ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 852/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 105/TTr-SGTVT ngày 25/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ, như sau:
1. Xếp loại đối với 11 tuyến đường tỉnh, tổng chiều dài 461,72 Km (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Xếp loại đối với 79 tuyến đường huyện, tổng chiều dài 798,6 Km (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
3. Xếp loại 3 (ba) đối với các đường nội thành, nội thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
4. Xếp loại 5 (năm) đối với các tuyến đường giao thông nông thôn khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG
HUYỆN DO TỈNH LÂM ĐỒNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT |
Tên đường |
Địa phận |
Điểm đầu (Từ Km0) |
Điểm cuối (Đến Km) |
Chiều dài đường (Km) |
Xếp loại đường |
Ghi chú |
I |
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
461,72 |
|
|
1 |
Đường ĐT.721 |
Huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km77+900) |
Km5+000 |
5,00 |
2 |
|
Km5+000 |
Km16+740 |
11,74 |
5 |
|
|||
Km16+740 |
Km21+740 |
5,00 |
2 |
|
|||
Km21+740 |
Km35+588 |
13,85 |
5 |
|
|||
Km35+588 |
Km40+588 |
5,00 |
1 |
|
|||
Km40+588 |
Km45+588 |
5,00 |
5 |
|
|||
Km45+588 |
Km50+588 |
5,00 |
1 |
|
|||
2 |
Đường ĐT.722 |
Huyện Lạc Dương, Đam Rông |
Km0+000 (Giao với đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đà Lạt) |
Km 15+500 |
15,50 |
4 |
|
Km 15+500 |
Km46+500 (Ranh giới tỉnh Đắk Lắk) |
31,00 |
5 |
|
|||
3 |
Đường ĐT.724 (đoạn Km0+000-Km49+000) |
Huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông |
Km0+000 |
Km7+800 |
7,80 |
3 |
|
Km7+800 |
Km49+000 (Giao QL.27 tại Km 125+000) |
41,20 |
4 |
|
|||
4 |
Đường ĐT.724 (đoạn Liên Hung - Đầm Ròn) |
Huyện Đam Rông |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km102+500) |
Km15+300 |
15,30 |
4 |
|
Km15+300 |
Km23+700 (Ngã 4 Đầm Ròn, xã Đạ Mrông, huyện Đam Rông) |
8,40 |
6 |
|
|||
5 |
Đường ĐT.725 (đoạn Km0+000-Km31+000) |
Huyện Đức Trọng, TP. Đà Lạt |
Km0+000 (Ngã ba Cam Ly, TP. Đà Lạt) |
Km31+000 (Ngã ba Cửa Rừng, giao QL.27 tại Km 164+950) |
31,00 |
5 |
|
6 |
Đường ĐT.725 (đoạn Km31+00-Km65+00) |
Huyện Lâm Hà, Di Linh |
Km31+000 (Ngã ba Sơn Hà, giao QL.27 tại Km154+400 |
Km53+000 |
22,00 |
5 |
|
Km53+000 |
Km65+000 (Giao xã Tân Lâm huyện Di Linh) |
12,00 |
4 |
|
|||
7 |
Đường ĐT.725 (đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh) |
Huyện Bảo Lâm, Đạ Tẻh |
Km65+000 (Giao xã Tân Lâm huyện Di Linh) |
Km77+000 |
12,00 |
5 |
|
Km77+000 |
Km84+000 |
7,00 |
4 |
|
|||
Km84+000 |
Km99+100 |
15,10 |
5 |
|
|||
Km99+100 |
Km105+100 |
6,00 |
4 |
|
|||
Km105+100 |
Km118+000 |
12,90 |
5 |
|
|||
Km118+00 |
Km174+534 (Giao với đường 30/4 Đạ Tẻh) |
56,53 |
4 |
|
|||
8 |
Đường ĐT.725 (đoạn Lộc Sơn - Lộc Thắng) |
Tp. Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm |
Km0+000 (Giao Quốc Lộ 20 tại Km123+000) |
Km 12+600 (Giao ĐT.725 thuộc đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh tại Km99+100) |
12,60 |
4 |
|
9 |
Đường ĐT.729 |
Huyện Đơn Dương, Đức Trọng |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km201+900) |
Km25+400 |
25,40 |
3 |
|
Km25+400 |
Km41+400 |
16,00 |
6 |
|
|||
Km41+400 |
Km67+000 (Giao QL.28B tại Km59+400) |
25,60 |
5 |
|
|||
10 |
Đường đèo Preen |
TP Đà Lạt |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km222+800) |
Km10+100 (Giao QL.20 tại Km230+900) |
10,10 |
4 |
|
11 |
Đường Đồng Nai 4 |
Huyện Bảo Lâm |
Km0+000 (Giao ĐT.725 thuộc đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh tại Km 133+000) |
Km27+700 (Giao cầu Đồng Nai 4) |
27,70 |
5 |
|
II |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
798,60 |
|
|
1 |
Đường TDP 5, 10 thị trấn Cát Tiên đi Mỹ Lâm (ĐH.90) |
Huyện Cát Tiên |
Km0+000 (Giao ĐH.91 tại Km0+305) |
Km7+000 (Giao ĐH.92 tại Km 10+330) |
7,00 |
5 |
|
2 |
Đường Buôn Go - Tiên Hoàng (ĐH.91) |
Km0+000 (Giao ĐT.721 tại Km41+200) |
Km9+500 (Giao đường Quảng Ngãi - Tiên Hoàng tại Km 17+700) |
9,50 |
4 |
|
|
3 |
Đường Quảng Ngãi - Tiên Hoàng (ĐH.92) |
Km0+000 (Giao ĐT.721 tại Km35+800) |
Km17+000 (Giao ĐH.91 tại Km9+500) |
17,00 |
4 |
|
|
4 |
Đường Bù Khiêu (ĐH.93) |
Huyện Cát Tiên |
Km0+000 (Giao ĐH.91 tại Km0+457) |
Km7+300 (Giao ĐT.721 tại Km49+500) |
7,30 |
5 |
|
5 |
Đường Tiên Hoàng - Đồng Nai Thượng (ĐH.94) |
Km0+000 (Giao ĐH.91 tại Km9) |
Km 18+400 (Giao tại Trung tâm xã Đồng Nai Thượng) |
18,40 |
5 |
|
|
6 |
Đường Gia Viễn - Nam Ninh (ĐH.95) |
Km0+000 (Giao ĐH.91 tại Km5+800) |
Km2+500 (Giao ĐH.92 tại Km14+550) |
2,50 |
4 |
|
|
7 |
Đường Quảng Ngãi - Tư Nghĩa (ĐH.96) |
Km0+000 (Giao ĐH.92 tại Km0+600) |
Km5+300 (Giao tại Trung tâm xã Tư Nghĩa) |
5,30 |
4 |
|
|
8 |
Đường Phù Mỹ - Mỹ Lâm (ĐH.97) |
Km0+000 (Giao ĐT.721 tại Km39+500) |
Km3+000 (Giao ĐH.92 tại Km4+200) |
3,00 |
4 |
|
|
9 |
Đường Phước Trung (ĐH.98) |
Km0+000 (Giao ĐT.721 tại Km52) |
Km3+700 (Giao ĐT.721 tại Km55 ) |
3,70 |
4 |
|
|
10 |
Đường Bảy Mẫu - Quảng Ngãi - Tư Nghĩa (ĐH.99) |
Km0+000 (Giao tại Km35 - ĐT.721) |
Km3+400 (Giao tại Trung tâm xã Tư Nghĩa) |
3,40 |
4 |
|
|
11 |
Đường Đạ Kho - Đạ Pal |
Huyện Đạ Tẻh |
Km0+000 (Giao ĐT.721 cũ tại Km 16+650) |
Km26+200 |
26,20 |
4 |
|
12 |
Đường Đạ Kho - Quảng Trị |
Km0+000 (Giao đường Đạ Kho - Đạ Pal tại Km0+700) |
Km6+100 (Giao đường Quốc Oai-Triệu Hải tại Km4+400) |
6,10 |
4 |
|
|
13 |
Đường TT Đạ Tẻh - Quốc Oai |
Km0+000 (Giao ĐT.725 tại Km3+850) |
Km10+000 |
10,00 |
4 |
|
|
14 |
Đường TT Đạ Tẻh - An Nhơn |
Km0+000 (Cổng trường TH Quang Trung) |
Km8+900 (Giao ĐT.721 tại Km 23+120) |
8,90 |
4 |
|
|
15 |
Đường Quốc Oai - Triệu Hải |
Km0+000 (Giao đường liên xã TT Đạ Tẻh - Quốc Oai tại Km3) |
Km5+200 (Giao đường Đạ Kho - Đạ Pal tại Km6) |
