BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm
1992 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu năm 1992 như sau:
Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân dự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 (sau đây gọi tắt là Công ước CLC 1992).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính được cấp của tàu biển đó.
3. Giấy chứng nhận được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp) lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 4. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài vận chuyển trên 2000 tấn dầu dưới dạng xô.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển quy định tại Điều 4 của Thông tư này có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
Điều 6. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Bản chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước CLC 1992; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan.
Trường hợp đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.
Chủ tàu trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 8. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ
1. Chủ tàu trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
2. Trách nhiệm của Cơ quan đăng ký tàu biển:
a) Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Đối với hồ sơ không đúng quy định: trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển thông báo bằng văn bản đến chủ tàu đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 10. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia và Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực được quy định cụ thể như sau:
1. Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực gồm:
a) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng;
b) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh;
c) Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đã cấp bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;
3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 12. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận Giấy chứng nhận.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công ước CLC 1992.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) To: (Name of the Register of Ship) Tên chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………. Name of ship’s owner: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………. (Address) Tên người khai thác tàu (nếu có): ……………………………………………………………………… Name of Operator (if any): Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây: Request kindly to issue certificate of insurance or other financial security in respect of civil liability for oil pollution damage in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992 for the following ship: Tên tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Name of Ship Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….. Flag State of Ship Hô hiệu/Số IMO:…………………………………………………………………………………………… Call sign/IMO Number Cảng đăng ký: ……………………………………………………………………………………………… Port of Registry Loại tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Type of Ship Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………………… Gross Tonnage Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s) Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Loại hình bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Type of Security Thời hạn bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Duration of Security: Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: ……………………………………………………………….. Name and Address of the Re-insurance Organization: Loại hình tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Type of Re-insurance Thời hạn tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Duration of Re-insurance:
|
(Kèm
theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE |
||||||||||||
Số GCN (Certificate No):……………… Được cấp theo quy định của Điều VII Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. Issued in accordance with the provisions of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………. xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, ……………….. hereby certifies that there is in force in respect of the above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying the requirements of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992. Loại hình bảo đảm (Type of Security): …………………………………………………………….…….. …………………………………………………………….……..…………………………………………… …………………………………………………………….……..…………………………………………… Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): …………………………………………………………. Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): …………………………………..
|
THE
MINISTER OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 12/2011/TT-BGTVT |
Hanoi, March 30, 2011 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE GRANT AND REVOCATION OF THE CERTIFICATE OF INSURANCE OR FINANCIAL SECURITY UNDER THE 1992 INTERNATIONAL CONVENTION ON CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE
Pursuant to the June 14, 2005
Vietnam Maritime Code;
Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Transport;
Pursuant to the 1992 International Convention on Civil Liability for Oil
Pollution Damage, to which Vietnam is a contracting party;
The Minister of Transport provides for the grant and revocation of the
certificate of insurance or financial security under the 1992 International
Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage as follows;
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides for the competence, order and procedures for the grant and revocation of the certificate of insurance or financial security for civil liability for oil pollution damage under the 1992 International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage (below referred to as the 1992 CLC).
Article 2. Subjects of application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter II
PROCEDURES FOR GRANT AND REVOCATION OF THE CERTIFICATE OF INSURANCE OR FINANCIAL SECURITY FOR CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE
Article 3. Certificate of insurance or financial security for civil liability for oil pollution damage
1. The certificate of insurance or financial security for civil liability for oil pollution damage (below referred to as the certificate) is granted by the national or regional seagoing ship registration agencies (below referred to as seagoing ship registries) specified in Article 10 of this Circular to attest that the insurance policy or other financial security for a seagoing ship is in force in compliance with Article VII of the 1992 CLC.
2. The validity duration of a certificate granted to a seagoing ship corresponds to the period stated in the insurance policy or the financial security certificate of such ship.
3. The original certificate shall be granted to the ship owner while its copy shall be kept at the seagoing ship registry.
Articje 4. Subjects to be granted a certificate
"Vietnamese seagoing ships and seagoing ships under foreign flags carrying more than 2,000 tons of oil in bulk will be granted certificates.
Article 5. Conditions for the grant of a certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Dossiers of application for a certificate
1. A dossier of application for a certificate comprises:
a/ An application of the ship owner, made according to the form provided in Appendix I to this Circular (not printed herein);
b/ The original insurance policy or financial security certificate in compliance with the 1992 CLC; in case the insurance policy is reinsured, the ship owner shall also submit the original certificate of reinsurance issued by the relevant reinsurer.
In case the insurance policy, certificate of financial security or certificate of reinsurance for the ship owner's civil liability is issued electronically, the ship owner shall provide the official and lawful website address of the issuer for examination;
c/ A copy of the seagoing ship registration certificate.
2. The ship owner shall submit 1 dossier set.
Article 7. Methods of submitting dossiers
Ship owners may submit their dossiers directly or by post to seagoing ship registries.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A ship owner shall submit the dossier directly or by post to a seagoing ship registry.
2. Responsibility of the seagoing ship registry:
a/ In case of direct submission: The seagoing ship registry shall receive and check the dossier according to regulations, make an entry in the incoming-mail book and give a written appointment to receive the reply within the time limit specified in Article 9 of this Circular;
b/ In case of submission by post: The seagoing ship registry shall receive and check the dossier according to regulations and record the date of dossier receipt indicated in the postmark in the incoming-mail book. The date of recording the dossier receipt in the incoming-mail book shall serve as the basis for determining the deadline for the grant of the certificate according to regulations;
c/ For invalid dossiers: In case the dossier is submitted directly, the seagoing ship registry shall guide the ship owner in completing the dossier according to regulations; in case the dossier is sent by post, within 2 working days after receiving the dossier, the seagoing ship registry shall make a written reply, requesting the ship owner to supplement and complete the dossier;
d/ In case the dossier is unqualified as prescribed, within 3 working days after receiving the dossier, the seagoing ship registry shall make a written reply, clearly stating the reason.
Article 9. Time limit for the grant of a certificate
Within 3 working days after receiving a complete dossier according to regulations, the seagoing ship registry shall grant a certificate according to the form provided in Appendix II to this Circular (not printed herein).
Article 10. Certificate-granting agencies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The national seagoing ship registry is the Vietnam Maritime Administration.
2. Regional seagoing ship registries, including:
a/ Maritime Administration of Hai Phong City;
b/ Maritime Administration of Ho Chi Minh City;
c/ Da Nang Port Authority.
Article 11. Revocation of a certificate
A certificate shall be revoked in any of the following cases:
1. The certificate holder forges, modifies or erases the certificate, leading to a change in its contents;
2. The certificate holder sells, buys, leases or borrows the certificate;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Fee for grant of a certificate
The fee for grant of a certificate complies with the Ministry of Finance and is paid to seagoing ship registries before a certificate is handed over.
Chapter III
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 13. Responsibilities of the Vietnam Maritime Administration and concerned organizations and individuals
1. The Vietnam Maritime Administration shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, implementing this Circular.
2. Ship owners and concerned organizations and individuals shall implement this Circular and the 1992 CLC.
Article 14. Effect
This Circular takes effect on June 01, 2011.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The directors of the Office and the Inspectorate of the Ministry of Transport, directors of departments, the director of the Vietnam Maritime Administration, directors of regional maritime administrations, the director of Da Nang port authority, heads of concerned agencies and units and concerned individuals shall implement this Circular. -
MINISTER
OF TRANSPORT
Ho Nghia Dung
;
Thông tư 12/2011/TT-BGTVT quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 12/2011/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 30/03/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 12/2011/TT-BGTVT quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video