139

207

4,346

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Firewall

Set

1

0.25

 

 

 

1

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,752

88

1,840

8

Data storage equipment

Set

1

0.35

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

24

6.720

2,453

122

2,575

9

Air conditioner 18,000 BTU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2.6

 

 

 

1

12

24.960

9,110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,566

10

Auxiliary equipment (fire alarm, regulator, UPS, lighting, etc.)

 

1

0.6

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

11.520

4,205

210

4,415

II

One AIS receiving station

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

11,373

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AIS receiver (with antenna)

Set

2

0.005

1

24

0.012

1

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

2

41

2

Processing computer

Set

2

0.32

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.768

1

24

6.144

2,523

126

2,649

3

VPN equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

0.02

 

 

 

1

24

0.384

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

147

4

Transmission line equipment

Set

2

0.005

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

0.192

70

4

74

5

Air conditioner 9.000 BTU

Set

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1

12

12.480

4,555

228

4,783

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Auxiliary equipment (fire alarm, regulator, UPS, lighting, etc.)

 

1

0.5

 

 

 

1

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,504

175

3,679

b) Norm for consumption of fuel

Norm for consumption of fuel of the AIS (on 1-hour basis) is determined in Table 3 below.

Table 3

No.

Item

Quantity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rated amount

Fuel (l/hour)

Lubricant (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AIS data center

 

 

 

 

 

7.5kVA generator

1

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.8

2

AIS receiving station

 

 

 

 

 

2kVA generator for one AIS receiving station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6

1.15

1.8

Note: The rated amount of lubricant consumed is proportional to, in percentage, the rated amount of fuel consumed.

c) Norm for consumption of material

The cost of material for operation and deployment is 10% of the sum of electric power cost and fuel cost;

d) Norm for use of production instruments

The cost of production instruments is 7% of the total cost of labor by statutory pay rate for operation, deployment and maintenance;

dd) Norm for transmission lines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 4

No.

Channel

Specification

Quantity

Note

1

Internet leased line for the AIS data center

30 Mbps

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

FTTH internet line for the AIS data center

30 Mbps

01

 

3

FFTH internet line for 01 AIS receiving station

20 Mbps

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

e) Norm for annual software subscription

The norm for annual software subscription to maintain the operation of the system is defined in Table 5 below.

Table 5

No.

Item

Unit

Rated cost/year

Note

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

One-year license of network security software for a firewall device

License

1

 

2

One-year license of antivirus software for a server or computer

License

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

One-year license of digital map for an application server

License

1

 

3. Norm for spare parts

It is the quantity of spare parts required as equipment replacements for the AIS to maintain uninterrupted and stable 24/7 operation. The norm for spare parts (on 1-year basis) is defined in Table 6 below.

Table 6

No.

Description

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rated cost/year

Note

1

Server

 

 

 

 

Central processing unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

 

Hard disk drive

Item

0.33

 

 

RAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

 

Power supply unit

Item

0.33

 

2

Data storage equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Central processing unit

Item

0.33

 

 

Hard disk drive

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

 

RAM

Item

0.33

 

 

Power supply unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

3

Supervision and deployment computers

 

 

 

 

Hard disk drive

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

 

Screen

Item

0.33

 

 

Power supply unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

4

VHF antenna

Item

0.5

 

5

Coaxial antenna cable

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

 

6

Coaxial antenna cable connector

Item

0.5

 

7

Coaxial antenna cable lightning arrestor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

8

AC 220V/DC 13.8V - 20A converter

Item

0.33

 

9

12V 7Ah UPS battery

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.33

 

10

12V 7Ah battery for AIS receiving station and electric generator

Item

0.33

 

 2 AIS spare parts may be replaced with equivalents.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. TASKS

Maintenance tasks are defined according to the technology line, specifications and manufacturer’s maintenance guidelines for AIS equipment. The tasks include:

1. Preparation

a) Prepare apparatus necessary for maintenance work;

b) Gather the literature on maintenance, including the diagram, catalogue and maintenance forms;

c) Prepare the premises and safety gears for maintenance work.

