BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hành hải tàu biển.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hành hải tàu biển (sau đây viết tắt là Hệ thống VTS).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Bãi bỏ Thông tư số 13/2013/TT-BGTVT ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật duy tu, bảo dưỡng hệ thống VTS luồng Sài Gòn - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
HÀNH HẢI TÀU BIỂN (VTS)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGTVT ngày 06/9/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Nội dung định mức
3. Giải thích từ ngữ
4. Quy định áp dụng
5. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
CHƯƠNG II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG VTS
A. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
PHẦN 1. VẬN HÀNH TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH VTS
1.1. Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
1.1.1. Vận hành hệ thống quản lý thông tin, hệ thống điều khiển, xử lý và hiển thị dữ liệu Radar
1.1.2. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý và hiển thị dữ liệu CCTV
1.1.3. Vận hành hệ thống truyền dẫn
1.1.4. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý thông tin VHF
1.1.5. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý thông tin SCADA
1.1.6. Vận hành thiết bị mạng và Internet
1.1.7. Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ
1.1.8. Vệ sinh công nghiệp
1.2. Vận hành phần mềm
1.3. Bảo vệ
PHẦN 2. VẬN HÀNH TRẠM RADAR
2.1. Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
2.1.1. Vận hành phân hệ Radar
2.1.2. Vận hành phân hệ truyền dẫn
2.1.3. Vận hành phân hệ AIS
2.1.4. Vận hành phân hệ CCTV
2.1.5. Vận hành phân hệ VHF
2.1.6. Vận hành phân hệ SCADA
2.1.7. Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ
2.2. Vận hành phần mềm
2.3. Bảo vệ
B. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
1.1. Trung tâm điều hành VTS
1.2. Trạm Radar
2. Định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu
2.1. Định mức tiêu hao điện năng
2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.2.1. Máy phát điện
2.2.2. Ô tô
2.3. Định mức tiêu hao vật tư
2.4. Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHAI THÁC HỆ THỐNG VTS
A. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Thu thập và xử lý thông tin
2. Quản lý, giám sát, điều phối giao thông tàu thuyền và cung cấp thông tin hỗ trợ tàu thuyền hoạt động hàng hải
3. Cung cấp thông tin hỗ trợ công tác quản lý nhà nước
4. Cung cấp thông tin hỗ trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị
B. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
CHƯƠNG IV. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG VTS
PHẦN 1. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH VTS
1. CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN VÀ HIỂN THỊ
1.1. Bộ xử lý hiển thị
1.2. Thiết bị ghi và hiển thị dữ liệu
2. HỆ THỐNG XỬ LÝ DỮ LIỆU RADAR
2.1. Bộ xử lý điều hành trung tâm
3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN
3.1. Bộ xử lý cơ sở dữ liệu server
3.2. Bộ xử lý cơ sở dữ liệu client
4. THIẾT BỊ ĐỒNG BỘ THỜI GIAN - TIME SERVER
5. MÁY CHỦ WEB
PHẦN 2. PHÂN HỆ RADAR
1. THIẾT BỊ RADAR
1.1. Anten Radar
1.2. Máy thu phát Radar
2. BỘ XỬ LÝ DỮ LIỆU, BỘ XỬ LÝ VIDEO
2.1. Bộ xử lý dữ liệu Radar
2.2. Bộ xử lý video Radar
PHẦN 3. PHÂN HỆ AIS
PHẦN IV. PHÂN HỆ CCTV
1. THIẾT BỊ QUANG VÀ CAMERA GIÁM SÁT
PHẦN 5. PHÂN HỆ SCADA
PHẦN 6. PHÂN HỆ VHF
PHẦN 7. PHÂN HỆ TRUYỀN DẪN
PHẦN 8. PHÂN HỆ ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
1. THIẾT BỊ UPS: 20 KVA - 30 KVA
2. ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ: 9.000 BTU - 18.000 BTU
3. MÁY PHÁT ĐIỆN: 20 KVA ĐẾN 60 KVA
4. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
5. MÁY BIẾN ÁP 15 KVA - 37,5 KVA
6. THÁP ANTEN TỰ ĐỨNG: Chiều cao 40 m - 45 m
7. THIẾT BỊ MẠNG: TƯỜNG LỬA, ĐỊNH TUYẾN, CHUYỂN MẠCH
CHƯƠNG V. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHỤ TÙNG THAY THẾ
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức này áp dụng cho các Hệ thống quản lý hành hải tàu biển (Hệ thống VTS) do các đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam quản lý.
1.2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng các Hệ thống VTS do các đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam quản lý.
Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống VTS là định mức về hao phí lao động và tiêu hao nhiên liệu, vật tư, vật liệu, điện năng, phụ tùng thay thế v.v... để bảo đảm vận hành, khai thác Hệ thống VTS đúng tính năng, chức năng theo thiết kế.
- Định mức lao động là hao phí nhân công trực tiếp cần thiết để hoàn thành một khối lượng hoặc một bước công nghệ trong quy trình vận hành, khai thác và bảo dưỡng các phân hệ thiết bị của Hệ thống VTS. Định mức lao động được xác định là số ngày công của lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng. Cấp bậc lao động quy định trong Định mức là cấp bậc bình quân của các lao động tham gia thực hiện công việc.
- Mức tiêu hao điện năng là tiêu hao điện năng được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị của Hệ thống VTS.
- Mức tiêu hao nhiên liệu là tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng và mức độ hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị của Hệ thống VTS.
- Mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác, bảo dưỡng là tiêu hao về vật tư, vật liệu, dụng cụ phục vụ quá trình vận hành, khai thác, bảo dưỡng Hệ thống VTS.
- Mức tiêu hao dụng cụ sản xuất là tiêu hao về công cụ, dụng cụ phục vụ quá trình vận hành, khai thác để Hệ thống
VTS hoạt động đúng tính năng, chức năng theo thiết kế.
- Mức phụ tùng thay thế là tiêu hao phụ tùng thiết bị dùng để thay thế đảm bảo cho các máy móc thiết bị của Hệ thống VTS hoạt động ổn định, liên tục 24/7.
Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- “Hệ thống VTS” là Hệ thống quản lý hành hải tàu biển.
- “Radar” là Hệ thống vô tuyến điện phát hiện mục tiêu và đo khoảng cách mục tiêu.
- “Vận hành” là các hành động tác động lên hệ thống trang thiết bị đang trong trạng thái hoạt động để đảm bảo hệ thống hoạt động đúng chức năng yêu cầu.
- “Khai thác” là các hoạt động nghiệp vụ trên cơ sở sử dụng hiệu quả các chức năng của hệ thống nhằm đạt được mục tiêu xác định.
- “Bảo dưỡng” là các hoạt động tác động lên hệ thống trang thiết bị trong trạng thái ngừng hoạt động hoặc hoạt động ở chế độ tối thiểu được tiến hành theo định kỳ nhằm đảm bảo hệ thống sẵn sàng hoạt động đúng chức năng yêu cầu.
- SCADA là Hệ thống thu thập dữ liệu, giám sát và điều khiển từ xa.
- Viba là Hệ thống truyền dẫn vô tuyến tần số cao.
- COP là bộ xử lý vận hành trung tâm.
- CSP là bộ xử lý lưu trữ trung tâm.
- DP là bộ xử lý hiển thị.
- DBS là máy chủ quản lý cơ sở dữ liệu.
- LAN là mạng máy tính nội bộ trong hệ thống.
- CCS là Hệ thống điều khiển thông tin VHF trung tâm.
- VHF là Hệ thống thông tin vô tuyến VHF.
- UPS là Hệ thống thiết bị lưu trữ nguồn điện dự phòng.
- MIS là Hệ thống thông tin quản lý.
- AIS là Hệ thống nhận dạng tự động.
- ENC là hải đồ điện tử.
- ATS là Hệ thống thiết bị chuyển nguồn điện tự động giữa nguồn máy phát và nguồn điện lưới.
- CCTV là Hệ thống camera giám sát.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống VTS là cơ sở để xây dựng và quản lý chi phí thực hiện việc duy trì hoạt động và khai thác Hệ thống VTS trong công tác quản lý nhà nước về hàng hải theo các quy định hiện hành.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để lập kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của các đơn vị được giao quản lý, vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống VTS.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý nhằm nâng cao năng suất lao động, tinh gọn bộ máy và là cơ sở để thực hiện cơ chế khoán cho công tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống VTS.
- Đối với một số công tác khác không nêu trong Định mức này được áp dụng định mức dự toán theo quy định của pháp luật.
- Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
5. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
- Bộ luật Lao động năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG VTS
PHẦN 1. VẬN HÀNH TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH VTS
1.1. Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
1.1.1. Vận hành hệ thống quản lý thông tin, hệ thống điều khiển, xử lý và hiển thị dữ liệu Radar
- Vận hành máy chủ xử lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu, Web và lưu trữ;
- Vận hành máy trạm;
- Vận hành máy tính điều khiển, giám sát, khai thác;
- Vận hành thiết bị đồng bộ quản lý thời gian qua mạng.
1.1.2. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý và hiển thị dữ liệu CCTV
- Vận hành đầu ghi hình;
- Vận hành bộ điều khiển camera;
- Vận hành máy tính điều khiển.
1.1.3. Vận hành hệ thống truyền dẫn
- Vận hành thiết bị truyền dẫn viba;
- Vận hành thiết bị truyền dẫn quang;
- Vận hành máy tính quản lý hệ thống truyền dẫn.
1.1.4. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý thông tin VHF
- Vận hành hệ thống xử lý thông tin thoại;
- Vận hành bàn điều hành VHF.
1.1.5. Vận hành hệ thống điều khiển, xử lý thông tin SCADA
- Vận hành khối xử lý tín hiệu;
- Vận hành các cảm biến.
1.1.6. Vận hành thiết bị mạng và Internet
- Vận hành thiết bị đường truyền;
- Vận hành thiết bị mạng (định tuyến, tường lửa, chuyển mạch...).
1.1.7. Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ
- Vận hành thiết bị ổn áp;
- Vận hành UPS;
- Vận hành máy phát điện;
- Vận hành điều hòa nhiệt độ;
- Vận hành máy in màu;
- Vận hành các thiết bị phụ trợ.
1.1.8. Vệ sinh công nghiệp
- Vận hành hệ điều hành của máy chủ, máy trạm, máy tính;
- Vận hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
- Vận hành các phần mềm quản trị;
- Vận hành các phần mềm ứng dụng;
- Cập nhật phần mềm, hải đồ.
1.3. Bảo vệ
- Thực hiện các công việc đảm bảo an ninh, an toàn cho Trung tâm Điều hành VTS;
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy đơn vị;
- Bảo vệ tài sản theo đúng quy định của đơn vị và của Nhà nước;
- Thực hiện các nội quy về phòng cháy, chữa cháy;
- Kiểm soát người đến làm việc và liên hệ công tác theo quy định;
- Thông báo kịp thời cho lãnh đạo cơ quan về các tình trạng bất thường tại khu vực bảo vệ;
- Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
2.1. Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
2.1.1. Vận hành phân hệ Radar
2.1.1.1. Vận hành Hệ thống thiết bị Radar
- Vận hành Anten Radar;
- Vận hành máy thu phát Radar;
- Vận hành các phần cứng khác kèm theo Radar.
2.1.1.2. Vận hành bộ xử lý dữ liệu Radar, Bộ xử lý video
- Vận hành bộ xử lý dữ liệu Radar;
- Vận hành bộ xử lý Video.
2.1.1.3. Vận hành bộ điều khiển, xử lý và hiển thị Radar.
2.1.2. Vận hành phân hệ truyền dẫn
- Vận hành thiết bị truyền dẫn viba;
- Vận hành thiết bị truyền dẫn quang.
2.1.3. Vận hành phân hệ AIS
2.1.4. Vận hành phân hệ CCTV
2.1.5. Vận hành phân hệ VHF
- Vận hành máy thu phát VHF.
2.1.6. Vận hành phân hệ SCADA
2.1.7. Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ
- Vận hành thiết bị ổn áp;
- Vận hành UPS;
- Vận hành máy phát điện;
- Vận hành điều hòa nhiệt độ;
- Vận hành các thiết bị phụ trợ.
2.2. Vận hành phần mềm
- Vận hành hệ điều hành của máy chủ, máy trạm;
- Vận hành các phần mềm ứng dụng.
2.3. Bảo vệ
- Thực hiện các công việc đảm bảo an ninh, an toàn cho Trạm Radar;
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy đơn vị;
- Bảo vệ tài sản theo đúng quy định của đơn vị và của Nhà nước;
- Thực hiện các nội quy về phòng cháy, chữa cháy;
- Kiểm soát người đến làm việc và liên hệ công tác theo quy định;
- Thông báo kịp thời cho lãnh đạo cơ quan về các tình trạng bất thường tại khu vực bảo vệ;
- Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
Căn cứ thành phần công việc nêu tại Phần A “Thành phần công việc”, hao phí lao động được xác định theo Bảng mức 1 và Bảng mức 2. Chức danh và bậc lương của lao động vận hành áp dụng theo Mục I.8 (a) của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
1.1. Trung tâm điều hành VTS
Bảng mức 1
Stt |
Hạng mục công việc |
Chức danh |
Diễn giải |
Hao phí lao động (công/ngày) |
Bậc |
|
Công/ca |
Ca/ngày |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I |
Lao động vận hành |
|||||
1 |
Giám sát kỹ thuật |
Giám sát viên kỹ thuật (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
1 |
1 |
5/5 |
2 |
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện |
Kỹ thuật viên (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
3 |
3 |
4/5 |
3 |
Vận hành phần mềm |
Kỹ thuật viên (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
3 |
3 |
4/5 |
II |
Bảo vệ |
Bảo vệ |
1 |
3 |
3 |
3/5 |
III |
Lao động quản lý, phục vụ |
|||||
1 |
Phục vụ |
Nhân viên phục vụ |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I và mục II |
9/12 |
||
2 |
Quản lý |
Chuyên viên |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I, mục II và lao động phục vụ |
6/8 |
Quy định áp dụng:
Định mức hao phí lao động quy định tại Bảng mức 1 nêu trên là mức hao phí lao động được áp dụng cho 01 Trung tâm điều hành VTS kết nối với từ 04 đến 06 trạm Radar. Đối với các Trung tâm điều hành VTS kết nối với số lượng trạm Radar khác, mức hao phí lao động vận hành sẽ được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
STT |
Số lượng trạm Radar |
Hệ số điều chỉnh K |
1 |
1 |
0,4 |
2 |
2 |
0,7 |
3 |
3 |
|
4 |
4 |
1,0 |
5 |
5 |
|
6 |
6 |
|
7 |
7 |
1,2 |
8 |
8 |
|
9 |
9 |
1.2. Trạm Radar
Bảng mức 2
Stt |
Hạng mục công việc |
Chức danh |
Diễn giải |
Hao phí lao động (công/ngày) |
Bậc |
|
Công/ca |
Ca/ngày |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I |
Lao động vận hành |
|||||
1 |
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện và phần mềm |
Kỹ thuật viên (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
3 |
3 |
4/5 |
II |
Bảo vệ |
Bảo vệ |
1 |
3 |
3 |
3/5 |
III |
Lao động quản lý, phục vụ |
|||||
1 |
Phục vụ |
Nhân viên phục vụ |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I và mục II |
9/12 |
||
2 |
Quản lý |
Chuyên viên |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I, mục II và lao động phục vụ |
6/8 |
Quy định áp dụng:
1. Định mức hao phí lao động quy định tại Bảng mức 2 nêu trên là mức hao phí lao động được áp dụng cho Trạm Radar có cấu hình đầy đủ, gồm các phân hệ sau: Radar có Anten từ 18 feet trở lên, AIS, VHF, CCTV, SCADA. Đối với các Trạm Radar có cấu hình khác, mức hao phí lao động vận hành sẽ được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
STT |
Loại Radar |
Quy mô trạm Radar |
Hệ số điều chỉnh K |
1 |
Anten ≥ 18 feet |
5 |
1,0 |
2 |
4 |
||
3 |
3 |
0,9 |
|
4 |
2 |
||
5 |
1 |
0,8 |
|
6 |
Anten < 18 feet |
5 |
0,9 |
7 |
4 |
||
8 |
3 |
0,8 |
|
9 |
2 |
||
10 |
1 |
0,7 |
2. Định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu
2.1. Định mức tiêu hao điện năng
Định mức tiêu hao điện năng cho mỗi thiết bị thuộc Hệ thống VTS (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 3 dưới đây
Bảng mức 3
STT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Công suất (kW) |
Giờ hoạt động/ ngày |
Điện năng tiêu thụ/ngày (kWh) |
Điện năng tiêu thụ/năm (kWh) |
Tổn hao/năm (kWh) |
Tổng tiêu hao điện năng/năm (kWh) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (4)*(5)* (6)*80% |
(8) = (7)*365 |
(9) = (8)*5% |
(10) = (8)+(9) |
I |
Trung tâm điều hành VTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống điều khiển và hiển thị (Control and Display System) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bộ xử lý hiển thị (Display Processor) |
Bộ |
1 |
0,58 |
24 |
11,136 |
4.065 |
203,00 |
4.268 |
1.2 |
Bộ ghi và hiển thị dữ liệu (Record and Replay) |
Bộ |
1 |
0,58 |
24 |
11,136 |
4.065 |
203,00 |
4.268 |
1.3 |
Hệ thống xử lý lưu trữ trung tâm |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
2 |
Hệ thống xử lý dữ liệu Radar (System Processing Radar Data) |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
3 |
Hệ thống quản lý thông tin (Information Manager System) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Máy chủ dữ liệu (database) |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
3.2 |
Hệ thống lưu trữ dữ liệu ngoài (SAN switch) |
Bộ |
1 |
0,50 |
24 |
9,600 |
3.504 |
175 |
3.679 |
4 |
TimeServer |
Bộ |
1 |
0,09 |
24 |
1,728 |
631 |
32 |
662 |
5 |
WebServer |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
II |
Phân hệ Radar (Radar Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống thiết bị Radar (Radar System including): |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Anten Radar (Radar Antena) |
Bộ |
1 |
4,00 |
24 |
76,800 |
28.032 |
1.401,60 |
29.433,6 |
1.2 |
Máy thu phát Radar (Radar Transceiver) |
Bộ |
1 |
1,050 |
24 |
20,160 |
7.358,4 |
367,92 |
7.726,32 |
2 |
Bộ xử lý dữ liệu Radar, Bộ xử lý video (Radar Data Processor, including Video Processor) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bộ xử lý dữ liệu Radar (Radar Data Processor) |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
2.2 |
Bộ xử lý Video (Video Processor) |
Bộ |
1 |
0,75 |
24 |
14,400 |
5.256 |
262,80 |
5.518,8 |
3 |
Bộ hiển thị dịch vụ Radar cùng với các công cụ phần mềm bảo trì |
Bộ |
1 |
0,46 |
24 |
8,832 |
3.224 |
161 |
3.385 |
III |
Phân hệ AIS (AIS Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm gốc AIS (AIS Base Station) |
Bộ |
1 |
0,20 |
24 |
3,840 |
1.402 |
70 |
1.472 |
IV |
Phân hệ CCTV (CCTV Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Camera chuyên dụng |
Bộ |
1 |
0,06 |
24 |
1,152 |
420,48 |
21,024 |
441,504 |
2 |
Bộ mã hóa (Encoder) |
Bộ |
1 |
0,58 |
24 |
11,136 |
4.065 |
203 |
4.268 |
3 |
Bộ giải mã (Decoder) |
Bộ |
1 |
0,58 |
24 |
11,136 |
4.065 |
203 |
4.268 |
4 |
Đầu ghi hình |
Bộ |
1 |
0,26 |
24 |
4,992 |
1.822 |
91 |
1.913 |
5 |
Bàn phím điều khiển |
Bộ |
1 |
0,03 |
24 |
0,576 |
210 |
11 |
221 |
6 |
Máy tính vận hành |
Bộ |
1 |
0,46 |
24 |
8,832 |
3.224 |
161 |
3.385 |
V |
Phân hệ SCADA (SCADA Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khối xử lý tín hiệu (Signal Processing Unit) |
Bộ |
1 |
0,60 |
24 |
11,520 |
4.204,8 |
210,24 |
4.415,04 |
2 |
Các cảm biến (Sensors) |
Bộ |
1 |
0,01 |
24 |
0,192 |
70 |
4 |
74 |
3 |
Máy tính quản lý và hiển thị (Management and Display PC) |
Bộ |
1 |
0,60 |
24 |
11,520 |
4.204,8 |
210,24 |
4.415,04 |
VI |
Phân hệ VHF (VHF Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ thu phát VHF (VHF Transceiver) |
Bộ |
1 |
0,30 |
24 |
5,760 |
2.102 |
105 |
2.208 |
2 |
Thiết bị xử lý thông tin thoại |
Bộ |
1 |
0,60 |
24 |
11,520 |
4.204,8 |
210,24 |
4.415,04 |
3 |
Bàn điều hành VHF (VHF Console) |
Bộ |
1 |
0,60 |
24 |
11,520 |
4.204,8 |
210,24 |
4.415,04 |
VII |
Phân hệ truyền dẫn (Transmission Subsystem) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiết bị truyền dẫn viba (Microwave Transmission) |
Bộ |
1 |
0,10 |
24 |
1,920 |
701 |
35 |
736 |
2 |
Thiết bị truyền dẫn quang (Điểm nối điểm) |
Bộ |
1 |
0,42 |
24 |
8,064 |
2.943 |
147 |
3.091 |
3 |
Máy tính quản lý hệ thống truyền dẫn (Management PC) |
Bộ |
1 |
0,46 |
24 |
8,832 |
3.224 |
161 |
3.385 |
VIII |
Phân hệ điện và các thiết bị phụ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống UPS |
Bộ |
1 |
0,20 |
24 |
3,840 |
1.402 |
70 |
1.472 |
2 |
Điều hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Máy điều hòa 9.000 BTU |
Bộ |
1 |
1,64 |
24 |
31,488 |
11.493,12 |
574,656 |
12.067,776 |
2.2 |
Điều hòa loại 12.000 BTU |
Bộ |
1 |
2,27 |
24 |
43,584 |
15.908,16 |
795,408 |
16.703,568 |
2.3 |
Điều hòa loại 18.000 BTU |
Bộ |
1 |
3,00 |
24 |
57,600 |
21.024 |
1.051,20 |
22.075,2 |
3 |
Máy in màu (Printer) |
Bộ |
1 |
0,60 |
2 |
0,960 |
832,2 |
41,61 |
873,81 |
4 |
Thiết bị mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chuyển mạch lớp 2 |
Bộ |
1 |
0,37 |
24 |
7,104 |
2.592,96 |
129,648 |
2.722,608 |
4.1 |
Chuyển mạch lớp 3 |
Bộ |
1 |
0,72 |
24 |
13,824 |
5.045,76 |
252,288 |
5.298,048 |
4.3 |
Định tuyến |
Bộ |
1 |
0,42 |
24 |
8,064 |
2.943 |
147 |
3.091 |
4.4 |
Tường lửa |
Bộ |
1 |
0,10 |
24 |
1,920 |
701 |
35 |
736 |
2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.2.1. Máy phát điện
Định mức tiêu hao nhiên liệu cho máy phát điện (tính cho 01 giờ) được xác định theo Bảng mức 4 dưới đây
Bảng mức 4
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
|
Nhiên liệu DO |
Dầu bôi trơn |
||||
(kW) |
(lít/giờ) |
(%) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Máy phát điện 20 kVA |
1 |
16 |
3,9 |
1,8 |
2 |
Máy phát điện 30 kVA |
1 |
24 |
4,5 |
1,8 |
3 |
Máy phát điện 60 kVA |
1 |
48 |
9,5 |
1,8 |
Ghi chú: Định mức tiêu hao dầu bôi trơn được tính bằng tỷ lệ % mức tiêu hao nhiên liệu
2.2.2. Xe ô tô
Định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ô tô (tính cho 01 km) được xác định theo Bảng mức 5 dưới đây.
