BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2010 |
Căn cứ Hiệp định vận tải đường
bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng
gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà
Nội ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia như sau:
Thông tư này hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại của Việt Nam và Campuchia qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại biên giới hai nước Việt Nam và Campuchia.
Điều 3. Phương tiện phi thương mại
1. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
a) Xe công vụ thuộc sở hữu của các đối tượng gồm: xe của các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ;
Xe của các cơ quan ngoại giao: Các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt Nam;
Xe của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể; các tổ chức sự nghiệp ở Trung ương và địa phương;
b) Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
c) Xe cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn, xe cứu trợ nhân đạo
2. Điều kiện đối với phương tiện được cấp phép:
a) Được đóng để sử dụng trên đường bộ với mục đích chuyên chở hành khách;
b) Có không quá 09 (chín) chỗ ngồi kể cả người lái;
c) Đăng ký tại Việt Nam hoặc Campuchia;
d) Không sử dụng cho mục đích vận tải thương mại.
3. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia (gọi tắt là biển ký hiệu quốc gia)
a) Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là “VN". Biển ký hiệu phân biệt quốc gia quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này do cơ quan cấp Giấy phép vận tải biển liên vận cấp;
b) Ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia là “KH”. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp;
c) Biển ký hiệu phân biệt quốc gia được gắn ở trên kính phía trước và phía sau phương tiện, riêng biệt so với biển số đăng ký.
Điều 4. Các cặp cửa khẩu thực hiện:
Việt Nam |
Campuchia |
1. Mộc Bài (Tây Ninh) 2. Tịnh Biên (An Giang) 3. Hà Tiên (Kiên Giang) 4. Xa Mát (Tây Ninh) 5. Lệ Thanh (Gia Lai) 6. Hoa Lư (Bình Phước) 7. Bu Prăng (Đắc Nông) |
1. Bavet (Svay Rieng) 2. Phnom Den (Takeo) 3. Prek Chak (Lork-Kam Pot) 4. Trapeing Phlong (Kampong Cham) 5. Oyadav (Andong Pich – Rattanakiri) 6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie) 7. O Raing (Mundulkiri) |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VÀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
1. Giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia bao gồm Sổ Giấy phép liên vận và Phù hiệu liên vận gắn trên phương tiện vận tải.
2. Mẫu Sổ Giấy phép liên vận, mẫu Phù hiệu liên Vận Quy định tại Phụ lục 2a, 2b của Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị, trình tự, cách thức và lệ phí cấp phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động người và phương tiện đi công tác. Mẫu giấy đề nghị theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Bản sao đăng ký phương tiện.
2. Trình tự, cách thức cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ và cấp phép. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Lệ phí cấp phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp phép cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có trụ sở đóng tại thành phố Hà Nội.
2. Sở Giao thông vận tải cấp phép cho các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có trụ sở đóng tại thành phố Hà Nội).
Điều 8. Thời hạn giấy phép, miễn cấp giấy phép, thu hồi và gia hạn giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép liên vận đối với phương tiện phi thương mại phù hợp với thời gian chuyến đi nhưng tối đa là 30 (ba mươi) ngày.
2. Miễn cấp giấy phép đối với các loại phương tiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư này khi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Thời hạn lưu trú trên lãnh thổ nước sở tại đối với phương tiện được miễn cấp phép tối đa là 07 (bảy) ngày.
3. Cơ quan cấp giấy phép có quyền thu hồi giấy phép liên vận khi phát hiện các hành vi vi phạm các quy định về điều kiện cấp phép đã nêu ở trên.
4. Phương tiện của Việt Nam khi lưu trú tại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như: thiên tai, tai nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn 01 (một) lần với thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú. Việc gia hạn do phía Campuchia quy định.
Điều 9. Gia hạn đối với xe Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam
1. Đối tượng được gia hạn: phương tiện phi thương mại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như: thiên tai, tai nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm: giấy phép liên vận; giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
Hồ sơ đề nghị gia hạn gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện đang lưu trú.
3. Quy trình xử lý hồ sơ: trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trả lời việc gia hạn. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
4. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang lưu trú.
1. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải sử dụng phương tiện đúng mục đích chuyến đi, đúng các cặp cửa khẩu đã được ghi trong giấy phép và tuân thủ luật pháp của nước đến.
2. Chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện phải nộp các khoản phí và lệ phí gồm phí cầu đường, phí qua phà và các loại phí khác do pháp luật của nước đến quy định.
