Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 58/2007/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN SUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 2557/2002/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN SUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, linh kiện xe mô tô, xe gắn máy và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Quy định này không áp dụng đối với xe mô tô, xe gắn máy được sản xuất, lắp ráp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống gồm có hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống điện sử dụng trên xe mô tô, xe gắn máy.

2. Linh kiện bao gồm các hệ thống, động cơ, khung, cụm chi tiết và các chi tiết được sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

3. Sản phẩm gồm có xe mô tô, xe gắn máy và các linh kiện xe mô tô, xe gắn máy.

4. Sản phẩm cùng kiểu loại là các sản phẩm của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, giống nhau về nhãn hiệu, thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất theo cùng một công nghệ.

5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

6. Mẫu điển hình là các mẫu sản phẩm do Cơ sở sản xuất lựa chọn theo quy định và chuyển tới Cơ sở thử nghiệm để thử nghiệm.

7. Cơ quan quản lý chất lượng: Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là Cơ quan QLCL) chịu trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm nêu trong Quy định này.

8. Cơ sở thử nghiệm là đơn vị ở trong nước, nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm được Cơ quan QLCL đánh giá, công nhận và cho phép tiến hành thử nghiệm mẫu điển hình.

9. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, linh kiện xe mô tô, xe gắn máy có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 2

TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 3. Thử nghiệm mẫu điển hình

1. Các hạng mục kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này. Tiêu chuẩn đánh giá là các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố bắt buộc áp dụng.

Kết quả thử nghiệm mẫu điển hình được dùng làm căn cứ để xem xét, đánh giá, cấp mới và xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.

2. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu điển hình tới Cơ sở thử nghiệm.

Số lượng mẫu thử theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Việc thử nghiệm mẫu điển hình phải tiến hành tại Cơ sở thử nghiệm.

a) Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm thử nghiệm các mẫu điển hình theo đúng các quy trình tương ứng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; lập báo cáo kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm của mình;

b) Trường hợp cần thiết, Cơ quan QLCL, trực tiếp giám sát việc thử nghiệm

4. Quản lý mẫu thử nghiệm: Cơ quan QLCL có trách nhiệm hướng dẫn Cơ sở thử nghiệm và Cơ sở sản xuất lưu giữ, quản lý mẫu thử nghiệm.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm

Để được chứng nhận chất lượng cho từng kiểu loại sản phẩm, Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký) gửi về Cơ quan QLCL.

1. Hồ sơ đăng ký của linh kiện gồm:

a) Bản đăng ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có);

b) Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm;

c) Thuyết minh về hệ thống kiểm soát chất lượng;

d) Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ).

Trường hợp sản phẩm là linh kiện được nhập khẩu từ nước ngoài có bản sao giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản phẩm cấp cho sản phẩm thì không phải lập hồ sơ đăng ký quy định tại khoản này.

2. Hồ sơ đăng ký của xe mô tô, xe gắn máy bao gồm:

a) Bản đăng ký thông số kỹ thuật kèm theo ảnh chụp kiểu dáng, bản vẽ tổng thể của sản phẩm và mẫu hàng hóa đã đăng ký;

b) Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm xe của Cơ sở thử nghiệm; Báo cáo kết quả thử nghiệm khí thải (hoặc các tài liệu tương ứng);

c) Thuyết minh về hệ thống kiểm soát chất lượng;

d) Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ;

đ) Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe;

e) Hướng dẫn sử dụng và bảo hành sản phẩm;

g) Văn bản xác nhận doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với doanh nghiệp lần đầu sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;

h) Bản cam kết của cơ sở sản xuất về việc kiểu loại sản phẩm đăng ký chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm.

Điều 5. Đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất.

1. Cơ quan QLCL tiến hành việc đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại Cơ sở sản xuất theo các nội dung sau:

a) Đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng: các thiết bị kiểm tra và kỹ thuật viên thực hiện việc kiểm tra, các tài liệu kiểm soát quá trình, lưu trữ kết quả kiểm tra:

b) Hoạt động thực tế của hệ thống kiểm tra chất lượng của Cơ sở sản xuất và khả năng duy trì chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp.