Bảng mức 5
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Nhiên liệu tiêu thụ |
Dầu bôi trơn |
|
|
|
(lít/km) |
(%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Xe ô tô 7 chỗ |
1 |
0,19 |
1,6 |
Ghi chú: Định mức tiêu hao dầu bôi trơn được tính bằng tỷ lệ % mức tiêu hao nhiên liệu
2.3. Định mức tiêu hao vật tư
Chi phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác được xác định bằng 10% tổng chi phí điện năng.
2.4. Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Chi phí tiêu hao dụng cụ sản xuất được xác định bằng 7% tổng chi phí nhân công vận hành, khai thác tính theo mức lương cơ sở.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHAI THÁC HỆ THỐNG VTS
1. Thu thập và xử lý thông tin
Thu thập thông tin bao gồm các thông tin báo cáo từ tàu, từ các tổ chức, cá nhân liên quan và các thông tin do hệ thống cung cấp phát hiện được trong quá trình giám sát, điều phối giao thông tàu thuyền. Các thông tin thu thập được gồm:
- Thông tin báo cáo từ tàu trước khi vào khu vực VTS: Tên tàu, hô hiệu, mớn nước thực tế, cảng đến, các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, ô nhiễm môi trường (nếu có).
- Thông tin báo cáo từ tàu khi đến điểm báo cáo: Tên tàu, hô hiệu, các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, ô nhiễm môi trường (nếu có).
- Thông tin báo cáo từ tàu khi hoàn tất quá trình điều động: Tên tàu, hô hiệu, vị trí tàu, các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, ô nhiễm môi trường (nếu có).
- Thông tin báo cáo từ tàu trước khi điều động rời cầu, phao, điểm neo: Tên tàu, hô hiệu, mớn nước thực tế, thời gian dự kiến khởi hành, vị trí đến cuối cùng, các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, ô nhiễm môi trường (nếu có).
- Thông tin báo cáo bổ sung từ tàu: Cháy nổ trên tàu, các vấn đề liên quan đến tai nạn đâm va, các vấn đề liên quan đến sự cố mắc cạn; bất kỳ tì khuyết, hư hỏng về thân tàu, máy, hệ thống lái, radar, la bàn, hệ thống thông tin liên lạc, neo và lỉn neo; bất kỳ việc thải hay rò rỉ các chất ô nhiễm ra vùng nước cảng; những tàu đang gặp khó khăn; các chướng ngại hàng hải; thiết bị trợ giúp hàng hải bị hư hỏng hoặc bị trôi dạt khỏi vị trí; bất kỳ sự ô nhiễm nào trong vùng nước cảng biển; bất kỳ tàu thuyền nào có thể ảnh hưởng đến hành trình của tàu thuyền khác; điều kiện thời tiết có thể gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hàng hải; những sự cố nguy hiểm khác; yêu cầu trợ giúp y tế, cứu hộ, cứu nạn (nếu có).
- Thông tin do hệ thống cung cấp:
+ Thông tin của tàu thuyền: Tên tàu, hô hiệu, thông số kỹ thuật của tàu, hàng hóa, cảng đi, cảng đến, vận tốc, hướng di chuyển, vị trí; thông tin về hành trình của tàu;
+ Thông tin của các thiết bị trợ giúp hành hải: Đăng tiêu, chập tiêu, báo hiệu hàng hải, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm v.v...
- Thông tin thu thập từ các tổ chức, cá nhân liên quan:
+ Thông tin từ các thông báo hàng hải về thông số kỹ thuật luồng hàng hải, vùng neo, vùng quy trở, tình trạng hoạt động của các thiết bị trợ giúp hàng hải; các công trình vượt sông; các khu vực cấm, hạn chế hoạt động hàng hải, khu vực thi công công trình; khu vực tìm kiếm, diễn tập TKCN, khu vực tập trận v.v...
+ Thông tin về điều kiện thời tiết, khí tượng, thủy văn.
+ Thông tin kế hoạch điều động tàu hàng ngày.
+ Thông tin về mức độ sẵn sàng của tàu, hoa tiêu, cầu cảng, tàu lai trước khi tàu điều động.
+ Thông tin về sự cố hàng hải, tai nạn đâm va, cháy nổ, mắc cạn, ô nhiễm môi trường.
+ Thông tin liên quan đến việc cầm giữ, bắt giữ, tạm giữ, thả tàu biển.
+ Thông tin liên quan khác phục vụ cho việc quản lý, giám sát, điều phối hoạt động giao thông tàu thuyền hiệu quả.
Dựa trên các thông tin thu thập được, Điều hành viên VTS thực hiện quản lý, giám sát, điều phối giao thông tàu thuyền và cung cấp các thông tin hỗ trợ tàu thuyền hoạt động hàng hải an toàn.
- Đối với tàu thuyền trước khi vào khu vực VTS: Ra thông báo hành trình hay hoãn hành trình theo kế hoạch điều động của Cảng vụ; cung cấp thông tin về lưu thông hàng hải, các điều kiện liên quan đến tuyến luồng, công trình cắt ngang sông, bến cảng, bến phao, khu neo; cung cấp thông tin khí tượng thủy văn; khuyến cáo các quy định liên quan.
- Đối với tàu thuyền khi hành trình trong khu vực VTS: Cung cấp thông tin hỗ trợ tàu hành trình.
- Đối với tàu thuyền trước khi chuẩn bị điều động rời cầu, phao, điểm neo: Ra thông báo sẵn sàng hành trình hoặc trì hoãn hành trình theo kế hoạch điều động của Cảng vụ; cung cấp thông tin về lưu thông hàng hải, luồng lạch, cầu bến, thời tiết, các thông tin thu thập được hỗ trợ tàu hành trình an toàn.
- Đối với tàu thuyền khi hoàn tất quá trình điều động: Cung cấp thông tin về lưu thông hàng hải, luồng lạch, cầu bến, thời tiết.
3. Cung cấp thông tin hỗ trợ công tác quản lý nhà nước
- Cung cấp thông tin hỗ trợ công tác điều tra tai nạn, sự cố, tìm kiếm cứu nạn hàng hải
- Thống kê số liệu tàu thuyền đến, rời cảng và di chuyển trong vùng nước cảng biển.
- Cung cấp thông tin và bằng chứng liên quan đến các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải của tàu thuyền (nếu phát hiện được).
4. Cung cấp thông tin hỗ trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu, đề nghị hỗ trợ, phối hợp từ các cơ quan, đơn vị liên quan.
Căn cứ thành phần công việc nêu tại Phần A “Thành phần công việc”, hao phí lao động được xác định theo Bảng mức 6. Chức danh và bậc lương của lao động áp dụng theo Mục I.8 (a) của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Bảng mức 6
Stt |
Hạng mục công việc |
Chức danh |
Diễn giải |
Hao phí lao động (công/ngày) |
Bậc |
|
Công/ca |
Ca/ngày |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I |
Lao động khai thác |
|||||
1 |
Giám sát viên |
Giám sát viên (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
3 |
3 |
5/5 |
2 |
Điều hành viên cho một bàn điều hành (console) |
Điều hành viên (tương đương Kiểm soát viên không lưu Cấp III) |
1 |
3 |
3 |
4/5 |
II |
Lao động quản lý, phục vụ |
|||||
1 |
Phục vụ |
Nhân viên phục vụ |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I |
9/12 |
||
2 |
Quản lý |
Chuyên viên |
Bằng 10% mức hao phí lao động của mục I và lao động phục vụ |
6/8 |
Quy định áp dụng:
1. Định mức hao phí lao động Giám sát viên quy định tại Bảng mức 6 nêu trên là mức hao phí lao động được áp dụng cho Trung tâm điều hành VTS có từ 01 đến 03 bàn điều hành. Đối với các Trung tâm điều hành VTS có số lượng bàn điều hành khác, mức hao phí lao động Giám sát viên sẽ được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
STT |
Số lượng bàn điều hành |
Hệ số điều chỉnh K |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
3 |
3 |
|
4 |
4 |
2 |
5 |
5 |
|
6 |
6 |
|
7 |
7 |
3 |
8 |
8 |
|
9 |
9 |
2. Định mức hao phí lao động Điều hành viên quy định tại Bảng mức 6 nêu trên là mức hao phí lao động cho một bàn điều hành (console). Mức hao phí lao động Điều hành viên của mỗi Hệ thống VTS được xác định bằng số lượng bàn điều hành nhân với mức hao phí lao động Điều hành viên quy định tại Bảng mức 6 nêu trên.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG VTS
PHẦN 1. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH VTS
1. CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN VÀ HIỂN THỊ
1.1. Bộ xử lý hiển thị
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
1.1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống DP:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra giao diện tương tác ngoại vi;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra trạng thái tính năng dự phòng (duplication) của các ứng dụng chạy trên Máy chủ.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ.
ii. Bảo dưỡng phần cứng
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown.
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong.
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
* Loa:
+ Vệ sinh, kiểm tra chất lượng loa;
* Các thiết bị Handset, headset:
+ Tháo thiết bị ra khỏi vị trí;
+ Vệ sinh, kiểm tra vật lý;
+ Lắp lại thiết bị vào vị trí cũ và kiểm tra trạng thái hoạt động.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống.;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác. Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.1.2. Định mức tiêu hao a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 2,87
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
1.2. Thiết bị ghi và hiển thị dữ liệu
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
1.2.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống CSP:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra giao diện tương tác ngoại vi;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra trạng thái tính năng dự phòng (duplication) của các ứng dụng chạy trên Máy chủ.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ.
ii. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
* Loa:
+ Vệ sinh, kiểm tra chất lượng loa.
* Các thiết bị Handset, headset:
+ Tháo thiết bị ra khỏi vị trí;
+ Vệ sinh, kiểm tra vật lý;
+ Lắp lại thiết bị vào vị trí cũ và kiểm tra trạng thái hoạt động
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống.
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác. Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 2,87
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2. HỆ THỐNG XỬ LÝ DỮ LIỆU RADAR
2.1. Bộ xử lý điều hành trung tâm
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
2.1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống COP:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra giao diện tương tác ngoại vi;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra trạng thái tính năng dự phòng (duplication) của các ứng dụng chạy trên Máy chủ.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ.
ii. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown.
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acetol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
* Loa:
+ Vệ sinh, kiểm tra chất lượng loa.
* Các thiết bị Handset, headset:
+ Tháo thiết bị ra khỏi vị trí;
+ Vệ sinh, kiểm tra vật lý;
+ Lắp lại thiết bị vào vị trí cũ và kiểm tra trạng thái hoạt động.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác. Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2.1.2. Định mức tiêu hao a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 2,87
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
3.1. Bộ xử lý cơ sở dữ liệu server
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
3.1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống DBS:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra backup cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ;
- Kiểm tra, điều chỉnh trạng thái thiết bị DBS.
ii. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
- Kết thúc công việc.
d) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
3.1.1. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 2,87
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
3.2. Bộ xử lý cơ sở dữ liệu client
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
3.2.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống DBS:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra backup cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log)
nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ.
ii. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown.
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào rack và kết nối với thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
- Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
3.2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,30
- Kỹ sư bậc 3/8: 3,80
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,80
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 5/8: 0,65
- Kỹ sư bậc 3/8: 1,90
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 0,90
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
4. THIẾT BỊ ĐỒNG BỘ THỜI GIAN - TIME SERVER
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
4.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của Hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra các đèn chỉ báo, màn hình;
- Kiểm tra các phím chức năng.
c) Thực hiện
- Hệ thống được nối với anten GPS là thiết bị đặt ngoài trời nên chịu nhiều tác động của môi trường có thể dẫn đến suy giảm chất lượng thu phát. Vệ sinh công nghiệp các chi tiết tiếp xúc giữa Anten và dây feeder, kiểm tra các kết cấu cột treo Anten xem có đảm bảo chắc chắn, có bị han gỉ hay không, nếu có thì thực hiện gia cố, sơn chống gỉ đảm bảo yêu cầu;
- Kiểm tra chất lượng dây feeder xem có bị đứt, hỏng, suy giảm chất lượng vỏ bọc hay không;
- Vệ sinh công nghiệp bề mặt thiết bị, gia cố lại các cáp nối.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra các chức năng của thiết bị, thử các dịch vụ có liên quan để kiểm tra tính ổn định của thiết bị.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
4.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,10
- Kỹ sư bậc 5/8: 17,70
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,25
ii. Tiêu hao lao động sửa chữa, thay thế thiết bị
- Kỹ sư bậc 7/8: 0,50
- Kỹ sư bậc 5/8: 8,85
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,12
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
5.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống WS:
+ Kiểm tra trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra sao lưu dự phòng.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ;
- Kiểm tra, điều chỉnh trạng thái thiết bị WS.
ii. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modul Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác. Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
5.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 5,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 1,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 2,87
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
Quy định áp dụng: Định mức bảo dưỡng thiết bị Radar dưới đây được xây dựng, áp dụng đối với các loại Radar có kích thước Anten ≥ 18 feet; đối với các loại Radar có kích thước Anten < 18 feet sẽ được điều chỉnh theo hệ số K = 0,8.
1.1. Anten Radar
1.1.1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các công cụ, dụng cụ, thiết bị đo, dây cắm nguồn điện mở rộng, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác nâng hạ, bảo dưỡng;
- Tắt radar, tắt anten
- Dựng dàn giáo bằng với độ cao Anten.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra hoạt động của Anten trên máy tính giám sát;
- Quan sát bằng mắt thường tình trạng của Anten, hộp truyền động, ống dẫn sóng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến tình trạng thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần phát xạ anten:
- Bảo dưỡng ngăn ngừa: công việc tiến hành bên ngoài bề mặt thiết bị
+ Lau mặt trước và sau anten bằng vải mềm
+ Kiểm tra bằng mắt, vệ sinh đảm bảo không có mảng sơn, bụi bẩn, muối bám trên bề mặt anten
+ Kiểm tra đảm bảo tấm bảo vệ mặt trước và sau không bị hư hại, đánh bóng bề mặt bằng dầu đánh bóng.
- Bảo dưỡng hiệu chỉnh và sửa chữa: khi tiến hành phải mở thiết bị để thay thế
+ Tháo phần phát xạ anten;
+ Lắp phần phát xạ anten.
ii. Bảo dưỡng bộ điều tốc (gearbox)
- Bảo dưỡng ngăn ngừa:
+ Kiểm tra và vệ sinh bề mặt bộ điều tốc;
+ Kiểm tra mức dầu bôi trơn bộ điều tốc;
+ Bổ sung dầu bôi trơn bộ điều tốc (nếu bị thiếu);
+ Thay thế dầu bôi trơn bộ điều tốc (Khi đến hạn).
- Bảo dưỡng hiệu chỉnh: khi tiến hành phải mở thiết bị để thay thế
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh bộ điều tốc;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh bộ tạo mã phương vị;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh bộ truyền động (motor, motor phương vị, ống dẫn sóng, phần phát xạ anten phải tháo trước);
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh motor anten;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh khớp nối động;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh toàn bộ bộ truyền động;
iii. Bảo dưỡng bộ tạo mã phương vị (encoder)
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh bộ tạo mã phương vị;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh motor phương vị;
+ Kiểm tra, vệ sinh thiết bị.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Thu dọn các dụng cụ, tháo bỏ cố định anten, đảm bảo không gian an toàn và đảm bảo an toàn cho kỹ thuật viên khi anten hoạt động;
- Bật radar: cho radar hoạt động đầy đủ các chức năng;
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống. Công việc này sẽ được tiến hành để đánh giá cho từng module. Kết quả được ghi lại bao gồm, chất lượng dịch vụ, kết quả chức năng và trạng thái hiển thị trên thiết bị;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc
- Lắp lại các vỏ bảo vệ, cửa, vệ sinh sạch bụi bẩn bên ngoài của thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng và ký tên và báo cáo người phụ trách.
