THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG CẠN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về việc Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 8244/TTr-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 7233a/BGTVT-KHĐT ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
1. Quan điểm phát triển
- Cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cửa khẩu đường bộ. Phát triển cảng cạn phải phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển, các quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của các vùng và địa phương.
- Phát triển hệ thống cảng cạn để tối ưu hóa vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu của từng khu vực và các hành lang kinh tế; kết hợp vừa phát triển cảng cạn gần cảng biển để hỗ trợ trực tiếp vừa phát triển cảng cạn xa cảng biển gắn liền với các trung tâm phân phối tiêu thụ hàng hóa, các cửa khẩu đường bộ, đường sắt để tổ chức tốt mạng lưới vận tải, thúc đẩy vận tải đa phương thức, giảm chi phí dịch vụ vận tải và logistics.
- Ưu tiên hình thành và phát triển: Các cảng cạn gắn với phương thức vận tải khối lượng lớn (đường thủy nội địa, đường sắt); các cảng cạn gắn với khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, trung tâm logistics và các cửa khẩu đường bộ, đường sắt quốc tế có nhu cầu vận tải với khối lượng lớn.
- Đảm bảo tính kế thừa trong quá trình phát triển, phát huy tối đa công suất của các cảng cạn hiện hữu, kết hợp rà soát điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu thực tế; phát triển các vị trí mới kết hợp với việc di dời một số cảng cạn để hình thành hệ thống cảng cạn đồng bộ, hiện đại, bền vững, đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
- Huy động mọi nguồn lực, sử dụng tối đa nguồn lực xã hội hóa để đầu tư phát triển cảng cạn theo quy hoạch.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát:
Từng bước hình thành và phát triển hệ thống cảng cạn trên phạm vi cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu, tăng năng lực thông qua hàng hóa của các cảng biển; tổ chức vận tải container một cách hợp lý nhằm giảm chi phí vận chuyển và thời gian lưu hàng tại cảng biển, đảm bảo an toàn hàng hóa; góp phần giảm ùn tắc giao thông và bảo vệ môi trường, đặc biệt ở các đô thị lớn và khu vực có cảng biển lớn. Phát triển hệ thống cảng cạn trở thành các đầu mối tổ chức vận tải, trung chuyển, phân phối hàng hóa, kết hợp với cung cấp các dịch vụ logistics.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2030: Phát triển hệ thống cảng cạn có khả năng thông qua khoảng từ 25% đến 35% nhu cầu hàng hóa vận tải container xuất nhập khẩu theo các hành lang vận tải. Hình thành các cảng cạn, cụm cảng cạn với tổng công suất khoảng từ 11,9 triệu TEU/năm đến 17,1 triệu TEU/năm. Trong đó, khu vực phía Bắc gồm các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 4,29 triệu TEU/năm đến 6,2 triệu Teu/năm; khu vực miền Trung - Tây Nguyên có các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 0,9 triệu TEU/năm đến 1,4 triệu TEU/năm; khu vực phía Nam có các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 6,8 triệu TEU/năm đến 9,5 triệu Teu/năm.
- Định hướng đến năm 2050: Phát triển hệ thống cảng cạn trở thành các đầu mối tổ chức vận tải, trung chuyển, phân phối hàng hóa, kết hợp với cung cấp các dịch vụ logistics, có khả năng thông qua khoảng 30% - 35% nhu cầu hàng hóa vận tải container xuất nhập khẩu theo các hành lang vận tải, đồng thời đáp ứng nhu cầu dịch vụ logistics tại các địa phương.
1. Khu vực phía Bắc
a) Hành lang vận tải Hà Nội - Hải Phòng
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 2,14 triệu TEU/năm đến 3,17 triệu TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến 2030 khoảng từ 223 ha đến 331 ha.
b) Hành lang vận tải Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 460 nghìn TEU/năm đến 580 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến 2030 khoảng từ 46 ha đến 58 ha.
c) Hành lang vận tải Cao Bằng - Hà Nội - Hải Phòng
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 200 nghìn TEU/năm đến 250 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 20 ha đến 25 ha.
d) Hành lang vận tải Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 585 nghìn TEU/năm đến 900 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến 2030 khoảng từ 60 ha đến 95 ha.
đ) Hành lang vận tải ven biển phía Bắc (QL 1 và QL10)
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thanh Hóa, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 913 nghìn TEU/năm đến 1.313 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm khoảng từ 91 ha đến 131 ha.
e) Hành lang vận tải Điện Biên - Hà Nội - Hải Phòng
- Do lưu lượng trên hành lang này đến năm 2030 còn thấp nên chưa quy hoạch cảng cạn.
2. Khu vực miền Trung - Tây Nguyên
a) Hành lang vận tải quốc lộ 8
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 200 nghìn TEU/năm đến 250 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 20 ha đến 25 ha.
b) Hành lang vận tải quốc lộ 12A
- Phạm vi quy hoạch gồm tỉnh Quảng Bình.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng 50 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm đến 2030 khoảng 5 ha.
c) Hành lang vận tải quốc lộ 9
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 100 nghìn TEU/năm đến 200 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm đến 2030 khoảng từ 10 ha đến 20ha.
d) Khu vực kinh tế Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 210 nghìn TEU/năm đến 350 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến 2030 khoảng từ 21 ha đến 35 ha.
đ) Hành lang vận tải quốc lộ 19
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 200 nghìn TEU/năm đến 330 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến 2030 khoảng từ 20 ha đến 33 ha.
e) Hành lang vận tải quốc lộ 29
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Phú Yên, Đắk Lắk, Khánh Hòa.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang đến năm 2030 khoảng từ 150 nghìn TEU/năm đến 220 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 15 ha đến 22 ha.
3. Khu vực phía Nam
Quy hoạch phát triển cảng cạn trên các hành lang vận tải như sau:
a) Khu vực kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (trong vành đai 4):
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 3,2 triệu TEU/năm đến 4,24 triệu TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 309 ha đến 400 ha.
b) Hành lang vận tải Đắk Nông - Bình Phước - Thành phố Hồ Chí Minh:
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đắk Nông.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 1,86 triệu TEU/năm đến 2,65 triệu TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 186 ha đến 265 ha.
c) Hành lang vận tải Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh:
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 350 nghìn TEU/năm đến 600 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 35 ha đến 60 ha.
d) Hành lang vận tải Cà Mau - Cần Thơ - Thành phố Hồ Chí Minh:
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 530 nghìn TEU/năm đến 780 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 53 ha đến 78 ha.
đ) Hành lang vận tải Thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu:
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 530 nghìn TEU/năm đến 750 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 53 ha đến 75 ha.
e) Hành lang vận tải quốc lộ 1
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Ninh Thuận - Bình Thuận - Đồng Nai - Thành phố Hồ Chí Minh.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 260 nghìn TEU/năm đến 390 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 26 ha đến 39 ha.
g) Hành lang vận tải quốc lộ 20
- Phạm vi quy hoạch gồm các tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Lâm Đồng.
- Năng lực thông qua cảng cạn trên hành lang: đến năm 2030 khoảng từ 50 nghìn TEU/năm đến 100 nghìn TEU/năm.
- Tổng diện tích quy hoạch cảng cạn: đến năm 2030 khoảng từ 5 ha đến 10 ha.
(Chi tiết các cảng cạn, cụm cảng cạn tại Phụ lục I kèm theo).
Tổng nhu cầu sử dụng đất phát triển cảng cạn theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng từ 1.199 ha đến 1.707 ha, trong đó diện tích đất cần bổ sung thêm khoảng từ 784 đến 1.211 ha.
IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2030
Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng cạn đến năm 2030 khoảng từ 27,4 đến 42,38 nghìn tỷ đồng.
V. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2030
Ưu tiên tập trung đầu tư một số cảng cạn trên các hành lang vận tải kết nối với các cửa khẩu cảng biển lớn ở khu vực phía Bắc (cảng biển Hải Phòng) và khu vực phía Nam (cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu).
(Chi tiết các cảng cạn ưu tiên đầu tư như Phụ lục II kèm theo).
VI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về cảng cạn nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cảng cạn bằng nhiều hình thức theo quy định của pháp luật.
- Ban hành các quy định về thống kê cảng cạn bao gồm các chỉ tiêu thống kê, chế độ thống kê liên quan đến đầu tư xây dựng và quản lý khai thác cảng cạn kết hợp với xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về cảng cạn đảm bảo tính khoa học, thống nhất, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý nhà nước chuyên ngành, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các tổ chức, cá nhân theo quy định và yêu cầu hội nhập quốc tế.
- Hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan để tạo thuận lợi cho vận tải hàng hóa đa phương thức đến, rời cảng cạn.
- Rà soát, điều chỉnh các quy định liên quan của pháp luật về đê điều nhằm tận dụng tối đa việc sử dụng tài nguyên đường bờ, bãi sông để phát triển kết cấu hạ tầng cảng cạn gắn với đường thủy nội địa kết nối đến các cảng biển, giảm tải cho hệ thống giao thông vận tải đường bộ.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức đầu tư theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và khai thác cảng cạn bằng các hình thức theo quy định của pháp luật; thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi hiện hành phù hợp với điều kiện cụ thể về kinh tế - xã hội của từng địa phương về tín dụng, thuế, giá, phí, lệ phí, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền khai thác.
3. Giải pháp về hợp tác quốc tế, khoa học - công nghệ và môi trường
- Tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc tế về cảng cạn mà Việt Nam là thành viên. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Hiệp định liên Chính phủ về cảng cạn UNESCAP, thúc đẩy sự công nhận quốc tế về cảng cạn, tạo thuận lợi cho đầu tư cơ sở hạ tầng cảng cạn, cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao tính bền vững về môi trường trong giao nhận vận tải, thúc đẩy sự phát triển của hành lang vận tải đa phương thức quốc tế. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật hiện đại; ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng cạn phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Triển khai các nền tảng số, kết nối và chia sẻ dữ liệu trong hệ thống kết nối đến các bên liên quan trong chuỗi cung ứng, bao gồm chủ hàng, công ty giao nhận, vận tải nội địa, cảng, hãng tàu, cơ quan hải quan...
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng cạn; nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng cạn.
5. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch
Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng cạn được đầu tư, khai thác theo đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm đồng bộ giữa cảng cạn và các hạ tầng liên quan. Tổ chức hội nghị tiếp xúc doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề liên quan đến đầu tư phát triển, quản lý, khai thác cảng cạn.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp để phát triển hệ thống cảng cạn; các địa phương chủ động trong việc thực hiện các chính sách đất đai để hỗ trợ cho xây dựng các cảng cạn; gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng cạn với mạng lưới giao thông vận tải đường sắt, đường thủy nội địa thông qua việc quy hoạch lồng ghép các ga hàng hóa, cảng, bến thủy nội địa phù hợp với cảng cạn; tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối đường sắt từ cảng cạn vào mạng lưới đường sắt quốc gia theo quy định; xóa bỏ các nút thắt về tĩnh không các cầu vượt sông đối với vận tải container bằng đường thuỷ nội địa.
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Công bố quy hoạch theo Luật Quy hoạch. Định kỳ hàng năm, năm năm hoặc đột xuất tổ chức đánh giá, rà soát, đề xuất điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.
b) Cung cấp thông tin về quy hoạch để cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định.
c) Triển khai xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, khả thi, hiệu quả.
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch để đảm bảo không ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng.
đ) Phối hợp với các địa phương quản lý chặt chẽ các cảng cạn tiềm năng trên các hành lang vận tải đã quy hoạch và các cảng cạn định hướng quy hoạch sau năm 2030.
e) Phối hợp với các địa phương quản lý, điều tiết tiến trình, quy mô đầu tư các cảng cạn trong cụm cảng cạn, đảm bảo tổng công suất cụm cảng cạn theo quy hoạch.
g) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch, kế hoạch phát triển từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về cảng cạn theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; đảm bảo quỹ đất phục vụ quy hoạch và quản lý chặt chẽ quỹ đất thực hiện quy hoạch.
b) Rà soát, xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch này. Cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
c) Chịu trách nhiệm đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông kết nối từ cảng cạn đến tuyến giao thông trục chính (quốc lộ, cao tốc, đường thủy nội địa, đường sắt).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG CẢN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT |
Tên cảng cạn |
Địa điểm |
Kết nối hạ tầng GTVT |
Kết nối cảng biển/ cửa khẩu |
Hiện trạng 2023 |
Giai đoạn đến 2030 |
Giai đoạn đến 2050 |
||
Diện tích (ha) |
Năng lực thông qua (Teu/năm) |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Năng lực thông qua (Teu/năm) |
Diện tích dự kiến (ha) |
|||||
A |
Khu vực phía Bắc |
|
|
|
|
|
441 - 640 |
4.295.000 - 6.218.000 |
1.871 |
I |
Hành lang vận tải Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
223 - 331 |
2.137.000 - 3.175.000 |
964 |
1 |
Cụm cảng cạn Tây Bắc Hà Nội |
|
|
|
|
|
38 - 55 |
382.000 - 550.000 |
169 |
- |
Cảng cạn Hoài Đức |
Huyện Hoài Đức - TP. Hà Nội |
Đường bộ: QL 32; vành đai III Hà Nội; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng hoặc QL 5. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
18 - 20 |
182.000 - 200.000 |
23 |
- |
Cảng cạn Đan Phượng |
Huyện Đan Phượng - TP. Hà Nội |
Đường bộ: QL 32; vành đai IV Hà Nội (QH); QL32. ĐTNĐ: Sông Hồng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
15 |
- |
Cảng cạn Sóc Sơn |
Huyện Sóc Sơn - TP. Hà Nội |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lào Cai; QL2 kéo dài; QL18; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. Hàng không: Cảng HK Nội Bài. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
- |
Cảng cạn Đông Anh |
Huyện Đông Anh - TP. Hà Nội |
Đường bộ: Đường Võ Văn Kiệt, VDD3, cao tốc Nội Bài - Lào Cai, QL5 kéo dài, QL18. Hàng không: Cảng HK Nội Bài. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
29 |
2 |
Cụm cảng cạn Đông Nam Hà Nội |
|
|
|
|
|
34 - 47 |
335.000 - 485.000 |
92 |
- |
Cảng cạn Cổ Bi |
Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội |
Đường bộ: vành đai III Hà Nội; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng hoặc QL 5. ĐTNĐ: Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (sông Đuống) |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
22 - 271 |
235.000 - 285.0002 |
62 |
- |
Cảng cạn Phù Đổng |
Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội |
Đường bộ: vành đai III Hà Nội; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng hoặc QL 5. ĐTNĐ: Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (sông Đuống) |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
|||
- |
Cảng cạn Long Biên |
Quận Long Biên - TP. Hà Nội |
Đường bộ: Quốc lộ 5; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
12 |
135.000 |
|||
- |
Cảng cạn Giang Biên |
Quận Long Biên - TP. Hà Nội |
Đường bộ: Quốc lộ 5; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. ĐTNĐ: Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (sông Đuống) |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
20 |
- |
Cảng cạn Hồng Vân |
Huyện Thường Tín - TP Hà Nội |
Đường bộ: CT.01, QL1A. ĐTNĐ: Tuyến sông Hồng |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
3 |
Cảng cạn Văn Lâm |
Huyện Văn Lâm, TX Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: QL39, QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
68 |
4 |
Cảng cạn Yên Mỹ |
Huyện Khoái Châu, Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
6 - 10 |
60.000 - 100.000 |
83 |
5 |
Cảng cạn Minh Châu |
Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
9 - 10 |
90.000 - 100.000 |
50 |
6 |
Cảng cạn Tân Lập |
Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
20 |
7 |
Cảng cạn Hải Dương |
TP Hải Dương - Tỉnh Hải Dương |
Đường bộ: QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
18 |
130.000 - 180.000 |
18 |
8 |
Cảng cạn Gia Lộc |
Huyện Gia Lộc - Tỉnh Hải Dương |
Đường bộ: QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
5 - 8 |
50.000 - 80.000 |
10 |
9 |
Cụm cảng cạn Đình Vũ |
|
|
|
|
|
30 - 53 |
300.000 - 550.000 |
73 |
- |
Cảng cạn Tân Cảng Hải Phòng |
Quận Hải An - TP. Hải Phòng |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
8 |
120.000 |
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
15 |
- |
Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình |
Quận Hải An - TP. Hải Phòng |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
6 |
150.000 |
10 - 20 |
100.000 - 200.000 |
25 |
- |
Cảng cạn Hoàng Thành |
Quận Hải An - TP. Hải Phòng |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
13 |
150.000 |
13 |
150.000 |
13 |
- |
Cảng cạn Nam Đình Vũ |
Quận Hải An - TP. Hải Phòng |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
5 |
50.000 |
20 |
10 |
Cảng cạn Kiến Thụy |
Huyện Kiến Thụy - TP. Hải Phòng |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
25 |
11 |
Cảng cạn Tiên Sơn |
Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh |
Đường bộ: QL 1A cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
12 |
120.000 |
12 |
12 |
Cảng cạn Tân Chi |
Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh |
Đường bộ: QL 38, QL1A, QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; ĐTNĐ: Sông Đuống |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
12 - 16 |
120.000 - 160.000 |
16 |
13 |
Cảng cạn Quế Võ |
Huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh |
Đường bộ: QL18; ĐTNĐ: Sông Đuống |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
10 |
105.000 |
15 - 25 |
150.000 - 250.000 |
25 |
14 |
Cảng cạn Yên Phong |
Huyện Yên Phong - Tỉnh Bắc Ninh |
Đường bộ: QL18 |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
20 |
II |
Hành lang vận tải Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
46 - 58 |
460.000 - 580.000 |
263 |
15 |
Cảng cạn Hương Sơn |
Huyện Lạng Giang - Tỉnh Bắc Giang |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn; Đường sắt: Hà Nội - Lạng Sơn - Hạ Long |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
8 - 9 |
80.000 - 90.000 |
43 |
16 |
Cảng cạn Đồng Sơn |
TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn; QL 17; QL37, QL18; ĐTNĐ: Sông Thương |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
8 - 9 |
80.000 - 90.000 |
20 |
17 |
Cảng cạn Sen Hồ |
Huyện Việt Yên - Tỉnh Bắc Giang |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn; QL 17; QL 37, QL18 |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
20 |
18 |
Cảng cạn Yên Trạch |
Huyện Cao Lộc - Tỉnh Lạng Sơn |
Đường bộ: QL1. Đường sắt: Hà Nội - Lạng Sơn. |
Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 |
50.000 |
85 |
19 |
Cảng cạn Tân Thanh |
Huyện Văn Lãng - Tỉnh Lạng Sơn |
Đường bộ: QL1. Đường sắt: Hà Nội - Lạng Sơn. |
Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
50 |
20 |
Cảng cạn Na Dương |
Huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn |
Đường bộ: QL 4B, cao tốc Lạng Sơn - Trà Lĩnh. |
Cảng biển: Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn. |
|
|
|
|
45 |
III |
Hành lang vận tải Cao Bằng - Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
20 - 25 |
200.000 - 250.000 |
55 |
21 |
Cụm cảng cạn Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
40 |
- |
Cảng cạn Tiên Phong |
TP Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, QL3. Đường sắt: Hà Nội - Thái Nguyên |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
25 |
- |
Cảng cạn Điềm Thụy |
Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên |
Đường bộ: đường tỉnh 261, cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, QL3. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
5 |
50.000 |
15 |
22 |
Cảng cạn Trà Lĩnh |
Huyện Trùng Khánh - Tỉnh Cao Bằng |
Đường bộ: cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng), QL 3, QL4A, cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên |
Cửa khẩu Trà Lĩnh |
|
|
5 |
50.000 |
15 |
IV |
Hành lang vận tải Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
60 - 95 |
585.000 - 900.000 |
328 |
23 |
Cảng cạn Hương Canh |
Huyện Bình Xuyên - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc Hà Nội Hải Phòng. Đường sắt: Hà Nội - Lào Cai. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai; Lạng Sơn |
|
|
20 - 30 |
200.000 - 300.000 |
83 |
24 |
Cảng cạn Lập Thạch |
Huyện Lập Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc Hà Nội Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai; Lạng Sơn |
|
|
|
|
50 |
25 |
Cảng cạn Cam Giá |
Huyện Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Đường bộ: QL2C, QL32, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc Hà Nội Hải Phòng. ĐTNĐ: sông Hồng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai; Lạng Sơn |
|
|
|
|
30 |
26 |
Cụm cảng cạn Việt Trì |
TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
|
10 |
115.000 |
15 |
- |
Cảng cạn Hải Linh |
TP Việt Trì-Tỉnh Phú Thọ |
Đường bộ: QL 2, cao tốc Nội Bài - Lào Cai. ĐTNĐ: sông Lô, sông Hồng, sông Đuống. Đường sắt: Tuyến Hà Nội - LC. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai. |
5 |
65.000 |
5 |
65.000 |
5 |
- |
Cảng cạn Thụy Vân |
TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ |
Đường bộ: QL 2, cao tốc Nội Bài - Lào Cai. ĐTNĐ: sông Lô, sông Hồng, sông Đuống. Đường sắt: Tuyến Hà Nội - Lào Cai. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai |
|
|
5 |
50.000 |
10 |
27 |
Cảng cạn Tuyên Quang |
TP Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang |
Đường bộ Quốc lộ 2. cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ - Nội Bài - Lào Cai. ĐTNĐ: sông Lô. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai |
|
|
5 - 10 |
20.000 - 35.000 |
20 |
28 |
Cụm cảng cạn Lào Cai |
|
|
|
|
|
15 - 20 |
165.000 - 215.000 |
65 |
- |
Cảng cạn Đông phố mới |
Phường Phố Mới - TP Lào Cai - Tỉnh Lào Cai |
Đường bộ: cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Đường sắt: Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai |
|
|
5 |
65.000 |
15 |
- |
Cảng cạn Kim Thành |
TP Lào Cai - Tỉnh Lào Cai |