2. Pre-maintenance equipment inspection

a) Examine the functionalities of the equipment via the system;

b) Initiate test applications on the equipment to verify conditions prior to maintenance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Maintenance

a) Clean and examine the equipment powered off;

b) Verify and adjust parameters of the equipment powered on;

c) Replace broken components and parts (if any).

4. Post-maintenance performance inspection

a) Test-run the control system;

b) Examine the equipment’s functionalities by deploying the system in reality.

5. Finishing

a) Reassemble the equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Input all details and result of the maintenance work in relevant forms and in the log, report to the supervisor.

II. NORMS FOR CONSUMPTION

1. Servers and data storage equipment (Maintenance cycle: 06 months)

I. Tasks

a) Preparation

- Gather the written materials on maintenance;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, measurement tool extension base, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

- Install and run alternative servers that substitutes those under maintenance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Re-examine the operational conditions of servers and software installed such as the operating system and other essential applications;

Back up the essential data;

Back up the current configurations to an external drive for recovering from post-maintenance issues;

Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

c) Maintenance

This procedure applies to functional servers such as application servers, database servers, backup servers, data storage equipment, etc. Since the servers are composed of identical hardware but different software, the maintenance work progresses as follows:

- Turn of the server via shutdown command; unplug the power cord and cables from the server;

- Label the cables unplugged for identification;

- Remove the server from the rack then place it at the maintenance position;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Server hardware maintenance:

- Disconnected from power:

+ Clean the exterior of the screen and the case;

+ Disassemble the modules inside the case, clean the RAID controller card, NIC, keyboard and mouse with a special cleaning solution and cloth. Examine the cooling fan of the CPU to maintain its functionality;

+ Remove the front bezel from the screen, clean the circuit board and screen;

+ Remove the optical disk drive and tap drive, clean each peripheral with a soft brush and vacuum cleaner.

+ Examine the “offline” conditions of the mainboard to detect damage; use a digital meter to check if the soft cables connecting segments are loose, bent or broken; examine and, if necessary, replace the CMOS battery;

+ Reassemble every component in reverse order of removal and connect cables to the mainboard;

+ Reinstall RAM, CPU and power supply unit. Reconnect the server to power.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Turn on the server;

+ Use a digital meter to measure voltage at power supply points on standard electrical circuits;

+ Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

+ Shut it down then reassemble the entire set.

dd) Software maintenance

- Examine the operating system and software in use through the event log. Reinstall the operating system if relevant incidents frequently occur;

- Examine and reinstall the applications if found poorly functional;

- Use the software specialized in cleaning unnecessary files during the process of operation.

e) Post-maintenance performance inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Insert the set into the rack and connect it to other devices.

g) Finishing

- Review the completed tasks and recheck the performance of servers and peripherals;

- Evaluate the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

- Clean the maintenance area, put away the measuring devices and written materials in regulated places.

1.2. Norm

a) Labor norm (workload)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Engineer at level 5/8: 4.23

- Engineer at level 3/8: 5.75

- Technician at level 5/7: 2.15

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

2. Firewall equipment (Maintenance cycle: 06 months)

2.1. Tasks

a) Preparation

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

- Prepare other firewall equipment as replacement during the process of maintenance.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the conditions of the equipment prior to maintenance;

- Back up the current configurations to an external drive for recovering from post-maintenance issues;

- Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

c) Maintenance

- Verify the configuration, check loopholes, analyze and assess the security level and devise network protection solutions;

- Set up other equipment as temporary replacement during the process of maintenance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Label the cables unplugged for identification;

- Remove the equipment from the rack then place it at the maintenance position;

- Put on the electrostatic discharge wrist strap and examine the grounding before disassembling the inside components;

- Disassemble the equipment according to the manufacturer’s guideline;

- Clean the circuit board, check the looseness of jacks and pins, examine the fan, repair and replace components if necessary;

- Clean the equipment and its power supply unit with a soft brush and vacuum cleaner;

- Plug in the cables in original state, turn on the power and examine the ports’ indicator lights;

- Connect the equipment to the local area network to check if the equipment functions normally and exchanges data;