1.1.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 6,00
- Kỹ sư bậc 6/8: 8,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 10,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 14,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 3,00
- Kỹ sư bậc 6/8: 4,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 5,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 7,00
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
1.2. Máy thu phát Radar
1.2.1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các công cụ, dụng cụ, thiết bị đo, dây cắm nguồn điện mở rộng, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác nâng hạ, bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra hoạt động của máy thu phát Radar trên máy tính giám sát;
- Quan sát bằng mắt thường tình trạng của máy thu phát Radar;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến tình trạng thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Kiểm tra các thiết bị thành phần:
+ Các thiết bị đã lắp đặt, các cáp nối, cáp cấp nguồn;
+ Thiết bị làm khô ống dẫn sóng (thiết bị hút ẩm);
+ Vệ sinh hoặc thay thế các tấm lọc bụi;
+ Vệ sinh bụi bẩn bên ngoài và bên trong thiết bị.
i. Bảo dưỡng hiệu chỉnh
+ Tìm và phát hiện hư hỏng: Quan sát chỉ báo trên các bảng chỉ báo, sử dụng máy tính giám sát và điều khiển radar để kiểm tra lỗi sau đó phân tích xác định chính xác bo mạch, bộ phận hư hỏng để hiệu chỉnh hoặc thay thế;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế đèn chỉ báo hoạt động của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế đèn chỉ báo hoạt động của các modun trong máy thu phát Radar;
+ Thay thế cầu chì bên trong máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế đèn Magnetron/bộ khuếch đại công suất bán dẫn của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun thu của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun điều chế của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế quạt làm mát bên trong máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, vệ sinh, điều chỉnh hoặc thay thế lọc gió bên trong máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun điều khiển máy thu phát Radar;
+ Thay pin (nếu sử dụng) cấp nguồn cho bộ nhớ của các modun cho các khối trong máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế bo mạch chính và modun nguồn cung cấp của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế bộ phân phối chính (MDU) của máy thu phát Radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế bộ phân phối tín hiệu radar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun xử lý hình ảnh radar trong máy thu phát Rardar;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun điều chỉnh độ nhạy và xử lý hình ảnh radar trong cấu hình hai máy thu phát radar sử dụng phân tập tần số;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh hoặc thay thế modun tách nhiễu biển của máy thu phát Radar.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra các công việc đã làm, đảm bảo đúng quy trình, lắp đặt đúng kỹ thuật đảm bảo radar sẵn sàng hoạt động;
- Mở radar: cho radar hoạt động đầy đủ các chức năng;
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống. Công việc này sẽ được tiến hành để đánh giá cho từng modun. Kết quả được ghi lại bao gồm, chất lượng dịch vụ, kết quả chức năng và trạng thái hiển thị trên thiết bị.
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc
- Lắp lại các vỏ bảo vệ, cửa, vệ sinh sạch bụi bẩn bên ngoài của thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng và ký tên và báo cáo người phụ trách.
1.2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 4,00
- Kỹ sư bậc 6/8: 8,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 10,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 12,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 6/8: 4,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 5,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 6,00
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2. BỘ XỬ LÝ DỮ LIỆU, BỘ XỬ LÝ VIDEO
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
2.1. Bộ xử lý dữ liệu Radar
2.1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy trạm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy trạm và ghi nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực hiện sao lưu dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD;
- Thực hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Bảo dưỡng phần mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng kiểm tra hoạt động hệ thống Radar (RDP)
+ Kiểm tra hình ảnh và điều chỉnh thông số Radar;
+ Kiểm tra hiệu chỉnh hình ảnh radar theo điểm tham chiếu.
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng và tính năng của hệ điều hành kiểm tra các thông số hệ thống RDP:
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh trạng thái hoạt động;
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh giao diện tương tác ngoại vi;
+ Kiểm tra, điều chỉnh đồng bộ thời gian;
+ Kiểm tra tất cả các tiến trình đang hoạt động (các phần mềm đang hoạt động trên máy chủ);
+ Kiểm tra tải xử lý;
+ Kiểm tra tình trạng sử dụng bộ nhớ;
+ Kiểm tra dung lượng ổ cứng;
+ Kiểm tra file log;
+ Kiểm tra trạng thái tính năng sao lưu dự phòng.
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ.
i. Bảo dưỡng phần cứng:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown.
- Tháo kết nối máy chủ với nguồn điện và các thiết bị khác, đưa ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất.
* Thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
+ Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cho bo mạch chính ở mức +-24V, +-5V;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị.
+ Sử dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên các bo mạch chính, modun Ram và các card đi kèm: Graphics card, raid card, NIC card, kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acatol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối với các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên. Nếu có tiếng "bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
+ Kiểm tra lại kỹ lưỡng trước khi cho thiết bị vào chạy thử;
+ Kiểm tra lại hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các Máy chủ.
* Màn hình hiển thị:
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều khiển, hiển thị.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống;
- Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác. Kết thúc công việc.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2.1.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 4,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 6,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 8,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 3,37
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 4,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.2. Bộ xử lý video Radar
2.2.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các công cụ, dụng cụ, thiết bị đo, dây cắm nguồn điện mở rộng, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác nâng hạ, bảo dưỡng;
- Chạy bộ xử lý dự phòng thay thế thiết bị bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra tình trạng toàn bộ cấu hình hệ thống và tình trạng thiết bị và ghi lại các giá trị liên quan;
- Thực hiện kiểm tra các chức năng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ sinh thiết bị: vệ sinh bên trong thiết bị tránh bụi bẩn, vệ sinh quạt làm mát;
- Tắt, khởi động thiết bị;
- Sao lưu cấu hình hệ thống;
- Sao lưu toàn bộ hệ điều hành;
- Phát hiện bộ phận hư hỏng;
- Thay thế các bộ phận hư hỏng.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2.2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 4,10
- Kỹ sư bậc 3/8: 6,75
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 8,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,05
- Kỹ sư bậc 3/8: 3,37
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 4,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu phát AIS khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số các trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;
+ Điều chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy giảm tín hiệu ra;
+ Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng nếu có.
- Kiểm tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8: 5,30
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 6,70
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8: 0,50
- Kỹ sư bậc 5/8: 2,65
- C/N kỹ thuật bậc 5/7: 3,35
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
1. THIẾT BỊ QUANG VÀ CAMERA GIÁM SÁT
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;
- Dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, cồn công nghiệp và chổi mềm, kìm bấm cáp chuyên dụng, đầu nối BNC...
- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra hệ thống nguồn cấp;
- Kiểm tra hệ thống chống sét;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại mặt thiết bị bộ chuyển đổi cáp quang, Camera IP;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại hệ thống giám sát từ xa.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ sinh thiết bị;
+ Chuyển thiết bị về chế độ dự phòng;
+ Tắt nguồn cung cấp cho thiết bị;
+ Ngắt các cáp đầu vào và đầu ra, cáp nguồn…
+ Dùng tua vít tháo các ốc;
+ Tháo các ốc và mở nắp đậy;
+ Sử dụng chổi lông, máy hút bụi chuyên dụng làm sạch bề mặt các vỉ mạch;
+ Sử dụng dung dịch Acetol làm sạch các bộ phận tiếp xúc các vỉ mạch;
+ Đóng vỏ thiết bị;
+ Làm vệ sinh bề mặt bên ngoài vỏ máy;
+ Làm vệ sinh bề mặt bên ngoài camera dome;
+ Cấp nguồn, kiểm tra các chức năng hoạt động;
+ Chuyển máy về chế độ dự phòng.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Xem lại hình ảnh hiện thị tại trung tâm điều hành;
- Điều khiển camera tại trung tâm điều hành;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc
- Đóng tủ đựng thiết bị quang;
- Đóng nắp đậy camera IP;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng và ký tên và báo cáo người phụ trách.
1.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8 : 2,00
- Kỹ sư bậc 6/8 : 5,30
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 6,70
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8 : 1,00
- Kỹ sư bậc 6/8 : 2,65
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 3,35
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2. THIẾT BỊ GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN CAMERA
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
2.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;
- Dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, cồn công nghiệp và các dụng cụ khác;
- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại mặt thiết bị chuyển đổi cáp quang, bộ chia tín hiệu, đầu ghi, bàn phím điều khiển, màn hình hiển thị giám sát;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại hệ thống giám sát từ xa;
- Ghi lại một số thông tin cần thiết.
c) Thực hiện bảo dưỡng:
- Bảo dưỡng thiết bị (bộ chuyển đổi cáp quang, bộ chia tín hiệu, đầu ghi, bàn phím);
+ Chuyển thiết bị về chế độ dự phòng;
+ Tắt nguồn cung cấp cho thiết bị;
+ Ngắt các cáp đầu vào và đầu ra, cáp nguồn…
+ Dùng tua vít tháo các ốc;
+ Tháo các ốc và mở nắp đậy;
+ Sử dụng chổi lông, máy hút bụi chuyên dụng làm sạch bề mặt các vỉ mạch;
+ Sử dụng dung dịch Acetol làm sạch các bộ phận tiếp xúc các vỉ mạch;
+ Đóng vỏ thiết bị;
+ Làm vệ sinh bề mặt bên ngoài vỏ máy;
+ Cấp nguồn, kiểm tra các chức năng hoạt động;
+ Chuyển máy về chế độ dự phòng.
- Bảo dưỡng màn hình hiển thị giám sát
+ Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm cộng với chất lau kính chuyên dụng để làm sạch bề mặt màn hình;
+ Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong. (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do linh kiện rất nhạy cảm);
+ Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống. Công việc này sẽ được tiến hành để đánh giá cho từng module. Kết quả được ghi lại bao gồm, chất lượng dịch vụ, kết quả chức năng và trạng thái hiển thị trên thiết bị;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc
- Lắp lại các Panel, cửa của Rack thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bảng kết quả bảo dưỡng và ký tên và báo cáo người phụ trách.
2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,40
- Kỹ sư bậc 4/8 : 3,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,15
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 5/8 : 1,20
- Kỹ sư bậc 4/8 : 1,50
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 1,07
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ/trạm.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
a) Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các trang thiết bị, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra tình trạng các thiết bị có kết nối với hệ thống SCADA;
- Thực hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng của thiết bị này;
- Ghi lại một số thông số cơ bản của hệ thống tại phần mềm thể hiện trên màn hình và trong các menu.
c) Thực hiện
i. Kiểm tra đường kết nối
- Thay đổi trạng thái (thay đổi cứng) các thiết bị cảm biến. Sau đó kiểm tra phần hiển thị thiết bị này tại máy tính giám sát điều khiển có chỉ báo hay không;
- Thay đổi trạng thái (thay đổi mềm) một thiết bị nào đấy tại máy tính giám sát điều khiển. Sau đó kiểm tra xem thiết bị có thay đổi tương ứng tại phần cứng hay không;
- Kiểm tra xem có gì bất thường không, nếu có sự thay đổi tương ứng ở phần máy tính thì kết nối vẫn tốt.
ii. Kiểm tra máy in và chức năng in ấn.
- Kiểm tra trạng thái của máy in, mực in, giấy in;
- Kiểm tra khả năng in tự động các log cảnh báo của hệ thống.
iii. Kiểm tra các cảm biến
- Kiểm tra tình trạng vật lý của các cảm biến;
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của các cảm biến;
- Kiểm tra khả năng điều khiển các cảm biến;
- Kiểm tra chức năng cảnh báo sự cố;
- Tạo một cảnh báo giả tại các cảm biến (ngắt nguồn một thiết bị nào đấy);
- Kiểm tra các cảnh báo tại phần mềm giám sát điều khiển;
- Kiểm tra chức năng xác nhận cảnh báo;
- Đưa thiết bị vừa thử cảnh báo về trạng thái ban đầu.
iv. Kiểm tra, chỉnh đồng hồ
- So sánh thời gian giữa đồng hồ của hệ thống giám sát với đồng hồ chuẩn (theo GPS);
- Sửa đổi lại thời gian nếu bị lệch.
v. Vệ sinh thiết bị
- Sử dụng chổi lông, máy hút bụi chuyên dụng làm sạch bề ngoài các thiết bị, máy tính, máy in;
- Kiểm tra, cố định lại các cáp nguồn và tín hiệu.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra một lần nữa trạng thái của thiết bị tại mặt máy và tại thiết bị giám sát từ xa của hệ thống;
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e) Kết thúc công việc
- Lắp lại các panel, cửa của giá thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng, ký tên và báo cáo người phụ trách.
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8 : 4,10
- Kỹ sư bậc 5/8 : 0,60
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 3,90
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8 : 2,05
- Kỹ sư bậc 5/8 : 0,30
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 1,95
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu phát VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Thiết bị thu phát VHF:
- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số các trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Điều chỉnh các mức tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu âm tần remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín hiệu đầu ra (Record Ouput Level);
+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;
+ Điều chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy giảm tín hiệu ra;
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;
+ Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng (nếu có).
ii. Anten VHF:
- Kiểm tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát;
- Kiểm tra các tiếp điểm giữa anten với fi-đơ.
iii. Thiết bị xử lý thông tin thoại:
- Kiểm tra và vệ sinh các thiết bị thông tin thoại.
- Kiểm tra chức năng của thiết bị thông tin thoại.
iv. Bàn điều hành VHF:
- Kiểm tra và vệ sinh các thiết bị tại bàn điều hành VHF;
- Kiểm tra chức năng của thiết bị tại bàn điều hành VHF.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8 : 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8 : 5,30
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 6,70
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,50
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,65
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 3,35
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 bộ (tính cho 01 tuyến truyền dẫn điểm nối điểm).
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ bảo dưỡng;
- Bố trí đường truyền dự phòng đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động trực canh của Hệ thống VTS.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng hoạt động thực tế của hệ thống đường truyền, thực hiện một số phép đo trên các khối để đánh giá cho từng modul;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo dưỡng các thành phần của hệ thống: Do cấu hình của thiết bị thu phát đường truyền là dự phòng nóng (hot standby) nên thiết bị có hai vế No1 và No2 bao gồm các modul giống nhau như TX, RX, DC Conv, MODEM.
i. Bảo dưỡng các khối đường truyền phần vế thứ nhất No.1
Đặt chuyển mạch trên các modul chức năng tương ứng sang làm việc ở vế No.2 để thực hiện bảo dưỡng vế No.1
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+ Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm tra “nguội” thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng. Thay thế các linh kiện hỏng.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị để:
● Kiểm tra chức năng hoạt động của các chuyển mạch, các đèn báo hiệu, các SW trên các khối của vế No1;
● Xác định giá trị điện áp của các điểm kiểm tra, mức công suất phát đường truyền, tần số thu phát của các khối.
+ Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
ii. Bảo dưỡng các khối đường truyền phần vế thứ hai No.2
- Đặt chuyển mạch trên các modul chức năng tương ứng sang làm việc ở vế No.1 để thực hiện bảo dưỡng vế No.2;
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+ Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm tra “nguội” thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng. Thay thế các linh kiện hỏng.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị để:
● Kiểm tra chức năng hoạt động của các chuyển mạch, các đèn báo hiệu, các SW trên các khối của vế No1;
● Xác định giá trị điện áp của các điểm kiểm tra, mức công suất phát đường truyền, tần số thu phát của các khối;
● Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
+ Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
iii. Bảo dưỡng khối ghép kênh
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+ Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm tra “nguội” thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp ráp các khối vào giá thiết bị (rack), đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện chỉnh định về các giá trị danh định nếu sai lệch vượt quá mức cho phép;
+ Kiểm tra chức năng của các phím trên mặt panel, đèn, còi báo động và bằng Selftest. Thay thế các đèn LED hỏng;
+ Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị.
iv. Bảo dưỡng bộ nạp và chỉnh lưu điện.
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+ Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm tra “nguội” các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng; mạch bảo vệ nguồn chống sét và sốc điện, thay thế nếu bị hỏng hay bị biến dạng.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp ráp các khối vào giá thiết bị (rack), đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống. Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Chỉnh định lại đồng hồ nếu có sai số;
+ Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị.
v. Bảo dưỡng nguồn ắc quy dự phòng đường truyền
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn điện chính cung cấp nguồn nạp cho hệ thống nguồn ắc qui dự phòng, vệ sinh bên ngoài và các đầu cực của từng bình ắc quy;
+ Đo kiểm dung lượng của từng bình ắc quy cả hai trường hợp khi không tải và khi có tải mức điện áp.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại;
+ Đo kiểm dung lượng ắc quy với tải thực tế để đánh giá thời gian hoạt động của tải (tính công suất của tải và dung lượng danh định ắc quy thời gian là 24 giờ).
vi. Bảo dưỡng biến áp chống sét
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn cung cấp cho bộ biến áp và tháo rời các nắp bảo vệ của biến áp;
+ Vệ sinh các linh kiện bên trong biến áp và kiểm tra lại toàn bộ các tiếp xúc.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại;
+ Đo kiểm điệp áp theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
vii. Bảo dưỡng bộ hút ẩm ống dẫn sóng
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn cung cấp và tháo rời các nắp bảo vệ thiết bị;
+ Vệ sinh các linh kiện bên trong biến áp và kiểm tra lại toàn bộ các tiếp xúc.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại. Kiểm tra mức áp lực chạy, ngắt máy bơm. Chỉnh định về giá trị danh định theo khuyến nghị nhà sản xuất nếu có sự sai lệch;
+ Kiểm tra các hạt hút ẩm cửa sổ trên thân máy, thay mới hoặc xả độ ẩm theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
viii. Bảo dưỡng anten và ống dẫn sóng của hệ thống đường truyền
+ Kiểm tra các đầu nối chuyển đổi từ cáp đồng trục sang ống dẫn sóng, các vòng đệm làm kín kết nối;
+ Kiểm tra ống dẫn sóng kết nối từ thiết bị thu phát đường truyền đến anten đặc biệt là phần ống dẫn sóng ngoài trời có bị hư hỏng, méo, gập hay không và các ốc vít, chân đế giữ ống dẫn sóng;
+ Kiểm tra các ốc, sự nới lỏng của các khớp nối giữa anten với cột, tra dầu hoặc mỡ chống gỉ cho cột, sơn chống gỉ và sơn màu giá đỡ anten.
ix. Sử dụng các công cụ phần mềm để kiểm tra, điều chỉnh trạng thái thiết bị
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị và thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 4/8 : 25,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 19,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 4/8 : 12,50
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 9,05
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
PHẦN 8. PHÂN HỆ ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
1. THIẾT BỊ UPS: 20 kVA - 30 kVA
- Số lượng: 01 bộ.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
1.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí bộ lưu điện UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;
- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;
- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ sinh thiết bị:
+ Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;
+ Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;
+ Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn chu;
+ Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.
- Kiểm tra chất lượng ắc quy:
+ Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;
+ Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
+ Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng.
- Kiểm tra màn hình hiển thị, các đèn cảnh báo trong các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;
- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;
- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Đưa UPS vào hoạt động và kiểm tra lại khả năng chịu tải của UPS.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,35
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 4,65
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,12
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,32
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2. ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ: 9.000 BTU - 18.000 BTU
- Số lượng: 01 chiếc.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
2.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo dưỡng khối trong nhà:
+ Tháo vỏ máy và kiểm tra, vệ sinh sạch vỏ máy, chân máy, lưới lọc gió, giàn nhiệt, quạt gió. Sơn lại các phần gỉ sét nếu có;
+ Kiểm tra và vệ sinh vỉ mạch điều khiển và các đầu cảm biến;
+ Kiểm tra và vệ sinh, tra mỡ vào vòng bi trục giữa của quạt gió;
+ Kiểm tra điện áp và dòng sử dụng đồng hồ số đo điện áp 3 pha và dòng của từng pha;
+ Lắp ráp lại các thành phần thiết bị, siết lại các bu lông chân máy.
- Bảo dưỡng khối ngoài trời:
+ Tháo vỏ thiết bị, kiểm tra, vệ sinh sạch các cấu kiện, sơn lại các phần gỉ sét;
+ Siết chặt nắp chụp khống chế đường gas ra;
+ Lắp ráp lại toàn bộ các thành phần thiết bị.
- Bảo dưỡng các đường ống dẫn.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy máy điều hòa để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị từ bảng điều khiển.
e) Kết thúc công việc
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 5/8 : 0,60
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 1,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 5/8 : 0,30
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 0,50
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
3. MÁY PHÁT ĐIỆN: 20 kVA ĐẾN 60 kVA
3.1. Thành phần công việc
- Số lượng: 01 máy phát điện.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 12 tháng.
