ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 778/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 218/TTr-SVHTT ngày 28/02/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo các chế độ báo cáo định kỳ đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức thuộc đối tượng báo cáo có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định báo cáo |
Ghi chú |
A |
DO BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH |
||
1 |
Báo cáo công tác văn hóa thể thao tháng/quý |
Thông tư 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
2 |
Báo cáo công tác văn hóa, thể thao 6 tháng đầu năm/năm |
|
|
3 |
Báo cáo tình hình hoạt động của thư viện và văn hóa đọc năm (áp dụng đối với thư viện công cộng) |
|
|
4 |
Báo cáo tình hình hoạt động của thư viện và văn hóa đọc năm (áp dụng đối với thư viện trường học) |
|
|
5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa năm |
|
|
6 |
Báo cáo kết quả hoạt động quảng cáo năm |
|
|
7 |
Báo cáo hoạt động phổ biến phim năm |
|
|
8 |
Báo cáo công tác phòng chống bạo lực gia đình năm |
|
|
9 |
Báo cáo hoạt động biểu diễn nghệ thuật năm |
|
|
10 |
Báo cáo công tác thể dục thể thao năm |
|
|
B |
DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH |
||
|
Không |
|
|
NỘI DUNG CỦA TỪNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
I. Báo cáo tình hình công tác văn hóa, thể thao và gia đình tháng/quý (Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 và Quý I, III)
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác văn hóa, thể thao và gia đình tháng/quý.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực công tác ngành văn hóa, thể thao và gia đình.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác tháng/quý tiếp theo, giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin, Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:
- Báo cáo tháng: Trước ngày 20 hàng tháng.
- Báo cáo quý: Trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Thời hạn gửi báo cáo của UBND cấp huyện:
- Báo cáo tháng: Trước ngày 17 hàng tháng.
- Báo cáo quý: Trước ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
8. Tần suất thực hiện báo cáo:
- Báo cáo tháng: 01 lần/tháng.
- Báo cáo quý: 01 lần/quý (báo cáo Quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo Quý III thay cho báo cáo tháng 9).
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện tổng hợp báo cáo gửi Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tổng hợp báo cáo của Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện gửi Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo của Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, xây dựng báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-VHTT |
Quảng Bình, ngày ... tháng ... năm ...... |
Công tác văn hóa, thể thao và gia đình tháng/qúy
I. KẾT QỦA THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh uỷ, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực văn hóa, gia đình
- Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
- Xây dựng văn hóa cơ sở và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
- Văn hóa dân tộc
- Thư viện, tạp chí
- Điện ảnh
- Nghệ thuật biểu diễn
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
- Bản quyền tác giả và phát triển công nghiệp văn hóa
- Quản lý nhà nước về gia đình
3. Lĩnh vực thể dục, thể thao
- Thể dục, thể thao quần chúng
- Thể thao thành tích cao
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THÁNG/QUÝ
1. Nhiệm vụ chung
2. Về văn hóa, gia đình
3. Về thể dục, thể thao.
III. ĐỀ XUẤT, KIỀN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tuỳ tình hình hoạt động các địa phương có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
II. Báo cáo tình hình công tác văn hóa, thể thao và gia đình 6 tháng đầu năm/năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác văn hóa, thể thao và gia đình 6 tháng đầu năm/năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực công tác ngành văn hóa, thể thao và gia đình 6 tháng đầu năm hoặc năm.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác 6 tháng còn lại của năm (đối với báo cáo 6 tháng); dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác năm tiếp theo (đối với báo cáo năm) giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin, Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:
- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20/6.
- Báo cáo năm: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp huyện:
- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 17/6.
- Báo cáo năm: Trước ngày 17/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo Quý II và báo cáo tháng 6).
- Báo cáo năm: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo Quý IV và báo cáo tháng 12).
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện tổng hợp, báo cáo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tổng hợp báo cáo của Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo từ Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-VHTT |
Quảng Bình, ngày ... tháng ... năm ...... |
Công tác văn hóa, thể thao và gia đình 6 tháng đầu năm/năm...2
I. KẾT QỦA THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác tham mưu xây dựng và hoàn thiện thể chế
Kết quả tham mưu cho Tỉnh uỷ, UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về văn hóa, thể thao và gia đình, các mặt hoạt động có liên quan khác.