- Insert the equipment into the rack and connect it to other devices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Reconfigure the equipment according to the actual situation;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

d) Post-maintenance performance inspection

- Examine the general condition of the equipment before reinstalled;

dd) Finishing

- Review the completed tasks and recheck the performance of the firewall equipment and peripherals;

- Assess the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 7/8: 0.2

- Engineer at level 3/8: 0.6

- Technician at level 5/7: 1.2

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

3. Switch (Maintenance cycle: 06 months)

3.1. Tasks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

- Set up other switches as temporary replacement for those under maintenance.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the conditions of the equipment prior to maintenance;

- Back up the current configurations to an external drive for recovering from post-maintenance issues;

- Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

c) Maintenance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Switch off the equipment, unplug the power cord and cables, remove the equipment from the rack and place it at the maintenance position;

- Label the cables unplugged for identification;

- Put on the electrostatic discharge wrist strap and examine the grounding before disassembling the inside components;

- Disassemble the equipment according to the manufacturer’s guideline;

- Clean the circuit board, check the looseness of jacks and pins, examine the fan, repair and replace components if necessary;

- Clean the equipment and its power supply unit with a soft brush and vacuum cleaner;

- Clean all ports of the switch;

- Plug the cables into the switch in their original state, turn on the power and examine the ports’ indicator lights;

- Connect the equipment to the local area network to check if the equipment functions normally and exchanges data;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Connect the equipment with a computer by the (original) rollover cable to examine the switch’s configuration. Collate the configurations of the switch, its ports and VLANs with the variables formerly logged to detect variations that may occur;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

d) Post-maintenance performance inspection

- Examine the general condition of the equipment before reinstalled;

dd) Finishing

- Review the completed tasks and recheck the performance of the switch and its peripherals;

- Assess the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 7/8: 0.20

- Engineer at level 3/8: 0.60

- Technician at level 5/7: 1.20

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

4. Router (Maintenance cycle: 06 months)

4.1. Tasks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

- Set up other routers as temporary replacement for those under maintenance.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the conditions of the equipment prior to maintenance;

- Back up the current configurations to a computer for recovering from post-maintenance issues;

- Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

- Set up other equipment as temporary replacement during the process of maintenance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Power off then remove the equipment from the rack then place it at the maintenance position;

- Put on the electrostatic discharge wrist strap and examine the grounding before disassembling the inside components;

- Disassemble the equipment according to the manufacturer’s guideline;

- Clean the circuit board, check the looseness of jacks and pins, examine the fan, repair and replace components if necessary;

- Clean the equipment and its power supply unit with a soft brush and vacuum cleaner;

- Plug the cables into the router in their original state, turn on the power and examine the ports’ indicator lights;

- Connect the equipment to the local area network to check if the equipment functions normally and exchanges data;

- Insert the equipment into the rack and connect it to other devices;

- Connect the equipment with a computer by the (original) rollover cable to examine the router’s configuration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

d) Post-maintenance performance inspection

- Examine the general condition of the equipment before setting the system in normal operation;

- Assess the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations.

dd) Finishing

- Review the completed tasks and recheck the performance of the routers and their peripherals;

- Assess the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 7/8: 0.20

- Engineer at level 3/8: 0.60

- Technician at level 5/7: 1.20

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

5. Computers for supervision, deployment and processing (Maintenance cycle: 06 months)

5.1. Tasks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gather the literature on maintenance and the relevant samples;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare the premises, instruments and material such as dissemble tools, multi-purpose meter, soft brush, industrial cleaning solution, measuring instruments, standby computers, external memory drives and tapes for maintenance work.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the entire computer, indicator lights and operating system;

- Set up other computers as temporary replacement during the process of maintenance;

- Examine the remote management of the computer by running the software;

- Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

c) Maintenance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Use the software from Acronis (or equivalents) to perform backup in an appropriate order;

+ Save all files of the system into an external drive.

- Computer software

+ Log on to the system with the administrator account, restart Windows to check if errors occur during the startup process. If possible, use the logging feature of Windows (Administrative Tools > Event Viewer) to detect errors and solutions; reinstall the operating system if such errors cannot be rectified.