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền của nước đến cấp (nếu người điều khiển phương tiện không thuộc diện được miễn thị thực theo thỏa thuận giữa hai nước hoặc theo quy định của nước đến).
2. Giấy đăng ký phương tiện.
3. Tem và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
4. Giấy phép liên vận (trừ trường hợp xe được miễn cấp phép).
5. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc với người thứ ba còn giá trị.
6. Tờ khai hải quan phương tiện tạm nhập, tạm xuất qua biên giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày ký.
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
a) Tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các phương tiện phi thương mại qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý vi phạm đối với xe phi thương mại của Việt Nam và Campuchia hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, hàng năm gặp gỡ với cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để thống nhất các vấn đề có liên quan đến quản lý hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại biên giới giữa hai nước;
c) In ấn và phát hành Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, Sổ giấy phép liên vận, Phù hiệu liên vận ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Tổ chức cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại thuộc các đối tượng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Tổ chức cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại thuộc các đối tượng theo quy định;
c) Định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình cấp phép về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, theo dõi.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
VIETNAM – CAMBODIA
|
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM
SỔ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
PHƯƠNG
TIỆN PHI THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan cho phép phương tiện vận tải đường bộ này đi lại dễ dàng và được tạo mọi sự giúp đỡ cần thiết
The Ministry of Transport of Vietnam requests all those whom it may concern to allow the vehicles to pass freely and to afford the vehicle such assistance and protection as may be necessary |
|
Thông
tin cơ bản về phương tiện
1. Số đăng ký phương tiện:...................................................... (Registration number) 2. Thông số kỹ thuật:................................................................ (Technical data) - Năm sản xuất (Manufactory year):........................................... - Nhãn hiệu (Mark):................................................................... - Loại xe (Model):..................................................................... - Màu sơn (Colour):.................................................................. - Số máy (Engine No): ............................................................. - Số khung (Chassic No):.......................................................... - Trọng tải (Weight):..................................................................
|
Chi
tiết và cơ quan được cấp phép
Tên đơn vị: (Organization):.................................................... ........................................................................................... Địa chỉ (Address):................................................................. ........................................................................................... Điện thoại (Tel): ……………………… Fax:............................... Mục đích chuyến đi (Purpose of the trip):............................... ........................................................................................... ...........................................................................................
Số giấy phép (Permit number):.............................................. Ngày hết hạn (Date of expire): ..............................................
|
GHI
CHÚ Sổ
này có giá trị tối đa 30 ngày Từ
ngày: From date ……… month ……… year ………. Cửa
khẩu, vùng hoạt động, nơi đến Cửa khẩu: (Border gate): ………………………………………………….. Cơ
quan cấp phép Trang 3 |
|
HẢI
QUAN
Trang tiếp theo |
||||||||
HẢI
QUAN
|
|
HẢI
QUAN
|
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy phép, này bao gồm 10 trang và cần phải được giữ sạch sẽ This permit contains 10 pages excluding the covers and should be kept as clean as possible. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải đề nghị cấp giấy phép mới. When this permit gets lost or illegible for any reasons as it may occur, the holder should request the new one at issuing office. 3. Giấy phép này phải được trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit should be produced to competent authorities upon request. 4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi các điều khoản đã ghi trong giấy phép này It is prohibited to erase, add or falsify any terms specified in this permit. 5. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy. This permit shall be used for the specified vehicle only. |
|
Ghi chú: (note): Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm. Paper width: 105 mm, length 150 mm. Bìa: màu hồng Cover: pink colour. |
CROSS-BORDER
|
|||
Organization: …………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Registered Number: …………………………………………………….. Valid until: ………………………………………………………………… Entry point: ……………………………… Exit point: ………………….. Route: ……………………………………………………………………..
|
Issued
office |
Ghi chú (Note): cỡ giấy dài (page length) 22cm ± 1cm; rộng (page width) 11 cm ± 1cm
Nền màu trắng, chữ màu đỏ, khung viền màu đỏ (White background, red letters, red frame edge)
Tên
đơn vị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………………….........................
1. Tên đơn vị: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………….. số Fax: ............................................................
4. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mục đích đi ra nước ngoài:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Vùng hoạt động tại Campuchia:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đơn vị cam đoan không sử dụng phương tiện cho mục đích kinh doanh vận tải và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai nêu trên.
|
……….,
Ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
REQUEST
FOR EXTENDING VIETNAM – CAMBODIA
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi/To: …………………………..........................