Đường bộ: cao tốc Nội Bài - Lào Cai. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lào Cai |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
50 |
29 |
Các vị trí tiềm năng khác trên hành lang vận tải Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
|
|
10 - 25 |
85.000 - 235.000 |
65 |
V |
Hành lang vận tải ven biển phía Bắc |
|
|
|
|
|
91 - 131 |
913.000 - 1.313.000 |
261 |
30 |
Cảng cạn Nghi Sơn |
TX Nghi Sơn - Tỉnh Thanh Hóa |
Đường bộ: QL1, cao tốc CT.01 Đường sắt: Bắc - Nam |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa. Cửa khẩu: Na Mèo. |
|
|
12 - 15 |
120.000 - 150.000 |
15 |
31 |
Cảng cạn Sao Vàng |
Huyện Thọ Xuân - Tỉnh Thanh Hóa |
Đường bộ: QL47, đường HCM Hàng không: Cảng HK Thọ Xuân |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. Cửa khẩu: Na Mèo. |
|
|
|
|
20 |
32 |
Cảng cạn Phúc Lộc |
TP Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình |
Đường bộ: QL10, QL1, cao tốc Bắc Nam. ĐTNĐ: sông Đáy (tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình, Ninh Bình - Cửa Đáy, tuyến TNĐ ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
10 |
100.000 |
10 - 13 |
100.000 - 130.000 |
35 |
33 |
Cảng cạn Ninh Vân |
Huyện Hoa Lư - Tỉnh Ninh Bình |
Đường bộ: QL10, QL1, CT.01. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
25 |
34 |
Cảng cạn Tân cảng Hà Nam (cảng cạn Duy Tiên) |
Thị xã Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam |
Đường bộ: QL10, QL1, CT.01. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
11 |
50.000 |
11-16 |
110.000 - 160.000 |
16 |
35 |
Cảng cạn Yên Lệnh |
Thị xã Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam |
Đường bộ: QL38B, QL1, CT.01. ĐTNĐ: Sông Hồng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
|
|
10 |
36 |
Cảng cạn Nghĩa Hưng |
Huyện Nghĩa Hưng - Tỉnh Nam Định |
Đường bộ: QL10, QL1, CT.01. ĐTNĐ: sông Đáy và sông Ninh Cơ (cảng biển Hải Thịnh); tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
7 - 10 |
70.000 - 100.000 |
13 |
37 |
Cụm cảng cạn Đông Thái Bình |
|
|
|
|
|
10 - 16 |
100.000 - 160.000 |
46 |
- |
Cảng cạn Tiền Hải |
Huyện Tiền Hải - Tỉnh Thái Bình |
Đường bộ: QL37B, QL10. ĐTNĐ: Tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
- |
Cảng cạn Tân Trường |
Huyện Thái Thụy - Tỉnh Thái Bình |
Đường bộ: QL37B, QL10. ĐTNĐ: Tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
5 - 6 |
50.000 - 60.000 |
36 |
38 |
Cụm cảng cạn Tây Thái Bình |
|
|
|
|
|
15 - 25 |
150.000 - 250.000 |
35 |
- |
Cảng cạn Hưng Hà |
Huyện Hưng Hà - Tỉnh Thái Bình |
Đường bộ: Cao tốc Hưng Yên - Thái Bình, QL10, đường Thái Bình-Hà Nam, VĐ5 HN |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
25 |
- |
Cảng cạn Quỳnh Côi |
Huyện Quỳnh Phụ - Tỉnh Thái Bình |
Đường bộ: Cao tốc Hưng Yên - Thái Bình, QL10, đường Thái Bình - Hà Nam, VĐ5 HN |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh. |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
39 |
Cảng cạn Móng Cái |
TP Móng Cái - Tỉnh Quảng Ninh |
Đường bộ: QL18, QL10, cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái. ĐTNĐ: Cảng TNĐ Thành Đạt; Tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Móng Cái |
11 |
113.000 |
11 |
113.000 |
11 |
40 |
Cảng cạn Hạ Long |
TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh |
Đường bộ: QL 18, QL 10, cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái. ĐTNĐ: Tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Móng Cái |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
25 |
41 |
Cảng cạn Quảng Yên |
Thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh |
Đường bộ: QL 18, QL 10, cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái. ĐTNĐ: Tuyến ven biển. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Móng Cái |
|
|
|
|
10 |
B |
Khu vực miền Trung - Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
91 - 140 |
910.000 - 1.400.000 |
597 |
I |
Hành lang vận tải quốc lộ 8 |
|
|
|
|
|
20 - 25 |
200.000 - 250.000 |
240 |
42 |
Cảng cạn Nghi Lộc |
Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An |
Đường bộ: QL1A, CT.01 |
Cảng biển: Vũng Áng, Cửa Lò |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
40 |
43 |
Cảng cạn Thanh Thủy |
Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An |
Đường bộ: Cao tốc Hà Nội - Viêng Chăn (QH) |
Cảng biển: Vũng Áng, Cửa Lò |
|
|
|
|
20 |
44 |
Cảng cạn Cầu Treo |
Huyện Hương Sơn - Tỉnh Hà Tĩnh |
Đường bộ: QL8 |
Cảng biển: Vũng Áng, Cửa Lò; Cửa khẩu: Cầu Treo |
|
|
5 |
50.000 |
50 |
45 |
Cảng cạn Vũng Áng |
TX Kỳ Anh - Tỉnh Hà Tĩnh |
Đường bộ: QL8 |
Cảng biển: Vũng Áng, Cửa Lò; Cửa khẩu: Cầu Treo |
|
|
5 |
50.000 |
130 |
II |
Hành lang vận tải quốc lộ 12A |
|
|
|
|
|
5 |
50.000 |
10 |
46 |
Cảng cạn Cha Lo |
Huyện Minh Hóa - Tỉnh Quảng Bình |
Đường bộ: QL12A. |
Cảng biển: Vũng Áng, Hòn La; Cửa khẩu: Cha Lo |
|
|
5 |
50.000 |
10 |
III |
Hành lang vận tải quốc lộ 9 |
|
|
|
|
|
10 - 20 |
100.000 - 200.000 |
30 |
47 |
Cảng cạn Lao Bảo |
Huyện Hướng Hóa - Tỉnh Quảng Trị |
Đường bộ: QL9. |
Cảng biển: Hòn La, Chân Mây; Mỹ Thủy; Cửa khẩu: Lao Bảo |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
48 |
Cảng cạn Mỹ Thủy |
Huyện Hải Lăng - Tỉnh Quảng Trị |
Đường bộ: QL9. |
Cảng biển: Hòn La, Chân Mây; Mỹ Thủy; Cửa khẩu: Lao Bảo |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
20 |
IV |
Khu vực kinh tế Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam |
|
|
|
|
|
21 - 35 |
210.000 - 350.000 |
175 |
49 |
Cụm cảng cạn Chân Mây |
|
|
|
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
150 |
- |
Cảng cạn Chân Mây |
Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đường bộ: QL1A, CT.01 |
Cảng biển: Đà Nẵng, Hòn La, Chân Mây |
|
|
5 |
50.000 |
120 |
- |
Cảng cạn Phú Lộc |
Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đường bộ: QL1A, CT.01 |
Cảng biển: Đà Nẵng, Hòn La, Chân Mây |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
30 |
50 |
Cảng cạn Hòa Nhơn |
Huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng |
Đường bộ: QL14B; Đường sắt: Bắc Nam. |
Cảng biển: Đà Nẵng, Hòn La, Chân Mây |
|
|
6 - 15 |
60.000 - 150.000 |
25 |
V |
Hành lang vận tải quốc lộ 19 |
|
|
|
|
|
20 - 33 |
200.000 - 330.000 |
65 |
51 |
Cảng cạn nam Pleiku |
TP Pleiku - Tỉnh Gia Lai |
Đường bộ: QL19. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Khánh Hòa; Cửa khẩu: Lệ Thanh |
|
|
5 |
50.000 |
10 |
52 |
Cảng cạn Lệ Thanh |
Huyện Đức Cơ - Tỉnh Gia Lai |
Đường bộ: QL19. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Khánh Hòa; Cửa khẩu: Lệ Thanh |
|
|
|
|
10 |
53 |
Cụm cảng cạn Tuy Phước |
Huyện Tuy Phước - Tỉnh Bình Định |
Đường bộ: QL19. Đường sắt: Bắc Nam. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Ba Ngoài |
|
|
15 - 28 |
150.000 - 280.000 |
45 |
- |
Cảng cạn Thị Nại |
Huyện Tuy Phước - Tỉnh Bình Định |
Đường bộ: QL19. Đường sắt: Bắc Nam. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Ba Ngoài |
|
|
10 - 18 |
100.000 - 180.000 |
25 |
- |
Cảng cạn Quy Nhơn |
Huyện Tuy Phước - Tỉnh Bình Định |
Đường bộ: QL19. Đường sắt: Bắc Nam. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Ba Ngoài |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
20 |
VI |
Hành lang vận tải quốc lộ 29 |
|
|
|
|
|
15 - 22 |
150.000 - 220.000 |
42 |
54 |
Cảng cạn Đắk Lắk |
Huyện Krông Buk - Tỉnh Đắk Lắk |
Đường bộ: Đường HCM, QL19, QL 26. |
Cảng biển: Quy Nhơn, Dung Quất, Ba Ngoài |
|
|
10 - 12 |
100.000 - 120.000 |
12 |
55 |
Cảng cạn Cam Ranh |
TP Cam Ranh - Tỉnh Khánh Hòa |
Đường bộ: QL 1A; QL19. |
Cảng biển: Khánh Hòa |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
56 |
Cảng cạn Vân Phong |
Huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh Hòa - Tỉnh Khánh Hòa |