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel của máy;
- Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
Chuyển máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch tổng thể thiết bị, tháo dỡ các chi tiết máy thực hiện bảo dưỡng.
i. Bảo dưỡng phần động cơ:
- Kiểm tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc bổ sung nếu cần;
- Kiểm tra và thực hiện hiệu chỉnh dây đai máy nạp ắc quy, các puly truyền động, siết lại các đai ốc nếu cần;
- Kiểm tra và xiết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát hiện có sự rò gỉ trên ống dẫn phải lập tức thay thế tránh hỏng máy phát điện;
- Kiểm tra và thay phin lọc dầu nhờn làm mát, phin lọc dầu nhiên liệu theo định kỳ (250 giờ hoặc 06 tháng);
- Kiểm tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu chỉnh nếu cần;
- Kiểm tra bộ nạp ắc quy tĩnh vệ sinh sạch sẽ các tiếp điểm, đo điện áp nạp ắc quy và chỉnh định nếu cần thiết;
- Kiểm tra, vệ sinh đầu nối cáp dẫn motor đề, làm vệ sinh đầu nối từ ắc quy đến motor đề;
- Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
ii. Bảo dưỡng phần phát điện:
- Kiểm tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị bằng việc ấn phím Test, xử lý các sự cố (nếu có);
- Kiểm tra và hiệu chỉnh AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường sử dụng đồng hồ số chuẩn;
- Đo và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện tẩm sấy cuộn dây (nếu cần);
- Vệ sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy, sơn chống gỉ và sơn màu thiết bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nối nguồn;
- Kiểm tra và vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stato sau đó lắp lại hoàn chỉnh;
- Chạy thử máy, kiểm tra và hiệu chỉnh thông số nếu cần thiết;
- Kiểm tra khả năng mang tải của máy phát ở trạng thái ngắt điện lưới;
- Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
iii. Bảo dưỡng bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS:
- Thực hiện đấu nối hệ thống điện vào điện lưới trực tiếp để cách ly bộ chuyển đổi nguồn ATS;
- Kiểm tra chức năng đóng, ngắt tự động và bằng tay cấp nguồn điện lưới và điện máy phát điện của contactor;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh cơ cấu chỉ thị, đo lường của thiết bị;
- Kiểm tra và vệ sinh các tiếp điểm trong hộp đấu dây và toàn bộ tủ ATS;
- Bảo dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu;
- Vệ sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu và xử lý các sự cố rò gỉ, hư hỏng phát hiện được;
- Kiểm tra hệ thống thiết bị phòng chống cháy nổ;
- Mở tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy về thùng chứa nhiên liệu để xả khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống.
iv. Vệ sinh phòng đặt máy:
- Vệ sinh tổng thể phòng máy;
- Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống nối đất.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng.
e) Kết thúc công việc
- Đóng lại cửa tủ máy phát điện, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
3.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
* Đối với máy phát điện có công suất P:20 kVA ≤ P<30 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,25
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,05
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 6,67
* Đối với máy phát điện có công suất P: 30 kVA ≤ P ≤ 60 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,50
- Kỹ sư bậc 5/8 : 8,10
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 13,34
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
* Đối với máy phát điện có công suất P: 20 kVA ≤ P < 30 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,12
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,05
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 3,33
* Đối với máy phát điện có công suất P: 30 kVA ≤ P ≤ 60 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,25
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,05
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 6,67
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
- Số lượng: 01 hệ thống/vị trí.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
4.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ hệ thống, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra hệ thống trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng hoạt động của từng phẩn tử đóng cắt trong hệ thống cung cấp điện, hệ thống đóng cắt điều khiển hệ thống chiếu sáng;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
Bảo dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i. Bảo dưỡng cáp điện, cột trụ, chao đèn, hộp đấu nối, đèn
- Ngắt nguồn hệ thống và tháo gỡ các thành phần hệ thống;
- Treo biển cảnh báo nguy hiểm, không vận hành…
- Kiểm tra hệ thống cáp điện, đầu cốt nếu có hiện tượng lão hóa, rạn nứt hoặc đứt ngậm bên trong thì thay thế đoạn cáp…
- Bảo dưỡng hộp đấu nối chống thẩm thấu nước cũng như các thành phần khác như các tiếp điểm, cầu đấu dây…
- Bảo dưỡng cột trụ, chao đèn…
- Kiểm tra tiếp điểm, đèn.
ii. Bảo dưỡng phần đóng cắt nguồn cấp điện chiếu sáng
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Tháo toàn bộ thiết bị khỏi hệ thống;
+ Vệ sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+ Kiểm tra “nguội” tình trạng thiết bị, đầu cốt nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay thế nếu có hỏng hóc.
- Trạng thái cấp nguồn:
+ Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống;
+ Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết bị đóng cắt.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Thực hiện đóng cắt nguồn để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như hệ thống đèn chiếu sáng;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
4.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
* Đối với Trung tâm điều hành VTS
- Kỹ sư bậc 5/8 : 8,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 5,00
* Đối với Trạm Radar
- Kỹ sư bậc 5/8 : 6,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 4,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
* Đối với Trung tâm điều hành VTS
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,50
* Đối với Trạm Radar
- Kỹ sư bậc 5/8 : 3,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,00
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
5. MÁY BIẾN ÁP 15 kVA - 37,5 kVA
- Số lượng: 01 máy biến áp.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
5.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Kiểm tra, chuẩn bị sẵn sàng hệ thống điện nguồn dự phòng hoạt động trong thời gian bảo dưỡng máy biến áp.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Ngắt biến áp ra khỏi lưới điện cao áp;
- Kiểm tra để đảm bảo các áp tô mát thứ cấp của máy để ở trạng thái mở;
- Ghi lại hiện trạng của trạm biến áp, đường dây truyền tải trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo dưỡng phần đường dây:
+ Kiểm tra đường dây truyền tải để phát hiện hư hỏng của xà, sứ và các phụ kiện;
+ Thực hiện thay thế xà hư, sứ nứt vỡ, xử lý cách điện, nối dây dẫn đứt;
+ Phát quang hành lang tuyến theo quy định;
+ Tăng lại các dây néo cột bị chùng.
- Bảo dưỡng máy biến áp:
+ Kiểm tra toàn bộ thiết bị cao thế, hạ thế máy biến áp;
+ Đo kiểm các thông số vận hành của máy biến áp;
+ Kiểm tra bổ sung dầu máy biến áp và vệ sinh các thiết bị của trạm;
+ Xử lý các hư hỏng của máy biến áp và các thiết bị trạm (nếu có).
- Vệ sinh khu vực đặt máy biến áp:
+ Vệ sinh tổng thể khu vực đặt máy;
+ Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được hệ thống chống sét, hệ thống nối đất.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa máy trở lại mạng điện cao áp, đóng máy để cấp điện lưới cho toàn bộ thiết bị.
e) Kết thúc công việc
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định.
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
5.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
* Đối với máy biến áp có công suất P: 15 kVA ≤ P ≤ 20 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 15,00
* Đối với máy biến áp có công suất P: 20 kVA < P ≤ 37,5 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 2,00
- Kỹ sư bậc 5/8 : 8,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 20,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
* Đối với máy biến áp có công suất P: 15 kVA ≤ P ≤ 20 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,50
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 7,50
* Đối với máy biến áp có công suất P: 20 kVA < P ≤ 37,5 kVA
- Kỹ sư bậc 7/8 : 1,00
- Kỹ sư bậc 5/8 : 4,00
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 10,00
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
6. THÁP ANTEN TỰ ĐỨNG: Chiều cao 40 m - 45 m
- Số lượng: 01 tháp anten.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 12 tháng.
6.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten;
- Đo điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.
i. Kiểm tra thân tháp
Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Kiểm tra, siết lại các ốc, dùng máy cắt để cắt các ốc bị gỉ sét không tháo được;
- Thay thế ốc, thanh giằng nếu cần thiết;
- Kiểm tra tình trạng vật lý của các thành phần kết cấu.
ii. Bảo dưỡng thân cột anten
- Vệ sinh, đánh gỉ và sơn chống gỉ lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn, gỉ sét.
- Sơn màu
- Kiểm tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.
iii. Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá anten trên cột
- Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
iv. Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột.
e) Kết thúc công việc
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
6.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i) Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 5/8 : 20,00
- C/N kỹ thuật bậc 4/7 : 198,00
ii) Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 5/8 : 2,00
- C/N kỹ thuật bậc 4/7 : 19,50
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phụ phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
6.3. Quy định áp dụng
Mức tiêu hao nêu trên quy định cho tháp Antencó chiều cao từ 40 m đến 45 m tính từ chân cột; các tháp Anten có kích thước khác áp dụng hệ số điều chỉnh K như sau:
STT |
Chiều cao thân tháp Anten: H (m) |
Hệ số điều chỉnh K |
1 |
50 < H ≤ 55 |
1,2 |
2 |
45 < H ≤ 50 |
1,1 |
3 |
40 ≤ H ≤ 45 |
1,0 |
4 |
35 < H < 40 |
0,9 |
5 |
30 < H ≤ 35 |
0,8 |
|
25 < H ≤ 30 |
0,7 |
|
20 < H ≤ 25 |
0,6 |
|
15 < H ≤ 20 |
0,5 |
|
H ≤ 15 |
0,3 |
7. THIẾT BỊ MẠNG: TƯỜNG LỬA, ĐỊNH TUYẾN, CHUYỂN MẠCH
- Số lượng: 01 thiết bị.
- Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng.
7.1. Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của Hệ thống VTS.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Thực hiện phát thử một số bức điện để chắc chắn rằng thiết bị hoạt động bình thường;
- Kiểm tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống kết nối gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau quá trình bảo dưỡng (nếu có);
- So sánh cấu hình lưu định kỳ với cấu hình hiện tại trước khi bảo dưỡng nhằm phát hiện sự sai khác nếu có. Tiếp đó lưu dự phòng cấu hình đang hoạt động ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng.
c) Thực hiện bảo dưỡng
i. Thiết bị mạng SWITCH
- Tháo rời toàn bộ dây cáp kết nối từ thiết bị mạng Swicth tới các thiết bị và sử dụng thiết bị kiểm tra cáp để đo tín hiệu;
- Tắt nguồn cung cấp và làm vệ sinh thiết bị;
- Kiểm tra lại máng đi dây cáp mạng và làm vệ sinh hoặc thay thế các đoạn máng đi dây bị hỏng;
- Kết nối, khởi động lại thiết bị và kiểm tra trạng thái Link Up trên từng cổng, sử dụng thiết bị kiểm tra chuyên dụng để xác định tỷ lệ lỗi bit truyền trên các cổng.
ii. Thiết bị chuyển đổi BNC/RJ45
- Kết nối, khởi động lại thiết bị và kiểm tra trạng thái đèn trên từng cổng.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy các chương trình tự kiểm tra (self test) của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra, theo dõi các chức năng của thiết bị sau bảo dưỡng.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
7.2. Định mức tiêu hao
a) Tiêu hao lao động
i. Tiêu hao lao động bảo dưỡng
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,30
- Kỹ sư bậc 5/8 : 1,20
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,00
ii. Tiêu hao lao động thay thế phụ tùng
(Nội dung này chỉ áp dụng khi có phát sinh thay thế phụ tùng)
- Kỹ sư bậc 7/8 : 0,30
- Kỹ sư bậc 5/8 : 1,20
- C/N kỹ thuật bậc 5/7 : 2,00
b) Tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Chi phí vật tư phục vụ bảo dưỡng được tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHỤ TÙNG THAY THẾ
Định mức phụ tùng thay thế là số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải thay thế cho mỗi thiết bị của Hệ thống VTS để bảo đảm Hệ thống VTS hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức tiêu hao phụ tùng thay thế trong 01 năm được xác định như sau:
Stt |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức tiêu hao/năm |
Ghi chú |
I |
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH VTS |
|||
1 |
Máy chủ ghi và hiển thị lại dữ liệu (Central Storage Prossecor - CSP) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bo mạch giao diện âm thanh Voice Interface Card |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ ghi băng từ Tape Drive |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Băng từ Tape 400GB |
Chiếc |
0,33 |
|
2 |
Máy chủ cơ sở dữ liệu (DBSP) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
3 |
Máy trạm cơ sở dữ liệu - lập kế hoạch tàu (DBCP) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
4 |
Máy chủ xử lý dữ liệu trung tâm cho Radar - COP |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
5 |
Máy trạm xử lý hiển thị lưu thông (DP) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
6 |
Thiết bị tường lửa - Firewall |
Chiếc |
0,25 |
|
7 |
Thiết bị điều khiển chuyển mạch máy chủ KVM |
|
|
|
|
Màn hình hiển thị |
Chiếc |
0,33 |
|
|
KVM |
Chiếc |
0,33 |
|
8 |
Thiết bị đồng bộ thời gian - Timeserver |
Bộ |
0,33 |
|
9 |
Anten GPS |
|
|
|
|
- Anten |
Chiếc |
0,5 |
|
|
- Cáp anten đồng trục |
Bộ |
0,33 |
|
II |
PHÂN HỆ RADAR |
|||
A |
HỆ THỐNG RADAR - Terma Scanter 2001i |
|
|
|
1 |
Anten radar |
Chiếc |
0,13 |
|
2 |
Motor Anten |
Chiếc |
0,13 |
|
3 |
Khối điều tốc (Gear Box) |
Khối |
0,13 |
|
4 |
Khối thu phát tín hiệu radar (Transceiver) |
|
|
|
|
Bộ chia tín hiệu (Mains Distribution Unit ) |
Bộ |
0,25 |
|
|
Bo mạch chính và nguồn (Mother board and Power supply) |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối điều khiển thu phát (TC3) |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối điều chế (Modulator) |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối thu (receiver) |
Khối |
0,25 |
|
|
Đèn Magnetron |
Chiếc |
2,00 |
|
|
Khối xử lý Video (Video Processing) |
Khối |
0,25 |
|
|
Adaptive Sensitivity Control (ASC2) |
Khối |
0,25 |
|
|
Static Clutter Map (SCM2) |
Khối |
0,25 |
|
|
Sea Clutter Discriminator (SCD) |
Khối |
0,25 |
|
|
Bộ chia tín hiệu radar (Radar Signal Distribution - RSD) |
Khối |
0,25 |
|
|
Stabilized Azimuth Unit (SAU) |
Khối |
0,25 |
|
5 |
Các thiết bị phụ trợ radar |
|
|
|
|
Bộ Điều khiển Điều tốc Motor Anten Radar (ABB Driver ACS 550) |
Bộ |
0,20 |
|
|
Bộ hút ẩm ống dẫn sóng (Wave guide Dryer, Pressurizer GD-31-7R) |
Bộ |
0,20 |
|
|
Ống dẫn sóng radar |
Chiếc |
0,20 |
|
|
Cáp nguồn |
Bộ |
0,20 |
|
|
Cáp tín hiệu |
Bộ |
0,20 |
|
|
Thiết bị chống sét; nguồn, tín hiệu |
Bộ |
0,20 |
|
|
Motor bearing |
Chiếc |
0,20 |
|
|
Khớp nối quay |
Bộ |
0,20 |
|
|
Bộ chuyển mạch thu phát tự động |
Bộ |
0,20 |
|
|
Dầu làm mát/bôi trơn bộ truyền động Gear box |
Lần |
0,25 |
Thay dầu 04 năm/lần |
|
Hệ thống đèn chỉ báo |
Bộ |
0,50 |
|
|
Hệ thống quạt làm mát |
Bộ |
0,50 |
|
|
Cầu chì, lọc gió, keo dán, ron cao su, cao su non, vật tư phụ trợ... |
Bộ |
0,50 |
|
6 |
Máy tính giám sát và bảo trì (Service Display) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
7 |
Máy chủ xử lý dữ liệu thô radar |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Khối xử lý Video (Video processor) |
Chiếc |
0,25 |
|
8 |
Thiết bị điều khiển chuyển mạch máy chủ KVM |
|
|
|
|
Màn hình hiển thị |
Chiếc |
0,33 |
|
|
KVM |
Chiếc |
0,33 |
|
B |
HỆ THỐNG RADAR - Terma Scanter 5102 |
|
|
|
1 |
Anten radar |
Bộ |
0,13 |
|
2 |
Motor Anten |
Bộ |
0,13 |
|
3 |
Khối điều tốc (Gear Box) |
Bộ |
0,13 |
|
4 |
Khối thu phát tín hiệu radar (Transceiver) |
|
|
|
|
Bộ chia tín hiệu (Mains Distribution Unit ) |
Bộ |
0,25 |
|
|
Bo mạch chính và nguồn (Mother board and Power supply) |
Bộ |
0,25 |
|
|
Khối thu phát TxRx |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối điều khiển thu phát (TxRx Controller) |
Khối |
0,25 |
|
|
Bảng mạch chung CP4 (Common Platform Board 4) |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối điều chế (Modulator) |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối PC Controller |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối External I/O |
Khối |
0,25 |
|
|
Khối khuếch đại công suất bán dẫn (SSPA) |
Khối |
0,20 |
|
|
Khối xử lý Video (Video Processing) |
Khối |
0,25 |
|
|
Adaptive Sensitivity Control (ASC2) |
Khối |
0,25 |
|
|
Static Clutter Map (SCM2) |
Khối |
0,25 |
|
|
Sea Clutter Discriminator (SCD) |
Khối |
0,25 |
|
|
Bộ chia tín hiệu radar (Radar Signal Distribution-RSD) |
Khối |
0,25 |
|
|
Stabilized Azimuth Unit (SAU) |
Khối |
0,25 |
|
5 |
Các thiết bị phụ trợ radar |
|
|
|
|
Bộ Điều khiển Điều Tốc Motor Anten Radar (ABB Driver ACS 550) |
Bộ |
0,20 |
|
|
Bộ hút ẩm ống dẫn sóng (Wave guide Dryer, Pressurizer GD-31-7R) |
Bộ |
0,20 |
|
|
Ống dẫn sóng radar |
Chiếc |
0,20 |
|
|
Cáp nguồn |
Bộ |
0,20 |
|
|
Cáp tín hiệu |
Bộ |
0,20 |
|
|
Thiết bị chống sét; nguồn, tín hiệu |
Bộ |
0,20 |
|
|
Motor bearing |
Chiếc |
0,20 |
|
|
Khớp nối quay |
Bộ |
0,20 |
|
|
Bộ chuyển mạch thu phát tự động |
Bộ |
0,20 |
|
|
Dầu làm mát/bôi trơn bộ truyền động Gear box |
Lần |
0,25 |
Thay dầu 04 năm/lần |
|
Hệ thống đèn chỉ báo |
Bộ |
0,50 |
|
|
Hệ thống quạt làm mát |
Bộ |
0,50 |
|
|
Cầu chì, lọc gió, keo dán, ron cao su, cao su non, vật tư phụ trợ... |
Bộ |
0,50 |
|
6 |
Máy tính giám sát và bảo trì (Service Display) |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
7 |