2. Lĩnh vực văn hóa, gia đình
- Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
- Xây dựng văn hóa cơ sở và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
- Văn hóa dân tộc
- Thư viện, tạp chí
- Điện ảnh
- Nghệ thuật biểu diễn
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
- Bản quyền tác giả và phát triển công nghiệp văn hóa
- Quản lý nhà nước về gia đình
3. Lĩnh vực thể dục, thể thao
- Thể dục, thể thao quần chúng
- Thể thao thành tích cao
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Phần này tóm lược khoảng 1 trang A4 và gồm 2 nội dung sau:
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch
2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ SÁU THÁNG CUỐI NĂM.../ NĂM...
1. Nhiệm vụ chung
2. Về văn hóa, gia đình
3. Về thể dục, thể thao
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Các kiến nghị cần tập hợp theo các nhóm về: cơ chế, chính sách; các lĩnh vực hoạt động văn hóa, thể thao và gia đình; đề xuất hỗ trợ các đề án, dự án...
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo để Bộ VHTTDL nắm được tình hình hoạt động của địa phương, tuỳ tình hình hoạt động các Sở VHTTDL/VHTT/DL có thể bổ sung thêm các nội dung khác trong báo cáo.
- Các bảng số liệu có thể đưa thành hệ thống phụ lục kèm theo của Báo cáo.
2 Căn cứ chức năng nhiệm vụ của cơ quan/đơn vị để ghi tên báo cáo thuộc lĩnh vực nào: Ví dụ: công tác văn hóa và thể thao; công tác du lịch...
III. Báo cáo tình hình hoạt động thư viện và văn hóa đọc năm (Áp dụng đối với thư viện công cộng)
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình hoạt động thư viện và văn hóa đọc năm (Áp dụng đối với thư viện công cộng).
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực thư viện.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo của Thư viện tỉnh: Thư viện công cộng cấp tỉnh.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin, Thư viện công cộng cấp huyện, xã.
d) Đối tượng thực hiện báo cáo của Thư viện cấp huyện, xã: Thư viện công cộng cấp huyện, xã.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Thư viện).
b) Cơ quan nhận báo cáo của Thư viện tỉnh và cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Cơ quan nhận báo cáo của Thư viện công cộng cấp huyện, xã: Phòng Văn hóa - Thông tin.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp tỉnh và cấp huyện: Trước ngày 17/12.
c) Thời hạn gửi báo cáo của Thư viện công cộng cấp huyện, xã: Trước ngày 15/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 5A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 5A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Thư viện công cộng cấp huyện, xã báo cáo Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Phòng Văn hóa - Thông tin tổng hợp báo cáo của Thư viện công cộng cấp huyện, xã báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao.
- Thư viện công cộng cấp tỉnh báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo của Phòng Văn hóa - Thông tin và Thư viện công cộng cấp tỉnh báo cáo cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-VHTT |
Quảng Bình, ngày ... tháng ... năm ...... |
Tình hình hoạt động thư viện và văn hóa đọc năm…
(Áp dụng đối với thư viện công cộng)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ...
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM…
1. Công tác quản lý nhà nước
a) Tình hình thực hiện các quy định của nhà nước trong lĩnh vực thư viện - Các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thư viện.
- Các đề án trong lĩnh vực thư viện.
b) Công tác tham mưu, xây dựng và ban hành các văn bản, đề án, kế hoạch phát triển thư viện ở địa phương.
c) Tình hình thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ VHTTDL trong lĩnh vực thư viện.
2. Tình hình hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc của hệ thống thư viện công cộng (Thư viện cấp tỉnh, huyện xã) phân chia theo từng cấp quản lý, bao gồm các nội dung:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phát triển văn hóa đọc theo Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng (Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Các hoạt động của thư viện (Bổ sung, tổ chức dịch vụ, phát triển mạng lưới…).
- Hiệu quả hoạt động của thư viện (số thẻ, số lượt phục vụ, số lượt sách, báo phục vụ, số lượt truy cập qua website…) (so sánh với các năm trước).
- Những cách làm hay, mô hình phát triển văn hóa đọc hiệu quả tại các thư viện trên địa bàn.
3. Tình hình tổ chức và hoạt động của các loại hình thư viện khác trên địa bàn
- Thư viện trường học.
- Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (số lượng thư viện hiện có trên địa bàn, số lượng thư viện đăng ký thành lập mới trong năm, lượt bạn đọc đến thư viện/01 năm).
- Các loại hình thư viện khác.
4. Nhận xét, đánh giá
- Những thành tựu đạt được
- Những khó khăn, hạn chế
Triển khai, thực hiện văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thư viện.