Đường bộ: QL 1A; QL26, CT.01. |
Cảng biển: Khánh Hòa |
|
|
|
|
10 |
57 |
Cảng cạn Đông Hòa |
Thị xã Đông Hòa - Tỉnh Phú Yên |
Đường bộ: QL 29, QL 25, QL 1A, QL 19C |
Phú Yên, Quy Nhơn, Khánh Hòa |
|
|
|
|
10 |
C |
Khu vực phía Nam |
|
|
|
|
|
668 - 927 |
6.775.000 - 9.510.000 |
1.726 |
I |
Khu vực kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong vành đai 4) |
|
|
|
|
|
309 - 400 |
3.193.000 - 4.240.000 |
572 |
58 |
Cảng cạn Long Bình |
Quận 9 - TP. Hồ Chí Minh |
Đường bộ: vành đai II, vành đai III TP HCM. ĐTNĐ: Sông Đồng Nai. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
90 - 100 |
1.000.000 - 1.200.000 |
100 |
59 |
Cảng cạn ngã ba đèn đỏ |
Quận 2 - TP Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường đô thị. ĐTNĐ: sông Đồng Nai. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
20 |
60 |
Cảng cạn Khu công nghệ cao |
Quận 9 - TP. Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường nội bộ, QL1. vành đai I, II TP.Hồ Chí Minh, CT.01. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
6 |
60.000 |
6 |
61 |
Cảng cạn Linh Trung |
TP Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường nội bộ, QL1, CT.01. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
9 |
90.000 |
9 |
62 |
Cảng cạn Củ Chi |
Huyện Củ Chi - TP Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường nội bộ, QL22, CT.01. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 240.000 |
20 |
63 |
Cảng cạn Tân Kiên |
Huyện Bình Chánh - TP Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường nội bộ, QL1, CT.01. Đường sắt: Bắc Nam. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
|
|
20 |
64 |
Cảng cạn Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn - TP Hồ Chí Minh |
Đường bộ: Đường nội bộ, QL1A, QL22. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 20 |
100.000 - 200.000 |
20 |
65 |
Cảng cạn Tân cảng Long Bình |
TP Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL51. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
35 |
350.000 |
45 - 50 |
450.000 - 500.000 |
50 |
66 |
Cảng cạn Phú Thạnh (Tân cảng Nhơn Trạch) |
Huyện Nhơn Trạch - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: ĐT 769, QL 51, xa lộ Hà Nội. ĐTNĐ: Cảng thủy nội địa Tân cảng Nhơn Trạch. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
11 |
200.000 |
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
35 |
67 |
Cảng cạn Tam Phước (cảng cạn Đồng Nai) |
TP Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL1A, QL51, CT Biên Hòa - Vũng Tàu. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
14 - 15 |
143.000 - 150.000 |
18 |
68 |
Cảng cạn Long Thành |
Huyện Long Thành - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL 51; CT TP Hồ Chí Minh - Long Thành. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
50 |
69 |
Cảng cạn Trảng Bom |
Huyện Trảng Bom - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL 1A, QL 51, CT Biên Hòa - Vũng Tàu. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
45 |
70 |
Cảng cạn Phước An |
Huyện Nhơn Trạch - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL 1A, QL 51, CT Biên Hòa - Vũng Tàu. ĐTNĐ: Cảng TNĐ Tín Nghĩa tại bờ trái sông Đồng Nai. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
30 |
71 |
Cảng cạn Tân Vạn |
TP Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL 1A, QL 51, CT Biên Hòa - Vũng Tàu. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 150.000 |
28 |
72 |
Cảng cạn Long Khánh |
TX Long Khánh - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL1A, CT.01, CT Dầu Giây - Đà Lạt. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
11 |
73 |
Cảng cạn Xuân Quế |
Huyện Cẩm Mỹ - Tỉnh Đồng Nai |
Đường bộ: QL1A, CT.01, CT Dầu Giây - Đà Lạt. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
50 |
74 |
Các vị trí tiềm năng khác Khu vực kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong vành đai 4) |
|
|
|
|
|
40 - 60 |
400.000 - 600.000 |
60 |
II |
Hành lang vận tải Đắk Nông - Bình Phước - TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
186 - 265 |
1.862.000 - 2.650.000 |
609 |
75 |
Cảng cạn An Sơn |
TP Thuận An - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: QL 13. vành đai III TP.Hồ Chí Minh. ĐTNĐ: Cảng thủy nội địa An Sơn tại bờ phải sông Sài Gòn. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
33 - 35 |
332.000 - 350.000 |
35 |
76 |
Cảng cạn Bình Hòa (Tân cảng Sóng Thần) |
TP Thuận An - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: ĐT 743, QL13. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
50 |
500.000 |
50 |
300.000 - 500.000 |
50 |
77 |
Cảng cạn TBS Tân Vạn Dĩ An |
TP Dĩ An - Tỉnh Bình Dương |
QL 1, QL 51, ĐT 743 , ĐL Bình Dương, vành đai 3 |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
12 |
120.000 |
23 - 25 |
230.000 - 250.000 |
73 |
78 |
Cảng cạn Thái Hòa |
TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: ĐT747, QL1A, vành đai II, vành đai III TP.Hồ Chí Minh. ĐTNĐ: Tuyến Sài Gòn - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai). |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
12 - 20 |
120.000 - 200.000 |
120 |
79 |
Cảng cạn Thạnh Phước |
TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: Đường tỉnh 747A, QL 13. ĐTNĐ: sông Đồng Nai. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
10 - 17 |
100.000 - 170.000 |
53 |
80 |
Cảng cạn Tân Uyên |
TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương |
ĐB: Vành đai 2, vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
20 |
81 |
Cụm cảng cạn Bến Cát |
|
|
|
|
|
33 - 48 |
330.000 - 480.000 |
138 |
- |
Cảng cạn An Điền |
TX Bến Cát - Tỉnh Bình Dương |
ĐT 744, đường vành đai 3, ĐL Bình Dương |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
8 |
80.000 |
8 |
- |
Cảng cạn An Tây |
TX Bến Cát - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: ĐT 744 đường vành đai 3, ĐL Bình Dương. ĐTNĐ: Sông Sài Gòn. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
10 - 20 |
100.000 - 200.000 |
100 |
- |
Cảng cạn Rạch Bắp |
TX Bến Cát - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: ĐT 744 đường vành đai 3, ĐL Bình Dương. ĐTNĐ: Sông Sài Gòn. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
30 |
82 |
Cảng cạn Thanh An |
Huyện Dầu Tiếng - Tỉnh Bình Dương |
ĐT 744, đường vành đai 3, ĐL Bình Dương. ĐTNĐ: Sông Sài Gòn. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
83 |
Cảng cạn Chơn Thành |
Huyện Chơn Thành - Tỉnh Bình Phước |
Đường bộ: QL13. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
45 |
84 |
Cảng cạn Hoa Lư |
Huyện Lộc Ninh - Tỉnh Bình Phước |
Đường bộ: QL13. Đường sắt: Tuyến TP.Hồ Chí Minh - Lộc Ninh. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng Tàu, TP HCM |
|
|
15 - 25 |
150.000 - 250.000 |
35 |
III |
Hành lang vận tải Tây Ninh - TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
35 - 60 |
350.000 - 600.000 |
166 |
85 |
Cảng cạn Thanh Phước |
Huyện Gò Dầu - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: Tuyến nội bộ nối cảng TNĐ Thanh Phước - Quốc lộ 22 - cảng Cát Lái. ĐTNĐ: Cảng Thanh Phước tại bờ trái sông Vàm Cỏ Đông. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Mộc Bài |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
20 |
86 |
Cảng cạn Mộc Bài (Tân cảng Tây Ninh) |
Huyện Bến cầu - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: QL22. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Mộc Bài |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
17 |
87 |
Cảng cạn Hưng Thuận |
TX Trảng Bàng - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: QL22, đường HCM phía Tây. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Mộc Bài |