Máy chủ xử lý dữ liệu thô radar |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Khối xử lý Video (Video processor) |
Cái |
0,25 |
|
8 |
Thiết bị điều khiển chuyển mạch máy chủ KVM |
|
|
|
|
Màn hình hiển thị |
Chiếc |
0,33 |
|
|
KVM |
Chiếc |
0,33 |
|
C |
HỆ THỐNG RADAR - JRC JPL-600-2ER2-9 |
|
|
|
1 |
Anten radar |
Bộ |
0,13 |
|
2 |
Đèn Magnetron |
Chiếc |
0,40 |
|
3 |
Khối Performance Monitor |
Khối |
0,33 |
|
4 |
Khối Control |
|
|
|
|
- Khối Processor |
Khối |
0,33 |
|
|
- Khối Keyboard |
Khối |
0,33 |
|
5 |
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
6 |
Khối ATA |
Khối |
0,33 |
|
7 |
Khối ARPA |
Khối |
0,33 |
|
8 |
Khối Plotter |
Khối |
0,33 |
|
9 |
Khối AIS interface |
Khối |
0,33 |
|
10 |
Khối AC Rectifier |
Khối |
0,33 |
|
III |
PHÂN HỆ AIS |
|||
1 |
Anten VHF |
Bộ |
0,5 |
|
2 |
Anten GPS |
Bộ |
0,5 |
|
3 |
Cáp Anten đồng trục |
Bộ |
0,33 |
|
4 |
Jack nối các loại |
Bộ |
0,33 |
|
IV |
PHÂN HỆ CCTV |
|||
1 |
Dome Drive |
Bộ |
0,33 |
|
2 |
Bộ bảo vệ Dome |
Bộ |
0,33 |
|
3 |
Camera |
Chiếc |
0,33 |
|
4 |
Bộ cung cấp nguồn cho camera - Adapter |
Bộ |
0,33 |
|
5 |
Bộ mã hóa (Encoder) |
Bộ |
0,33 |
|
6 |
Bộ giải mã (Decoder) |
Bộ |
0,33 |
|
7 |
Bộ chia tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
8 |
Bộ điều khiển Camera -Joystick |
Bộ |
0,33 |
|
9 |
Màn hình hiển thị giám sát |
Chiếc |
0,33 |
|
10 |
Bộ cung cấp nguồn cho các thiết bị điều khiển trung tâm |
Bộ |
0,33 |
|
V |
PHÂN HỆ SCADA |
|||
1 |
Bộ thu nhận và xử lý dữ liệu trung tâm (CPU) |
Bộ |
0,25 |
|
2 |
Khối tín hiệu đầu vào dạng tương tự (Analog Input) |
Khối |
0,25 |
|
3 |
Khối tín hiệu đầu vào dạng số (Digital Input) |
Khối |
0,25 |
|
4 |
Khối điều khiển (xuất tín hiệu điều khiển) |
Khối |
0,25 |
|
5 |
Bộ cung cấp nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
6 |
Rơle dùng làm tiếp điểm trung gian |
Cái |
0,25 |
|
7 |
Máy tính xử lý và hiển thị tín hiệu giám sát |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
8 |
Sensor cảnh báo đột nhập bằng hồng ngoại |
Chiếc |
0,33 |
|
9 |
Sensor cảnh báo đột nhập bằng công tắc hành trình |
Chiếc |
0,33 |
|
10 |
Sensor cảnh báo nhiệt độ (mức cao/thấp) |
Chiếc |
0,33 |
|
11 |
Sensor báo cháy (khói) |
Chiếc |
0,33 |
|
12 |
Thiết bị cảm biến công suất phát/phản xạ tín hiệu VHF |
Chiếc |
0,33 |
|
13 |
Hệ thống dây tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
14 |
Hệ thống dây cung cấp nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
VI |
PHÂN HỆ THÔNG TIN VHF |
|
|
|
A |
HỆ THỐNG VHF TRẠM BỜ |
|
|
|
1 |
Hệ thống lọc nhiễu, truyền dẫn và Anten |
|
|
|
|
Anten VHF |
Chiếc |
0,5 |
|
|
Bộ lọc nhiễu tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
|
Cáp truyền dẫn sóng VHF |
Bộ |
0,33 |
|
|
Cáp truyền dữ liệu |
Bộ |
0,33 |
|
|
Đầu jack BNC |
Cái |
0,33 |
|
|
Bộ chuyển mạch điều khiển tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ nguồn điện cho Bộ chuyển mạch điều khiển tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
2 |
Khối thiết bị thu phát VHF |
|
|
|
|
Bộ nguồn DC |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ thu tín hiệu VHF |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ kích phát tín hiệu VHF |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ khuyếch đại công suất VHF |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ loa |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bo mạch giao tiếp điều khiển thu phát tín hiệu VHF |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bộ phát và ống nói PTT |
Bộ |
0,33 |
|
3 |
Khối xử lý trung tâm VHF |
|
|
|
|
Bộ điều khiển kênh |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bo mạch chủ |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bo mạch xử lý thu phát tín hiệu VHF (Dual channel universal |
|
|
|
|
Control card) |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bo mạch xử lý điều khiển người dùng (Console interface Card) |
Bộ |
0,33 |
|
|
Hộp đấu nối dây |
Bộ |
0,33 |
|
4 |
Bộ lưu trữ tức thời |
Bộ |
0,33 |
|
5 |
Bộ điều khiển phát |
Bộ |
0,33 |
|
6 |
Bộ máy tính giao diện người dùng |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình cảm ứng |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Card màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bo mạch giao tiếp điều khiển người dùng (Card RS422) |
Chiếc |
0,33 |
|
|
PTT |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Foot switch |
Chiếc |
0,33 |
|
B |
MÁY THU PHÁT VHF 25W |
|
|
|
|
Anten VHF |
Chiếc |
0,5 |
|
|
Máy VHF 25W |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
|
Cáp anten đồng trục |
Bộ |
0,33 |
|
VII |
PHÂN HỆ TRUYỀN DẪN |
|||
1 |
Thiết bị chuyển mạch mạng |
Chiếc |
0,25 |
|
2 |
Thiết bị định tuyến |
|
|
|
|
- Card giao tiếp Ethernet |
Chiếc |
0,33 |
|
|
- Bộ nguồn AC |
Bộ |
0,33 |
|
|
- Hệ thống quạt làm mát |
Bộ |
0,50 |
|
3 |
Thiết bị truyền dẫn Viba |
|
|
|
|
Anten Parabol |
Bộ |
0,13 |
|
|
Khối thu IDU |
Khối |
0,20 |
|
|
Khối phát ODU |
Khối |
0,20 |
|
|
Khối giao tiếp |
Khối |
0,20 |
|
|
Cáp tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
|
Cáp nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
4 |
Máy tính giám sát truyền dẫn Quang và Viba |
|
|
|
|
Bo mạch chủ Mainboard |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ vi xử lý CPU |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Bộ nhớ Ram |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ cứng HDD |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Ổ đĩa quang DVDRW |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Màn hình |
Chiếc |
0,33 |
|
|
Nguồn cung cấp |
Chiếc |
0,33 |
|
5 |
Thiết bị truyền dẫn Quang |
|
|
|
|
Bo mạch chính |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bo nguồn |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bo chuyển mạch quang (Switch Fabric) |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bộ thu phát quang |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bo giao tiếp Ethernet (FE Card) |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bo giao tiếp luồng 2M |
Chiếc |
0,25 |
|
|
Bo mạch giám sát và cảnh báo |
Chiếc |
0,25 |
|
6 |
Hệ thống nguồn DC-48V cung cấp cho hệ thống truyền dẫn |
Bộ |
0,20 |
|
VIII |
HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ |
|||
A |
HỆ THỐNG TRẠM HẠ THẾ CẤP NGUỒN 3 PHA |
|
|
|
1 |
Máy biến thế 15 kVA |
Máy |
0,13 |
|
2 |
Máy biến thế 37,5 kVA |
Máy |
0,13 |
|
3 |
Cầu chì bảo vệ (FCO) |
Chiếc |
0,13 |
|
4 |
Thiết bị cắt sét (LA) |
Chiếc |
0,13 |
|
5 |
Tủ điện phân phối đặt ngoài trời |
Chiếc |
0,13 |
|
6 |
Áp tô mát 3 pha |
Chiếc |
0,13 |
|
7 |
Dây cáp nguồn 3 pha |
Bộ |
0,25 |
|
B |
HỆ THỐNG CUNG CẤP NGUỒN HẠ THẾ - CHIẾU SÁNG |
|
|
|
1 |
Thiết bị cung cấp nguồn |
|
|
|
1.1 |
Thiết bị cung cấp nguồn liên tục (UPS) 20 kVA |
|
|
|
|
Bo mạch xử lý trung tâm |
Bộ |
0,33 |
|
|
Bình ắc quy 12V - 9A DC |
Bộ |
0,33 |
|
|
Card mạng LAN |
Bộ |
0,33 |
|
|
Card giao tiếp SCADA |
Bộ |
0,33 |
|
1.2 |
Áp tô mát 3 pha |
Chiếc |
0,13 |
|
1.3 |
Áp tô mát 1 pha |
Chiếc |
0,13 |
|
1.4 |
Hệ thống dây dẫn 3 pha |
Bộ |
0,25 |
|
1.5 |
Hệ thống dây dẫn 1 pha |
Bộ |
0,25 |
|
2 |
Hệ thống chiếu sáng |
|
|
|
|
Bóng đèn huỳnh quang |
Chiếc |
1 |
|
|
Tăng phô cho đèn huỳnh quang |
Chiếc |
1 |
|
C |
HỆ THỐNG MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG |
|
|
|
1 |
Động cơ |
Bộ |
0,13 |
|
2 |
Đầu phát điện |
Bộ |
0,13 |
|
3 |
Lọc nhớt |
Bộ |
1,0 |
|
4 |
Lọc dầu |
Bộ |
1,0 |
|
5 |
Lọc gió |
Bộ |
1,0 |
|
6 |
Dây curua |
Bộ |
0,50 |
|
7 |
Két nước làm mát |
Bộ |
0,25 |
|
8 |
Bình ắc quy cho máy phát điện |
Chiếc |
1,00 |
|
9 |
Bộ khởi động và dinamo sạc |
Bộ |
0,20 |
|
10 |
Bơm cao áp và kim phun |
Chiếc |
0,20 |
|
11 |
Bo mạch chính |
Chiếc |
0,33 |
|
11 |
Board điều khiển |
Chiếc |
0,33 |
|
12 |
Bộ điều áp tự động (AVR) |
Bộ |
0,33 |
|
16 |
Quạt làm mát |
Chiếc |
0,5 |
|
17 |
Hệ thống dây tín hiệu |
Bộ |
0,33 |
|
18 |
Hệ thống dây cáp nguồn |
Bộ |
0,33 |
|
19 |
Áp tô mát cấp nguồn đầu ra |
Chiếc |
0,13 |
|
D |
HỆ THỐNG PCCC |
|
|
|
1 |
Tổng đài báo cháy tự động |
Chiếc |
0,13 |
|
2 |
Đầu báo khói |
Chiếc |
0,17 |
|
3 |
Đầu báo nhiệt |
Chiếc |
0,17 |
|
4 |
Vòi phun nước cứu hỏa |
Chiếc |
0,13 |
|
5 |
Tủ chứa vòi cứu hỏa |
Chiếc |
0,13 |
|
6 |
Bình chữa cháy bột |
|
|
|
|
Bột chữa cháy |
Lần |
1,00 |
Nạp hàng năm |
|
Van, vòi xịt |
Bộ |
0,20 |
|
7 |
Bình chữa cháy khí CO2 |
|
|
|
|
Khí CO2 chữa cháy |
Lần |
1,00 |
Nạp hàng năm |
|
Van, vòi xịt |
Bộ |
0,20 |
|
8 |
Chuông báo cháy |
Chiếc |
0,20 |
|
9 |
Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí FM200 |
|
|
|
|
Trung tâm điều khiển chữa cháy thông minh |
Bộ |
0,20 |
|
|
Van điện từ |
Chiếc |
0,20 |
|
|
Khí sạch |
Lần |
0,20 |
|
|
Lẫy xả khí bằng tay |
Chiếc |
0,20 |
|
E |
HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ |
|
|
|
1 |
Dàn nóng máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
|
|
- Gas làm lạnh |
Lần |
0,50 |
|
|
- Quạt tản nhiệt |
Chiếc |
0,20 |
|
|
- Block |
Chiếc |
0,20 |
|
2 |
Dàn lạnh máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
|
|
- Bo điều khiển |
Chiếc |
0,20 |
|
|
- Quạt làm mát |
Chiếc |
0,20 |
|
|
- Remote điều khiển |
Chiếc |
0,20 |
|
3 |
Ống đồng máy lạnh |
Chiếc |
0,20 |
|
F |
HỆ THỐNG CHỐNG SÉT |
|
|
|
1 |
Kim thu sét chủ động |
Chiếc |
0,14 |
|
2 |
Cáp thoát sét 7 lớp chống nhiễu |
Bộ |
0,14 |
|
3 |
Hệ thống tiếp đất (dây đồng trần và cọc mạ đồng) |
Bộ |
0,14 |
|
4 |
Thiết bị lọc sét |
Bộ |
0,33 |
|
5 |
Thiết bị cắt sét |
Bộ |
0,33 |
|
6 |
Bộ đếm sét |
Bộ |
0,14 |
|
G |
THIẾT BỊ KHÁC |
|
|
|
1 |
Máy in màu |
|
|
|
|
Mực in |
Bộ |
2 |
|
|
Bộ lấy ảnh |
Bộ |
1 |
|
|
Kim phun, bo mạch |
Bộ |
0,25 |
|
2 |
Máy hút bụi |
Chiếc |
0,13 |
|
3 |
Sơn tháp anten |
Lần |
0,5 |
|
IX |
THIẾT BỊ ĐO KIỂM |
|||
1 |
Đồng hồ số DMM |
Chiếc |
0,20 |
|
2 |
Đồng hồ đo vạn năng |
Chiếc |
0,20 |
|
3 |
Máy dao động ký |
Chiếc |
0,13 |
|
4 |
Máy đếm tần số |
Chiếc |
0,13 |
|
5 |
Máy tạo âm tần AF |
Chiếc |
0,13 |
|
6 |
Máy cung cấp nguồn DC đa năng |
Chiếc |
0,13 |
|
7 |
Máy đo công suất VHF |
Chiếc |
0,13 |
|
9 |
Máy kiểm tra Cable Lan |
Chiếc |
0,13 |
|
10 |
Bộ kiểm tra thu phát chuẩn |
Bộ |
0,13 |
|
11 |
Máy đo điện trở đất |
Bộ |
0,13 |
|
THE MINISTRY OF
TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 23/2016/TT-BGTVT |
Hanoi, September 06, 2016 |
Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of general director of Vietnam Maritime Administration and general director of Department of Science and Technology,
The Minister of Transport promulgates the economic and technical norms for operation, exploitation and maintenance of the Vessel Traffic Service system.
Article 1. Enclosed herewith is the economic and technical norms for operation and maintenance of the Vessel Traffic Service system (abbreviated to “VTS system”).
Article 2. This Circular takes effect since October 15, 2016 from October 15, 2016 and supersedes the Minister of Transport’s Circular No. 13/2013/TT-BGTVT dated July 04, 2013 promulgating economic and technical norms for maintenance of VTS monitoring the Saigon – Vung Tau navigation channel.
Article 3. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, general directors of Vietnam Maritime Administration, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Truong Quang Nghia
ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS OPERATION, EXPLOITATION AND MAINTENANCE OF VTS SYSTEM
(Enclosed herewith the Minister of Transport’s Circular No. 23/2016/TT-BGTVT dated September 06, 2016)
THE TABLE OF CONTENTS
CHAPTER I. EXPLANATION AND REGULATIONS
1. Scope and regulated entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Interpretation of terms
4. Regulations
5. Legal foundations for formulation of norms
CHAPTER II. ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS FOR OPERATION OF VTS SYSTEM
A. WORK COMPONENTS
PART 1. OPERATION OF VTS CENTER
1.1. Operate equipment, transmission line, power supplies
1.1.1. Operate information manager system, control and display system
1.1.2. Closed-circuit television (CCTV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4. VHF radio communication system
1.1.5. Supervisory control and data acquisition system (SCADA)
1.1.6. Network equipment and Internet
1.1.7. Electric system and utilities
1.1.8. Industrial cleaning
1.2. Software
1.3. Security guards
PART 2. OPERATION OF RADAR STATION
2.1. Operate equipment, transmission line, power supplies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Transmission subsystem
2.1.3. AIS subsystem
2.1.4. CCTV subsystem
2.1.5. VHF subsystem
2.1.6. SCADA subsystem
2.1.7. Electric system and utilities
2.2. Software
2.3. Security guarding
B. CONSUMPTION NORMS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. VTS center
1.2. Radar station
2. Raw materials and fuel consumption norm
2.1. Electrical energy consumption norm
2.2. Fuel consumption norm
2.2.1. Electric generator
2.2.2. Automobiles
2.3. Material consumption norm
2.4. Production tool consumption norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. WORK COMPONENTS
1. Collect and process information
2. Manage, monitor and regulate vessel traffic; provide information for vessel navigation
3. Provide information to support state administration
4. Provide information to support activities of agencies, units
B. CONSUMPTION NORM
CHAPTER IV ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS IN MAINTENANCE OF VTS SYSTEM
PART 1. VTS CENTER
1. CONTROL AND DISPLAY EQUIPMENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Record and replay equipment
2. RADAR DATA PROCESSING SYSTEM
2.1. Central processor
3. INFORMATION MANAGER SYSTEM
3.1. Server database processor
3.2. Client database processor
4. TIME SERVER
5. WEB SERVER
PART 2. RADAR SUBSYSTEM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Radar antenna
1.2. Radar transceiver
2. DATA, VIDEO PROCESSOR
2.1. Data processor
2.2. Video processor
PART 3. AIS SUBSYSTEM
PART IV. CCTV SUBSYSTEM
1. OPTICAL EQUIPMENT AND SURVEILLANCE CAMERAS
PART 5. SCADA SUBSYSTEM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARTICLE 7. TRANSMISSION SUBSYSTEM
PART 8. ELECTRICITY AND UTILITIES SUBSYSTEM
1. UPS: 20 KVA - 30 KVA
2. AIR CONDITIONING: 9,000 BTU – 18,000 BTU
3. ELECTRIC GENERATOR: 20 KVA TO 60 KVA
4. LIGHTING SYSTEM
5. TRANSFORMER 15 KVA – 37.5 KVA
6. SELF-SUPPORTING ANTENNA TOWER: Height 40m - 45m
7. NETWORK EQUIPMENT: FIREWALLS, ROUTERS, SWITCHES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Scope and regulated entities
1.1. Governing scope
These norms apply to VTS systems managed by the units affiliated to Vietnam Maritime Administration.
1.2. Regulated entities
These norms apply to agencies, organizations and individuals in connection with operation and maintenance of VTS systems managed by the units affiliated to Vietnam Maritime Administration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Labor consumption norm means the consumption of workforce required to complete an amount of work or a technological step during the operation, exploitation and maintenance of equipment subsystems of a VTS system. Labor consumption norm is determined by the number of workdays required by the workforce to complete an amount of operation and maintenance work. Rank of labor prescribed in the norms is the average rank of the workforce which performs the work.
- Electrical energy consumption rate means the consumption of electrical energy determined based on design capacity, quantity and operating time of each type of equipment of the VTS system according to statistical figures about operating conditions of such equipment.
- Fuel consumption rate means the consumption of fuel and lubricating oil determined based on design capacity, quantity and operating time of each type of equipment of the VTS system.
- Material consumption rate for operation, exploitation and maintenance means the consumption of materials and instruments for operation, exploitation and maintenance of the VTS system.
- Production instrument consumption rate means the consumption of instruments and equipment for operation and exploitation of the VTS system.
- Spare part rate means the consumption of spare parts for replacement to ensure stable, constant and round-the-clock operation of the VTS system.
In these norms, some terms are construed as follows:
- “VTS system” means the marine traffic monitoring system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “Operation” means actions put on equipment and facilities of the VTS system in operation to ensure it operates in accordance with required functions.
- “Exploitation” means the performance of professional activities based on effective use of the system’s functions in order to achieve set objectives.
- “Maintenance” means actions performed on equipment and facilities of the VTS system during downtime or operations at lowest capacity on a periodical basis in order to ensure the system is ready to operate in accordance with required functions.
- SCADA: the supervisory control and data acquisition system.
- Viba: High-frequency microwave transmission system.
- COP: Central Operating Processor
- CSP: Central Storage Processor.
- DP: Display Processor.
- DBS: Database Server
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CCS: Central Control System
- VHF: VHF radio communication system
- UPS: Uninterruptible power supply.
- MIS: Management Information System
- AIS: Automatic Identification System
- ENC: Electronic Navigational Chart
- ATS: Automatic Transfer Switch
- CCTV: Closed-circuit television.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Economic and technical norms are foundations for the formulation of labor use plans and fiscal plans by the units tasked with carrying out management, operation, exploitation and maintenance of the VTS system.
- Economic and technical norms are foundations for effective arrangement of labor to increase labor productivity and streamline the management apparatus, and implementation of piecework mechanism for management, operation, exploitation and maintenance of the VTS system.
- Other tasks not prescribed herein shall be subject to estimated norms according to laws
- In addition to these general regulations, each subject matter of the norms also includes explanations and particular regulations.