Các vấn đề khác.
III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA BỘ VHTTDL TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN TRONG NĂM
1. Ưu điểm
2. Hạn chế
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM…
I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
* Ban hành kèm theo Bảng số liệu hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc năm...
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 5A - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ LIỆU
HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC NĂM...
(Ban hành theo Báo cáo số: .../BC-... ngày...tháng...năm...của….. )
TT |
NỘI DUNG THỐNG KÊ |
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG |
|||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Phòng đọc cơ sở |
Ghi chú |
|||
1 |
Số lượng thư viện |
Tổng số thư viện hiện có |
|
|
|
|
|
Số thư viện thành lập trong năm |
|
|
|
|
|
||
Số thư viện cấp huyện trực thuộc UBND |
|
|
|
|
|
||
Số thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
|
|
|
|
|
||
2 |
Nhân lực thư viện |
a) Số lượng cán bộ hiện có |
|
|
|
|
|
b) Chất lượng cán bộ |
|
|
|
|
|
||
- Số cán bộ trình độ Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
||
- Số cán bộ có trình độ Cao đẳng/thcn |
|
|
|
|
|
||
- Số cán bộ có trình độ THPT |
|
|
|
|
|
||
- Số cán bộ đào tạo chuyên ngành thư viện |
|
|
|
|
|
||
- Số cán bộ đào tạo chuyên ngành khác |
|
|
|
|
|
||
c) Số lượt cán bộ được đào tạo, tập huấn trong năm |
|
|
|
|
|
||
3 |
Kinh phí |
Tổng kinh phí được cấp: |
|
|
|
|
|
- Chi cho con người |
|
|
|
|
|
||
- Hoạt động chuyên môn nghiệp vụ: |
|
|
|
|
|
||
+ Bổ sung vốn tài liệu |
|
|
|
|
|
||
+ Triển khai dịch vụ thư viện |
|
|
|
|
|
||
+ Các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác |
|
|
|
|
|
||
Các nội dung chi khác |
|
|
|
|
|
||
Số thư viện không được cấp kinh phí |
|
|
|
|
|
||
4 |
Vốn tài liệu |
- Tổng số đầu tài liệu |
|
|
|
|
|
- Tổng số bản sách hiện có trong thư viện |
|
|
|
|
|
||
- Tổng số bản sách trang kho luân chuyển |
|
|
|
|
|
||
- Số đầu tài liệu điện tử |
|
|
|
|
|
||
- Tổng số đầu báo tạp chí |
|
|
|
|
|
||
- Tổng số sách bổ sung trong năm |
|
|
|
|
|
||
- Tổng số sách được thanh lọc theo quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BVHTTDL của Bộ VHTTDL |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công tác phục vụ bạn đọc |
a) Thẻ bạn đọc: |
|
|
|
|
|
- Tổng số thẻ thư viện hiện có |
|
|
|
|
|
||
+ Số thẻ thư viện gia hạn trong năm |
|
|
|
|
|
||
+ Số thẻ thư viện được cấp mới trong năm |
|
|
|
|
|
||
+ Số thẻ thư viện là thiếu nhi |
|
|
|
|
|
||
b) Tổng lượt bạn đọc được thư viện phục vụ |
|
|
|
|
|
||
+ Lượt bạn đọc được phục vụ tại thư viện |
|
|
|
|
|
||
+ Lượt bạn đọc được phục vụ lưu động |
|
|
|
|
|
||
+ Lượt bạn đọc được phục vụ thông qua mạng internet |
|
|
|
|
|
||
c) Lượt sách báo phục vụ của thư viện: |
|
|
|
|
|
||
- Tổng lượt sách báo phục vụ tại Thư viện |
|
|
|
|
|
||
- Tổng lượt sách báo phục vụ lưu động |
|
|
|
|
|
||
- Tổng lượt tài liệu điện tử phục vụ |
|
|
|
|
|
||
d) Lượt sách báo luân chuyển |
|
|
|
|
|
||
- Số lần luân chuyển sách, báo |
|
|
|
|
|
||
- Tổng số điểm luân tiếp nhận sách, báo luân chuyển |
|
|
|
|
|
IV. Báo cáo tình hình hoạt động thư viện và văn hóa đọc năm (Áp dụng đối với thư viện trường học)
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình hoạt động thư viện và văn hóa đọc năm (Áp dụng đối với thư viện trường học).
