BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2024 |
BAN HÀNH SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GƯƠNG DÙNG CHO XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô.
Mã số đăng ký: Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Đối với hồ sơ thử nghiệm được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thử nghiệm và chứng nhận chất lượng theo QCVN 33:2019/BGTVT;
b) Đối với những kiểu loại gương đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận theo QCVN 33:2019/BGTVT mà báo cáo thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận còn hiệu lực thì không phải thử nghiệm, chứng nhận lại.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT
National technical regulation on mirrors for automobiles
Lời nói đầu
Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số ….../2024/TT-BGTVT ngày …. tháng năm 2024.
Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 33:2019/BGTVT.
Sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT được xây dựng trên cơ sở tham khảo quy định UNECE R46 (Revision 7) của United Nations Economic Commission Europe.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GƯƠNG DÙNG CHO XE Ô TÔ
National technical regulation on mirrors for automobiles
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.3.2 như sau:
“1.3.2 Hệ thống Camera-màn hình (CMS) là hệ thiết bị dùng để quan sát phía sau, bên cạnh hoặc phía trước xe trong phạm vi quan sát được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này bằng phương pháp kết hợp giữa camera-màn hình được định nghĩa như sau:
1.3.2.1 Camera (camera) là thiết bị ghi lại hình ảnh của thế giới bên ngoài và sau đó chuyển đổi hình ảnh này thành tín hiệu video.
1.3.2.2 Màn hình (monitor) là thiết bị chuyển đổi tín hiệu thành các hình ảnh được thể hiện trong quang phổ mắt người nhìn thấy được.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.3.7 như sau:
“1.3.7 Kiểu loại gương (Mirror type): các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu loại nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.7.1 Thiết kế của cụm gương bao gồm cả chi tiết liên kết với xe (nếu có).
1.3.7.2 Loại gương, hình dạng gương, kích thước và bán kính cong của bề mặt phản xạ.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.3.8 như sau:
“1.3.8 Kiểu loại hệ thống camera-màn hình (Camera-monitor system type): các hệ thống camera-màn hình được coi là cùng kiểu loại nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.8.1 Thiết kế của hệ thống camera-màn hình bao gồm cả chi tiết liên kết với xe (nếu có).
1.3.8.2 Loại CMS, phạm vi quan sát, độ phóng đại và độ phân giải.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.3.15 như sau:
“1.3.15 Hệ thống chức năng kép CMS và gương là CMS loại I, trong đó màn hình được đặt phía sau gương bán trong suốt (màn hình và gương bán trong suốt phù hợp với Quy chuẩn này). Màn hình hiển thị ở chế độ CMS.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.1.1 như sau:
“2.1.1.1 Trên gương phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất. Nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và khó tẩy xóa.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.1.2 như sau:
“2.1.1.2 Tất cả các gương phải điều chỉnh được.”
7. Bổ sung điểm 2.1.1.8 như sau:
“2.1.1.8 Các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này không áp dụng đối với gương mà có cạnh dưới của gương được lắp không thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.”
8. Bổ sung điểm 2.1.1.9 như sau:
“2.1.1.9 Các yêu cầu tại quy định điểm 2.1.1.3 và điểm 2.1.1.4 của Quy chuẩn này không áp dụng cho các bộ phận của bề mặt bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các góc hướng ra ngoài của bộ phận đó phải được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối ưu khi các bộ phận đó nhô ra dưới 1,5 mm.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.2.3 như sau:
“2.1.2.3 Gương loại IV (Gương quan sát góc rộng)
Biên dạng của bề mặt phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước (có thể kết hợp với gương lắp ngoài Loại II nếu cần thiết) để tạo ra phạm vi quan sát được quy định tại điểm A.4 Phụ lục A của Quy chuẩn này.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.2.4 như sau:
“2.1.2.4 Gương loại V (Gương quan sát không gian gần)
Biên dạng của bề mặt phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước để tạo ra phạm vi quan sát được quy định tại điểm A.5 phụ lục A của Quy chuẩn này.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.2.5 như sau:
“2.1.2.5 Gương loại VI (Gương quan sát phía trước)
Biên dạng của bề mặt phản xạ phải có dạng hình học đơn giản và có kích thước để tạo ra phạm vi quan sát được quy định tại điểm A.6 Phụ lục A của Quy chuẩn này.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.3.1 như sau:
“2.1.3.1 Bề mặt phản xạ của gương phải là dạng phẳng hoặc lồi. Gương bên ngoài có thể được trang bị thêm một bộ phận phi cầu với điều kiện là gương chính đáp ứng được các yêu cầu về phạm vi quan sát gián tiếp.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.4 như sau:
“2.1.4 Quy định về độ bền va chạm”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.4.1 như sau:
“2.1.4.1 Các loại gương phải được kiểm tra độ bền va chạm của bề mặt phản xạ theo Phụ lục D của Quy chuẩn này.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.4.4 như sau:
“2.1.4.4 Việc thử theo Phụ lục D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các trường hợp:
2.1.4.4.1 Gương lắp ngoài từ loại II đến loại VI nếu không có chi tiết nào của gương thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.1.4.4.2 Các thiết bị gắn kèm gương (đế gương, tay gương, khớp quay và các chi tiết khác) đặt thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe nhưng không nhô ra khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm lắp gương thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn hơn.