5. Legal foundations for formulation of the norms
- The Labor Code 2012 and guiding documents;
- Vietnam Maritime Code 2005 and guiding documents;
- The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs’ Circular No. 26/2015/TT-BLDTBXH dated July 14, 2015 providing instructions on determination of cost of salary in the cost price of a product or service for public use using state budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PART 1. OPERATION OF VTS OPERATING CENTER
1.1. Operation of equipment, transmission line, power supplies
1.1.1. Operation of information manager system, radar data control and display system
- Data, database, web and storage servers;
- Workstations;
- Supervisory computers;
- Time server
1.1.2. CCTV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Camera controller;
- Supervisory computers
1.1.3. Operation of the transmission system
- Microwave transmission device;
- Optical transmission device;
- Transmission system management computer
1.1.4. VHF radio communication system
- Voice data processing system;
- VHF console
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Signal processing unit;
- Sensors
1.1.6. Operation of network equipment and Internet
- Transmission line equipment;
- Network equipment (routers, firewalls and switches …)
1.1.7. Operation of electric system and utilities
- Voltage stabilizer;
- UPS;
- Electric generator;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Color printer;
- Utilities;
1.1.8. Industrial cleaning
- CPUs of server computers, workstations, computers;
- Database management system;
- Management software;
- Application software;
- Updating software, sea chart.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ensure security and safety for the VTS center;
- Inspect and receive security and properties status from previous shift;
- Detect and prevent acts in violation of the unit’s regulations and rules;
- Protect properties according to the unit’s and state’s regulations;
- Comply with regulations on fire prevention and fighting;
- Control exit and entry of employees and visitors as prescribed;
- Make an immediate notification to the unit’s senior management of unusual happenings at the security area.
- Record happenings during the shift of duty and hand it over to the next shift.
PART 2. OPERATION OF RADAR STATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Operation of radar subsystem
2.1.1.1. Radar system
- Radar antenna;
- Radar transceiver;
- Other hardware attached to radar.
2.1.1.2. Data, video processors
- Data processor;
- Video processor.
2.1.1.3. Radar data control and display system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Microwave transmission device;
- Optical transmission device;
2.1.3. Operation of AIS subsystem
2.1.4. Operation of CCTV subsystem
2.1.5. Operation of VHF subsystem
- VHF transceiver.
2.1.6. Operation of SCADA subsystem
2.1.7. Operation of electric system and utilities
- Voltage stabilizer;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Electric generator;
- Air-conditioner;
- Utilities;
- CPUs of server computers, workstations;
- Application software;
- Ensure security and safety for radar station;
- Inspect and receive security and property status from previous shift;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Protect properties according to the unit and state’s regulations;
- Comply with regulations on fire prevention and fighting;
- Control exit and entry of employees and visitors as prescribed;
- Make an immediate notification to the unit’s senior management of unusual happenings at the security area.
- Record happenings during the shift of duty and hand it over to the next shift.
Based on the work components mentioned in Part A “Work components”, labor consumption shall be determined according to Level 1 Table and Level 2 Table. Titles and pay grades of the operating workforce shall be stipulated in accordance with the Section I.8 (a) of the Annex enclosed with the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs’ Circular No. 26/2015/TT-BLDTBXH.
1.1. VTS center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Work performed
Title
Explanation
Labor consumption (labor/day)
Pay grade
Labor/shift
Shift/day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
Operating labor
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical supervisor
(equivalent to Grade III Air Traffic Controller)
1
1
1
5/5
2
Operating equipment, transmission line, power supplies
Technicians
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3
4/5
3
Operating software
Technicians
(equivalent to Grade III Air Traffic Controller)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4/5
II
Security guarding
Security guards
1
3
3
3/5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management, service labor
1
Service
Service staff
10% of the labor consumption rate in sections I and II
9/12
2
Management
Experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/8
Regulations:
Labor consumption norm prescribed in Level 1 Table is the norm which is applicable to one TVS center which connects with from four to six radar stations. If the TVS center connects with other number of radar stations, the labor consumption rate shall be adjusted according to K coefficient as follows:
No.
Number of radar stations
K coefficient
1
1
0.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0.7
3
3
4
4
1.0
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
7
1.2
8
8
9
9
1.2. Radar station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Work performed
Title
Explanation
Labor consumption (labor/day)
Pay grade
Labor/shift
Shift/day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
Operating labor
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technicians
(equivalent to Grade III Air Traffic Controller)
1
3
3
4/5
II
Security guarding
Security guards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3/5
III
Management, service labor
1
Service
Service staff
10% of the labor consumption rate in sections I and II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Management
Experts
10% of the labor consumption rate in sections I, II and service labor
6/8
Regulations:
1. Labor consumption norm prescribed in Level 2 Table is the norm applicable to a radar station that includes subsystems AIS, VHF, CCTV, SCADA and an antenna of at least 18 feet height. If the radar station has other configuration settings settings, the labor consumption rate shall be subject to K coefficient as follows:
No.
Radar type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K coefficient
1
Antenna ≥ 18 feet
5
1.0
2
4
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
5
1
0.8
6
Antenna < 18 feet
5
0.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
3
0.8
9
2
10
1
0.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Electrical energy consumption norm
Energy consumption norm for each equipment of the VTS system (on an annual basis) is determined in Level 3 Table below:
Level 3 Table
No.
Item
Unit
Quantity
Capacity (kW)
Operating hour/day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electrical energy consumed/year (kWh)
Electrical energy lost/year (kWh)
Total electrical energy consumed/year (kWh)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) = (7)*365
(9) = (8)*5%
(10) = (8)+(9)
I
VTS center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Control and display system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Display processor
Set
1
0.58
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,065
203.00
4,268
1.2
Record and replay
Set
1
0.58
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,065
203.00
4,268
1.3
Central storage processor
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
2
Radar data processing system
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
3
Information manager system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Database server
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
3.2
Storage Area Network Switch (SAN switch)
Set
1
0.50
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,504
175
3,679
4
Time server
Set
1
0.09
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
631
32
662
5
Web server
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
II
Radar subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Radar system:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Radar Antenna
Set
1
4.00
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,032
1.402
29,433.6
1.2
Radar Transceiver
Set
1
1.050
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,358.4
367.92
7,726.32
2
Radar data processor, video processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Radar data processor
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
2.2
Video processor
Set
1
0.75
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,256
262.80
5,518.8
3
Radar service display and maintenance software instruments
Set
1
0.46
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,224
161
3,385
III
AIS subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
AIS base station
Set
1
0.20
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,402
70
1,472
IV
CCTV subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Surveillance camera
Set
1
0.06
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420,48
21.024
441,504
2
Encoder
Set
1
0.58
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,065
203
4,268
3
Decoder
Set
1
0.58
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,065
203
4,268
4
DVR
Set
1
0.26
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,822
91
1,913
5
Keyboard
Set
1
0.03
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
11
221
6
Computers
Set
1
0.46
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,224
161
3,385
V
SCADA subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Signal processing unit
Set
1
0.60
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,204.8
210.24
4,415.04
2
Sensors
Set
1
0.01
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
4
74
3
Management and display PC
Set
1
0.60
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,204.8
210.24
4,415.04
VI
VHF subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
VHF transceiver
Set
1
0.30
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,102
105
2,208
2
Voice data processing device
Set
1
0.60
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,204.8
210.24
4,415.04
3
VHF console
Set
1
0.60
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,204.8
210.24
4,415.04
VII
Transmission subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Microwave transmission device
Set
1
0.10
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
701
35
736
2
Transmission equipment (point to point)
Set
1
0.42
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,943
147
3,091
3
Management PC
Set
1
0.46
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,224
161
3,385
VIII
Electricity and utilities subsystem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
UPS
Set
1
0.20
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,402
70
1,472
2
Air-conditioning
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Air conditioner (9,000 BTU)
Set
1
1.64
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,493.12
574.656
12,067.776
2.2
Air conditioner (12,000 BTU)
Set
1
2.27
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,908.16
795.408
16,703.568
2.3
Air conditioner (18,000 BTU)
Set
1
3.00
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,024
1.051
22,075.2
3
Color printer
Set
1
0.60
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
832.2
41.61
873.81
4
Network equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Layer 2 switches
Set
1
0.37
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,592.96
129.648
2,722.608
4.1
Layer 3 switches
Set
1
0.72
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,045.76
252.288
5,298.048
4.3
Routers
Set
1
0.42
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,943
147
3,091
4.4
Firewalls
Set
1
0.10
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
701
35
736
2.2. Fuel consumption norm
2.2.1. Electric generator
Fuel consumption norm for an electric generator (on an hourly basis) is determined in Level 4 Table below:
Level 4 Table
No.
Item
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity
Norm
DO fuel
Lubricating oil
(kW)
(Liter/hour)
(%)
(1)
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
1
Electric generator 20 kVA
1
16
3.9
1.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electric generator 30 kVA
1
24
4.5
1.8
3
Electric generator 60 kVA
1
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8
Notes: Lubricating oil consumption norm is calculated as percentage of the fuel consumption norm.
2.2.2. Automobiles
Fuel consumption norm for an automobile (on one-kilometer basis) is determined in Level 5 Table below:
Level 5 Table
No.
Item
Quantity
Fuel consumed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Liter/km)
(%)
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7-seater car
1
0.19
1.6
Notes: Lubricating oil consumption norm is calculated as percentage of the fuel consumption rate.
2.3. Material consumption norm
Cost of materials for operation and exploitation of the system is determined as 10% of the total cost of electrical energy.
2.4. Production tool consumption norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS FOR EXPLOITATION OF VTS SYSTEM
1. Information collection and processing
Collection of information means the collection of information reported from ships, relevant organizations and individuals and information detected by the system during vessel traffic monitoring and regulating. Information collected includes:
- Information reported from a ship before it enters VTS area: Ship name, call sign, draught, destination port, information about maritime safety, security and environment pollution (if any).
- Information reported from a ship when it arrives at the reporting line of position: Ship name, call sign, information about maritime safety, security and environment pollution (if any).
- Information reported from a ship when it completes movement process: Ship name, call sign, location, information about maritime safety, security and environment pollution (if any).
- Information reported from a ship before it leaves location base: Ship name, call sign, draught, estimated time of departure, destination, information about maritime safety, security and environment pollution (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Information provided by the system:
+ Information about ships: Ship name, call sign, ship’s technical specifications, cargo, departure and destination ports, speed, direction, location, itinerary;
+ Information about navigation aids: Beacon, leading lines, maritime buoyage and radio navigation ….
- Information from relevant organizations and individuals:
+ Information from navigational warnings about technical specifications of navigation channels, anchorage, turning basin, conditions of navigation aids; construction works across rivers; restricted area, construction area, search and rescue, and military exercise areas …
+ Information about weather conditions, meteorology and hydrology.
+ Information about daily ship movement plans.
+ Information about readiness of ships, navigators, quays, tugboats before movement.
+ Information about maritime incidents, collision accidents, fire & explosion, ship grounding and environment pollution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Other information.
Based on the information collected, VTS operators shall monitor and regulate vessel traffic and provide information for ships to navigate safely.
- For ships which are expected to enter VTS area: Issue the notice of available routes or cancellation of movement according to the port authority's movement plan; provide information about maritime navigation, conditions of navigation channels, construction works across the river, wharves, floating docks, anchorage; provide information about meteorology and hydrology; recommend relevant regulations.
- For ships which operate within VTS area: Provide information to support navigation.
- For ships which are expected to leave location base: Issue the notice of available routes or cancellation of movement according to the port authority’s movement plan; provide information about maritime navigation, conditions of navigation channels, wharves, weather and other information.
- For ships which complete movement process: Provide information about maritime navigation, conditions of navigation channels, wharves and weather.
3. Provision of information to support state administration
- Provide information to support investigation of maritime accidents, incidents, search and rescue operations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Provide information and evidence related to administrative violations in maritime sector (if detected).
4. Provision of information to support activities of agencies, units
- Provide information at the request of relevant agencies, units.
Based on the work components mentioned in Part A “Work components”, labor consumption shall be determined according to Level 6 Table. Titles and pay grades of the workforce shall be stipulated in accordance with the Section I.8 (a) of the Annex enclosed with the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs’ Circular No. 14/7/2015.
Level 6 Table
No.
Work performed
Title
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Labor consumption (labor/day)
Pay grade
Labor/shift
Shift/day
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
I
Exploiting labor
1
Supervisor
Supervisor
(equivalent to Grade III Air Traffic Controller)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5/5
2
Operator for a console
Operator
(equivalent to Grade III Air Traffic Controller)
1
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Management, service labor
1
Service
Service staff
10% of the labor consumption rate in Section I
9/12
2
Management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10% of the labor consumption rate in section I and service labor
6/8
Regulations:
1. Labor consumption norm prescribed in Level 6 Table is the norm which is applicable to one TVS center which has from one to three consoles. If the TVS center has more than three consoles, the labor consumption rate shall be subject to K coefficient as follows:
No.
Number of consoles
K coefficient
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
3
3
4
4
2
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
7
3
8
8
9
9
2. Labor consumption norm prescribed in Level 6 Table is the norm which is applicable to one console. Labor cost of a VTS operator is determined by multiplying the number of consoles by the labor consumption rate prescribed in Level 6 Table.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS FOR MAINTENANCE OF VTS SYSTEM
1. CONTROL AND DISPLAY EQUIPMENT
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
1.1.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine current conditions of the workstation including features and functions of the equipment. This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
- Run the system software on the workstation, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance.
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c)Maintenance
i. Maintenance of the system software:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Operating status;
+ Peripheral interfaces;
+ Time server;
+ All active processes (software running on the server computer);
+ Processing load;
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ Duplication of the applications running on the server computer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine CPUs and software installed on the server computer.
ii. Maintenance of hardware
- Turn off the server with “shut down” command.
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside.
- Follow procedures as instructed by the manufacturer.
*CPU:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Remove and clean CD-Rom, Tape drives with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cables on the mainboard, refit the CPU case cover and turn on the server.
+ Examine the equipment carefully before putting it into trial operation;
+ Re-examine the CPU and software installed on the server computer.
* Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all the parts, turn on the monitor and examine its conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Clean and examine quality of speakers;
*Handsets, headsets:
+ Remove the device;
+ Clean and examine the device;
+ Put the device back into its position and examine its conditions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
1.1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.00
- Engineer level 5/8: 2.1
- Engineer level 3/8: 5.75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 1.05
- Engineer level 3/8: 2.87
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
1.2. Record and replay equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maintenance cycle: Six months.
1.2.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine current conditions of the workstation including features and functions of the equipment. This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
- Run system software of the workstation, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Copy Image Backup of the server computer into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c)Maintenance
i. Maintenance of the system software:
- Use specialized software and features of the CPU to inspect following parameters of the CSP system as follows:
+ Operation status;
+ Peripheral interfaces;
+ Time server;
+ All active processes (software running on the server computer);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ Duplication of the applications running on the server computer.
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
ii. Maintenance of hardware:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside.
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
*CPU:
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cable on the mainboard, close the CPU case cover and turn on the server computer; if any error beep sound is heard, dissemble the equipment and examine individual parts and signal cable.
+ Examine the equipment carefully before putting it into trial operation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all power supply and signal cable, turn on the monitor and examine its functions.
* Speakers:
+ Clean and examine quality of speakers;
* Handsets, headsets:
+ Remove the device;
+ Clean and examine the device;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system;
- Compare performance of the equipment before and after maintenance. Complete the maintenance work.
e) Completion of maintenance
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a place as specified;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
1.2.2. Consumption norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 2.1
- Engineer level 3/8: 5.75
- Technical worker level 5/7: 2.15
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 1.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
2. RADAR DATA PROCESSING SYSTEM
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
2.1.1. Work components
a) Preparations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine current conditions of the workstation including features and functions of the equipment of the equipment. This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
- Run the system software on the workstations, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance;
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c) Maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Use specialized software and features of the CPU to inspect following parameters of the COP system:
+ Operation status;
+ Peripheral interfaces;
+ Time server;
+ All active processes (software running on the server computer);
+ Processing load;
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
ii. Maintenance of hardware:
- Turn off the server computer with “shut down” command.
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside;
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cable on the mainboard, close the CPU case cover and turn on the server computer; if any error beep sound is heard, dissemble the equipment and examine individual parts and signal cable.
+ Examine the equipment carefully before putting it into trial operation;
+ Re-examine the CPU and software installed on the server computer.
* Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Speakers:
+ Clean and examine quality of speakers;
* Handsets, headsets:
+ Remove the device;
+ Clean and examine the device;
+ Put the device back into its position and examine its conditions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Compare performance of the equipment before and after maintenance. Complete the maintenance work.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
2.1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 2.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical worker level 5/7: 2.15
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 1.05
- Engineer level 3/8: 2.87
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
3.1.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Run the system software on the workstations, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance;
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c) Maintenance
i. Maintenance of the system software:
- Use specialized software and features of the CPU to examine following parameters the DBS system:
+ Operation status;
+ Time server;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Processing load;
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ Database backup.
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Maintenance of hardware:
- Turn off the server computer with “shut down” command.
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside;
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
*CPU:
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Examine the equipment carefully before putting it into trial operation;
+ Re-examine the CPU and software installed on the server computer.
* Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all power supply and signal cable, turn on the monitor and examine its functions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Compare performance of the equipment before and after maintenance.
- Complete the maintenance work.
d) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
3.1.1. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 3/8: 5.75
- Technical worker level 5/7: 2.15
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 1.05
- Engineer level 3/8: 2.87
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Client database processor
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
3.2.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Run the system software on the workstations, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance;
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server computer into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c) Maintenance
i. Maintenance of the system software:
- Use specialized software and features of the CPU to inspect following parameters of the DBS system:
+ Operation status;
+ Time server;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Processing load;
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ Database backup.
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Turn off the server computer with “shut down” command.
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside;
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
CPU:
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cable on the mainboard, close the CPU case cover and turn on the server computer; if any error beep sound is heard, dissemble the equipment and examine individual parts and signal cable;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Re-examine the CPU and software installed on the server computer.
* Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all power supply and signal cable, turn on the monitor and examine its functions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Complete the maintenance work.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
3.2.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 1.3
- Engineer level 3/8: 3.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 0.65
- Engineer level 3/8: 1.9
- Technical worker level 5/7: 0.90
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 set.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, extended sockets, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine indicators, screen;
- Examine functional keys
c) Maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine conditions and quality of feed lines;
- Clean equipment surfaces and reinforce connecting cable.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Examine functions of the equipment, try related services to examine stability of the equipment.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
4.2. Consumption norm
a) Labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 7/8: 1.1
- Engineer level 5/8: 17.7
- Technical worker level 5/7: 2.25
ii. Spare part repairs & replacement labor consumption
- Engineer level 7/8: 0.5
- Engineer level 5/8: 8.85
- Technical worker level 5/7: 1.12
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine current conditions of the workstation including features and functions of the equipment of the equipment. This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server computer into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c) Maintenance
i. Maintenance of the system software:
- Use specialized software and features of the CPU to inspect following parameters of the WS system:
+ Operation status;
+ Time server;
+ All active processes (software running on the server computer);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Memory use;
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ File backup;
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
- Examine and adjust status of WS devices.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Turn off the server computer with “shut down” command.
- Disconnect the server computer from power supply and other devices, and take it out of the rack;
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside;
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
* CPU:
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cable on the mainboard, close the CPU case cover and turn on the server computer; if any error beep sound is heard, dissemble the equipment and examine individual parts and signal cable;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Re-examine the CPU and software installed on the server computer.
*Monitor:
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all power supply and signal cable, turn on the monitor and examine its functions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 2.1
- Engineer level 3/8: 5.75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 1.05
- Engineer level 3/8: 2.87
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
Regulations: Maintenance norms for following radar equipment are applicable to types of radar with antennas ≥ 18 feet; for types of radar with antennas < 18 feet, maintenance norms shall be subject to coefficient K =0.8.
1.1.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, extended sockets, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities;
- Turn off the radar antenna;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine performance of the antenna on the supervisory computer;
- Examine conditions of the antenna, gearbox, waveguide with the naked eye;
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
i. Maintenance of the antenna’ s radiating part:
- Prevention work is carried out on the outer part of equipment
+ Clean front and back part of the antenna with soft clothes;
+ Inspect and clean the antenna’s surface with the naked eye;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Calibration and repairs: The equipment should be dissembled during the process:
+ Dismantle the antenna’ radiating part;
+ Refit the antenna’ radiating part;
ii. Maintenance of gearbox
- Prevention:
+ Examine and clean the gearbox’s surface;
+ Examine lubricating oil of the gearbox;
+ Add lubricating oil to the gearbox (in case of a shortage);
+ Replace lubricating oil (when the replacement is due).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Remove, refit and calibrate the gearbox;
+ Remove, refit and calibrate the azimuth encoder;
+ Remove, refit and calibrate the gearbox (antenna motor, motor bearing, waveguides, and radiating part. The radiating part should be dismantled first.)