2. Hình thức đánh giá:

a) Đánh giá lần đầu được thực hiện khi cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại sản phẩm;

b) Đánh giá hàng năm được thực hiện khi xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại sản phẩm;

c) Đánh giá đột xuất được thực hiện khi Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng hoặc khi có các khiếu nại về chất lượng sản phẩm.

3. Đối với các kiểu loại sản phẩm tương tự, không có sự thay đổi về quy trình kiểm tra thì có thể sử dụng kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng của lần đánh giá trước đó.

4. Đối với các linh kiện nhập khẩu thuộc đối tượng bắt buộc kiểm tra sẽ không phải tiến hành thủ tục đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại Cơ sở sản xuất.

Điều 6. Cấp giấy chứng nhận

1. Cơ quan QLCL căn cứ vào hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 4 và báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng sản phẩm tại Cơ sở sản xuất theo Quy định tại Điều 5 để cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu sản phẩm theo mẫu tương ứng được quy định tại các Phụ lục IIa và IIb kèm theo Quy định này.

2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Cơ sở sản xuất được triển khai các biện pháp khắc phục trong thời hạn không quá 06 tháng. Sau thời hạn trên, Cơ sở sản xuất phải thực hiện thủ tục như đăng ký từ đầu.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan QLCL có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận hoặc thông báo nêu rõ lý do không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này.

Điều 7. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp

1. Cơ sở sản xuất chỉ được tiến hành sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo sau khi đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng cho kiểu loại sản phẩm đó và phải đảm bảo các sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký và mẫu điển hình đã được thử nghiệm. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng.

2. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm trang bị các thiết bị kiểm tra trong quá trình sản xuất. Danh mục tối thiểu các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này. Hàng năm, các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng này phải được Cơ quan QLCL kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động.

3. Cơ sở sản xuất phải có kỹ thuật viên thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đã được đào tạo nghiệp vụ kiểm tra phù hợp với loại hình sản xuất, lắp ráp.

4. Hình thức kiểm tra chất lượng xuất xưởng

Các sản phẩm phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra trước khi xuất xưởng (sau đây gọi chung là kiểm tra xuất xưởng).

a) Đối với sản phẩm là linh kiện, cơ sở sản xuất tự kiểm tra xuất xưởng theo các quy định và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

b) Đối với sản phẩm là xe mô tô, xe gắn máy, cơ sở sản xuất thực hiện việc kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng cho từng sản phẩm theo đúng phương thức và các chỉ tiêu chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

Cơ quan QLCL có thể tiến hành kiểm tra đột xuất, trường hợp kết quả kiểm tra đột xuất cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi giấy chứng nhận hoặc áp dụng hình thức trực tiếp giám sát kiểm tra xuất xưởng.

5. Căn cứ vào giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại đã cấp và việc thực hiện kiểm tra xuất xưởng, Cơ sở sản xuất sẽ được nhận phôi phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này) cho từng lô xe sản xuất, lắp ráp.

Căn cứ vào kết quả kiểm tra của từng xe, Cơ sở sản xuất cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phải do người có thẩm quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ sở sản xuất) ký tên và đóng dấu.

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cấp cho xe mô tô, xe gắn máy dùng để làm thủ tục đăng ký phương tiện.

6. Hồ sơ xuất xưởng

Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng sản phẩm xuất xưởng các hồ sơ sau đây:

a) Đối với động cơ, khung

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng

b) Đối với xe mô tô, xe gắn máy

- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định tại khoản 5 Điều này;

- Hướng dẫn sử dụng và Phiếu bảo hành sản phẩm (ghi rõ điều kiện và địa chỉ các cơ sở bảo hành).

Điều 8. Xác nhận lại hoặc thu hồi giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại

1. Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Cơ sở sản xuất, cơ quan QLCL căn cứ vào kết quả đánh giá lại điều kiện kiểm tra chất lượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Quy định này để thực hiện việc xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận.