5,20 |
5 |
|
|
16 |
Đường QL.20 đi trung tâm xã Đạ P'loa (ĐH1) |
Huyện Đạ Huoai |
Km0+000 (Giao với đường QL.20 tại Km90+800 |
Km14+000 |
14,00 |
4 |
|
17 |
Đường ĐT.721 - Đạ Tồn - thôn 6 Đạ Oai (ĐH.2) |
Km0+000 (Giao ĐT.721 tại Km2+100) |
Km11 (Giao ĐT.721 cũ tại Km6+700) |
11,00 |
4 |
|
|
18 |
Đường QL 20 - TT Đạ M'ri (xã Đạ M'ri cũ) - Hà Lâm (ĐH.3) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km90+500) |
Km6+500 (Giao QL.20 tại Km94+500) |
6,80 |
4 |
|
|
19 |
Đường QL 20 - Phước Lộc (ĐH.4) |
Km0+000(Giao QL.20 tại Km 89+800 |
Km 16+000 |
16,00 |
4 |
|
|
20 |
Đường QL 20 - xã Mađaguôi - Phú An (ĐH.5) |
Km0+000 (Giao với đường QL.20 tại Km77+000 |
Km4+500 |
4,50 |
4 |
|
|
21 |
Lộc An - Lộc Đức - Lộc Ngãi (ĐH.61) |
Huyện Bảo Lâm |
Km0+000 |
Km14+500 |
14,50 |
4 |
|
22 |
Ngã 3 Cát Quế (Lộc Thắng) - Lộc Phú - Lộc Lâm (ĐH.62) |
Km0+000 |
Km17+500 |
17,50 |
4 |
|
|
23 |
Lộc Thắng - Lộc Quảng - Lộc Tân (ĐH.63) |
Km0+000 |
Km16+000 |
16,00 |
5 |
|
|
24 |
B’Lá - Lộc Quảng (ĐH.64) |
Km0+000 |
Km11+100 |
11,10 |
4 |
|
|
25 |
B’Lá-thác Đạm Bri (ĐH.65) |
Km0+000 |
Km5+700 |
5,70 |
4 |
|
|
26 |
Lộc Nga - Tân Lạc (ĐH.66) |
Km0+000 |
Km3+600 |
3,60 |
5 |
|
|
27 |
Lộc An - Tân Lạc - Lộc Thành (ĐH.67) |
Km0+000 |
Km15+700 |
15,70 |
5 |
|
|
28 |
Lộc Bảo - Thủy Điện Đồng Nai 4,5 (ĐH.68) |
Km0+000 |
Km12+000 |
12,00 |
4 |
|
|
29 |
B’Lá- Lộc Phú (ĐH.69) |
Km0+000 |
Km7+300 |
7,30 |
4 |
|
|
30 |
Đường Hòa Ninh - Lộc Thành (ĐH.50) |
Huyện Di Linh |
Km0+000 (Thôn 16 Hòa Ninh) |
Km1+600 |
1,60 |
4 |
|
31 |
Đường Hòa Ninh - Hòa Nam (ĐH.51) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km 137+500 ) |
Km15+350 (Trung tâm xã Hòa Nam) |
15,35 |
5 |
|
|
32 |
Đường Đinh Trang Hòa - Hòa Trung - Hòa Bắc (ĐH.52) |
Huyện Di Linh |
Km0+000 ( Giao QL.20 tại Km 139+200) |
Km11+400 (Trung tâm xã Hòa Bắc) |
11,40 |
5 |
|
33 |
Đường Hòa Ninh - Hòa Trung (ĐH.53) |
Km0+000 (Thôn 13 xã Hòa Ninh) |
Km3+000 (Trung tâm xã Hòa Trung) |
3,00 |
4 |
|
|
34 |
Đường Hòa Ninh - Đinh Trang Hòa (ĐH.54) |
Km0+000 (Cầu số 1 Hòa Ninh) |
Km3+900 (Thôn 2 Đinh Trang Hòa) |
3,90 |
4 |
|
|
35 |
Đường Hòa Ninh - Hòa Bắc (ĐH.55) |
Km0+000 (Cầu số 2 Hòa Ninh) |
Km4+200 (Trung tâm xã Hòa Bắc) |
4,20 |
5 |
|
|
36 |
Đường Đinh Trang Hòa - kinh tế 2 - Tân Lâm (ĐH.56) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km 138+500) |
Km21+000 (Giao QL.28 tại Km 112+300) |
21,00 |
4 |
|
|
37 |
Đường Hòa Nam - Tân Lạc (ĐH.57) |
Km0+000 (Thôn 7 Hòa Nam) |
Km2+600 (Thôn Tân Lạc - Hòa Nam) |
2,60 |
5 |
|
|
38 |
Đường Hòa Nam - Lộc Thành (ĐH.58) |
Km0+000 (Thôn 8 Hòa Nam) |
Km3+800 |
3,80 |
5 |
|
|
39 |
Đường Hòa Ninh - Lộc An (ĐH.59) |
Km0+000 (Thôn 14 Hòa Ninh) |
Km0+800 |
0,80 |
4 |
|
|
40 |
Đường QL 28 - Sơn Điền (ĐH.51A) |
Km0+000 (Giao QL.28 tại Km69+800) |
Km17+000 (Trung tâm xã Sơn Điền) |
17,00 |
4 |
|
|
41 |