+ Remove, refit and calibrate antenna motor;
+ Remove, refit and calibrate rotating coupling;
+ Remove, refit and calibrate the entire gearbox;
iii. Maintenance of azimuth encoder
+ Remove, refit and calibrate the azimuth encoder;
+ Remove, refit and calibrate the azimuth motor;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Pack up instruments and ensure safety space for technicians during the time the antenna runs;
- Turn on the radar and leave it running in full functions;
- Run test programs of the control system to examine the equipment;
- Examine performance of the equipment through practical information exploitation. This task is aimed at assessing individual modules. The performance outcomes recorded includes service quality, performance outcomes of the functions and display status;
- Evaluate performance outcomes of the equipment based on indicators of the system; Compare performance outcomes of the equipment before and after maintenance.
e) Completion of maintenance
- Refit case covers and clean outer part of the equipment;
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 6.0
- Engineer level 6/8: 8.0
- Engineer level 5/8: 10.0
- Technical worker level 5/7: 14.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 6/8: 4.0
- Engineer level 5/8: 5.0
- Technical worker level 5/7: 7.00
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
1.2.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine performance of the radar transceiver on the supervisory computer;
- Examine conditions of the radar transceiver with the naked eye;
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
- Examine equipment components:
+ Installed components, signal and power supply cable;
+ Waveguide dryer;
+ Clean or replace dust filters;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Calibration
+ Detect damage: Observe the indicators, use supervisory computers to examine errors and detect damage to the mainboard or other components for calibration or replacement;
+ Examine, calibrate or replace status indicators of the equipment;
+ Examine, calibrate or replace status indicators of the radar transceiver modules;
+ Replace the fuse inside the equipment;
+ Examine, calibrate or replace the magnetron/ Solid State Power Amplifiers (SSPA) of the radar transceiver;
+ Examine, calibrate or replace receiver module of the radar transceiver;
+ Examine, calibrate or replace the radar transceiver modulator;
+ Examine, calibrate or replace cooling fan inside the radar transceiver;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Examine, calibrate or replace the radar transceiver control module;
+ Replace battery (if any) for power supply to the radar transceiver modules;
+ Examine, calibrate or replace the mainboard and power module of the radar transceiver;
+ Examine, calibrate or replace MDU of the equipment;
+ Examine, calibrate or replace Radar Signal Distribution (RSD);
+ Examine, calibrate or replace video processor module;
+ Examine, calibrate or replace Adaptive Sensitivity Control (ASC2) and video processor modules of the dual radar transceiver using frequency diversity;
+ Examine, calibrate or replace sea cutter discriminator (SCD);
d) Examination of post-maintenance equipment:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Turn on and leave the radar running in full functions;
- Run test programs of the control system to examine the equipment;
- Examine performance of the equipment through practical information exploitation. This task is aimed at assessing individual modules. The performance outcomes recorded includes service quality, performance outcomes and display status of the equipment;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system; Compare performance of the equipment before and after maintenance.
e) Completion of maintenance
- Refit case covers and clean outer part of the equipment;
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
1.2.2. Consumption norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 4.0
- Engineer level 6/8: 8.0
- Engineer level 5/8: 10.0
- Technical worker level 5/7: 12.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 6/8: 4.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical worker level 5/7: 6.00
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
2.1.1. Work components
a) Preparations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare instruments, measuring tools, extended sockets, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities.
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine current conditions of the workstation including features and functions of the equipment of the equipment; This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
- Run the system software on the workstations, record performance outcomes to make a comparison after the maintenance;
- Copy data of the entire system into a DVD drive;
- Copy Image Backup of the server computer into a DVD drive;
- Examine and copy all configuration settings of the system into a separate file.
c) Maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Use specialized software to examine performance of the radar data processing system (RDP)
+ Examine and calibrate radar images and parameters;
+ Examine and calibrate radar images according to the reference point;
- Use specialized software and features of the CPU to examine following parameters of the RDP system:
+ Operating status;
+ Peripheral interfaces;
+ Time server;
+ All active processes (software running on the server computer);
+ Processing load;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hard drive capacity;
+ Log files;
+ File backup
- Examine active CPU and application programs through the event logs and reinstall the CPU if errors occur repeatedly;
- Examine performance of the software and reinstall it if performance is found low;
- Use specialized software to clean unnecessary files generated during operation;
- Examine the CPU and software installed on the server computer.
i. Maintenance of hardware:
- Turn off the server computer with “shut down” command.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Wear ESD wrist strap to examine neutral conductor before removing components inside;
- Dismantle the equipment according to instructions of the manufacturer.
*CPU:
+ Use specialized tools to remove the CPU case cover, dismantle and clean the power supply unit (PSU) which is connected to the mainboard, inspect and clean cooling fans (make a replacement if necessary), replace moisture absorber, measure output voltage of the PSU to ensure level voltage for the mainboard from +-24V to +-5V;
+ Remove and clean CD-Rom drive, Tape drive with soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Clean the mainboard, RAM memory modules and attached cards (graphic cards, raid cards, NIC cards) with soft brushes and gas duster cans; inspect CPU cooling fans to ensure its normal operation. Use acetone to clean IC surfaces; examine IC connectors and weld any one that looses;
+ Re-assemble all the components and connect signal cable on the mainboard, close the CPU case cover and turn on the server computer; if any error beep sound is heard, dissemble the equipment and examine individual parts and signal cable;
+ Examine the equipment carefully before putting it into trial operation;
+ Re-examine CPU and software installed on the server computer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and gas duster cans;
+ Re-assemble all power supply and signal cable, turn on the monitor and examine its functions.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Put the equipment back to the rack and connect it with other devices;
- Examine overall conditions of the equipment before restoring the system to normal operation;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system;
- Compare performance of the equipment before and after maintenance. Complete the maintenance work.
e) Completion of maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
2.1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 4.1
- Engineer level 3/8: 6.75
- Technical worker level 5/7: 8.15
ii. Spare part replacement labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 2.05
- Engineer level 3/8: 3.37
- Technical worker level 5/7: 4.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
2.2.1. Work components
a) Preparations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare instruments, measuring tools, extended sockets, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities;
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine system configuration settings and conditions of the equipment, and record related value;
- Examine the functions;
- Record parameters of the equipment;
c) Maintenance
- Clean inside and outside of the equipment including cooling fans;
- Turn off and re-start the equipment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Copy the entire operating system;
- Detect damaged components;
- Replace damaged components.
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Run test programs of the control system to examine conditions and performance of the equipment through practical information exploitation;
- Record performance outcomes.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 4.1
- Engineer level 3/8: 6.75
- Technical worker level 5/7: 8.15
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 1.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 3/8: 3.37
- Technical worker level 5/7: 4.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
a) Preparations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities;
- Prepare standby equipment for replacement to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Check performance of the equipment through practical information exploitation;
- Run the test programs of the control system to examine the equipment;
- Record parameters of the equipment;
c) Maintenance
- Dismantle the equipment components;
- Disconnect the equipment from power supply for examination of conditions of the equipment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Examine voltage level at the controller, receiver and transmitter circuits;
+ Examine level of received and transmitted signal on receiver and transmitter respectively;
+ Adjust power amplifier: warning level, output signal band, output level, reduced output level;
+ Replace damaged spare parts (if any).
- Examine and clean door components such as lightning arrestor and antennas;
d) Examination of post-maintenance equipment:
- Run test programs of the control system to examine conditions and performance of the equipment through practical information exploitation;
- Record performance outcomes.
e) Completion of maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 5.3
- Technical worker level 5/7: 6.70
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 2.65
- Technical worker level 5/7: 3.35
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
1. OPTICAL EQUIPMENT AND SURVEILLANCE CAMERAS
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
1.1. Work components
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Provide an alternative to the equipment under maintenance.
- Prepare specialized tools, multimeters, industrial alcohol, soft brushes, cable cutting pliers, BNC connectors …
- Gather material for maintenance; maintenance report forms;
- Prepare premises and safety equipment.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine power supply system;
- Examine lightning arrestor;
- Examine conditions of the equipment through optical switch, IP camera;
- Examine conditions of the equipment through remote monitoring system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Clean the equipment;
+ Switch the equipment into the standby mode;
+ Disconnect the equipment from power supply;
+ Disconnect input and output cable, power supply cable …
+ Use screwdriver to remove screws;
+ Remove the cover;
+ Clean IC surface using soft brushes, computer vacuum cleaner;
+ Clean points of contact with the IC using acetone;
+ Refit the cover;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Clean outer part of the dome camera;
+ Connect the equipment to the power supply for examination of its performance;
+ Switch the equipment into standby mode;
d) Examination of post-maintenance equipment
- Review images displayed at the VTS center;
- Control cameras at the VTS center;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system; Compare performance of the equipment before and after maintenance.
e) Completion of maintenance
- Close optical device cabinet;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 5.3
- Technical worker level 5/7: 6.70
ii. Spare part replacement labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 1.0
- Engineer level 6/8: 2.65
- Technical worker level 5/7: 3.35
b) Maintenance material consumption
- Cost of the materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
2.1. Work components
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
- Specialized tools, multimeters, industrial alcohol and other instruments;
- Gather material for maintenance; maintenance report forms;
- Prepare premises and safety equipment.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine conditions of the equipment through the optical switch, RSD, DVR, keyboard, monitors;
- Examine conditions of the equipment through remote monitoring system;
- Record some necessary information.
c) Maintenance:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Switch the equipment into standby mode;
+ Disconnect the equipment from power supply;
+ Disconnect input and output cable, power supply cable …
+ Use screwdriver to remove screws;
+ Remove the cover;
+ Clean IC surface using soft brushes, computer vacuum cleaner;
+ Clean points of contact with the IC using acetone;
+ Refit the cover;
+ Clean the cover;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Switch the equipment into standby mode;
- Maintain the monitor.
+ Turn off and clean LCD monitor, disconnect cable from power supply and signal cable; Clean LCD surface using soft clothes and specialized glass cleaners;
+ Remove the back cover of the LCD monitor and clean the inside using soft brushes and computer vacuum cleaner;
+ Re-assemble signal and power supply cable, turn on the monitor and examine video quality.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Run the test programs of the control system to examine the equipment after maintenance;
- Examine performance of the equipment through practical information exploitation. This task is aimed at assessing individual modules. The performance outcomes recorded includes service quality, performance of functions and display status of equipment;
- Evaluate performance of the equipment based on indicators of the system; Compare performance of the equipment before and after maintenance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Re-assemble panels, case cover of the rack;
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
2.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 2.4
- Engineer level 5/8: 3.0
- Technical worker level 5/7: 2.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 1.2
- Engineer level 5/8: 1.5
- Technical worker level 5/7: 1.07
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 set/station
- Maintenance cycle: Six months.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Preparations
- Prepare instruments, materials, necessary spare parts;
- Collect material for maintenance; equipment maintenance report form;
- Prepare premises and safety equipment.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine the equipment connected to SCADA system;
- Use some tests to examine functions of the equipment;
- Record a number of basic parameters of the system displayed on the monitor and the menus.
c) Maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Change status of sensors (hardware). Examine weather the equipment displays the indicators or not (through the supervisory computer);
- Change status of any equipment at the supervisory computer (software). Examine weather the equipment corresponds to hardware changes or not;
ii. Examine the printer and its function.
- Examine conditions of the printer, ink cartridges, printing papers;
- Examine automatic printing of warning logs.
iii. Examine sensors
- Examine physical conditions of the sensors;
- Examine performance of the sensors;
- Examine controlling capacity of the sensors;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Create a fake warning at the sensors (disconnect any piece of equipment from power supply);
- Examine warnings at the supervisory computer;
- Examine warning confirming function;
- Bring the test equipment to its initial status.
iv. Examine and adjust the clock
- Compare the time between the system clock and GPS clock;
- Reset the time in case of any deviation.
v. Clean the equipment;
- Clean outer part of the equipment, computers, printer using feather dusters and computer vacuum cleaner;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Examination of post-maintenance equipment
- Examine conditions of the equipment once again;
- Examine performance of the equipment from the control system through practical information exploitation.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 0.6
- Technical worker level 5/7: 3.90
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 2.05
- Engineer level 5/8: 0.3
- Technical worker level 5/7: 1.95
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities for maintenance;
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Check performance of the equipment from the control system through practical information exploitation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
i. VHF transceiver:
- Dismantle the equipment components;
- Disconnect the equipment from power supply for cleaning and examination;
- Connect the equipment to the power supply for examination of its parameters:
+ Examine voltage level at the controller, receive and transmit circuits;
+ Adjust signal level on the controller: amplified microphone level, audio-frequency input and output level, record output level;
+ Examine voltage level at the controller, receive and transmit circuits;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Adjust power amplifier: warning level, output signal band, output level, reduced output level;
+ Examine conditions of the antenna duplex relays;
+ Replace damaged spare parts (if any).
ii. VHF antenna:
- Examine and clean door components such as lightning arrestor and transmitter/receiver antenna;
- Examines of points of contact between the antenna and feeders.
iii. Voice data processing device:
- Examine and clean voice communication devices.
- Examine functions of voice communication devices.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine and clean devices at the VHF console;
- Examine functions of such devices.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Run test programs of the control system to examine conditions and performance of the equipment through practical information exploitation;
- Record performance outcomes.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 5.3
- Technical worker level 5/7: 6.70
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 0.5
- Engineer level 5/8: 2.65
- Technical worker level 5/7: 3.35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
PART 7. TRANSMISSION SUBSYSTEM
- Quantity: 01 set (for one (01) point-to-point transmission line).
- Maintenance cycle: Six months.
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities for maintenance;
- Prepare standby transmission line to ensure continuity of the VTS system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine practical performance of the transmission line and take a number of measurements to evaluate individual modules;
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
Maintenance of system components: With a hot standby configuration, the equipment runs two lines No.1 and No.2 simultaneously (which include the same modules TX, RX, DC Conv, MODEM)
i. Maintenance of line No. 1:
Switch to the modules on line No.2 to carry out maintenance of line No.1.
- De-energized state:
+ Disconnect from power supply and remove components. Clean components, ICs and jacks;
+ Examine printed circuit board, change of electronic component colors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Replace damaged components.
- Energized state:
+ Connect signal and power supply cable to the system;
+ Use instruments to measure parameters of the ICs as recommended by the manufacturer to:
● Examine performance of switches, signal lights on the line No.1;0>
<}0{>
● Determine voltage at the examination points, level of power of the line and receive/transmit frequencies.
+ Replace damaged spare parts (if any).
+ Disconnect power supply and refit it to the system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Switch to the modules on line No.1 to carry out maintenance of line No.2;
- De-energized state:
+ Disconnect from power supply and remove components. Clean components, ICs and jacks;
+ Examine printed circuit board, change of electronic component colors. Use digital multimeter to examine parameters of the electronic components showing signs of damage or reduced quality. Replace damaged components.
- Energized state:
+ Connect signal and power supply cable to the system;
+ Use instruments to measure parameters of the ICs as recommended by the manufacturer to:
● Examine performance of switches, signal lights on the line No.1;
● Determine voltage at the examination points, transmission line capacity and receive/transmit frequencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Disconnect power supply and refit it to the system.
iii. Maintenance of multiplexing unit
- De-energized state:
+ Disconnect from power supply and remove components. Clean components, ICs and jacks;
+ Examine printed circuit board, change of electronic component colors. Use digital multimeter to examine parameters of the electronic components showing signs of damage or reduced quality.
- Energized state:
+ Refit components to the rack, connect signal and power supply cable to the system;
+ Use instruments to measure parameters of the ICs as recommended by the manufacturer. Adjust nominal value if deviation exceeds permissible limits;
+ Examine functions of the keys on panels, lights, sirens. Replace damaged LED lights;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Maintenance of electricity charger and rectifier.
- De-energized state:
+ Disconnect from power supply and remove components. Clean components, ICs and jacks; co
+ Examine printed circuit board, change of electronic component colors. Use digital multimeter to examine parameters of the electronic components showing signs of damage or reduced quality and replace damaged or deformed components.
- Energized state:
+ Refit components to the rack, connect signal and power supply cable to the system; Use instruments to measure parameters of the ICs as recommended by the manufacturer. Adjust the clock in case of any deviation;
+ Disconnect power supply and re-assemble the equipment.
v. Maintenance of standby battery
- De-energized state:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Measure capacity of individual batteries in on-load and off-load cases.
- Energized state:
+ Re-connect signal cable and power supply cable;
vi. Maintenance of anti-lightning transformer
- De-energized state:
+ Disconnect the transformer from power supply and dismantle the case cover;
+ Clean components inside and examine all the points of contact.
- Energized state:
+ Re-assemble signal and power supply cable;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vii. Maintenance of waveguide moisture removal
- De-energized state:
+ Remove the case cover;
+ Clean components inside and examine all the points of contact.
- Energized state:
+ Re-assemble signal and power supply cable; + Examine pressure, disconnect the pump; Adjust nominal value as recommended by the manufacturer in case of any deviation;
+ Examine and replace moisture absorber on the equipment trunk as recommended by the manufacturer.
viii. Maintenance of antenna and waveguide
+ Examine connection between coaxial cable and waveguide, buffer rings;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Examine screws, conditions of antenna coupling; apply anti-rust oil or grease to the column, anti-rust color paints to antenna support;
ix. Use software tools to examine and adjust equipment conditions
d) Examination of post-maintenance equipment
- Run test programs of the control system to examine conditions and performance of the equipment through practical information exploitation;
- Record performance outcomes.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 4/8: 25.0
- Technical worker level 5/7: 19.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 4/8: 12.5
- Technical worker level 5/7: 9.05
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. UPS EQUIPMENT: 20 KVA - 30 KVA
- Quantity: 01 set.
- Maintenance cycle: Six months.
1.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities for maintenance;
- Prepare standby equipment for replacement if necessary to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Test UPS loading to determine its backup capacity;
- Examine output, input voltage of UPS, indicator lights;
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
- Clean the equipment;
+ Use standby UPS in place of the UPS under maintenance;
+ Turn of the UPS and dismantle components;
+ Clean case cover, components and cooling fans; apply lubricating oil to cooling fans if necessary;
+ Re-assemble components.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Clean batteries, examine ICs and jacks to ensure accuracy before putting them into use and take measurements;
+ Measure battery voltage and replace substandard batteries;
+ Use load banks and meters to determine battery capacity.
- Examine monitor, warning lights in bypass, inverter, rectifier circuits and replace any damaged components on the control circuits if detected;
- Examine power supplies to ensure level of voltage for bypass contactor, output contactor and fans; examine output, input voltage of the UPS.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Re-examine parameters of input, output voltage, battery voltage and conditions of signal lights in ICs;
- Examine and set the battery at normal mode;
- Put UPS into use and re-examine loading capacity of UPS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Re-assemble the equipment, clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
1.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 4.35
- Technical worker level 5/7: 4.65
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical worker level 5/7: 2.32
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
2. AIR CONDITIONING: 9,000 BTU – 18,000 BTU
- Quantity: 01 piece
- Maintenance cycle: Six months.
2.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Operate the equipment to examine its conditions;
- Record performance outcomes and parameters of the equipment.
c) Maintenance
- Maintenance of indoor block:
+ Remove and clean the casing; clean grilles, heat exchanger, fan; repaint rusty parts (if any);
+ Examine and clean control circuits and sensors;
+ Clean and apply grease to fan motor bearings;
+ Examine voltage and currents using three-phase voltage meter;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maintenance of outdoor block:
+ Remove the case cover, examine and clean components inside; repaint rusty parts (if any);
+ Re-assemble all equipment components.
- Examine ducts.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Run the air conditioner to examine its conditions;
- Examine its performance from the control panel.
e) Completion of maintenance
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
- Engineer level 5/8: 0.6
- Technical worker level 5/7: 1.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 0.3
- Technical worker level 5/7: 0.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
3. ELECTRIC GENERATOR: 20 kVA - 60 kVA
3.1. Work components
- Quantity: 01 Electric generator
- Maintenance cycle: 12 months.