Đối với các sản phẩm là khung, động cơ và xe, Cơ quan QLCL tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại tại Cơ sở sản xuất, tiến hành thử nghiệm mẫu tại Cơ sở thử nghiệm theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan QLCL có trách nhiệm xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận.

3. Khi các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá thay đổi hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản phẩm đó so với quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá thì Cơ sở sản xuất phải tiến hành các thủ tục chứng nhận bổ sung như sau:

a) Bổ sung các tài liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm;

b) Tiến hành thử nghiệm lại sản phẩm theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới.

4. Giấy chứng nhận chất lượng sẽ bị thu hồi và hết hiệu lực khi vi phạm một trong các quy định sau:

a) Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận;

b) Cơ sở sản xuất không thực hiện việc thu hồi sản phẩm theo đúng quy định hiện hành đối với sản phẩm bị lỗi trong quá trình thiết kế, chế tạo, có khả năng gây mất an toàn cho người sử dụng và ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Cơ quan QLCL

1. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ được giao để hướng dẫn cụ thể việc thi hành Quy định này.

2. Thống nhất phát hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng đối với các phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cho xe mô tô, xe gắn máy quy định tại khoản 6 Điều 7 của Quy định này.

3. Tổ chức đánh giá, công nhận và công bố danh sách các cơ sở thử nghiệm được chấp thuận thực hiện việc thử nghiệm linh kiện, xe mô tô, xe gắn máy phục vụ cho công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra theo định kỳ hoặc đột xuất đối với việc bảo đảm chất lượng của Cơ sở sản xuất.

5. Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm được thu các khoản thu theo các quy định hiện hành.

6. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp trong nước.

Điều 10. Quản lý và lưu trữ hồ sơ

1. Giấy chứng nhận chất lượng, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đã cấp theo Quyết định số 2557/2002/QĐ-BGTVT được sử dụng đến hết giá trị ghi trong giấy.

2. Hồ sơ kiểm tra phải được lưu trữ tại Cơ quan QLCL và Cơ sở sản xuất trong thời hạn 03 năm, kể từ thời điểm Cơ sở sản xuất ngừng sản xuất, lắp ráp kiểu loại sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận.

Điều 11. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

PHỤ LỤC I

CÁC HẠNG MỤC BẮT BUỘC PHẢI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

STT

Hạng mục kiểm tra

Phương thức kiểm tra

Kiểm tra cùng với xe

Kiểm tra độc lập

1

Yêu cầu an toàn chung

x

-

2

Khối lượng và kích thước

x

-

3

Hiệu quả phanh

x

-

4

Đèn chiếu sáng, tín hiệu

x

-

5

Số nhận dạng (VIN)

x

-

6

Đồng hồ đo tốc độ

x

-

7

Còi tín hiệu

x

-

8

Cơ cấu điều khiển

x

-

9

Vận tốc lớn nhất

x

-

10

Khí thải

x

-

11

Độ ồn

x

-

12

Tiêu thụ nhiên liệu

x

-

13

Tính năng ổn định khi đỗ xe

x

-

14

Quai nắm và tay nắm cho người cùng đi xe

x

-

15

Động cơ

-

x

16

Khung

-

x

17

Gương chiếu hậu

-

x

18

Thùng nhiên liệu

-

x

19

Vành bánh xe

-

x

20

Ống xả

-

x

21

Ắc quy

-

x

22

Lốp

-

x

Ghi chú:

x: Áp dụng

-: Không áp dụng

 

PHỤ LỤC IIa

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN PHẨM LÀ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI

DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR MOTORCYCLES, MOPEDS

Số (N0): …………………

 

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số:                                                                      Ngày    /   /

Pursuant to the Technical document N0                                                        Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng số:     Ngày   /   /

Pursuant to the results of C.O.P Testing record N0                                       Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm số:                                                Ngày   /   /

Pursuant to the results of Testing record N0                                                 Date

Của cơ sở thử nghiệm:

Issued by technical service

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

General director of Vietnam Register hereby approves that

Kiểu loại xe (Motor vehicle type):