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực thư viện thuộc trường đại học và thư viện chuyên ngành, đa ngành.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo, Thư viện trường học cấp tỉnh.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp huyện: Phòng Giáo dục và Đào tạo, Thư viện trường học cấp huyện, xã.
d) Đối tượng thực hiện báo cáo của Thư viện trường học cấp huyện, xã: Thư viện trường học cấp huyện, xã.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Thư viện).
b) Cơ quan nhận báo cáo của Thư viện trường học cấp tỉnh và cấp huyện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Cơ quan nhận báo cáo của Thư viện trường học cấp huyện, xã: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của Thư viện trường học cấp tỉnh và cấp huyện: Trước ngày 17/12.
c) Thời hạn gửi báo cáo của Thư viện trường học cấp huyện, xã: Trước ngày 15/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 05B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 05B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Thư viện trường học cấp huyện, xã gửi báo cáo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo, Thư viện trường học cấp tỉnh gửi báo cáo cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-... |
......, ngày ... tháng ... năm ...... |
Tình hình hoạt động của thư viện và văn hóa đọc năm...
(Áp dụng đối với thư viện trường đại học và thư viện chuyên ngành, đa ngành)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tình hình thực hiện các quy định của nhà nước về thư viện
- Các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thư viện
- Các đề án trong lĩnh vực thư viện
2. Tình hình hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc của thư viện
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về phát triển văn hóa đọc theo Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng (Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện
+ Xây dựng vốn tài liệu
+ Xử lý tài liệu;
+ Triển khai các dịch vụ trong thư viện và chất lượng dịch vụ thư viện
+ Truyền thông vận động (tổ chức các sự kiện văn hóa trong thư viện phục vụ các nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ lớn của đất nước)
- Công tác phát triển mạng lưới thư viện
- Hiệu quả hoạt động của thư viện (số thẻ, số lượt phục vụ, số lượt sách, báo phục vụ, số lượt truy cập...) (so sánh với các năm trước).
3. Nhận xét, đánh giá
a) Thành tựu đạt được
b) Khó khăn, hạn chế
- Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thư viện
- Các vấn đề khác
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM
I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV. ĐỀ XUẤT, KIỀN NGHỊ
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 05B - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
CÔNG TÁC THƯ VIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC NĂM...
(Ban hành theo Báo cáo số: …/BC-... ngày...tháng...năm...của ...)
STT |
CÁC CHỈ TIÊU |
MÃ SỐ |
SỐ LIỆU THỰC TRẠNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
GHI CHÚ |
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
I. CÁC NGUỒN LỰC CỦA THƯ VIỆN |
|||||
1 |
Vốn tài liệu |
|
|
|
|
|
Tổng số đầu sách |
1 |
|
đầu sách |
|
Tổng số bản sách |
2 |
|
bản sách |
|
|
Báo tạp chí (đầu báo) |
3 |
|
đầu báo |
|
|
Tài liệu điện tử/ tài liệu số (đầu tài |
4 |
|
đầu tài |
|
|
Các loại tài liệu khác |
5 |
|
đầu tài |
|
|
Tổng số sách bổ sung trong năm |
6 |
|
bản sách |
|
|
Bổ sung theo kinh phí được cơ quan chủ quản cấp hàng năm |
7 |
|
bản sách |
|
|
Bổ sung từ các nguồn khác |
8 |
|
bản sách |
|
|
2 |
Tổng số nhân lực thư viện |
9 |
|
|
|
3 |
Tổng kinh phí được cấp trong |
10 |
|
|
|
4 |
Ứng dụng Công nghệ thông tin |
11 |
|
|
|
|
Số lượng máy tính hiện có |
12 |
|
chiếc |
|
Thư viện đã có phần mềm thư viện |
13 |
|
|
Ghi tên phần mềm thư viện hiện đang dùng |
|
Thư viện đã xây dựng thư viện điện tử |
14 |
|
X |
tích dấu (x) nếu có |
|
Thư viện đã có website |
|
|
X |
tích dấu (x) nếu có |
|
II |
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
1 |
Thẻ thư viện |
|
|
|
|
|
Tổng số thẻ thư viện |
15 |
|
thẻ |
|
Tỷ lệ % đối tượng phục vụ sử dụng thư viện |
16 |
|
tỷ lệ % |
|
|
2 |
Lượt sử dụng |
|
|
|
|
|
Tổng lượt học bạn đọc sử dụng thư viện |
17 |
|
lượt |
|
Tổng lượt sách báo phục vụ |
18 |
|
lượt |
|
V. Báo cáo kết quả thực hiện “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo kết quả thực hiện “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công tác năm sau, giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cấp tỉnh: Các sở, ngành là thành viên Ban chỉ đạo phong trào.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp tỉnh và cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp tỉnh và cấp huyện: Trước ngày 17/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/01 năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện phong trào trên địa bàn gửi Sở Văn hóa và Thể thao.