|
|
10 - 20 |
100.000 - 200.000 |
49 |
88 |
Cảng cạn Xa Mát |
Huyện Tân Biên - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: QL.22B, QT.14C, cao tốc Gò Dầu - Xa Mát (QH). ĐTNĐ: Tuyến Sài Gòn - Bến Kéo - Vàm Trảng Trâu (sông Vàm Cỏ Đông) |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Xa Mát. |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
50 |
89 |
Cảng cạn Chàng Riệc |
Huyện Tân Biên - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: QL.22B, QT. 14C, cao tốc Gò Dầu - Xa Mát (QH). |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Chàng Riệc. |
|
|
|
|
30 |
IV |
Hành lang vận tải Cà Mau-Cần Thơ-TP. Hồ Chí Minh |
|
- |
- |
|
|
53 - 78 |
530.000 - 780.000 |
106 |
90 |
Cảng cạn Bến Lức |
Huyện Bến Lức - Tỉnh Long An |
Đường bộ: QL1A. ĐTNĐ: Sông Vàm Cỏ Đông, tuyến Sài Gòn - Mộc Hóa, Sài Gòn Bến Kéo; tuyến Sài Gòn - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ Tây). |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
15 |
91 |
Cảng cạn Tân Lập |
Huyện Thủ Thừa - Tỉnh Long An |
Đường bộ: QL1A. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
15 |
92 |
Cảng cạn Châu Thành |
Huyện Châu Thành - Tỉnh Hậu Giang |
Đường bộ: QL1A, cao tốc CT.01 ĐTNĐ: Tuyến TP.Hồ Chí Minh - Cần Thơ. |
Cảng biển: Hậu Giang, Cần Thơ, TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 |
50.000 |
33 |
93 |
Cảng cạn An Bình |
Huyện Cao Lãnh - Tỉnh Đồng Tháp |
Đường bộ: Cao tốc An Hữu - Cao Lãnh và Mỹ An - Cao Lãnh. ĐTNĐ: Tuyến sông Tiền. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
8 |
80.000 |
8 |
94 |
Cảng cạn Hà Tiên |
TP Hà Tiên - Tỉnh Kiên Giang |
Đường bộ: QL80. QLN1 ĐTNĐ: Vận tải ven biển. |
Cần Thơ, TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
95 |
Cảng cạn Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành - Tỉnh Kiên Giang |
Đường bộ: Cao tốc CT.02, QL80T ĐTNĐ: Vận tải ven biển, sông Cái Lớn. |
Cần Thơ, TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
96 |
Các vị trí tiềm năng khác trên hành lang vận tải Cà Mau - Cần Thơ - TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
10 - 15 |
100.000 - 150.000 |
15 |
V |
Hành lang vận tải TP. Hồ Chí Minh - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
53 - 75 |
530.000 - 750.000 |
155 |
97 |
Cụm cảng cạn Mỹ Xuân |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường bộ: Đường liên cảng Cái Mép Thị Vải, cầu Phước An, đường liên cảng Thị Vải Mỹ Xuân và các đường trong khu công nghiệp Mỹ Xuân A1, A2 ra Quốc lộ 51. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
8 - 15 |
80.000 - 150.000 |
15 |
98 |
Cụm cảng Phú Mỹ - Phước Hòa |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
45 - 60 |
450.000 - 600.000 |
140 |
- |
Cảng cạn Phú Mỹ (KCN Phú Mỹ III) |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường bộ: Đường khu công nghiệp, đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
30 - 40 |
300.000 - 400.000 |
40 |
- |
Cảng cạn Phước Hòa (cảng cạn Cái Mép) |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường bộ: Đường liên cảng Cái Mép Thị Vải ĐTNĐ: Rạch Ông, luồng hàng hải Vũng Tàu - Thị Vải. Đường sắt: Ga cuối đường sắt khu vực Cái Mép (quy hoạch). |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
100 |
VI |
Hành lang vận tải ven biển phía Nam (QL 1) |
|
|
|
|
|
26 - 39 |
260.000 - 390.000 |
103 |
99 |
Cảng cạn Lợi Hải |
Huyện Thuận Bắc - Tỉnh Ninh Thuận |
Đường bộ: QL1A. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 7 |
50.000 - 70.000 |
20 |
100 |
Cảng cạn Cà Ná |
Huyện Thuận Nam - tỉnh Ninh Thuận |
Đường bộ: QL1A, cao tốc CT.01. Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam (Ga Cà Ná). |
Cảng biển: Cà Ná, TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
15 - 20 |
150.000 - 200.000 |
63 |
101 |
Cảng cạn Hàm Thuận Nam |
Huyện Hàm Thuận Nam - Tỉnh Bình Thuận |
Đường bộ: QL1A. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
6 - 12 |
60.000 - 120.000 |
20 |
VII |
Hành lang vận tải quốc lộ 20 |
|
|
|
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
15 |
102 |
Cảng cạn Bảo Lộc |
TP Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng |
Đường bộ: QL 20, cao tốc TP Hồ Chí Minh - Liên Khương. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
|
|
5 |
103 |
Cảng cạn Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng |
Đường bộ: QL 20, cao tốc TP Hồ Chí Minh - Liên Khương. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
|
|
5 - 10 |
50.000 - 100.000 |
10 |
D |
Cả nước |
|
|
|
|
|
1.199 - 1.707 |
11.980.000 - 17.128.000 |
4.194 |
Ghi chú: Các cảng cạn đã được công bố, khai thác khi có nhu cầu và khả năng mở rộng được sử dụng diện tích và năng lực thông qua dự phòng từ các vị trí cảng cạn tiềm năng trên từng hành lang vận tải để mở rộng.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cảng cạn |
Địa điểm |
Kết nối hạ tầng GTVT |
Kết nối cảng biển/cửa khẩu |
Giai đoạn đến 2030 |
||
Diện tích quy hoạch (ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ Đồng) |
Năng lực thông qua (Teu/năm) |
|||||
1 |
Cảng cạn Phù Đổng |
Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội |
Đường bộ: vành đai III Hà Nội; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng hoặc Quốc lộ 5. ĐTNĐ: Tuyến Hải Phòng - Hà Nội (sông Đuống) |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
|
|
2 |
Cảng cạn Văn Lâm |
Huyện Văn Lâm, TX Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: QL39, QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
10 - 15 |
350 - 525 |
100.000 - 150.000 |
3 |
Cảng cạn Tân Lập |
Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh |
10 - 15 |
350 - 525 |
100.000 - 150.000 |
4 |
Cảng cạn Sen Hồ |
Huyện Việt Yên - Tỉnh Bắc Giang |
Đường bộ: cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn; QL 17; QL 37, QL18 |
Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
10 - 15 |
350 - 525 |
100.000 - 150.000 |
5 |
Cảng cạn Tân Thanh |
Huyện Văn Lãng - Tỉnh Lạng Sơn |
Đường bộ: QL1. Đường sắt: Hà Nội - Lạng Sơn. |
Cửa khẩu: Lạng Sơn |
15 - 20 |
525 - 700 |
150.000 - 200.000 |
6 |
Cảng cạn Long Bình |
Quận 9 - TP. Hồ Chí Minh |
Đường bộ: vành đai II, vành đai III TP HCM. ĐTNĐ: Sông Đồng Nai. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
90 - 100 |
1.400 - 1.750 |
1.000.000 - 1.200.000 |
7 |
Cảng cạn An Sơn |
TP Thuận An - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: QL 13. vành đai III TP.Hồ Chí Minh. ĐTNĐ: Cảng thủy nội địa An Sơn tại bờ phải sông Sài Gòn. |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, TP HCM |
33 - 35 |
63 |
332.000 - 350.000 |
8 |
Cảng cạn Thái Hòa |
TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương |
Đường bộ: ĐT747, QL1A, vành đai II, vành đai III TP.Hồ Chí Minh. ĐTNĐ: Tuyến Sài Gòn - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai). |
Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, TP HCM |
12 - 20 |
420 - 700 |
120.000 - 200.000 |
9 |
Cảng cạn Mộc Bài (Tân cảng Tây Ninh) |
Huyện Bến Cầu - Tỉnh Tây Ninh |
Đường bộ: QL22. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu; Cửa khẩu: Mộc Bài |
10 - 15 |
- - - |
100.000 - 150.000 |
10 |
Cụm cảng Phú Mỹ - Phước Hòa |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
- |
Cảng cạn Phú Mỹ (KCN Phú Mỹ III) |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường bộ: Đường khu công nghiệp, đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải. |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
30 - 40 |
1.050 - 1.400 |
300.000 - 400.000 |
- |
Cảng cạn Phước Hòa (cảng cạn Cái Mép) |