2.1.4.4.3 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này, cơ sở đăng ký thử nghiệm, chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt gương để thỏa mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm gương lắp đặt trên xe.
2.1.4.4.4 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.1.4.4 của Quy chuẩn này thì trên tay gương phải có ký hiệu 2∆m rõ ràng, khó tẩy xóa và giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận nội dung này.”
16. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.1.1 như sau:
“2.2.1.1 Trên hệ thống camera-màn hình phải có nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất. Nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất phải rõ ràng, dễ đọc và khó tẩy xóa.”
17. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.1.3 như sau:
“2.2.1.3 Khi hệ thống Camera-màn hình (CMS) được gắn tại vị trí theo đề xuất của nhà sản xuất ở điều kiện lái xe thông thường thì tất cả các bộ phận, tại bất kể vị trí điều chỉnh nào của thiết bị, bao gồm cả những bộ phận còn lại được gắn trên giá đỡ sau khi thử nghiệm theo Phụ lục D của Quy chuẩn này mà có khả năng tiếp xúc tĩnh với quả cầu có đường kính 165mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên trong xe hoặc đường kính 100 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên ngoài xe, phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2.5 mm.”
18. Bổ sung điểm 2.2.1.4 như sau:
“2.2.1.4 Các yêu cầu tại quy định điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng cho các bộ phận của bề mặt bên ngoài nhô ra dưới 5 mm, nhưng các góc hướng ra ngoài của bộ phận đó phải được làm cùn cạnh sắc và được coi là tối ưu khi các bộ phận đó nhô ra dưới 1,5 mm.”
19. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.1.4 thành điểm 2.2.1.5 như sau:
“2.2.1.5 Các cạnh của các lỗ hoặc khe mà có đường kính hoặc đường chéo dài nhất nhỏ hơn 12 mm sẽ được miễn thực hiện theo yêu cầu về bán kính tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.”
20. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.1.5 thành điểm 2.2.1.6 như sau:
“2.2.1.6 Đối với các bộ phận của hệ thống Camera-màn hình mà được làm bằng vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A và được gắn trên giá đỡ cứng, thì các yêu cầu quy định tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này sẽ chỉ áp dụng cho giá đỡ.”
21. Bổ sung điểm 2.2.1.7 như sau:
“2.2.1.7 Các yêu cầu quy định tại điểm 2.2.1.3 của Quy chuẩn này không áp dụng cho hệ thống Camera-màn hình (CMS) nếu cạnh dưới của chúng được lắp không thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.”
22. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.2.2 như sau:
“2.2.2.2 Việc thử theo Phụ lục D của Quy chuẩn này không áp dụng đối với các trường hợp:
2.2.2.2.1 Hệ thống camera-màn hình lắp ngoài từ loại II đến loại VI nếu không có chi tiết nào của hệ thống camera-màn hình thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất.
2.2.2.2.2 Các thiết bị gắn kèm hệ thống camera-màn hình (đế camera-màn hình, tay camera-màn hình, khớp quay và các chi tiết khác) đặt thấp hơn 2 m tính từ mặt phẳng đỗ xe nhưng không nhô ra khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm lắp hệ thống camera- màn hình thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn hơn.
2.2.2.2.3 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này, cơ sở đăng ký thử nghiệm, chứng nhận phải có hướng dẫn chỉ rõ cách lắp đặt hệ thống camera-màn hình để thoả mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi tiết gắn kèm hệ thống camera-màn hình lắp đặt trên xe.