- Các sở, ngành liên quan là thành viên ban chỉ đạo báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo từ Phòng Văn hóa - Thông tin và các sở, ngành liên quan báo cáo cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SVHTTDL/VHTT |
......, ngày ... tháng ... năm ...... |
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm...
Phần thứ Nhất
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NĂM...
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Đặc điểm tình hình
2. Công tác chỉ đạo, triển khai phong trào a, Hoạt động của Ban Chỉ đạo tình/thành
b, Hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo c, Công tác tuyên truyền
d, Việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động Phong trào
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHONG TRÀO
1. Kết quả thực hiện 5 nội dung của Phong trào
1.1. Đoàn kết giúp nhau “xóa đói, giảm nghèo”.
1.2. Thực hiện nếp sống văn hóa, kỷ cương pháp luật
1.3. Xây dựng môi trường văn hóa
1.4. Xây dựng các thiết chế văn hóa - thể thao
1.5. Xây dựng tư tưởng chính trị lành mạnh
2. Kết quả thực hiện 7 phong trào
2.1. Phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”
2.2. Mặt trận tham gia vận động nhân dân xây dựng đời sống văn hóa trong Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
2.3. Phong trào xây dựng “làng, thôn, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa”, “phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
2.4. Phong trào xây dựng “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
2.5. Phong trào “Toàn dân rèn luyện thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại”
2.6. Phong trào “học tập, lao động sáng tạo”
2.7. Phong trào xây dựng “người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến”
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ PHONG TRÀO NĂM...
1. Phương hướng
2. Nhiệm vụ
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Phần thứ Hai
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Tình hình triển khai và thực hiện
1. Quyết định 1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 201 1-2015, định hướng đến năm 2020.
2. Quyết định 1780/QĐ-TTg ngày 12/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
3. Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng 2020”.
4. Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cơ sở giai đoạn 2013- 2020, định hướng đến năm 2030.
5. Quyết định số 2478/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
6. Việc triển khai và thực hiện các tiêu chí về xây dựng, công nhận gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa và tương đương; nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
7. Việc kiện toàn Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp.
8. Giải pháp, kiến nghị, đề xuất nâng cao chất lượng hiệu quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
* Ghi chú:
- Kèm theo báo cáo thống kê số liệu thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”,
+ Các văn bản tham mưu Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh.
+ Các văn bản của Ban Chỉ đạo Phong trào cấp tỉnh.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 06 - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTT)
Báo cáo thống kê số liệu thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
(Ban hành theo Báo cáo số:…BC-SVHTTDL/SVHTT ngày ...tháng...năm... của Sở VHTTDL/SVHTT tỉnh/thành...)
Tỉnh, thành phố |
Công tác tập huấn |
Công tác tuyên truyền |
Khen thưởng (tập thể) |
Kinh phí cấp cho BCĐ |
Phong trào TDTT |
Tổng số “người tốt, việc tốt được |
Công tác xã hội hóa (kinh phí nhân dân đóng góp) (Tỷ Đồng) |
||||||||||||||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp Tỉnh |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp Tỉnh |
Số Người tham gia luyện tập |
Tỷ lệ trên tổng số dân (%) |
Xây dựng quỹ "Xóa đói giảm |
Xây dựng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” |
Xây dựng quỹ "Nhân đạo, từ thiện và hỗ trợ khó khăn” |
Xây dựng thiết chế văn hóa |
|||||||
Số lớp |
Số viên |
Số lớp |
Số học viên |
Số cuộc tuyên truyền |
Số Người tham dự |
Số cuộc tuyên truyền |
Số người tham dự |
Số cuộc tuyên truyền |
Số Người Tham dự |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
22 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Báo cáo hoạt động quảng cáo năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo kết quả hoạt động quảng cáo năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quảng cáo.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hóa Cơ sở).
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp huyện: Trước ngày 17/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động quảng cáo gửi Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo từ Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hóa cơ sở).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-SVHTTDL/SVHTT |
..., ngày ... tháng... năm ... |
Kết quả hoạt động quảng cáo năm...