Đường Bảo Thuận - Đinh Lạc (ĐH.52A) |
Km0+000 (Giao QL.28 tại Km94+000) |
Km10+100 (Giao QL.20 tại Km 162+800) |
10,10 |
4 |
|
|
42 |
Đường Liên Đầm - Tân Châu (ĐH.53A) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km 148+000) |
Km6+800 (Giao QL.28 tại Km100+800) |
6,80 |
4 |
|
|
43 |
Đường Liên Đầm - Tân Châu - Tân Thượng (ĐH.54A) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km 148+000) |
Km6+300 (Giao QL.28 tại Km 103+000) |
6,30 |
4 |
|
|
44 |
Đường Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng (ĐH55A) |
Km0+000 (Thôn Gia Bắc 2) |
Km6+300 (Trung tâm xã Tân Thượng) |
6,30 |
6 |
|
|
45 |
Đường Gia Bắc - Sơn Điền (ĐH.56A) |
Km0+000 (Trung tâm xã Gia Bắc) |
Km17+100 (Trung tâm xã Sơn Điền) |
17,10 |
6 |
Đường chưa thông |
|
46 |
Đường Hòa Bắc - Sơn Điền (ĐH.57A) |
Km0+000 (Trung tâm xã Hòa Bắc) |
Km27+600 (Trung tâm xã Sơn Điền) |
27,60 |
6 |
Đường chưa thông |
|
47 |
Đường Liên Đầm - Gung Ré (ĐH.58A) |
Huyện Di Linh |
Km0+000 (Thôn 5 Liên Đầm) |
Km6+400 (Giao QL.28 tại Km85+000) |
6,40 |
6 |
|
48 |
Đường Tân Châu - Tân Nghĩa (ĐH.59A) |
Km0+000 (Trung tâm xã Tân Châu) |
Km7+300 (Trung tâm xã Tân Nghĩa) |
7,30 |
5 |
|
|
49 |
Đường Liên Nghĩa - N'thôn Hạ - Tân Hội (ĐH.21) |
Huyện Đức Trọng |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km201+700) |
Km 16+000 (Giao ĐT.724) |
16,00 |
3 |
|
50 |
Đường Tân Hội - N'thôn Hạ - Bình Thạnh (ĐH.22) |
Km0+000 (Thôn Tân Phú, Xã Tân Hội) |
Km8+700 (Giao QL.27 tại Km161+500) |
8,70 |
3 |
|
|
51 |
Đường Hồ Xuân Hương - Tân Phú - Tân Thành - PonGour - QL20 (ĐH.23) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km198+700) |
Km18+300 (Giao QL.20 tại Km190+700) |
18,30 |
3 |
|
|
52 |
Đường Bồng Lai - Nông trường bò sữa (ĐH.24) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km206+500) |
Km4+800 (Giáp cầu sắt Tu Tra, Đơn Dương) |
4,80 |
3 |
|
|
53 |
Đường Đà Loan - Ninh Loan (ĐH.25) |
Km0+000 (Giao ĐT.729 tại Km7+200) |
Km9+100 (Giao QL.28B tại Km51+140) |
9,10 |
3 |
|
|
54 |
Đường Phú Hội -Đa Quyn (ĐH.26) |
Km0+000 (Cầu sắt xã Phú Hội) |
Km22+100 |
22,10 |
6 |
|
|
55 |
Đường Tà Năng - Ma Pó (ĐH.27) |
Km0+000 (Trung tâm Xã Tà Năng) |
Km 15+000 (Ma Pó) |
15,00 |
4 |
|
|
56 |
Đường Thống Nhất (ĐH.28) |
Km0+000 (Giao QL.20 tại Km201+900) |
Km8+000 (Giao với QL 20 tại Km194+850) |
8,00 |
2 |
|
|
57 |
Đường Đinh Văn - Ba Cản |
Huyện Lâm Hà |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km156+000) |
Km6+000 (Xã Tân Hội, Đức Trọng) |
6,00 |
4 |
|
58 |
Đường Đinh Văn - Đạ Đờn |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km157+005) |
Km8+700 (Giao QL.27 tại Km154+500) |
8,70 |
4 |
|
|
59 |
Đường Đinh Văn - Nam Hà |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km159+000) |
Km8+400 (Giao đường Đạ Đờn- Phi Tô- Nam Ban) |
8,40 |
5 |
|
|
60 |
Đường Đạ Đờn - Phi Tô - Nam Ban |