2.2.2.2.4 Trong trường hợp áp dụng quy định tại điểm 2.2.2.2 của Quy chuẩn này thì trên tay hệ thống camera-màn hình phải có ký hiệu 2∆m rõ ràng, khó tẩy xóa và giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận nội dung này.”
23. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1 như sau:
“3.1 Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Gương sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, phụ tùng xe ô tô.”
24. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.2.1.1 như sau:
“3.2.1.1 Bản vẽ kỹ thuật của gương phải thể hiện loại gương, hình dạng gương, các kích thước chính và kèm theo ít nhất các thông số sau:
a) Nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất và vị trí của chúng trên gương;
b) Vị trí lắp đặt trên xe và kích thước từ cạnh dưới của gương tính từ mặt phẳng đỗ xe khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng với khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất;
c) Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương;
d) Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương;
đ) Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương;
e) Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.
g) Vị trí của biểu tưởng 2∆m trên gương (nếu có).”
25. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.2.2 như sau:
“3.2.2 Mẫu thử
03 mẫu thử cho mỗi kiểu loại gương cần thử nghiệm.
03 mẫu thử cho mỗi kiểu loại camera-màn hình cần thử nghiệm.”
27. Thay thế cụm từ “Camera-màn hình (CMS)” bằng cụm từ “Hệ thống Camera-màn hình (SMS)” tại các điểm 1.1.1, điểm 1.1.2, điểm 1.2, điểm 1.3.3, điểm 1.3.14, điểm 2.2, điểm 2.2.12, điểm 2.2.13, điểm 2.2.2, điểm 2.2.2.1, điểm 2.2.2.3, điểm 3.2, điểm 3.2.1.2, điểm D.2.1 Phụ lục D, điểm D.2.1.1 Phụ lục D, điểm D.2.1.2 Phụ lục D, điểm D.2.1.3 Phụ lục D, điểm D.2.2 Phụ lục D, điểm D.2.3 Phụ lục D, điểm D.2.4 Phụ lục D, điểm D.2.5 Phụ lục D, điểm D.2.5.3 Phụ lục D, điểm D.2.6 Phụ lục D của QCVN 33:2019/BGTVT.
THE MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 19/2024/TT-BGTVT |
Hanoi, June 03, 2024 |
CIRCULAR
PROMULGATING AMENDMENT 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON MIRRORS FOR AUTOMOBILES
Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of the Law on Standards and Technical Regulations; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director General of the Department of Science Technology and Environment and the Director General of Vietnam Register,
The Minister of Transport hereby promulgates a Circular promulgating Amendment 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT National technical regulation on mirrors for automobiles.
Article 1. Promulgating together with this Circular the Amendment 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT National technical regulation on mirrors for automobiles.
...
...
...
Article 2. Effect
1. This Circular comes into force from December 05, 2024.
2. Transitional clauses
a) If the application for testing is submitted before the effective date of this Circular, testing and type approval certification shall continue to be carried out as per QCVN 33:2019/BGTVT;
b) Where a type of mirror has been tested or granted the type approval certificate according to QCVN 33:2019/BGTVT and the testing report or the certificate remains effective, it is not required to be tested or certified again.
Article 3. Implementation
Chief of Office of Ministry of Transport, Chief Inspector of Ministry of Transport, Directors General, Director General of Vietnam Register, heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Transport, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./.
...
...
...
AMENDMENT 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON MIRRORS FOR AUTOMOBILES
Foreword
Amendment 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT is prepared by Vietnam Register, submitted by the Department of Science Technology and Environment, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated by the Ministry of Transport together with the Circular No. ….../2024/TT-BGTVT dated …., 2024.
Amendment 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT amends several provisions enshrined in QCVN 33:2019/BGTVT.
Amendment 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT is prepared by reference to UNECE R46 (Revision 7) of the United Nations Economic Commission Europe.
...
...
...
1. Paragraph 1.3.2 is amended as follows:
“1.3.2 “Camera-monitor system (CMS)” means a device intended to give a clear view of the rear, side or front of the vehicle within the field of vision as defined in Annex A to this Regulation by means of a camera-monitor combination as defined below:
1.3.2.1 Camera means a device that renders an image of the outside world and then converts this image into a video signal.