1. Văn bản quản lý nhà nước về quảng cáo của địa phương đã ban hành.
2. Quy hoạch quảng cáo của địa phương, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch.
3. Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo có chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tại địa phương.
4. Số lượng, tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại địa phương.
5. Số lượng hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (cụ thể đối với từng phương tiện quảng cáo).
6. Các vi phạm về hoạt động quảng cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
7. Công tác chấn chỉnh biển hiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
8. Trình độ cán bộ quản lý nhà nước về quảng cáo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Du lịch.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 07 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO LĨNH VỰC QUẢNG CÁO
(Ban hành theo Báo cáo số: ....../BC-SVHTTDL/SVHTT ngày … tháng … năm... của Sở VHTTDL/VHTT tỉnh/thành...)
TT |
Tỉnh, thành phố |
Số lượng doanh nghiệp quảng cáo |
Số văn bản quản |
Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo |
Số vụ vi phạm đã xử lý |
Số tiền xử phạt vi phạm đã thu (Triệu đồng) |
Quy hoạch quảng cáo |
Trình độ cán bộ QLNN về quảng cáo của Sở VHTTDL, Sở VHTT |
||||||||
DN trên địa bàn |
VPĐD của DN nước ngoài |
lý đã tham mưu, ban hành (cấp tỉnh) |
Trên bảng |
Băng rôn |
Đoàn Người thực hiện |
Đã quy hoạch (Giai đoạn) |
Đang điều chỉnh |
Đang quy hoạch |
Chưa quy hoạch |
Tổng số |
Chuyên Ngành Luật |
Chuyên ngành khác |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Báo cáo hoạt động phổ biến phim năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo kết quả hoạt động phổ biến phim năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực phổ biến phim.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Điện ảnh).
b) Cơ quan nhận báo cáo của Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Điện ảnh).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-SVHTTDL/VHTT |
..., ngày ... tháng... năm ... |
Hoạt động phổ biến phim năm...
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NĂM...
1. Đánh giá chung việc thực hiện nhiệm vụ
1.1 Phục vụ nhiệm vụ chính trị
1.2 Phục vụ nhu cầu giải trí, thương thức tác phẩm điện ảnh
2. Kết quả triển khai cụ thể
2.1 Phát hành phim và chiếu bóng
2.2 Chiếu phim lưu động
II. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1. Thuận lợi
Các yếu tố thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Khó khăn
Các vấn đề hiện đang còn khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ.
3. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục
Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, đề xuất các giải pháp khắc phục trước mắt
và lâu dài nhằm triển khai nhiệm vụ hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM ...
Căn cứ kế hoạch của địa phương, đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm năm...
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Từ thực tế triển khai nhiệm vụ và tình hình của địa phương đề xuất các vấn đề cần giải quyết.
(Phiếu điều tra ngành điện ảnh năm...được gửi kèm theo Báo cáo này)
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 08 - Phụ lục I (Ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL) |
PHIẾU ĐIỀU TRA NGÀNH ĐIỆN ẢNH
(Ban hành theo Báo cáo hoạt động phổ biến phim năm...)
1. Nhân lực hoạt động phổ biến phim:
Số lượng cán bộ, công nhân viên |
|||||
Tổng số cán bộ CNV và HĐLĐ |
Trong biên chế |
Hợp đồng lao động |
|||
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Công nhân kỹ thuật |
||
|
|
|
|
|
|
2. Ngân sách nhà nước cấp:
Ngân sách cấp cho đầu tư xây dựng cơ sở vật chất |
Ngân sách cấp cho hoạt động chiếu bóng lưu động |
Tổng số ngân sách |
|
|
|
3. Số lượng phim được thẩm định để cấp giấy phép phổ biến phim theo phân cấp:
|
Phim tài liệu |
Phim khoa học |
Phim hoạt hình |
Số phim không được cấp phép |
Phim Việt Nam |
|
|
|
|
Phim nhập khẩu |
|
|
|
|
4. Mạng lưới rạp chiếu bóng:
STT |
Tên rạp, cụm rạp |
Tổng số phòng chiếu |
Phòng chiếu được trang bị máy chiếu Kỹ thuật số |
Phòng chiếu được trang bị máy chiếu HD (ghi rõ là được trang bị hay thuê) |
Số ghế |
I. |
Rạp đang hoạt động chiếu phim |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. |
Rạp không hoạt động |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. |
Rạp đã chuyển đổi mục đích sử dụng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
5. Mạng lưới chiếu bóng lưu động:
Tổng số đội Chiếu bóng lưu động |
Tổng số biên chế |
Số lượng máy chiếu phim kỹ thuật số HD (ghi rõ được trang bị hay thuê) |
Số lượng máy chiếu phim video |
Số lượng ô tô chiếu phim lưu động |
|
|
|
|
|
6. Kết quả hoạt động chiếu phim năm…:
Số lượng đầu phim Chiếu trong năm |
Buổi chiếu tại Rạp |
Buổi chiếu Lưu động |
|||||||||||||||
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
Số buổi chiếu |
Số lượng người xem |
Doanh thu |
Số buổi chiếu |
Số lượng người xem |
||||||||||
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
Phim Việt Nam |
Phim Nước ngoài |
Tổng số |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách 05 phim Việt Nam và 05 phim nước ngoài có doanh thu cao nhất:
STT |
05 PHIM VIỆT NAM CÓ DOANH THU CAO NHẤT |
DOANH THU (triệu đồng) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
STT |
05 PHIM NƯỚC NGOÀI CÓ DOANH THU CAO NHẤT |
DOANH THU (triệu đồng) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
VIII. Công tác phòng chống bạo lực gia đình năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác phòng chống bạo lực gia đình năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong công tác phòng, chóng bạo lực gia đình.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo của cấp xã: UBND cấp xã.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Gia đình).
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Cơ quan nhận báo cáo của cấp xã: Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp huyện: Trước ngày 15/12.
c) Thời hạn gửi báo cáo của cấp xã: Trước ngày 05/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo:
- Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- UBND cấp xã có tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
- Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tổng hợp báo cáo của UBND cấp xã gửi Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo của Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, xây dựng báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Gia đình).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-SVHTTDL/VHTT |
..., ngày ... tháng... năm ... |
Công tác phòng chống bạo lực gia đình năm...
1. Khái quát chung
2. Tình hình xây dựng, ban hành và triển khai các chương trình, Đề án, văn bản về phòng, chống bạo lực gia đình
3. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình
4. Công tác thu thập thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình (theo phụ lục quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL).
5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình
6. Hoạt động của các mô hình phòng, chống bạo lực gia đình.
7. Kinh phí, nhân lực cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình.
8. Đánh giá tóm tắt kết quả, hạn chế, nguyên nhân, giải pháp và đề xuất, kiến nghị
9. Nhiệm vụ trọng tâm năm....
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL)
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm ……………
Đơn vị báo cáo: Xã/phường/thị trấn ……………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Phòng VH&TT quận/huyện ……………………………………………
Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 12 hàng năm
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2. |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số Đường dây nóng |
Số lượng |
|
Người lập báo
cáo |
………., ngày
…tháng… năm....... |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL)
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm ……………
Đơn vị báo cáo: Phòng VH&TT huyện/quận …………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Sở VHTT&DL, Sở VHTT ……………………………………………..
Ngày nhận báo cáo: 10 tháng 12 hàng năm
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2. |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số Đường dây nóng |
Số lượng |
|
Người lập báo
cáo |
………., ngày
…tháng …năm....... |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL)
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm ……………
Đơn vị báo cáo: Sở VHTTDL, Sở VHTT ………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……………………………………
Ngày nhận báo cáo: 15 tháng 12 hàng năm
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2. |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số Đường dây nóng |
Số lượng |
|
Người lập báo
cáo |
……, ngày …tháng
…năm....... |
IX. Báo cáo hoạt động nghệ thuật biểu diễn năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác hoạt động nghệ thuật biểu diễn năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong công tác nghệ thuật biểu diễn năm trên địa bàn.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo hoạt động nghệ thuật biểu diễn: Đoàn nghệ thuật truyền thống Quảng Bình.
5. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn).
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
CƠ QUAN CHỦ
QUAN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-….. |
..., ngày ... tháng... năm ... |
Công tác hoạt động nghệ thuật biểu diễn năm....
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
A. Đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/thành phố
1. Thực hiện nhiệm vụ chính trị
2. Công tác quản lý nhà nước
2.1 Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Đề án
2.2 Hoạt động cấp phép, tiếp nhận biểu diễn
2.3 Công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
3. Công tác phát triển sự nghiệp (trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn)
4. Số liệu hoạt động nghệ thuật biểu diễn (kèm theo biêu mẫu)
B. Đối với các đơn vị nghệ thuật trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thực hiện nhiệm vụ chính trị
2. Công tác phát triển sự nghiệp
3. Công tác xã hội hóa biểu diễn nghệ thuật (nếu có)
4. Số liệu hoạt động nghệ thuật biểu diễn (kèm theo biểu mẫu)
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch
2. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân
3. Giải pháp
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM...