Nhãn hiệu (Mark):                                                          Số loại (Model code):

Xuất xứ (Country of origin):                                             Mã số khung (Frame number):

Trọng lượng bản thân (Kerb weight):                              kG

Phân bố lên:  - Bánh trước (on front):                             kG       - Bánh sau (on rear):      kG

Số người cho phép chở kể cả người lái (Permissible No. of Pers carried including driver):   người

Trọng lượng toàn bộ (Gross weight):                                kG

Kích thước bao: Dài x Rộng x cao (Overall dimensions: L x W x H):     mm

Chiều dài cơ sở (Wheel base):                                       mm

Kiểu động cơ (Engine model):                                         Loại (Type):

Thể tích làm việc (Displacement):                                    cm3

Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max. output/rmp):    kW/vòng/phút

Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel):

Cỡ lốp (Tyre size):      Lốp trước (front tyre):                    Lốp sau (rear tyre):

Tên, địa cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer):

Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant):

Kiểu loại xe nói trên thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe máy.

The motor vehicle type is in compliance with the current standards of the quality, safety and environmental protection for motorcycles, mopeds.

Giấy chứng nhận này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký và hàng năm sẽ được xem xét, xác nhận lại.

This certificate is valid until 12 months from signed date and it will be reconfirmed annually.

 

Ngày …. tháng … năm … (Date)

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Vietnam Register

General Director

 

PHỤ LỤC IIb

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN PHẨM LÀ LINH KIỆN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI

DÙNG CHO LINH KIỆN (HỆ THỐNG, ĐỘNG CƠ, KHUNG, CỤM CHI TIẾT, CHI TIẾT) CỦA XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR SYSTEMS/COMPONENTS

Số (N0): …………………

 

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số:                                                                            Ngày    /   /

Pursuant to the Technical document N0                                                              Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng số:            Ngày   /   /

Pursuant to the results of C.O.P examination record N0                                      Date

Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm số:                                                        Ngày   /   /

Pursuant to the results of Testing record N0                                                          Date

Của cơ sở thử nghiệm:

Issued by technical service

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

General director of Vietnam Register hereby approves that

Kiểu loại sản phẩm (System/Component type):

Nhãn hiệu (Mark):                                                          Số loại (Model code):

Xuất xứ (Country of origin):

(Các nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng đối tượng sản phẩm sẽ do Cơ quan CNCL quy định cụ thể)

 

Kiểu loại sản phẩm nói trên thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật.

The product is in compliance with the current standards of the quality, safety.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …

This certificate ic valid until

 

Ngày …. tháng … năm … (Date)

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Vietnam Register

General Director

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

Số TT

Tên thiết bị

Ghi chú

1

Thiết bị kiểm tra độ không trùng vết

 

2

Thiết bị kiểm tra phanh

 

3

Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ

 

4

Thiết bị kiểm tra đèn pha

Kiểm tra được cường độ sáng và tọa độ chùm sáng

5

Thiết bị phân tích khí thải động cơ xăng (CO và HC)

 

6

Thiết bị đo độ ồn

 

 

PHỤ LỤC IV

MẪU PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG CHO SẢN PHẨM XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

PHẦN LƯU

 

 

Cơ sở sản xuất:

Nhãn hiệu:

Số Khung:

Số động cơ:

 

 

Số phát hành của Cơ quan CNCL

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI

Số:

 

Số loại:

Loại hình lắp ráp:

 

Ngày … tháng … năm …

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

******

 

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG

DÙNG CHO XE CƠ GIỚI

Số:

Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số: ……… ngày …. của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Căn cứ vào kết quả tự kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp

Cơ sở sản xuất:                                                                             đảm bảo rằng:

Sản phẩm:

Nhãn hiệu:                              Số loại:

Loại hình lắp ráp:                      Mầu sơn:

Số khung:                                 , đóng tại:

Số động cơ:                              , đóng tại:

Trọng lượng bản thân:  kG        Thể tích làm việc của động cơ:                              cm3

Tải trọng:                       kG         Số người cho phép chở:               (kể cả người lái)

