BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.
c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Cảng, bến hiện hành, phương tiện và thuyền viên đang hoạt động trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành chậm nhất là 3 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO
TT |
TÊN TUYẾN |
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ |
GHI CHÚ |
|
1 |
Đầm Hà - Đảo Trần |
Quảng Ninh |
|
|
2 |
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ |
Hải Phòng |
|
|
3 |
Cửa Việt - Cồn Cỏ |
Quảng Trị |
|
|
4 |
Đà Nẵng - Hoàng Sa |
Đà Nẵng |
|
|
5 |
Sa Kỳ - Lý Sơn |
Quảng Ngãi |
|
|
6 |
Khánh Hòa - Trường Sa |
Khánh Hòa |
|
|
7 |
Nha Trang - Hòn Nội |
Khánh Hòa |
|
|
8 |
Phan Thiết - Phú Quý |
Bình Thuận |
|
|
9 |
Vũng Tàu - Côn Đảo |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
10 |
Trần Văn Thời - Hòn Chuối |
Cà Mau |
|
|
11 |
An Biên - Thổ Châu |
Kiên Giang |
Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo |
|
12 |
An Biên - Nam Du |
Kiên Giang |
Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo |
|
13 |
An Biên - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Từ các cầu, bến cảng trên sông Cái Lớn thuộc huyện An Biên và Châu Thành ra đảo |
|
14 |
Rạch Giá - Thổ Châu |
Kiên Giang |
|
|
15 |
Rạch Giá - Nam Du |
Kiên Giang |
|
|
16 |
Rạch Giá - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Gồm 3 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc). |
|
17 |
Kiên Lương - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Hòn Chông - Phú Quốc bao gồm 3 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng (Phú Quốc). |
|
18 |
Hà Tiên - Phú Quốc |
Kiên Giang |
Gồm 5 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Thổ Châu (Phú Quốc). |
|
19 |
Phú Quốc - Thổ Châu |
Kiên Giang |
|
|
20 |
Phú Quốc - Nam Du |
Kiên Giang |
|
|
21 |
Nam Du - Thổ Châu |
Kiên Giang |
|
|
22 |
Lại Sơn - Thổ Châu |
Kiên Giang |
|
|
23 |
Lại Sơn - Phú Quốc |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..tháng…….năm 20…..
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….; Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ..................................................................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:
..................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
..................................................................................................................................
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
|
Đại diện doanh
nghiệp |
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 16/2013/TT-BGTVT |
Hanoi, July 30, 2013 |
CIRCULAR
PRESCRIBING ON MANAGEMENT OF WATERWAY TRANSPORT ROUTES FROM SHORE TO ISLANDS IN SEA AREAS OF VIETNAM
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on inland waterway navigation dated June 15, 2004;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP, dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the proposal of Director of Transport Department, Director of Vietnam Maritime Administration and Director of Vietnam inland waterway Department;
The Minister of Transport promulgated the Circular prescribing on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam,
Article 1. Scope of adjustment and subjects of application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam include waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular and waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.
2. This Circular applies to organizations and individuals related to waterway transport activities from shore to islands in sea areas of Vietnam.
Article 2. Responsibility for managing waterway transport routes from shore to islands
1. Vietnam Maritime Administration shall organize the waterway transport activities on routes specified in Annex I enclosed with this Circular as prescribed by law on maritime and inland waterway transport.
2. The Vietnam inland waterway Department shall organize management or examine, guide the provincial Departments of Transport in managing the waterway transport routes from shore to islands announced as prescribed by law on inland waterway transport.
Article 3. Procedures for registering the fixed transport of passengers on waterway transport routes from shore to islands
Procedures for registering the fixed transport of passengers on waterway transport routes from shore to islands specified in Annex I enclosed with this Circular are performed as follows:
1. Organization or individual, directly or via post system, send dossier of registering the fixed transport of passengers, to the regional Maritime Port Authority, a dossier includes:
a) Register for operation of transporting passengers as prescribed in Annex II enclosed with this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Certified copies (or copies enclosed with originals for comparison), including:
- Certificate of business registration or certificate of enterprise registration or certificate of investment, of which content stated trade of transporting passengers by waterway;
- Certificate of means register;
- Certificate of technical safety and environmental protection of means remains effect and conforms to the operational routes.
2. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1 this Article, the regional Maritime Port Authority consult in writing with the provincial Department of Transport where locate port, harbor embarking and disembarking passengers under management of locality. The provincial Department of Transport shall reply in writing within 05 working days.
3. Within 05 working days, after receiving full dossier as prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article, the regional Maritime Port Authority shall consider, in case of sufficient dossier in accordance with regulation, it shall have written approval for organization or individual for the fixed transport of passengers on routes. In case of unsatisfactory of conditions as prescribed, it shall return dossier and have written reply, which clearly stating reason thereof.
Article 4. Conditions, competence of, and procedures for announcing the openness or closure of ports, harbors under waterway transport routes from shore to islands
Conditions, competence of, and procedures for announcing the openness or closure of ports, harbors under waterway transport routes from shore to islands shall comply with maritime law applicable to wharves, harbors, seaports and law on inland waterway applicable to inland waterway ports, harbors.
Article 5. Procedures for means to enter or leave ports, harbors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Procedures for means to enter or leave inland waterway ports, harbors shall comply with law on inland waterway transport.
Article 6. Transitional provisions
The current ports, harbors, means and seafarers operating on waterway transport routes from shore to islands at Annex I enclosed with this Circular must meet provision of current law not later than 3 years after the effective date of this Circular.
Article 7. Effect
This Circular takes effect on September 15, 2013 and replaces Decision No. 1818/QD-BGTVT dated June 23, 2009 of the Ministry of Transport, on management of waterway transport routes from shore to islands in sea areas of Vietnam.
Article 8. Organization of implementation
The Chief of Ministerial office, the Chief Inspector of Ministry, Directors of relevant departments under the Ministry of Transport, Director of Vietnam Maritime Administration, Director of Vietnam inland waterway Department, Directors of the provincial Departments of Transport and heads of agencies, organizations, and relevant individuals shall implement this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX I
(Promulgated together with the Circular No. 16/2013/TT-BGTVT dated July 30, 2013 of the Minister of Transport)
LIST OF WATERWAY TRANSPORT ROUTES FROM SHORE TO ISLANDS
No.
NAME OF ROUTE
BELONGING TO AREA OF PROVINCE, CITY
NOTE
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Ninh
2
Hai Phong - Bach Long Vi
Hai Phong
3
Cua Viet - Con Co
Quang Tri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Da Nang - Hoang Sa
Da Nang
5
Sa Ky - Ly Son
Quang Ngai
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khanh Hoa
7
Nha Trang - Hon Noi
Khanh Hoa
8
Phan Thiet - Phu Quy
Binh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Vung Tau - Con Dao
Ba Ria - Vung Tau
10
Tran Van Thoi - Hon Chuoi
Ca Mau
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kien Giang
From bridges, harbors on Cai Lon river of An Bien and Chau Thanh districts to islands
12
An Bien - Nam Du
Kien Giang
From bridges, harbors on Cai Lon river of An Bien and Chau Thanh districts to islands
13
An Bien - Phu Quoc
Kien Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Rach Gia - Tho Chau
Kien Giang
15
Rach Gia - Nam Du
Kien Giang
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kien Giang
Including 3 routes: from Rach Gia to Ham Ninh, An Thoi, Bai Vong (Phu Quoc)
17
Kien Luong - Phu Quoc
Kien Giang
Hon Chong – Phu QUoc including 3 routes: from Hon Chong to Ham Ninh, An Thoi, Bai Vong (Phu Quoc)
18
Ha Tien - Phu Quoc
Kien Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Phu Quoc - Tho Chau
Kien Giang
20
Phu Quoc - Nam Du
Kien Giang
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kien Giang
22
Lai Son - Tho Chau
Kien Giang
23
Lai Son - Phu Quoc
Kien Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 16/2013/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 30/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video