1.3.2.2 Monitor means a device that converts a signal into images that are rendered into the visual spectrum.”
2. Paragraph 1.3.7 is amended as follows:
“1.3.7 “Mirror type”: rear-view mirrors may be deemed to be of the same type if they are of the same brand, are manufactured by the same manufacturer and at the same manufacturing address and do not differ in respect of the following main characteristics:
1.3.7.1 Design of the device inclusive, if pertinent, the attachment to the bodywork.
1.3.7.2 The class, the shape, the dimensions and radius of curvature of the mirror's reflecting surface.
3. Paragraph 1.3.8 is amended as follows:
...
...
...
1.3.8.1 Design of the camera-monitor system, if pertinent, the attachment to the bodywork.
1.3.8.2 The class, the field of view, the magnification and resolution.
4. Paragraph 1.3.15 is amended as follows:
“1.3.15 “Mirror and CMS dual function system” means a CMS of Class I in which a monitor complying with this Regulation is placed behind a semi-transparent mirror complying with this Regulation. The monitor is visible in the CMS mode.”
5. Paragraph 2.1.1.1 is amended as follows:
“2.1.1.1 Mirrors shall bear the brand or mark of the manufacturer. This marking shall be clearly legible and be indelible.”
6. Paragraph 2.1.1.2 is amended as follows:
“2.1.1.2 All mirrors shall be adjustable.”
7. Paragraph 2.1.1.8 is added as follows:
...
...
...
8. Paragraph 2.1.1.9 is added as follows:
“2.1.1.9 The requirements of paragraph 2.1.1.3 and paragraph 2.1.1.4 of this Regulation shall not apply to parts of the external surface which protrude less than 5 mm, but the outward facing angles of such parts shall be blunted, save where such parts protrude less than 1.5 mm.”
9. Paragraph 2.1.2.3 is amended as follows:
“2.1.2.3 Class IV mirrors (Wide-angle view mirrors)
The contours of the reflecting surface shall be of simple geometric form and its dimensions such that it provides, if necessary in conjunction with a Class II exterior mirror, the field of vision specified in paragraph A.4 in the Annex A to this Regulation.”
10. Paragraph 2.1.2.4 is amended as follows:
“2.1.2.4 Class V mirrors (Close-proximity view mirrors)
The contours of the reflecting surface shall be of simple geometric form and its dimensions such that the mirror provides the field of vision specified in paragraph A.5 in the Annex A to this Regulation.”
11. Paragraph 2.1.2.5 is amended as follows:
...
...
...
The contours of the reflecting surface shall be of simple geometric form and its dimensions such that the mirror provides the field of vision specified in paragraph A.6 in the Annex A to this Regulation.”
12. Paragraph 2.1.3.1 is amended as follows:
“2.1.3.1 The reflecting surface of a mirror shall be either flat or convex. Exterior mirrors may be equipped with an additional aspherical part provided that the main mirror fulfils the requirements of the indirect field of vision.”
13. Paragraph 2.1.4 is amended as follows:
“2.1.4 Impact requirements”
14. Paragraph 2.1.4.1 is amended as follows:
“2.1.4.1 Mirrors shall be subjected to the tests described in Annex D to this Regulation to determine their behavior under impact on the reflecting surface.”
15. Paragraph 2.1.4.4 is amended as follows:
“2.1.4.4 The test described in Annex D to this Regulation shall not be required in the following cases:
...
...
...
2.1.4.4.2 The attachments of mirrors (attachment plates, arms, swivel joints, etc.) which are situated less than 2 m from the ground and which do not project beyond the overall width of the vehicle, measured in the transverse plane passing through the lowest mirror attachments or any other point forward of this plane if this configuration produces a greater overall width.
2.1.4.4.3 In the case specified in paragraph 2.1.4.4 of this Regulation, the applicant for testing and certification shall provide a description specifying that the mirror shall be mounted so as to conform to the above-mentioned conditions for the positioning of its attachments on the vehicle.
2.1.4.4.4 In the case specified in paragraph 2.1.4.4 of this Regulation, the arm shall be indelibly marked with the symbol 2∆m and the type approval certificate shall be endorsed to this effect.”
16. Paragraph 2.2.1.1 is amended as follows:
“2.2.1.1 CMS shall bear the brand or mark of the manufacturer. This marking shall be clearly legible and be indelible.”
17. Paragraph 2.2.1.3 is amended as follows:
“2.2.1.3. When the devices of the camera-monitor system are mounted in the position recommended by the manufacturer for normal driving, all parts, irrespective of the adjustment position of the device, including those parts remaining attached to the support after the test provided for in Annex D to this Regulation which are in potential, static contact with a sphere either 165 mm in diameter in the case of a CMS or parts of CMS installed inside the vehicle or 100 mm in diameter in the case of a CMS or parts of CMS installed outside the vehicle, shall have a radius of curvature "c" of not less than 2.5 mm.”