Trọng lượng toàn bộ    kG

Do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

Số phát hành của Cơ quan CNCL

 

Ngày … tháng … năm …

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phiếu này do Cơ quan CNCL thống nhất phát hành

 

THE MINISTER OF TRANSPORT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 58/2007/QD-BGTVT

Hanoi, November 21, 2007

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION IN MANUFACTURE AND ASSEMBLY OF MOTORCYCLES AND MOPEDS

THE MINISTER OF TRANSPORT

Pursuant to the June 29, 2001 Law on Road Traffic;
Pursuant to the Governments Decree No. 179/2004/ND-CP of October 21, 2004. providing for state management of product and goods quality;
Pursuant to the Governments Decree No. 34/2003/ND-CP of April 4, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the proposal of the director of the Science and Technology Department and the Director of the Vietnam Register.

DECIDES:

Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on inspection of quality, technical safety and environmental protection in manufacture and assembly of motorcycles and mopeds.

Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO. annulling the Transport Ministers Decision No. 2557/2002/QD-BGTVT of August 16, 2002.

Article 3. The director of the Ministrys Office; the Chief Inspector of the Ministrys Inspectorate; directors of departments; the Director of Vietnam National Road Administration; the Director of the Vietnam Register: heads of concerned agencies and units; and concerned individuals shall implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

MINISTER OF TRANSPORT




Ho Nghia Dung

 

REGULATION

ON INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION IN MANUFACTURE AND ASSEMBLY OF MOTORCYCLES AND MOPEDS
Promulgated together with the Transport Ministers Decision No. 5S/2007/QD-BGTVT of November 21, 2007)

Chapter 1

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation, subjects of application

1. This Regulation provides for inspection of quality, technical safety and environmental protection in manufacture and assembly of motorcycles and mopeds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. This Regulation does not apply to motorcycles and mopeds manufactured and assembled for defense and security purposes.

Article 2. Interpretation of terms

In this Regulation, the terms below are construed as follows:

1. Systems include transmission system, movement system, suspension system, brake system, driving system, and electric system used in motorcycles and mopeds;

2. Components include systems, engines, frames, detail assemblies and details used for assembly of motorcycles and mopeds;

3. Products include motorcycles, mopeds and motorcycle and moped components;

4. Products of the same type are products of the same industrial property owner, with identical mark, design and technical specifications, and turned out with the same technology;

5. Product type approval certification means the process of inspecting, testing, considering, assessing and certifying the conformity of a type of product with current standards and technical regulations on quality, technical safety and environmental protection;

6. Typical samples are product samples selected by manufacturers according to regulations and transferred to testing establishments for testing;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. Testing establishments include domestic and overseas testing units which have been assessed, accredited and permitted by the quality control agency to test typical samples;

9. Manufacturers are enterprises manufacturing and assembling motorcycles, mopeds and motorcycle and moped components that have adequate physical and technical foundations under current provisions of law.

Chapter 2

ORDER AND CONTENTS OF INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION

Article 3. Testing of typical samples

1. Items subject to Inspection and testing are specified in Appendix I to this Regulation. Assessment criteria include standards and technical regulations publicized by competent state agencies for compulsory application.

Typical-sample testing results serve as a basis for considering, assessing, granting, and re-confirming the validity of, type approval certificates.

2. Manufacturers shall transfer typical samples to testing establishments.

The quantity of test samples complies with current regulations, standards and technical regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Testing establishments shall test typical samples according to processes based on standards and technical regulations; make test-result reports according to a set form and bear responsibility for their test results.

b/ When necessary, the quality control agency shall directh supervise the testing;

4. Management of test samples: The quality control agency shall guide testing establishments and manufacturers in keeping and managing test samples.

Article 4. Registration dossier of product type approval certification

In order to have the quality of a type of product certified, a manufacturer shall make a registration dossier of product type approval certification (below collectively referred to as registration dossier) and send it to the quality control agency.