TX Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường bộ: Đường liên cảng Cái Mép Thị Vải ĐTNĐ: Rạch Ông, luồng hàng hải Vũng Tàu - Thị Vải. Đường sắt: Ga cuối đường sắt khu vực Cái Mép (quy hoạch). |
Cảng biển: TP HCM, Vũng Tàu |
15 - 20 |
525 - 700 |
150.000 - 200.000 |
1 2 Quy mô các cảng cạn Cổ Bi, Phù Đổng được xác định cụ thể ở bước lập dự án, tổng năng lực thông qua và diện tích không vượt quá 27 ha và 285.000 TEU/năm; Cảng cạn Long Biên hoạt động đến năm 2025 hoặc phù hợp với lộ trình đầu tư khai thác cảng cạn Phù Đổng, Cổ Bi theo quy hoạch.
THE PRIME
MINISTER OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 979/QD-TTg |
Hanoi, August 22, 2023 |
DECISION
APPROVING PLANNING FOR DEVELOPMENT OF DRY PORT SYSTEM IN 2021 - 2030 PERIOD WITH A VISION BY 2050
THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017;
Pursuant to the Law on amendments to some articles concerning planning of 37 laws dated November 20, 2018;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 61/2022/QH15 dated June 16, 2022 on increase of efficiency and validity of policies and laws on planning and certain solutions for dealing with difficulties to accelerate the formulation process and improve quality of plannings for the 2021-2030 period;
...
...
...
Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 on elaboration of the Law on planning;
Pursuant to the Government’s Decree No. 56/2019/ND-CP dated June 24, 2019 elaborating some Articles concerning transport in the Law on Amendments to some Articles concerning Planning of 37 Laws;
Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on construction and operational management of dry ports;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1579/QD-TTg dated September 22, 2021 approving the master planning for development of Vietnam’s seaport system in 2021 - 2030 period, with a vision by 2050;
At the request of the Ministry of Transport of Vietnam at the Statement No. 8244/TTr-BGTVT dated July 31, 2023 and the Appraisal Report No. 7233a/BGTVT-KHDT dated July 10, 2023 of the Appraisal Council of the planning for development of dry port system in 2021 - 2030 period, with a vision by 2050.
HEREIN DECIDES:
Article 1. The planning for development of the dry port system in the 2021 - 2030 period, with a vision by 2050, is herein given approval. The planning has the following contents:
I. VIEWPOINT AND OBJECTIVES
1. Viewpoints
...
...
...
- Develop the dry port system in order to optimize the transport of imports and exports for each region and economic corridors; combine the development of dry ports located near seaports for direct support purpose and the development of dry ports located far away from seaports but connected with goods distribution and consumption centers, land border checkpoints and railway border checkpoints for the purposes of well organizing transport system, promoting multimodal transport and reducing transport and logistics service costs.
- Prioritize the establishment and development of dry ports associated with high-capacity transport modes such as inland waterway transport and rail transport; dry ports connected with economic zones, industrial parks, export-processing zones, logistics centers and international land border checkpoints and railway border checkpoints with high transport demands.
- Ensure the inheritance during development of existing dry ports, maximize their capacity, carry out reviews and make appropriate modifications to meet actual demands; combine the construction of new dry ports and relocation of some existing dry ports to establish a synchronous, modern and sustainable dry port system that ensures traffic safety and environmental protection.
- Mobilize all resources and make the best use of private sector resources for investing in development of dry ports under the planning.
2. Objectives
a) General objectives:
Gradually establish and develop the system of dry ports nationwide with the aims of meeting demands for transport of imports and exports, and increasing the capacity of seaports for movement of goods; organize container transport services in a reasonable manner so as to reduce transport costs and time of storage of goods at seaports, and ensure safety of goods; make contribution to reduction of traffic congestion and environmental protection, especially in large cities and areas where large-scale seaports are located. Develop dry ports into focal points for transport, transshipment and distribution of goods associated with provision of logistics services.
b) Specific objectives:
- Objectives by 2030: develop the dry port system capable of meeting 25% - 35% of demands for movement of containerized imports and exports along transport corridors; establish dry ports and dry port clusters with total capacity of about 11,9 - 17,1 million TEU/year. In which, the capacity of dry ports and dry port clusters in the Northern region is expected to reach 4,29 - 6,2 million TEU/year; the capacity of dry ports and dry port clusters in the Central - Central Highlands of Vietnam is expected to reach 0,9 - 1,4 million TEU/year; and the capacity of dry ports and dry port clusters in the Southern region is expected to reach 6,8 - 9,5 million TEU/year.
...
...
...
II. PLANNING CONTENTS
1. Northern region
a) Hanoi - Hai Phong transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Hanoi, Hung Yen, Hai Duong, and Hai Phong.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 2,14 - 3,17 million TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 223 - 331 ha.
b) Lang Son - Hanoi - Hai Phong transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Hanoi, Bac Ninh, Bac Giang, and Lang Son.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 460 - 580 thousand TEU/year.
...
...
...
c) Cao Bang - Hanoi - Hai Phong transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Hanoi, Thai Nguyen, Bac Kan, and Cao Bang.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 200 - 250 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 20 - 25 ha.
d) Lao Cai - Hanoi - Hai Phong transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Hanoi, Phu Tho, Yen Bai, Lao Cai, Tuyen Quang, and Ha Giang.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 585 - 900 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 60 - 95 ha.
dd) Northern coastal transport corridor (National Highway 1 and National Highway 10)
...
...
...
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 913 - 1.313 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by …..: about 91 - 131 ha.
e) Dien Bien - Hanoi - Hai Phong transport corridor
- Because the movement on this corridor by 2030 is still low, planning for development of dry ports thereon is not yet made.
2. Central - Central Highlands of Vietnam
a) National highway 8 transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Nghe An and Ha Tinh.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 200 - 250 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 20 - 25 ha.
...
...
...
- Planning scope: Quang Binh province.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 50 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 5 ha.
c) National highway 9 transport corridor
- Planning scope: the following province and city, including Quang Binh and Quang Tri.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 100 - 200 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 10 - 20 ha.
d) Economic zone of Da Nang, Hue and Quang Nam
- Planning scope: the following provinces and cities, including Hue, Da Nang, and Quang Nam.
