BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012 |
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa như sau:
Thông tư này quy định về các trường hợp cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa, thủ tục cấp Giấy phép vận tải nội địa và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép vận tải nội địa.
1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi tàu biển được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Tàu biển nước ngoài là tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Vận tải nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng và địa điểm trả hàng thuộc vùng biển hoặc nội thủy của Việt Nam.
4. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống, công-te-nơ hoặc công cụ tương tự do người gửi hàng cung cấp để đóng hàng được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
5. Giấy phép vận tải nội địa là Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
Điều 4. Các trường hợp cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
c) Giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển.
THỦ TỤC CẤP PHÉP CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 01 (một) bản sao chụp Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.
c) 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật tàu biển (bản sao chụp).
d) 01 (một) bản sao có công chứng Hợp đồng đại lý hoặc 01 (một) bản sao có chứng thực giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp đơn vị đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này và Phương án chi tiết vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 6. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải nội địa
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, lập Báo cáo thẩm định theo các quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và gửi kèm theo hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, cơ quan được giao rà soát, tham mưu và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này:
a) Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải thẩm định, cấp Giấy phép vận tải nội địa. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
Điều 7. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa
1. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa không quá 01 (một) năm được áp dụng đối với tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa hoặc đối với tàu biển mà loại tàu đó chưa có tại Việt Nam;
2. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa không quá 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn của Giấy phép vận tải nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Điều 8. Thu hồi Giấy phép vận tải nội địa
1. Giấy phép vận tải nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý theo quy định của pháp luật.
b) Vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
c) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành khách và hành lý.
2. Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải nội địa:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng hải khu vực thu hồi Giấy phép vận tải nội địa đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải nội địa.
a) Phải xuất trình Giấy phép vận tải nội địa cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu ra, vào cảng.
b) Thực hiện vận tải nội địa đúng theo nội dung trong Giấy phép vận tải nội địa.
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Thông tư này.
b) Chịu trách nhiệm về mọi nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ.
c) Tổng hợp các thông tin, số liệu thống kê liên quan đến giá cước vận chuyển, hàng hóa, hành khách, hành lý và tàu biển nước ngoài, tàu biển Việt Nam. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào ngày 25 các tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 hàng năm.
d) Không tiếp nhận và xử lý hồ sơ đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam.
a) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực hiện việc kiểm tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
b) Hàng tháng thống kê và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải nội địa.
c) Là đầu mối tiếp nhận mọi thông tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Thông tư này, pháp luật Việt Nam.
d) Hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện việc cho phép tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Phụ lục, như sau:
a) Phụ lục I: Mẫu Giấy phép vận tải nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp.
b) Phụ lục II: Mẫu Giấy phép vận tải nội địa do Cảng vụ Hàng hải cấp.
c) Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số: …………./20…/GPVT
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ………………………..
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: ………………………….
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)……………
d) Tổng dung tích: …………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng: ……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …….
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ……………………………………………………….
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): …………………………………………..
|
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI NỘI ĐỊA
Số: …………./20…/GPVT
Giám đốc Cảng vụ hàng hải …………….. cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ……………………………………....
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: ………………………………………..
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)………………………….
d) Tổng dung tích: ……………………………………………………………………….
2. Thông tin về hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Số lượng hành khách: ……………………………………………………………….
b) Thời hạn vận tải: ……………………………………………………………………...
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: ………………………………………………………
b) Đơn vị đại lý (tên, địa chỉ, điện thoại - nếu có): …………………………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): …………………………………………..
|
GIÁM
ĐỐC |
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số …..../2012/TT-BGTVT ngày
/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
... … … …, ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………………………………….
- Chủ tàu: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………………………………….
Đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa Việt Nam với các thông tin sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: …………………………; Quốc tịch: ……………………………………........
b) Năm đóng: ………………………; Loại tàu: …………………………………………...
c) Hô hiệu/Số IMO: ……………......; Tổng trọng tải (DWT)……………………………..
d) Tổng dung tích: …………………………………………………………………………..