1. For components, a registration dossier comprises:

a/ A written registration of technical specifications, enclosed with a technical drawing indicating principal dimensions and materials and a photo of the product; explanations on signs and serial numbers on the product (if any);

b/ The testing establishments original test-result report:

c/ Explanations on the quality-control system;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



If the product is a component imported from overseas, accompanied with a copy of the type approval cenuicaie granted by a competent state agency of the country of its origin, the registration dossier specified in this Clause is not required.

2. For motorcycles and mopeds, a registration dossier comprises:

a/ A written registration of technical specifications, enclosed with a design photo and a general drawing of the product and a sample of the registered goods label;

b/ The testing establishments original test-result report; a report on emission test results (or similar documents);

c/ Explanations on the quality control system;

d/ Explanations on the method of embossing chassis and engine numbers and their positions:

e/ A list of principal components used for vehicle assembly:

f/ Use instructions and product warranty;

g/ A competent state agencys written certification of an enterprises full satisfaction of criteria for motorcycle/moped manufacture and assembly, for enterprises which manufacture and assemble motorcycles/mopeds for the first time;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 5. Assessment of quality inspection conditions at manufacturers

1. The quality control agency shall assess quality inspection conditions at manufacturers in terms of:

a/ Quality control systems: inspection equipment, inspectors, documents on the control of the inspection process, and preserved documents on inspection results;

b/ The actual operation of manufacturers quality inspection systems and the capability to maintain quality in the course of manufacture and assembly

2. Forms of assessment:

a/ First-time assessment shall be conducted upon the grant of technical safety and environmental protection certificates for product types;

b/ Annual assessment shall be conducted upon re-confirmation of the validity of technical safety and environmental protection certificates for product types;

c/ Irregular assessment shall be conducted if a manufacturer violates regulations on quality inspection or complaints are lodged about product quality.

3. For similar product types, who do not require changes in the inspection process, the results of previous assessments of quality inspection conditions may be used.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 6. Grant of certificates

1. The quality control agency shall, based on registration dossiers specified in Article 4 and reports on assessment results of product quality inspection conditions at manufacturers specified in Article 5, grant quality, technical safety and environmental protection certificates for product types according to relevant forms in Appendices IIa and IIb to this Regulation (not printed herein).

2. If failing to satisfy the conditions for grant of certificates, a manufacturer may apply remedies within 6 months. Past this time limit, the manufacturer must carry out procedures as for the first-time registration.

3. Within 15 days after receiving a complete and valid dossier, the quality control agency shall grant certificates, or issue a notice of the reason for its refusal to grant a certificate under the provisions of Clauses 1 and 2 of this Article.

Article 7. Inspection during manufacture and assembly

1. Manufacturers may manufacture and assemble subsequent products only after being granted quality certificates for those product types and shall ensure that those products are conformable with registration dossiers and tested typical samples. Manufacturers are accountable for the origin and quality of manufactured products.

2. Manufacturers shall equip themselves with inspection devices in the course of manufacture. The list of essential devices for quality inspection of products upon release from factories is defined in Appendix III to this Regulation (not printed herein). Annually, these devices shall be inspected and have their operation state certified by the quality control agency.

3. Manufacturers must have technicians to conduct product quality inspection who have received proper inspection skills training suitable to manufacture and assembly forms.

4. Forms of quality inspection of products upon their release from factories

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ For components, manufacturers shall conduct by themselves inspection upon release from factory according to current regulations, standards and technical regulations;

b/ For motorcycles and mopeds, manufacturers shall conduct inspection upon release from factory of every product according to proper modes and quality, technical safety and environmental protection criteria based on current standards and technical regulations:

The quality control agency may conduct irregular inspection: if irregular inspection results show that a manufacturer violates regulations on product quality inspection, this agency shall, depending on the severity of the manufacturers violations, revoke the certificate or directly supervise the inspection upon release from factory.

5. Based on its type approval certificate and its work of inspection upon release from factory, the manufacturer will be provided with blank cards of quality inspection upon release from factory (according to the form in Appendix IV to this Regulation, not printed herein) for each lot of manufactured and assembled vehicles.