+ Examine and reinstall the applications if found poorly functional;

+ Access the software on the remote management computer, verify and log the configurations of the entire system;

+ Send remote commands to the peripherals, check if such peripherals execute the commands, examine the alert feature for errors preconfigured on the remotely controlled peripherals;

+ Update the antivirus software and network security applications, scan for viruses and network loopholes;

+ Run the applications that clean up broken files and optimize the system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Computer tower:

● Close the running applications and shut down the equipment in the appropriate order;

● Unplug the power cord and cables connected to external peripherals such as printer, network devices, speaker, keyboard, mouse, etc.

● Use a dedicated disassemble tool kit to remove the panels of the CPU, wear an electrostatic discharge wrist strap during the disassembling process to avoid damaging the interior components;

● Disconnect the case’s power supply unit from the mainboard and perform the industrial cleaning process, examine and, if necessary, replace the fan(s), remove dust and replace the moisture absorber bag(s), measure the output voltage of the power supply unit to maintain the voltage level of the power supplied to the mainboard;

● Remove the hard disk drive and CD drive, clean the bays;

● Clean the mainboard, check if the fan of the processor is broken. Examine, weld or replace the electronic components found damaged;

● Reassemble the components and connect cables onto the mainboard, refit the panels of the case, power on the computer. If there are error-warning beeps, the case shall be opened and the components and cables are separately examined.

+ LCD screen:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Remove the rear housing, and remove dust from the interior with a soft brush and vacuum cleaner;

● Reassemble the cable and power cord, switch on the screen, check if the images are finely displayed.

+ Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

d) Post-maintenance performance inspection

- Initiate the self-test applications of the central processing unit to verify the equipment’s conditions after maintenance and the operating system’s functioning;

- Examine the general condition of the peripherals before reinstalled.

dd) Finishing

- Review the completed tasks and recheck the performance of the equipment after maintenance;

- Assess the equipment’s performance after maintenance by viewing the system’s indicator charts. Collate such data with the pre-maintenance variables to detect variations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

- Clean the maintenance area, put away the measuring devices and written materials in regulated places.

5.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 5/8: 0.50

- Engineer at level 4/8: 2.00

- Technician at level 5/7: 1.50

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Test run of electric generators (Test run cycle: once per week)

a) Tasks

- Preparation

+ Peruse the literature and manuals on the equipment’s usage and operation;

+ Prepare the load to run the test of the electric generator (with multi-speed motors);

+ Prepare the generator test run log.

- Pre-test equipment inspection

+ Check the levels of fuel, lubricant and motor coolant, check the meters (if available) and the generator's functioning in normal conditions;

+ Examine the exterior of the accumulators and their terminals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Disconnect all load from the generator’s output, connect the test load to the generator;

+ Check and handle unsafe risks that may ensue during the generator’s startup.

- Test run of electric generator

+ Switch off the generator’s CB;

+ Start up the generator with the relevant button or by hand. Shut down the generator in emergency if anomalies are detected;

+ Check the variables shown on the control panel and meters (voltage, current, frequency, fuel level, lubricant level, etc.);

+ Run the generator without load in 10 minutes, read the variables shown on the control panel and meters during this period;

+ Switch on the generator’s CB for its test run under load;

+ Adjust the motor’s speed (i.e. load output) at various levels in 15 minutes to observe the variables shown on the control panel and meters;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Shut down the generator with the STOP button;

+ Total duration of test run: 30 minutes

- Finishing

+ Detach the test load from the generator, reconnect the intended load in original state;

+ Recheck the contacts with power source, circuit breakers’ state and automatic transfer switch system;

+ Log the generator’s test run.

b) Norm

- Labor norm (workload)

+ Technician at level 5/7: 0.125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The cost of fuel for test run shall be equal to the duration of the test run multiplied by the fuel consumption level specified in Table 3, section 2.2., Part II - Norm for consumption, Chapter 2.