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Biểu số liệu kèm theo Mẫu số 10 - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
CƠ QUAN CHỦ
QUAN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
BIỂU MẪU SỐ LIỆU
Hoạt động nghệ thuật biểu diễn năm....
(Ban hành theo Công văn số.... ngày.... tháng.... năm …của…….)
TT |
Đơn vị |
Chương trình, vở diễn mới |
Chương trình, vở diễn nâng cao |
Tổng số buổi diễn |
Trong đó phục vụ: |
Lượt Người xem (ước tính) (người) |
Doanh thu (ước tính) (đồng) |
||
Bán vé thu tiền |
Nhiệm vụ chính trị, đối ngoại |
Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
X. Báo cáo công tác thể dục thể thao năm
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo công tác thể dục thể thao năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tổng hợp tình hình, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ trong công tác thể dục thể thao năm trên địa bàn.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ; chỉ ra ưu điểm, nhược điểm và phân tích nguyên nhân.
- Dự kiến kế hoạch, nhiệm vụ công năm tiếp theo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung: Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng Cục Thể dục thể thao).
b) Cơ quan nhận báo cáo của cấp huyện: Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng văn bản giấy và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử; báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và kết nối, chia sẻ qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; gửi qua hệ thống thư điện tử; gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; gửi qua fax.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20/12.
b) Thời hạn gửi báo cáo của cấp huyện: Trước 17/12.
8. Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Phòng Văn hóa - Thông tin tổng hợp báo cáo của Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện gửi Sở Văn hóa và Thể thao.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp báo cáo của Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện, xây dựng báo cáo gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng Cục Thể dục thể thao).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BVHTTDL)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-VHTT |
Quảng Bình, ngày ... tháng ... năm ...... |
Báo cáo công tác thể dục thể thao năm....
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ……. (vừa qua)
I. KHÁI QUÁT CHUNG:
- Nêu bối cảnh tình hình chung trong năm (năm vừa qua).
- Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của đơn vị:
2. Công tác xây dựng, ban hành các đề án, văn bản về lĩnh vực thể dục thể thao để triển khai thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị, Chiến lược, Quy hoạch, Đề án, văn bản của Đảng và Nhà nước và các văn bản, đề án khác của Trung ương, địa phương, ngành về thể dục thể thao.
3. Công tác phát triển sự nghiệp:
- Công tác TDTT quần chúng (Về thể dục, thể thao trong nhà trường, trong lực lượng vũ trang, công nhân, nông dân lao động, người cao tuổi, thanh thiếu niên; về thể thao người khuyết tật...; việc xây dựng và ký kết các chương trình phối hợp phát triển thể dục thể thao với các ngành, đoàn thể tại địa phương…):
- Công tác thể thao thành tích cao (về thi đấu; tập huấn; xây dựng lực lượng vận động viên, huấn luyện viên; đăng cai các giải quốc gia và quốc tế, thành tích ):
- Công tác phát triển cơ sở vật chất TDTT:
- Công tác xã hội hóa thể dục thể thao:
- Công tác hợp tác quốc tế thể dục thể thao:
- Công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực về thể dục thể thao gồm: cán bộ, hướng dẫn viên, cộng tác viên về TDTT…:
- Các mặt công tác khác:
- Tổng hợp hệ thống các chỉ tiêu về thể dục thể thao năm... (Phụ lục kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
- Thành tích nổi bật.
- Tồn tại, hạn chế.
- Nguyên nhân.
- Bài học kinh nghiệm.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM ... (tiếp theo)
I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
- Giải pháp thực hiện các chính sách, đường lối của Đảng, Nhà nước về công tác TDTT.
- Giải pháp phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, phát triển thể thao thành tích cao.
- Giải pháp thúc đẩy công tác xã hội hóa, chính sách ưu đãi đối với các loại hình câu lạc bộ thể thao, các doanh nghiệp đầu tư về thể dục thể thao.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
- Đối với UBND và các cấp, các ngành của địa phương (nếu có):
- Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nếu có):
- Đối với Tổng cục Thể dục thể thao (nếu có): ...
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2020 về công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 778/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 18/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2020 về công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video