1. Tên đơn vị/Organization:....................................................................................................
2. Địa chỉ/ Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: ………………………….. số Fax: ..............................................................
4. Số giấy phép liên vận/ Cross-border Permit No: .................................................................
thời gian hết hạn/Valid until: ..................................................................................................
5. Phương tiện đang lưu trú tại/Current location of the vehicle: ...............................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Lý do xin gia hạn/ Reasons for Requesting Extension of Cross-border Permit:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……….,
Ngày/date: / / |
THE MINISTRY
OF TRANSPORT |
Socialist
Republic of Vietnam |
No.: 18/2010/TT-BGTVT |
Hanoi, July 07, 2010 |
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF AGREEMENT AND PROTOCOL ON IMPLEMENTATION OF THE ROAD TRANSPORT AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND THE ROYAL GOVERNMENT OF CAMBODIA FOR NON-COMMERCIAL VEHICLES
Pursuant to the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia signed in Hanoi on June 01, 1998;
Pursuant to the Protocol on implementation of the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia signed in Hanoi on October 10, 2005 (hereinafter referred to as the Protocol );
Pursuant to the Decree No.51/2008/ND-CP of April 28, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Minister of Transport guides the implementation of a number of Articles of the Agreement and the Protocol on implementation of the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia as follows:
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular guides a number of Articles of the Agreement and the Protocol on implementation of the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia for non-commercial vehicles of Vietnam and Cambodia crossing border of Vietnam - Cambodia and operating in the territory of Vietnam.
Article 2. Application subjects
This Circular applies to the organizations and individuals related to the activities of non-commercial vehicles crossing the border of Vietnam and Cambodia.
Article 3. Non-commercial vehicles
1. Non-commercial vehicles include:
a) Public service vehicles owned by the subjects include: vehicles of the Party bodies, National Assembly and the Government; central agencies of the Party, National Assembly and the Government; offices of the ministries, ministerial-level agencies; agencies of the ministries, ministerial-level agencies;
Vehicles of the diplomatic missions: embassies, international organizations, non-governmental organizations based in Vietnam;
Vehicles of the political organizations, socio-political organizations, associations; non-business organizations at the central and local levels;
b) Vehicles which are self-used by foreign businessman: the vehicles used by those who have passports issued by third country (the passports not issued by Vietnam or Cambodia);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Conditions for licensed vehicles:
a) Made for use on the road for the purpose of carrying passengers;
b) There are not more than 09 (nine) seats including driver;
c) Registered in Vietnam or Cambodia;
d) Not to use for commercial transport purposes.
3. Symbol plate used for national identification (hereinafter referred to as national symbol plate)
a) Sign to distinguish Vietnam is "VN". Symbol plate used for national identification prescribed in Appendix 1 of this Circular is issued by the mixed maritime transport licensing agency;
b) Sign to distinguish Cambodia is "KH". Symbol plate used for national identification of Cambodia is issued by the Cambodian authorities;
c) Symbol plate used for national identification is mounted on the front and behind glass of the vehicle, separate from the license plate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VietNam
Cambodia
1. Moc Bai (Tay Ninh)
2. Tinh Bien (An Giang)
3. Ha Tien (Kien Giang)
4. Xa Mat (Tay Ninh)
5. Le Thanh (Gia Lai)
6. Hoa Lu (Binh Phuoc)
7. Bu Prăng (Dac Nong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phnom Den (Takeo)
3. Prek Chak (Lork-Kam Pot)
4. Trapeing Phlong (Kampong Cham)
5. Oyadav (Andong Pich – Rattanakiri)
6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)
7. O Raing (Mundulkiri)
Chapter 2.
MIXED TRANSPORT LICENSES AND GRANT OF MIXED TRANSPORT LICENSES
Article 5. Cross-border transport permit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Forms of mixed transport license, mixed transport badge are defined in Appendix 2a, 2b of this Circular.
Article 6. Dossier requesting for license, order, method and fees for license
1. Dossier requesting for license includes:
a) Application for a mixed transport license to cross border of Vietnam - Cambodia must be certified by agency sending staffs and vehicle travelling for work. Form of application is as prescribed in Appendix 3 of this Circular;
b) A copy of the vehicle registration certificate.
2. Order, method of licensing license:
a) Organizations, individuals may apply in person or send by post to the General Department of Vietnam Road or the Department of Transport;
b) The licensing agency receives dossier. Within 03 (three) working days after receiving a complete and valid set of dossier, the licensing agency appraises dossier and licenses. In case of refusal, it must send written reply stating clearly the reasons.