.2. Electric generator maintenance (Maintenance cycle: once per year)

6.2.1. Tasks

a) Preparation

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, maintenance forms, premises and safety gears for maintenance work.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the status of the lights on the generator’s panel;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Log the operative condition and variables collected from the generator’s test run.

c) Maintenance

- Shut down, clean and disassemble the generator for maintenance;

+ Motor maintenance:

● Check the cleanliness (sediment, water and impurities) and level of the motor lubricant, fuel and coolant, replace or refill them (if necessary);

● Examine and adjust the accumulator charger’s belt and motion pulleys, tighten screw nuts (if necessary);

● Examine and tighten the straps of water pipes, fuel pipes and lubricant pipes. If leakage is detected, pipes must be replaced to avoid damage to the generator;

● Examine and change the filters of cooling lubricant and fuel oil at periodic intervals (250 hours or 06 months);

● Examine, clean and, if necessary, adjust the overheat protection unit, air filtering unit and shock absorber;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Examine and clean the connection points of the ignition motors’ cables, clean the points connecting the accumulator and the ignition motor;

● Input the maintenance result into relevant forms.

+ Maintenance of electricity generation component:

● Examine the functionalities of the control panel and display by pushing the test button, resolve issues that may ensue;

● Use standard meter(s) to check and adjust the AVR, exciter and measuring parts;

● Measure and calibrate the electrical insulation of wires and covers according to the technical standards, impregnate and dry the coils if necessary;

● Clean the equipment and its location entirely, apply the anti-rust and color paint(s) on the equipment, tighten screw nuts and power cord's contact;

● Examine, clean and refit the rotor and stator;

● Run the test, examine and adjust the parameters if necessary;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Input the maintenance result into relevant forms.

+ Maintenance of automatic transfer switch (ATS):

● Disconnect the ATS entirely from the power grid and electric generator;

● Check the contactor's automatic and manual connection and disconnection with the power grid and the generator's output;

● Examine and calibrate the equipment’s display and measurement;

● Examine and clean the contact points in the junction boxes and the entire ATS.

+ Maintenance of the fuel storage and supply system;

● Clean and examine entirely the fuel storage and supply system, resolve leakage and damage if detected;

● Open all valves conveying fuel from the tank to the machine and vice versa to release gas, sediments and water from the pipes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Clean the entire machine room;

● Examine the lighting system, lightning protection system, grounding system and fire fighting system, resolve issues if detected.

d) Post-maintenance performance inspection

- Run the generator in automatic and manual mode to examine its conditions after maintenance.

dd) Finishing

- Close the generator’s door, clean the maintenance area, put away the equipment and measuring devices in regulated places;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

6.2.2. Norm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Engineer at level 7/8: 0.25

- Engineer at level 5/8: 4.0

- Technician at level 5/7: 6.67

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

7. 2kVA generator

7.1. Test run of power generators (Test run cycle: once per week)

a) Tasks

- Preparation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Prepare the load to run the test of the power generator (with multi-speed motors);

+ Prepare the generator test run log.

- Pre-test equipment inspection

+ Check the levels of fuel, lubricant and motor coolant, check the meters (if available) and the generator's functioning in normal conditions;

+ Examine the exterior of the accumulators and their terminals;

+ Check the working mode of automatic transfer switches, open the circuit breakers’ contacts, disconnect the load;

+ Disconnect all load from the generator’s output, connect the test load to the generator;

+ Check and handle the unsafe risks, if ensuing, during the generator’s startup.

- Test run of electric generator

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Start up the generator with the relevant button or by hand. Shut down the generator in emergency if anomalies are detected;

+ Check the variables shown on the control panel and meters (voltage, current, frequency, fuel level, lubricant level, etc.);

+ Run the generator without load in 10 minutes, read the variables shown on the control panel and meters during this period;

+ Switch on the generator’s CB for its test run under load;

+ Adjust the motor’s speed (i.e. load output) at various levels in 15 minutes to observe the variables shown on the control panel and meters;

+ Switch of the generator’s CB to disconnect the test load, continue the generator’s no-load operation in 5 minutes;

+ Shut down the generator with the STOP button;

+ Total duration of test run: 30 minutes.