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities;
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Operate the equipment to examine its conditions;
- Record performance outcomes and parameters of the equipment.
c) Maintenance
Switch the equipment to stop mode, clean and dismantle the equipment.
i. Maintenance of the engine:
- Examine cleanliness (sediments, water and impurities) and level of engine lubricant, fuel, cooling water, make replacement or addition if necessary;
- Examine battery charger belt, transmission pulleys and tighten screws if necessary;
- Examine and fasten water, fuel, lubricant clamp saddles; Replace any pipe showing signs of leakage to prevent damage to the equipment;
- Examine and replace engine oil and fuel filters on a regular basis (250 hours or six months);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine static battery charger and clean points of contact, measure charged battery voltage and make adjustments if necessary;
- Examine and clean battery to starter motor cable connectors;
- Record maintenance works in a maintenance report form.
ii. Maintenance of the electricity generating part:
- Examine functions of control and display panels by pressing Test button and tackle problems (if any);
- Examine and calibrate AVR, excitation and measuring mechanism using standard digital multimeter;
- Measure and handle insulation between generator coils and casing according to technical standards, soak and dry the coils if necessary;
- Clean the whole equipment and its location, apply antirust and color paints, tighten bolts and power supply cable;
- Examine and clean rotor and stator, complete re-assembly;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Examine generator load capacity without connecting to electrical grids;
- Record maintenance works in a maintenance report form.
iii. Maintenance of ATS:
- Connect the electric system with electrical grid to isolate the ATS;
- Examine automatic and manual open/close function of the contactor for the electrical grid supply and generator;
- Examine and adjust indicating and measuring mechanism of the equipment;
- Examine and clean points of contact inside the junction box and the entire ATS cabinet;
- Examine and clean fuel supply system, tackle any leakage or damage detected;
- Examine fire and explosion control equipment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Cleaning of equipment room:
- Clean the entire room;
- Examine and tackle problems related to lighting, anti-lightning and earthing systems.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Set the generator at the automatic mode and arrange workforce to examine conditions of the equipment.
e) Completion of maintenance
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
3.2. Consumption norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Maintenance labor consumption
* Electric generator with capacity P: 20 kVA ≤ P<30 kVA
- Engineer level 7/8: 0.25
- Engineer level 5/8: 4.05
- Technical worker level 5/7: 6.67
* Electric generator with capacity P: 30 kVA ≤ P≤60 kVA
- Engineer level 7/8: 0.5
- Engineer level 5/8: 8.1
- Technical worker level 5/7: 13.34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
* Electric generator with capacity P: 20 kVA ≤ P<30 kVA
- Engineer level 7/8: 0.12
- Engineer level 5/8: 2.05
- Technical worker level 5/7: 3.33
* Electric generator with capacity P: 30 kVA ≤ P≤60 kVA
- Engineer level 7/8: 0.25
- Engineer level 5/8: 4.05
- Technical worker level 5/7: 6.67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
- Quantity: 01 system/position.
- Maintenance cycle: 06 months.
4.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities;
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
Maintain components of the system:
i. Maintenance of electrical cable, posts, lampshades, junction box, lights
- De-energize the system and remove the components;
- Put up a danger warning and no operation sign.
- Examine electrical cable, terminals and carry out replacement of any broken, damaged and aging segments, or terminals ...
- Protect the junction box from water penetration, examine points of contact, connectwells …
- Examine electric posts, lampshades;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Maintenance of power supply switchgears
- De-energized state:
+ Remove all the components from the system;
+ Clean all the components;
+ Examine conditions of the components and terminals and carry out replacement of damaged ones if necessary.
- Energized state:
+ Disconnect the components and refit them to the system.
+ Examine performance of the switchgear unit.
d) Examination of post-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Record performance outcomes.
e) Completion of maintenance
- Re-assemble the components;
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
4.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
* For the VTS center:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Technical worker level 5/7: 5.00
* For the radar station
- Engineer level 5/8: 6.0
- Technical worker level 5/7: 4.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
* For the VTS center
- Engineer level 5/8: 4.0
- Technical worker level 5/7: 2.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 3.0
- Technical worker level 5/7: 2.00
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
5. TRANSFORMER 15 KVA – 37.5 KVA
- Quantity: 01 transformer
- Maintenance cycle: 06 months.
5.1. Work components
a) Preparations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities;
- Prepare a standby power supply to work in place of the transformer under maintenance.
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Disconnect the transformer from high-voltage electrical grid;
- Examine and ensure the MCB is in the ‘on’ state;
- Record conditions of the transformer, transmission line.
c) Maintenance
- Maintenance of the transmission line:
+ Examine transmission line to detect any damage caused to bars, porcelain and spare parts;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Create corridor for the transmission line as prescribed;
+ Tighten any guy-wire sag.
- Maintenance of the transformer:
+ Examine high-voltage, low-voltage equipment of the transformer;
+ Measure operational parameters of the transformer;
+ Examine and add fuel to the transformer and clean its components;
+ Remedy damage to the transformer and any component (if any).
- Clean the area where the transformer is located:
+ Clean up the entire area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Examination of post-maintenance equipment
- Set the transformer to high-voltage mode and connect it with electrical grid.
e) Completion of maintenance
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
5.2. Consumption norm
a) Labor consumption
i. Maintenance labor consumption
* Transformer with capacity P: 15 kVA ≤ P≤20 kVA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 4.0
- Technical worker level 5/7: 15.00
* Transformer with capacity P: 20 kVA < P≤37.5 kVA
- Engineer level 7/8: 2.0
- Engineer level 5/8: 8.0
- Technical worker level 5/7: 20.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
* Transformer with capacity P: 15 kVA ≤ P≤20 kVA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 2.0
- Technical worker level 5/7: 7.50
* Transformer with capacity P: 20 kVA < P≤37.5 kVA
- Engineer level 7/8: 1.0
- Engineer level 5/8: 4.0
- Technical worker level 5/7: 10.00
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
6. SELF-SUPPORTING ANTENNA TOWER: Height 40m - 45m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maintenance cycle: 12 months.
6.1. Work components
a) Preparations
- Prepare instruments, measuring tools, materials, spare parts, material (documents), premises and necessary facilities;
b) Examination of pre-maintenance equipment
- Examine performance of the aircraft warning light controller. Disconnect aircraft warning lights from AC supplies. Put up the ‘under maintenance’ sign at the power supply;
- Record conditions and parameters of the equipment;
c) Maintenance
- Clean around the antenna foundation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Examination of the tower body
Carry out maintenance of individual parts of the bracing structures in sequential steps:
- Examine and tighten screws, use a cutter to cut any unremovable rusty screw;
- Replace screws, braces if necessary;
- Examine physical conditions of structural components.
ii. Maintenance of the antenna pole
- Clean off rust, apply anti-rust and color paints to the pole, pole joints ...
- Examine points of contact between the antenna body and ground copper cable. Carry out clean-up and re-assembly.
iii. Maintenance of the lightning rod and antenna framework
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Adjust radiating elements
- Examine tilt and twist of the antenna pole from different directions using the plump-line.
d) Examination of post-maintenance equipment
- Re-examine the tilt and twist of the pole.
e) Completion of maintenance
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
6.2. Consumption norm
a) Labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 5/8: 20.0
- Technical worker level 4/7: 198.00
ii) Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 5/8: 2.0
- Technical worker level 4/7: 19.50
b) Maintenance material consumption
- Cost of materials for maintenance shall be calculated as 10% of the maintenance labor cost based on base salary level.
6.3. Regulations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Antenna height H (m)
K coefficient
1
50 < H ≤ 55
1,2
2
45 < H ≤ 50
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 ≤ H ≤ 45
1,0
4
35 < H < 40
0,9
5
30 < H ≤ 35
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
20 < H ≤ 25
0,6
15 < H ≤ 20
0,5
H ≤ 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. NETWORK EQUIPMENT: FIREWALL, ROUTERS, SWITCHES
- Quantity: 01 equipment
- Maintenance cycle: 06 months.
7.1. Work components
a) Preparations
- Study materials, equipment diagrams and processes;
- Prepare measuring tools, materials, spare parts, documents, premises and necessary facilities for maintenance.
- Prepare standby equipment for replacement to ensure continuity of the system.
b) Examination of pre-maintenance equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Check current conditions of the network system including features and functions of the equipment; This task shall be recorded to serve remedial work for problems likely to occur after the maintenance.
- Compare regularly saved configuration settings and existing ones to detect any deviation. Copy the active configuration settings into a separate file to provide for any problem that is likely to occur after the maintenance.
c) Maintenance
i. SWITCH
- Dismantle all the cable connecting the switch with other equipment and use cable test equipment to measure the signal;
- Disconnect the equipment from power supplies and clean it;
- Examine and clean cable conduits and make replacements if necessary;
- Set up connection, restart the equipment and examine Link Up status on each port, use specialized tools to determine bit error rate on the ports.
ii. BNC/RJ45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Examination of post-maintenance equipment
- Run self-test programs of the control system to examine conditions of the equipment;
- Examine and monitor performance of the equipment.
e) Completion of maintenance
- Refit the equipment;
- Clean up maintenance area, pack up instruments and measuring tools and put them in a designated place;
- Record all the maintenance works in a maintenance report form and send it to the unit’s manager.
7.2. Consumption norm
a) Labor consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engineer level 7/8: 0.3
- Engineer level 5/8: 1.2
- Technical worker level 5/7: 2.00
ii. Spare part replacement labor consumption
(This shall be applied when replacement of spare parts arises)
- Engineer level 7/8: 0.3
- Engineer level 5/8: 1.2
- Technical worker level 5/7: 2.00
b) Maintenance material consumption
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECONOMIC AND TECHNICAL NORMS FOR SPARE PARTS
Spare part norm means the number of spare parts required for the replacement of each equipment of the VTS system to ensure constant, stable and round-the-clock operation of the system. Spare part consumption norm in a year is determined as follows:
No.
Equipment
Unit
Consumption norm/year
Notes
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Central Storage Processor
Mainboard
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPU
Unit
0.33
RAM memory
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power supply
Unit
0.33
Voice Interface Card
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tape Drive
Unit
0.33
Tape 400GB
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Database server processor (DBSP)
Mainboard
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPU
Unit
0.33
RAM memory
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power supply
Unit
0.33
3
Database concurrent processor (DBCP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mainboard
Unit
0.25
CPU
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RAM memory
Unit
0.33
HDD drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
Monitor
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power supply
Unit
0.33
4
Central Operating Processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mainboard
Unit
0.25
CPU
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RAM memory
Unit
0.33
HDD drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
Power supply
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Display processor
Mainboard
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPU
Unit
0.33
RAM memory
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monitor
Unit
0.33
Power supply
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Firewall
Unit
0.25
7
KVM switch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monitor
Unit
0.33
Keyboard, video, mouse (KVM)
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Time server
Set
0.33
9
GPS antenna
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Antenna
Unit
0.5
- Coaxial antenna cable
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
RADAR SUBSYSTEM
A
RADAR SYSTEM - Terma Scanter 2001i
1
Radar antenna
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
2
Antenna motor
Unit
0.13
3
Gearbox
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
4
Transceiver
Mains Distribution Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Mainboard and power supply
Unit
0.25
Transceiver control (TC3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Modulator
Unit
0.25
Receiver
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Magnetron
Unit
2.00
Video processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Adaptive Sensitivity Control (ASC2)
Unit
0.25
Static Clutter Map (SCM2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Sea Clutter Discriminator (SCD)
Unit
0.25
Radar Signal Distribution (RSD)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Stabilized Azimuth Unit (SAU)
Unit
0.25
5
Radar utilities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Motor Antenna Radar (ABB Driver ACS 550)
Set
0.20
Waveguide dryer, Pressurizer GD-31-7R
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Waveguide
Unit
0.20
Power supply cable
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Signal cable
Set
0.20
Lightning arrestor; power supply, signal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Motor bearing
Unit
0.20
Rotating coupling
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Automatic transceiver switch
Set
0.20
Gearbox cooling/lubricating oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Quadrennial
Indicator system
Set
0.50
Cooling fan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50
Fuses, air cleaner, glue, rubber washers, unvulcanized rubber, materials …
Set
0.50
6
Service display computers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mainboard
Unit
0.25
CPU
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
RAM memory
Unit
0.33
HDD drive
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
Monitor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
7
Radar data processor
Mainboard
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
CPU
Unit
0.33
RAM memory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Monitor
Unit
0.33
Video processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
8
KVM switch
Monitor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Keyboard, video, mouse (KVM)
Unit
0.33
B
RADAR SYSTEM - Terma Scanter 5102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Radar antenna
Set
0.13
2
Antenna motor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
3
Gearbox
Set
0.13
4
Transceiver
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mains Distribution Unit
Set
0.25
Mainboard and power supply
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Transceiver TxRx
Unit
0.25
TxRx controller
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Common Platform Board 4
Unit
0.25
Modulator
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
PC controller
Unit
0.25
External I/O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Static state power amplifier
Unit
0.20
Video processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Adaptive Sensitivity Control (ASC2)
Unit
0.25
Static Clutter Map (SCM2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Sea Clutter Discriminator (SCD)
Unit
0.25
Radar Signal Distribution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Stabilized Azimuth Unit (SAU)
Unit
0.25
5
Radar utilities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Motor Antenna Radar (ABB Driver ACS 550)
Set
0.20
Waveguide dryer, Pressurizer GD-31-7R
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Waveguide
Unit
0.20
Power supply cable
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Signal cable
Set
0.20
Lightning arrestor; power supply, signal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Motor bearing
Unit
0.20
Rotating coupling
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Automatic transceiver switch
Set
0.20
Gearbox cooling/lubricating oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
Quadrennial
Indicator system
Set
0.50
Cooling fan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50
Fuses, air cleaner, glue, rubber washers, unvulcanized rubber, materials …
Set
0.50
6
Service display computers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mainboard
Unit
0.25
CPU
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
RAM memory
Unit
0.33
HDD drive
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
Monitor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
7
Radar data processor
Mainboard
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
CPU
Unit
0.33
RAM memory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Monitor
Unit
0.33
Video processor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
8
KVM switch
Monitor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
Keyboard, video, mouse (KVM)
Unit
0.33
C
RADAR SYSTEM - JRC JPL-600-2ER2-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Radar antenna
Set
0.13
2
Magnetron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.40
3
Performance Monitor
Unit
0.33
4
Controller
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Processor
Unit
0.33
- Keyboard
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
5
Monitor
Unit
0.33
6
Automatic tracking aid (ATA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
7
Automatic radar plotting aid (ARPA)
Unit
0.33
8
Plotter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
9
AIS interface
Unit
0.33
10
AC rectifier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
III
AIS SUBSYSTEM
1
VHF antenna
Set
0.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPS antenna
Set
0.5
3
Coaxial antenna cable
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jacks
Set
0.33
IV
CCTV SUBSYSTEM
1
Dome drive
Set
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dome protector
Set
0.33
3
Camera
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Camera adapter
Set
0.33
5
Encoder
Set
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Decoder
Set
0.33
7
Mains Distribution Unit
Set
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Camera -Joystick
Set
0.33
9
Monitor
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Central controller adapter
Set
0.33
V
SCADA SUBSYSTEM
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.25
2
Analog input
Unit
0.25
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.25
4
Controller
Unit
0.25
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
6
Relay
Unit
0.25
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mainboard
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
RAM memory
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Power supply
Unit
0.33
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
9
Limit switch sensor
Unit
0.33
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
11
Smoke sensor
Unit
0.33
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
13
Signal cable
Set
0.33
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
VI
VHF SUBSYSTEM
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Noise filter, transmission system and antenna
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.5
Noise filter
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
Data transmission cable
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Signal control switch
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
2
VHF transceiver equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
VHF receiver
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
VHF power amplifier
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
VHF signal control
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
3
VHF processor unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
Mainboard
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
Console interface Card
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
4
Storage unit
Set
0.33
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
6
User interface computer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.25
CPU
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
HDD drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Touch screen
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Graphic card
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
Push to talk (PTT)
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.33
B
VHF 252 TRANSCEIVER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
0.5
VHF 25W transceiver
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Set
0.33
Coaxial antenna cable
Set
0.33
VII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Network switch
Unit
0.25
2
Router
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ethernet card
Unit
0.33
- AC adapter
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cooling fan
Set
0.50
3
Microwave transmission equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parabolic antenna
Set
0.13
IDU
Unit
0.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ODU
Unit
0.20
Interface unit
Unit
0.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Signal cable
Set
0.33
Power supply cable
Set
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Supervisory computers
Mainboard
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPU
Unit
0.33
RAM memory
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDD drive
Unit
0.33
Optical DVDRW drive
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monitor
Unit
0.33
Adapter
Unit
0.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Optical transmission device
Mainboard
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power supply board
Unit
0.25
Switch fabric board
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optical transceiver
Unit
0.25
FE Card
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2M interface board
Unit
0.25
Supervisory and warning board
Unit
0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
DC-48 V adapter
Set
0.20
VIII
ELECTRIC SYSTEM AND UTILITIES
A
THREE-PHASE LOW-VOLTAGE POWER SUPPLY SYSTEM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15 kVA transformer
Unit
0.13
2
37.5 kVA transformer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
3
Fuse Cut Out (FCO)
Unit
0.13
4
Lightning Arrestor (LA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
5
Outdoor power distribution cabinet
Unit
0.13
6
Three-phase circuit breaker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
7
Three-phase power supply cable
Set
0.25
B
LOW-VOLTAGE POWER SUPPLY SYSTEM - LIGHTING
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Power supply equipment
1.1
20 kVA UPS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Central processing board
Set
0.33
12V – 9A DC battery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
LAN card
Set
0.33
SCADA card
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
1.2
Three-phase circuit breaker
Unit
0.13
1.3
One-phase circuit breaker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
1.4
Three-phase transmission line system
Set
0.25
1.5
One-phase transmission line system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
2
Lighting system
Fluorescent tubes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ballast
Unit
1
C
STANDBY ELECTRIC GENERATOR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Engine
Set
0.13
2
Electricity generating part
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
3
Lubricant filter
Set
1.0
4
Oil filter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
5
Air cleaner
Set
1.0
6
Belt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50
7
Radiator
Set
0.25
8
Battery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00
9
Starter/dynamo
Set
0.20
10
High-pressure pump and injector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
11
Mainboard
Unit
0.33
11
Control panel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
12
AVR
Set
0.33
16
Cooling fan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5
17
Signal cable
Set
0.33
18
Power supply cable
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
19
Outlet circuit breaker
Unit
0.13
D
FIRE CONTROL SYSTEM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Automatic fire alarm system
Unit
0.13
2
Smoke detector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.17
3
Heat detector
Unit
0.17
4
Fire hose
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.13
5
Fire hose cabinet
Unit
0.13
6
Powder fire extinguishers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Powder
Time
1.00
Annually charged
Valves, spray heads
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
7
CO2 fire extinguishers
CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00
Annually charged
Valves, spray heads
Set
0.20
8
Fire alarm bell
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
9
FM200 fire suppression system
Control center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Electromagnetic valve
Unit
0.20
Clean air
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
Discharge valve
Unit
0.20
E
AIR CONDITIONING
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Outdoor block
- Refrigerant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.50
- Radiator fan
Unit
0.20
- Block
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
2
Indoor block
- Control panel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
- Cooling fan
Unit
0.20
- Remote control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.20
3
Copper tube
Unit
0.20
F
LIGHTNING PROTECTION SYSTEM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lightning rod
Unit
0.14
2
Lightning protection cable (Seven anti-interference layers)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.14
3
Ground system (bare copper wire and copper-bonded rod)
Set
0.14
4
Surge filter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.33
5
Lightning Arrestor (LA)
Set
0.33
6
Lightning strike recorder
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.14
G
OTHER EQUIPMENT
1
Color printer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ink cartridge
Set
2
Injector, circuit board
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25
2
Computer vacuum cleaner
Unit
0.13
3
Painting antenna tower
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5
IX
MEASURING EQUIPMENT
1
DMM
Unit
0.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multimeter
Unit
0.20
3
Oscilloscope
Unit
0.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency counter
Unit
0.13
5
AF generator
Unit
0.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multi – function DC adapter
Unit
0.13
7
VHF power meter
Unit
0.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LAN cable tester
Unit
0.13
10
Standard transceiver tester
Set
0.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Earth resistance meter
Set
0.13
;
Thông tư 23/2016/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hành hải tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 23/2016/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 06/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2016/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hành hải tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video