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách: ………………………………….
b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải: ……………………………………………..
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ |
THE
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.04/2012/TT-BGTVT |
Hanoi , February 29, 2012 |
CIRCULAR
PROVIDING THE LICENSING PROCEDURES FOR INLAND TRANSPORT OF FOREIGN SEAGOING SHIPS
Pursuant to the 2005 Vietnam Maritime Code;
Pursuant to the Government's Decree No.51/2008/ND-CP of April 28, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
The Minister of Transport provides the licensing procedures for inland transport of foreign seagoing ships as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals relating to procedures for grant or revocation of inland transport licenses.
Article 3. Interpretation of terms
1. Vietnamese seagoing ship means a ship registered in the Vietnam National Register of Ships or from as obtaining a temporary permit for flying the Vietnamese flag by a foreign-based Vietnamese diplomatic mission or consulate.
2. Foreign seagoing ship means a ship which flies a foreign flag.
3. Inland transport means transport of cargo, passengers and luggage by seagoing ship and locations of delivery and receipt within the sea area or internal water of Vietnam.
4. Cargo includes machinery, equipment, materials, fuels, consumer goods and other movable properties, including live animals, containers or similar tools supplied by the consignor for package with respect to carried goods under contracts on goods transport by sea.
5. Inland transport license means a license for inland transport of foreign seagoing ship granted by the Minister of Transport or the director of a provincial Maritime Administration.
Article 4. Cases licensed for inland transport of foreign seagoing ships
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Carrying extra-long and extra-heavy cargo or other kinds of cargo by special-use seagoing ships;
b/ For preventing, remedying the consequences of natural disasters or epidemics or emergency humane relief;
c/ Releasing cargo, passengers and luggage stuck at seaports.
2. When Vietnamese seagoing ships are incapable to transport, the director of a provincial Maritime Administration shall grant an inland transport license for foreign seagoing ships to transport inland passengers and luggage from tourist ships enter mainland and vice versa, which is made according to the form specified in Appendix II attached to this Circular.
Chapter II
LICENSING PROCEDURES FOR INLAND TRANSPORT OF FOREIGN SEAGOING SHIPS
Article 5. Dossiers of application for inland transport of foreign seagoing ships
1. For the cases specified in Clause 1, Article 4 of this Circular: The foreign ship owner or its representative agent shall submit 01 (one) set of dossier directly or by postal system to the Vietnam Maritime Administration. A dossier includes:
a/ An application, made according to the form specified in Appendix III attached to this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ 01 (one) set of seagoing ship registering dossier, including certificates of seagoing ship technical safety (copies);
d/ 01 (one) notarized copy of the shipping agency contract or 1 (one) certified copy of the written appointing the agent as representative of foreign ship owner (in case the applicant is an agent as representative of foreign ship owner).
2. For the cases specified in Clause 2, Article 4 of this Circular: The foreign ship owner or its representative agent shall file 1 (one) set of dossier directly or by postal system to the provincial Maritime Administration at the zone where the tourist ship is mooring.
A dossier includes the papers specified at Point a, Point d, Clause 1 of this Article, and a detailed project to transport passengers and luggage from the tourist passenger ship enter mainland and vice versa.