- Finishing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Recheck the contacts with power source, circuit breakers’ state and automatic transfer switch system;

+ Log the generator’s test run.

b) Norm

- Labor norm (workload)

+ Technician at level 5/7: 0.125

- Norm for consumption of fuel

+ The cost of fuel for test run shall be equal to the duration of the test run multiplied by the fuel consumption level specified in Table 3, section 2.2., Part II - Norm for consumption, Chapter 2.

7.2. Electric generator maintenance (Maintenance cycle: once per year)

a) Tasks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes;

+ Elaborate and assign the tasks of maintenance;

+ Prepare measuring devices, material, spare parts, maintenance forms, premises and safety gears for maintenance work.

- Pre-maintenance equipment inspection

+ Examine the status of the lights on the generator’s panel;

+ Run a test to verify the generator’s functioning before maintenance;

+ Log the operating condition and variables collected from the generator’s test run.

- Maintenance

Shut down, clean and disassemble the generator for maintenance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Check the cleanliness (sediment, water and impurities) and level of the motor lubricant, fuel and coolant, replace or refill them (if necessary);

● Examine and tighten the straps of water pipes, fuel pipes and lubricant pipes. If leakage is detected, pipes must be replaced to avoid damage to the generator;

● Examine and change the filters of cooling lubricant and fuel oil at periodic intervals (250 hours or 06 months);

● Examine, clean and, if necessary, adjust the overheat protection unit, air filtering unit and shock absorber;

● Input the maintenance result into relevant forms.

+ Maintenance of electricity generation component:

● Examine the functionalities of the control panel and display by pushing the test button, resolve issues that may ensue;

● Use standard meter(s) to check and adjust the AVR, exciter and measuring parts;

● Measure and calibrate the electrical insulation of wires and covers according to the technical standards, impregnate and dry the coils if necessary;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

● Examine, clean and refit the rotor and stator;

● Run the test, examine and adjust parameters if necessary;

● Examine the generator’s load bearing in comparison with technical specifications (upon the shutdown of the power grid);

● Input the maintenance result into relevant forms.

+ Maintenance of the fuel storage and supply system;

● Clean and examine entirely the fuel storage and supply system, resolve leakage and damage if detected;

● Open all valves conveying fuel from the tank to the machine and vice versa to release gas, sediments and water from the pipes.

+ Cleaning of the machine room:

● Clean the entire machine room;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Post-maintenance performance inspection

+ Run the generator in automatic and manual mode to examine its conditions after maintenance.

- Finishing

+ Clean the maintenance area, put away the equipment and measuring devices in regulated places;

+ Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

+ Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

b) Norm

- Labor norm (workload)

+ Engineer at level 7/8: 0.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Technician at level 5/7: 4.0

-  Norm for consumption of material

+ The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

8. VHF antenna: 10 m - 35 m (Maintenance cycle: 01 year)

8.1. Tasks

a) Preparation

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance.

b) Pre-maintenance equipment inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Log the conditions and parameters of the gears fitted on the antenna.

c) Maintenance

- Remove dust from the antenna’s base and guy ropes. Clear obstacles in 2-meter radius from (09) anchors;

- Use a tester to measure the ground resistance value of the antenna’s lightning protection system. A value less than 10 ohms is acceptable. Such measurement shall occur thrice at various positions.

- Maintenance of four guying levels

+ Maintain each guying level in the following manner:

+ Replace the main guy ropes with mock wires (03 per mast), take down the main guy ropes (03 per mast);

+ Examine screw nuts, use a cutter to remove rusty screw nuts that are not removable. Remove 06 high-frequency porcelain insulators (06 screw nuts on each);

+ Clean, de-rust and lubricate turnbuckles, screw nuts and guy ropes to prevent rust. Replace rusty and broken turnbuckles and screw nuts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Reinstall the guy ropes.

- Maintenance of antenna mast

+ Clean, de-rust and repaint the corrosive and rusty joints and parts of the mast. Use a cutter or dissemble tool to severe or discard irremovable rusty screw nuts and replace them;

+ Examine the contact of the mast and grounding wires. Clean and refit the wires.