Huyện Lâm Hà |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km146+3 50) |
Km21+000 (Giao ĐT.725 tại Km24+000) |
21,00 |
4 |
|
61 |
Đường Gia Lâm- Đông Thanh- Nam Ban |
Km0+000 (Giao ĐT.725 tại Km24+500) |
Km8+600 (Giao ĐT.725 tại Km20+000) |
8,60 |
4 |
|
|
62 |
Đường Tân Hà -Hoài Đức - Liên Hà |
Km0+000 (Giao ĐT.725 tại Km44+000) |
Km13+000 (Xã Liên Hà) |
13,00 |
4 |
|
|
63 |
Đường Tân Văn - Phúc Thọ |
Km0+000 (Giao ĐT.725 tại Km33+000) |
Km7+300 (Xã Phúc Thọ) |
7,30 |
4 |
|
|
64 |
Đường Tân Hà- Liên Hà |
Km0+000 (Giao ĐT.725 tại Km42+300) |
Km9+900 (Xã Liên Hà) |
9,00 |
4 |
|
|
65 |
Đường Tân Hà- Đan Phượng |
Km0+000 (Giao đường Tân Hà- Liên Hà) |
Km4+300 (Xã Đan Phượng) |
4,30 |
4 |
|
|
66 |
Đường Đạ K’nàng |
Huyện Đam Rông |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km125 +000) |
Km 14+900 (Trung tâm xã Đạ K’nàng) |
14,90 |
5 |
|
67 |
Đường Liêng Srônh |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km 105+000) |
Km7+180 (Trung tâm xã Liêng S’rônh) |
7,18 |
5 |
|
|
68 |
Đường Đạ Rsal - Đạ Mrông |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km83+075) |
Km13+800 (Giao đường Liên Hung-Đầm Ròn tại Km21+800) |
13,80 |
5 |
|
|
69 |
Đường Đạ Rsal - Rô Men |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km88+381) |
Km11+000 (Giao đường Liên Hung-Đầm Ròn tại Km 13+500) |
11,00 |
5 |
|
|
70 |
Đường Đạ K’Nàng - Phi Liêng |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km 123+420) |
Km7+920 (Thôn Bóp Lé - Xã Phi Liêng) |
7,92 |
5 |
|
|
71 |
Đường Đa Long - Đạ Tông - Đạ Mrông |
Km0+000 (Trung tâm xã Đạ Long) |
Km7+150 (Trung tâm xã Đạ M Rông) |
7,15 |
6 |
Đường chưa thông |
|
72 |
Đường Ka Đô - P’ró - Quảng Lập (ĐH.11) |
Huyện Đơn Dương |
Km0+000 (Trung tâm xã Ka Đô) |
Km8+000 (Trung tâm xã Quảng Lập) |
8,00 |
5 |
|
73 |
Đường Ka Đơn - Tu Tra - Đạ Ròn (ĐH.12) |
Km0+000 (Ngã 3 Xã Quảng Lập) |
Km24+000 (Giao QL.27 tại Km177) |
24,00 |
5 |
|
|
74 |
Đường Thạnh Mỹ - Tu Tra (ĐH.13) |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km182) |
Km6+400 (Giao ĐH.12 tại Km13+500) |
6,40 |
5 |
Đường Nhựa đã bị hư hỏng |
|
75 |
Đường Ka Đơn - Tu Tra (ĐH.14) |
Km0+000 (Xã Ka Đơn) |
Km 13+000 (Xã Tu Tra) |
13,00 |
5 |
|
|
76 |
Đường Thạnh Mỹ - Quảng Lập (ĐH.15) |
Km0+000 (Giao QL.27 tại Km 185+500) |
Km3+300 |
3,00 |
4 |
|
|
77 |
Đường Tu Tra - Phú Hội (ĐH.16) |
Km0+000 (Xã Tu Tra) |
Km7+900 (Giao đường Phú Hội, Đức Trọng) |
7,90 |
6 |
|
|
78 |
Đường Lạc Dương - Đạ Sar |
Huyện Lạc Dương |
Km0+000 (Cuối đường Bi Duop) |
Km9+300 |
9,30 |
4 |
|
79 |
Đường Păng Tiêng - Đạ Nghịt |
Km0+000 (Giao ĐT.722 tại Km7+200) |
Km 15+000 (cuối thôn Păng Tiêng 1 giáp Pi Tô, Lâm Hà) |
15,00 |
4 |
|
Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ
Số hiệu: | 852/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 16/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ
Chưa có Video