...
...
...
- Total planning area for dry ports by 2030: about 21 - 35 ha.
dd) National highway 19 transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Quang Ngai, Binh Dinh, Kon Tum, and Gia Lai.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 200 - 330 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 20 - 33 ha.
e) National highway 29 transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Phu Yen, Dak Lak, and Khanh Hoa.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 150 - 220 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 15 - 22 ha.
...
...
...
Dry ports on transport corridors are developed as follows:
a) Ho Chi Minh City economic zone (within the Belt Road No. 4):
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, Dong Nai, Binh Duong, and Long An.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 3,2 - 4,24 million TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 309 - 400 ha.
b) Dak Nong - Binh Phuoc - Ho Chi Minh City transport corridor:
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, Binh Duong, Binh Phuoc, and Dak Nong.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 1,86 - 2,65 million TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 186 - 265 ha.
...
...
...
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, Long An, and Tay Ninh.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 350 - 600 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 35 - 60 ha.
d) Ca Mau - Can Tho - Ho Chi Minh City transport corridor:
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, and provinces of Mekong Delta.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 530 - 780 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 53 - 78 ha.
dd) Ho Chi Minh City - Vung Tau transport corridor:
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, Dong Nai, and Ba Ria - Vung Tau.
...
...
...
- Total planning area for dry ports by 2030: about 53 - 75 ha.
e) National highway 1 transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ninh Thuan, Binh Thuan, Dong Nai, and Ho Chi Minh City.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 260 - 390 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 26 - 39 ha.
g) National highway 20 transport corridor
- Planning scope: the following provinces and cities, including Ho Chi Minh City, Dong Nai, and Lam Dong.
- Expected capacity of movement of dry ports on the corridor by 2030: about 50 - 100 thousand TEU/year.
- Total planning area for dry ports by 2030: about 5 - 10 ha.
...
...
...
III. LAND USE DEMAND
Total land area to be used for developing dry ports under the planning by 2030 is about 1.199 - 1.707 ha, of which the land area to be additionally allocated is about 784 - 1.211 ha.
IV. DEMAND FOR INVETSMENT FUNDING BY 2030
Total investment funding for development of dry ports by 2030 is about VND 27,4 - 42,38 thousand billion.
V. INVESTMENT PROJECTS GIVEN PRIORITY BY 2030
Investment in some dry ports on transport corridors connected with large-scale seaports in Northern region (such as Hai Phong seaport) and in Southern region (such as Ho Chi Minh City and Ba Ria - Vung Tau seaports) is given priority.
(Details of priority dry ports are available in Appendix II enclosed herewith).
VI. PRIMARY SOLUTIONS, MECHANISMS AND POLICIES
1. Mechanisms and policies
...
...
...
- Promulgate regulations on statistical reports on dry ports, including statistical indicators and policies for making investments in construction and operational management of dry ports in combination with the establishment of dry port databases in a scientific and uniform manner with the aims of promptly serving performance of specialized state management tasks and meeting demands for information of organizations and individuals in accordance with regulations of law in force and international integration requirements.
- Perfect relevant law provisions to facilitate the multimodal transport of goods to and from dry ports.
- Review and revise relevant law provisions on flood control systems so as to make the best use of coastlines and river terraces for developing dry port infrastructure associated with inland waterways connected to seaports, thereby relieving the burden on road transport systems.
2. Raising investment capital
Expand and diversify investment forms towards improvement of private sector involvement; encourage and enable enterprises of different business types to invest in construction and operation of dry ports in different forms as prescribed by laws; provide assistance and incentives in terms of credit extension, taxes, prices, fees, charges, technology transfer and transfer of rights to operate inaldn ports in conformity with specific social - economic conditions of each local area.
3. International cooperation, science, technology and environment
- Intensify domestic and foreign investment promotion by means of incentive policies, thereby facilitating business and investment activities.
- Implement regional and international agreements and treaties on dry ports to which Vietnam is a signatory; Continue efficiently implementing the Intergovernmental Agreement on Dry Ports of UNESCAP, promote international recognition of dry ports, facilitate investment in dry port infrastructure, improve operational efficiency and environmental sustainability in transport sector, and promoting the development of international multimodal transport corridors; Continue implementing the Decision No. 604/QD-TTg dated May 08, 2015 of the Prime Minister of Vietnam approving the “ASEAN transport connectivity enhancement by 2020 with orientations by 2030” scheme.
- Intensify cooperation and take advantage of support from partners and international organizations for developing human resources and fulfilling environmental protection, disaster preparedness and control, and climate change adaptation tasks.
...
...
...
- Develop digital platforms, connections and data sharing within the system connecting related parties of the supply chain, including cargo owners, freight forwarders, domestic transport service providers, ports, shipping lines, customs authorities, etc.
4. Human resource development
Provide training for and attract high-quality human resources, especially human resources in charge of managing and operating dry port infrastructure; do research on implementation of mechanisms for ordering of training programs for human resources in fields/sectors related to management and operation of dry ports.
5. Organizing implementation of the planning
Intensify cooperation, inspection and supervision of organization of planning implementation tasks so as to ensure that dry ports will be invested in and operated according to their functions, scale and roadmap specified in the approved planning; ensure the consistency between dry ports and relevant infrastructure facilities. Organize business conferences to consider issues concerning development, management and operation of dry ports.
- Promote close cooperation between ministries, central-government authorities and local governments in implementing the planning and allocating land areas for developing dry ports; encourage local governments to proactively adopt land policies to give support in construction of dry ports; combine plannings for logistics centers, dry ports and bonded warehouses to establish a consistent master plan.
- Intensify the connection of dry ports with rail transport and inland waterway transport by means of combined planning for commodity stations, ports and inland landing stages which should be suitable for dry ports; facilitate the connection of railway routes from dry ports to the national railway network as prescribed; eliminate bottlenecks relating clearance of river crossing bridges in inland waterway transport of containers.
Article 2. Implementation organization
1. The Ministry of Transport of Vietnam shall:
...
...
...
b) Provide information about the planning for being input into the national database and information system on planning as prescribed.
c) Formulate plans and provide necessary solutions for implementing the planning in a consistent, feasible and efficient manner.
d) Closely cooperate with the Ministry of National Defence of Vietnam and relevant ministries, central-government authorities and local governments during the implementation of the planning with the aim of ensuring its satisfaction of national defense and security requirements.
dd) Cooperate with local governments in properly managing potential dry ports on transport corridors specified in the planning and inland ports to be developed after 2030.
e) Cooperate with local governments in managing and regulating the process and scale of investment in dry ports within dry port clusters, ensuring total capacity of dry port clusters defined in this planning.
g) Assume the full responsibility for the accuracy of contents, information, data, figures, maps and database included in the dossier of the planning for development of dry port system in the 2021 - 2030 period, with vision by 2050.
2. Within the ambit of their assigned functions, tasks and powers, ministries and central-government authorities shall cooperate with the Ministry of Transport of Vietnam and provincial People’s Committees in allocating resources and proposing appropriate mechanisms and policies for pursuing objectives of this planning in a feasible and efficient manner, and ensuring the consistency between this planning and sectoral and local development plans or plannings.
3. Responsibilities of Provincial People’s Committees:
a) People's Committees at all levels shall, within the ambit of their assigned tasks and powers, organize state management of local dry ports in accordance with regulations of law; sufficiently provide and properly manage land areas serving the planning implementation.
...
...
...
c) Assume responsibility to invest in transport infrastructure facilities connecting dry ports to major arterial roads (such as national highways, expressways, inland waterways, and railways).
Article 3. This Decision comes into force from the date on which it is signed.
Article 4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial People’s Committees and relevant agencies shall implement this Decision.
PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Tran Hong Ha
...
...
...
;
Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 979/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 22/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video