- Maintenance of lightning arrestor and antenna mountings on the mast

+ Clean and examine the lightning protection system, wires and grounding structure.

- Align the mast.

+ Observe the inclination and torsion of the mast from various angles with measuring ropes, the tension and looseness of guy ropes.

d) Post-maintenance performance inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Finishing

- Clean the maintenance area, put away the equipment and measuring devices in regulated places;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log;

8.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- For an antenna mast of 10 to 20 m in height

+ Engineer at level 5/8: 6.0

+ Technician at level 5/7: 17.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Engineer at level 5/8: 9.50

+ Technician at level 5/7: 28.5

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

9. AIS receiver (Maintenance cycle: 06 months)

9.1. Tasks

a) Preparation

- Dispose other equipment or system(s) as replacement for those under maintenance;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gather the literature on maintenance and the relevant samples;

- Prepare the premises and safety gears for maintenance work.

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the functionalities of the equipment via the actual deployment of AIS data;

- b) Initiate test applications of the AIS test box to verify the equipment's conditions prior to maintenance;

- Log the conditions and variables collected from the AIS test box.

c) Maintenance

- Disconnect the equipment from electric power. Unplug cables on the equipment;

- Label the cables unplugged for identification;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Remove the AIS receiver from the rack then place it at the maintenance position;

- Disassemble the equipment, conduct basic cleaning of each component.

- Clean and examine the equipment powered off;

+ Clean circuit boards and their connectors with a special cleaning oil;

+ Clean the jacks of the antenna cable and LAN cable (or RS232 cable) on the equipment;

+ Replace the jacks of RJ45 cable(s), LAN cable(s) and, if available, RS232 cable(s) that are rusty, broken, etc.

+ Detect changes in the color of components and circuit boards (if any).

- Verify the parameters when the power is supplied.

+ Re-plug the cables into the equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Use a multi-purpose meter to check if the voltage level at pin 1 and pin 3 of the IC 2 on the circuit board is 5V and 3.3V, respectively;

+ Check if the green and yellow lights on the Ethernet card are flashing;

+ Check the signal lights A and B;

+ Refit the equipment’s cover.

d) Post-maintenance performance inspection

- Initiate test applications of the AIS test box to verify the equipment's conditions after maintenance;

- Examine the functionalities of the equipment via the actual deployment of AIS data.

dd) Finishing

- Insert the AIS receiver in its original state in the rack;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log; Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Clean the maintenance area, put away the measuring devices and written materials in regulated places.

9.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 5/8: 1.00

- Technician at level 5/7: 1.00

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

10. Air conditioner: 9,000 BTU - 18,000 BTU (Maintenance cycle: 06 months)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Preparation

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes, study the relevant samples;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Run a test to verify the generator’s functioning before maintenance;

- Log the operating condition and variables collected from the generator’s test run.

c) Maintenance

- Indoor unit maintenance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Examine and clean the control circuit board and sensor heads;

+ Examine, clean and lubricate the ball bearing of the fan’s middle shaft;

+ Use meter(s) to check the voltage and current levels of each phase;

+ Reassemble the components.

- Outdoor unit maintenance:

+ Remove the unit’s cover, clean components and repaint rusty parts;

+ Examine gas pipe(s) and connectors to detect leakage. Replace them if necessary;

+ Tighten the pipe clamp;

+ Reassemble all components.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Post-maintenance performance inspection

- Turn on the air conditioner to verify its conditions after maintenance;

- Use the control panel to check the equipment’s functionalities.

e) Finishing

- Clean the maintenance area, put away the measuring devices and written materials in regulated places;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

10.2. Norm

a) Labor norm (workload)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Technician at level 5/7: 1.00

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

11. AC 220V/DC 13.8V - 20A converter (Maintenance cycle: 06 months)

11.1. Tasks

a) Preparation

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes, study the relevant samples;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Check the indicators of voltage level and current, busbars, coil surface;

- Use meter(s) to measure voltage, ampere, input and output currents of each phase of the voltage regulator and power supply;

- Switch to the backup voltage regulator then close the circuit breaker to power it up to supply power to the entire system;