3. Licensing fee shall comply with the provisions of the Ministry of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. General Department of Vietnam Road grants licenses to the subjects specified in point a Clause 1 of Article 3 of this Circular based in Hanoi.
2. Department of Transport grants licenses for the subjects specified at Point a, b Clause 1, Article 3 of this Circular based in the provinces or cities directly under the Central Government (except for those specified in point a, Clause 1, Article 3 of this Circular based in Hanoi).
Article 8. Term of license, exemption from license, revocation and renewal of license
1. The term of the mixed transport license for non-commercial vehicles is in accordance with the trip time but not more than 30 (thirty) days.
2. Exemption from license is applied to the vehicles specified at Point c, Clause 1, Article 3 of this Circular when doing emergency duty.
Time limit for stay in the territory of the home country for the vehicles exempted from license is more than 07 (seven) days.
3. Licensing agency may revoke mixed transport license when detecting the acts of violations of regulations on the licensing conditions mentioned above.
4. When Vietnam's vehicles stay in Cambodia which licenses have expired and with legitimate reason (such as: natural disasters, accidents, damage not yet repaired) will be extended 01 (a) time for a period not exceeding 10 (ten) days from the expiration date of stay. The extension shall be defined by Cambodia.
Article 9. Extension for Cambodian vehicles while staying in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dossier requesting for extension includes: mixed transport license; vehicle registration certificate; written request for extension in the form prescribed in Appendix 4 of this Circular;
Dossier requesting for extension must be sent directly to the local Department of Transport which vehicle is staying.
3. The process for handling dossier: Within 01 (a) working day after receiving a valid dossier, the Department of Transport shall reply the extension. In case of refusal, must reply in writing stating clearly the reasons right in the day of dossier receipt.
4. Competence for extension: Departments of Transport of the provinces and cities directly under the Central Government where the vehicles are staying.
Article 10. Responsibility of the non-commercial vehicle owners and drivers crossing the border of Cambodia and Vietnam.
1. Vehicle owners and drivers must use vehicles for the right purpose of the trip, the right pair of border gates that have been stated in the licenses and comply with the laws of the country of destination.
2. Vehicle owners and drivers must pay fees and charges, including tolls, ferry fees and other charges defined by the law of the country of destination.
Article 11. Papers that non-commercial vehicle drivers are required to carry when crossing the border and, when operating in the territory of Vietnam or Cambodia
1. Passports or valid papers used to substitute passports and visas issued by the competent authority of the country of destination (if the drivers of the vehicles are not subjects to exemption from visas under agreement between the two countries or under the provisions of the country of destination).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Valid stamps and Book of technical safety and environmental protection accreditation.
4. Mixed transport licenses (except the vehicles are exempted from licenses).
5. Valid certificate of compulsory civil liability insurance with third party.
6. Customs declaration for vehicles temporarily imported or temporarily exported across road border in accordance with the law provisions.
EFFECT AND IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 12. Effect
This Circular takes effect 45 (forty five) days from the date of signing.
Article 13. Implementation organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Organize management, guide, and inspect operation for non-commercial vehicles to cross road border between Vietnam and Cambodia;
b) Preside over and coordinate with relevant agencies in inspection and handling of violations for non-commercial vehicles of Vietnam and Cambodia operating in the territory of Vietnam, every day meeting with the competent Cambodian authorities to unify the issues related to the operation of non-commercial vehicles crossing the border between the two countries;
c) Print and issue symbol plate of national identification of Vietnam, the book of mixed transport licenses, mixed transport badges issued together with this Circular;
d) Organize to issue mixed transport licenses for non-commercial vehicles to be of the specified objects.
2. Departments of Transport of the provinces and cities directly under the Central Government shall:
a) Disseminate and implement this Circular to the relevant organizations and individuals in the area;
b) Organize to grant mixed transport licenses for non-commercial vehicles to be of the specified objects;
c) Quarterly and annually report the situation of licensing to the Vietnam General Department of Road for synthesis and tracking.
3. In the course of implementation, if any problem arises, request the organizations, individuals to contact to the Vietnam General Department of Road for guiding settlement. In case of exceeding jurisdiction, the Vietnam General Department of Road reports to the Ministry of Transport for directing the implementation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Ho Nghia Dung
;
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 18/2010/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 07/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video