18. Paragraph 2.2.1.4 is added as follows:
“2.2.1.4 The requirements of paragraph 2.2.1.3 and paragraph 2.1.1.4 of this Regulation shall not apply to parts of the external surface which protrude less than 5 mm, but the outward facing angles of such parts shall be blunted, save where such parts protrude less than 1.5 mm.”
...
...
...
“2.2.1.5 Edges of fixing holes or recesses of which the diameter or longest diagonal is less than 12 mm are exempt from the radius requirements of paragraph 2.1.1.3. of this Regulation provided that they are blunted.”
20. Paragraph 2.2.1.5 is re-numbered as 2.2.1.6 and amended as follows:
“2.2.1.6 For parts of the camera and the monitor which are made of a material with a Shore A hardness of less than 60 and which are mounted on a rigid support, the requirements of paragraph 2.1.1.3. of this Regulation shall only apply to the support.”
21. Paragraph 2.2.1.7 is added as follows:
“2.2.1.7 The requirements of paragraph 2.2.1.3 of this Regulation shall not apply to CMS, if their lower edge is mounted not less than 2 m above the ground when the vehicle is under a load corresponding to its maximum technical permissible mass.”
22. Paragraph 2.2.2.2 is amended as follows:
“2.2.2.2 The test described in Annex D to this Regulation shall not be required in the following cases:
2.2.2.2.1 Any CMS of which no part is less than 2 m from the ground, regardless of the adjustment position, when the vehicle is under a load corresponding to its maximum technically permissible mass.
2.2.2.2.2 The attachments of CMS (attachment plates, arms, swivel joints, etc.) which are situated less than 2 m from the ground and which do not project beyond the overall width of the vehicle, measured in the transverse plane passing through the lowest mirror attachments or any other point forward of this plane if this configuration produces a greater overall width.
...
...
...
2.2.2.2.4 In the case specified in paragraph 2.2.2.2 of this Regulation, the arm shall be indelibly marked with the symbol 2∆m and the type approval certificate shall be endorsed to this effect.”
23. Paragraph 3.1 is amended as follows:
“3.1 Inspection and testing methods
Mirrors that are manufactured, assembled and imported be inspected, tested and certified according to regulations on safety and environmental protection for spare parts and accessories of automobiles.”
24. Paragraph 3.2.1.1 is amended as follows:
“3.2.1.1 A technical drawing of a mirror shall specify main the class, main dimensions and contain at least the following information:
a) Brand or mark of the manufacturer and their location on the mirror;
b) Installation location on the vehicle and size from the lower edge of the mirror from the ground when the vehicle is under a load corresponding to its maximum technically permissible mass;
c) Hardness of the protective housing of the reflecting surface;
...
...
...
dd) Reflection coefficient of the reflecting surface;
e) Radius of curvature of the edge of the reflecting surface.
g) Location of the symbol 2∆m on the mirror (if any).”
25. Paragraph 3.2.2 is amended as follows:
“3.2.2 Test samples
03 test samples for each type of mirror to be tested.
03 test samples for each type of CMS to be tested.”
26. Annex E is repealed.
27. The phrase “Camera-màn hình (CMS)” (“camera-monitor (CMS)”) in paragraph 1.1.1, paragraph 1.1.2, paragraph 1.2, paragraph 1.3.3, paragraph 1.3.14, paragraph 2.2, paragraph 2.2.12, paragraph 2.2.13, paragraph 2.2.2, paragraph 2.2.2.1, paragraph 2.2.2.3, paragraph 3.2, paragraph 3.2.1.2, paragraph D.2.1 in Annex D, paragraph D.2.1.1 in Annex D, paragraph D.2.1.2 in Annex D, paragraph D.2.1.3 in Annex D, paragraph D.2.2 in Annex D, paragraph D.2.3 in Annex D, paragraph D.2.4 in Annex D, paragraph D.2.5 in Annex D, paragraph D.2.5.3 in Annex D, paragraph D.2.6 In Annex D to QCVN 33:2019/BGTVT is replaced with the phrase “Hệ thống Camera-màn hình (SMS)” (“camera-monitor system (SMS)”).
;Thông tư 19/2024/TT-BGTVT sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 19/2024/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 03/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2024/TT-BGTVT sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Chưa có Video