- Check if busbars in the voltage regulation function for later maintenance. Shut down the voltage regulator and power supply to carry out maintenance;

- Log all conditions of the equipment prior to maintenance.

c) Maintenance

- Cleaning:

+ Remove the cover of the voltage regulator and clean (primary and secondary) coils, busbars, controller board and motor(s);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Measure and adjust the output voltage level of the regulator:

+ Check if the voltage level between the live wire and neutral wire reaches 220V; if not, adjust the resistance to maintain the voltage into the controller IC;

+ If the digital meter shows the voltage level at 220V but the regulator’s indicator meter displays a lower or higher variable, calibrate the second meter mechanically by turning its adjusting screw(s). Change the meter if such adjustment is ineffective.

- Examine and replace carbon brushes (busbars):

+ Examine, adjust or replace the carbon brushes’ springs of found feeble;

+ Examine carbon brushes and their surface in contact with the coils to check if wear and dents are evenly spaced. Replace carbon brushes or smoothen their surface if wear is excessive or wear and dents are not evenly spaced.

- Examine the supply of power to the controller board:

+ Measure the supply voltage for and operating voltage into the controller circuit;

+ Adjust the voltage level metered to maintain the nominal voltage level.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Examine and tighten screws that convey voltage into and out of the contactors to avoid sparks upon synchronization.

- Close the circuit breaker to power up the operating regulator, then measure the input and output voltage levels check if busbars are tilted or the fans and regulator emit unusual sound. If the test result is satisfactory, switch off the circuit breaker to disconnect the regulator from electric power.

dd) Finishing

- Reassemble the equipment;

- Clean the maintenance area, put away the equipment and measuring devices in regulated places;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and log the entire process in the log.

11.2. Norm

a) Labor norm (workload)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Technician at level 5/7: 3.10

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

12. Uninterruptible power supply: 3kVA - 10kVA (Maintenance cycle: 06 months)

12.1. Tasks

a) Preparation

- Peruse the literature and diagrams of the equipment and processes, study the relevant samples;

- Elaborate and assign the tasks of maintenance;

- Prepare measuring devices, material, spare parts, written materials, premises and safety gears for maintenance work;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Pre-maintenance equipment inspection

- Examine the UPS unit’s conditions in operation, reboot the UPS unit to normal mode if it is in other modes;

- Test the UPS unit’s load to verify its capacity for backing up the system;

- Review the input and output voltage levels of the UPS unit, its indicator lights and handle issues if warnings ensue.

- Log the equipment’s conditions and parameters prior to maintenance.

c) Maintenance

- Cleaning:

+ Set up another UPS unit as replacement for that under maintenance;

+ Shut down and disassemble the UPS unit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Reassemble the components in correct state.

- Examine the quality of accumulators:

+ Clean the accumulators, check if circuit boards and jacks are in correct positions before running and measuring it;

+ Measure the voltage level of the accumulators and replace those with technically unsatisfactory level of voltage;

+ Use a mock load and meter to specify the accumulators’ capacity by discharge time.

- Examine bypass board, inverter board, rectifier and warning light(s) on the unit and replace broken components, if detected, on the controller board.

- Examine the power intake component to maintain the supply voltage for bypass contactors, output contactors and fan(s) while measuring the UPS unit’s output and input voltage levels.

d) Post-maintenance performance inspection

- Recheck the levels of input and out voltage, the accumulators’ voltage and signal lights on circuit boards;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Put the UPS unit in use to verify its load capacity after maintenance.

dd) Finishing

- Reassemble the equipment;

- Clean the maintenance area, put away the equipment and measuring devices in regulated places;

- Input all details and result of the maintenance work in relevant forms, report to the supervisor;

- Complete the maintenance work and record the entire process in the log.

12.2. Norm

a) Labor norm (workload)

- Engineer at level 5/8: 2.35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Norm for consumption of material

- The cost of material for maintenance work is 10% of the cost of labor by statutory pay rate for maintenance work.

 

;

Thông tư 24/2016/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 24/2016/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 15/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 24/2016/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…