Article 6. Order of receiving and handling dossiers and granting inland transport licenses
1. For the cases specified in Clause 1, Article 4 of this Circular:
a/ The Vietnam Maritime Administration shall receive and examine dossiers. If a dossier is incomplete as prescribed, it shall guide organization, individual to complete it; if the dossier is received by postal system, it must guide in writing within 2 (two) working days;
b/ Within 3 (three) working days after receiving a complete dossier as prescribed, the Vietnam Maritime Administration shall appraise the dossier, make an appraisal report under provisions in Clause 1, Article 4 of this Circular, and send with enclosed dossier to submit to the Ministry of Transport for consideration and decision;
c/ Within 03 (three) working days after receiving an appraisal dossier of the Vietnam Maritime Administration, an agency assigned to review shall consult and submit to the Minister of Transport to consider and grant an inland transport license. In case of refusal, it must have a written reply clearly stating the reason therefore.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. For the cases specified in Clause 2, Article 4 of this Circular:
a/ The provincial Maritime Administrations shall receive and examine dossiers. In case a dossier has not been complete as prescribed, the provincial Maritime Administration shall guide the applicant to complete it; if the dossier is received by postal system, it must have written guidance within 01 (one) working day.
b/ Within 03 (three) working days after receiving a complete dossier as prescribed, the provincial Maritime Administration shall appraise and grant an inland transport license. In case of refusal, it must have a written reply clearly stating the reason therefore;
c/ The provincial Maritime Administrations shall notify licensing results directly or by postal system to ship owners or their agents; and make copies and send them to the Vietnam Maritime Administration for report.
Article 7. Time limit of inland transport licenses
1. Time limit of an inland transport license is no more than 01 (one) year, applied to seagoing ships that serve a goods manufacture establishment or seagoing ships that have not yet been available in Vietnam;
2. Time limit of an inland transport license is no more than 06 (six) months, applied to seagoing ships other than that specified in Clause 1 of this Article.
3. Time limit of inland transport licenses being based each voyage is applied to seagoing ships transporting passengers and luggage from tourist ships to enter into mainland and vice versa.
Article 8. Withdrawal of inland transport licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ The seagoing ship fails to satisfy conditions on carriage of cargo, passengers and luggage under provisions of law;
b/ The seagoing ship transports cargo, passengers and luggage with wrong purpose or not comply with right content stated in its inland transport license;
c/ Information relating to the seagoing ship, transport voyage, cargo, passengers or luggage has been forged, erased or deliberately falsified.
2. Inland transport license revoking authorities:
The Minister of Transport or directors of provincial Maritime Administrations may withdraw inland transport licenses with respect to cases specified in Clause 1 of this Article.
Chapter III
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 9. Responsibilities of concerned organizations and individuals
1. Responsibilities of organizations and individuals possessing foreign seagoing ships participated in inland transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Performing inland transport according to the content of inland transport license
2. Responsibilities of agencies receiving and processing dossier
a/ Receiving and processing dossiers according to the order of, procedures for and periods as prescribed in this Circular;
b/ Being responsible for all concerned contents during course of dossier appraisal;
c/ Summarizing information and statistical data relating to freights, cargo, passengers, luggage and foreign or Vietnamese seagoing ships; reporting to the Ministry of Transport on the 25 of March, June, September and December annually;
d/ Refusing to receive and process dossiers of organizations, individuals violating Clause 1, Article 8 of this Circular
3. Responsibilities of the Vietnam Maritime Administration
a/ Directing provincial Maritime Administrations in examination and inspection to promptly detect violations relating to foreign seagoing ships participated in inland transport;
b/ Monthly, making statistics and posting on the website of Vietnam Maritime Administration the list of foreign seagoing ships participated in inland transport;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Annually, reporting to the Ministry of Transport on the result of licensing for inland transport of foreign seagoing ships.
Article 10. Effect
1. This Circular takes effect after 45 days from the date of signing.
2. Promulgating together with this Circular the 3 appendices, as follows:
a/ Appendix I: Form of inland transport license granted by the Ministry of Transport;
b/ Appendix II: Form of inland transport license granted by the provincial Maritime Administrations;
c/ Appendix III: Form of request application.
Article 11. Organization of implementation
The chief of the Ministry's office, the chief inspector of the Ministry, directors of the Departments, the director of Vietnam Maritime Administration, heads of agencies and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE
MINISTER OF TRANSPORT
Dinh La Thang
;
Thông tư 04/2012/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 04/2012/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 29/02/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2012/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video