Based on each vehicles inspection result, the manufacturer shall issue a card of quality inspection upon release from factory. Those cards must be signed by a competent person (the head, deputy head or a person authorized in writing by the head of the manufacturer) and stamped.

Cards of quality inspection upon release from factory granted to motorcycles and mopeds shall be used for carrying out vehicle registration procedures.

6. Dossiers of release from factory

The manufacturer shall make, and grant to each product, the following dossiers upon release from factory:

a/ For engines and chassis: a card of quality inspection upon release from factory.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- A card of quality inspection upon release from factory specified in Clause 5 of this Article;

- Use instructions and a product warranty card (clearly indicating warranty conditions and warrantors addresses).

Article 8. Re-confirmation or revocation of type approval certificates

1. Annually, at the proposal of manufacturers, the quality control agency shall, based on results of re-assessment of quality inspection conditions specified at Point b, Clause 2, Article 5 of this Regulation, re-confirm the validity of certificates.

For chassis, engines and vehicles, the quality, control agency shall take random samples of products of the same type at manufacturers, test those samples at testing establishments according to relevant standards and technical regulations.

2. Within 15 days after receiving a complete and valid dossier, the quality control agency shall re-confirm the validity of certificates.

3. In case of changes in assessment regulations, standards, technical regulations or products, affecting the conformity of types of those products with assessment regulations, standards or technical regulations, the manufacturer shall carry out the following additional procedures;

a/ To add documents related to changes in products.

b/ To re-test products according to new regulations, standards and technical regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ The manufacturer seriously violates the regulations concerning assurance of quality and technical safety of certified product types;

b/ The manufacturer fails to recall according to regulations products with design or manufacture faults, threatening to cause danger to users and adversely affecting the environment.

Chapter 3

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 9. Responsibilities of the quality control agency

1. Based on its assigned functions and tasks, to provide specific guidance on implementation of this Regulation.

2. To uniformly issue, manage, and provide use instructions for, cards of quality inspection upon release from factor) for motorcycles and mopeds specified in Clause 6, Article 7 of this Regulation.

3. To assess, accredit, and publicize a list of, testing establishments approved to test components, motorcycles and mopeds in service of quality inspection, technical safety and environmental protection.

4. To conduct regular and irregular examination and inspection of quality assurance by manufacturers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Biannually and annually, to review and report to the Ministry of Transport results of quality inspection, technical safety and environmental protection for motorcycles and mopeds manufactured and assembled in the country.

Article 10. Management and preservation of dossiers

1. Quality certificates and cards of quality inspection upon release from factory granted under Decision No. 2557/2002/QD-BGTVT may be used until their expiration dates.

2. Inspection dossiers must be preserved at the quality control agency and manufacturers for 3 years from the time the manufacturers stop manufacturing and assembling products that have been granted certificates.

Article 11. Inspection, examination, and handling of violations

The inspection, examination, and handling of violations of this Regulation comply with the provisions of law.

 

APPENDIX I:

ITEMS SUBJECT TO INSPECTION AND TESTING, FOR MOTORCYCLES AND MOPED

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



No.

Items subject to inspection

Inspection modes

Inspection conducted simultaneously with vehicle inspection

Independent inspection

1

General safety requirements

X

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Weight and dimensions

X

-

3

Brakes

X

-

4

Lights, signals

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



-

5

Vehicle identification number (VIN)

X

-

6

Speed meter

X

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Signal hooter

X

-

8

Operating structure

X

-

9

Maximum speed

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



-

10

Emission

X

-

11

Noise

X

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Fuel consumption

X

-

13

Stability upon parking

X

-

14

Straps and handles for persons sitting behind vehicle operators

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



-

15

Engine

-

X

16

Chassis

-

X

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Rear-view mirror

-

X

18

Fuel tank

-

X

19

Wheel rim

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



X

20

Exhaust pipe

-

X

21

Battery

-

X

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Tire

-

X

Notes: (x): applicable

(-): not applicable

;

Quyết định 58/2007/QĐ-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 58/2007/QĐ-BGTVT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 21/11/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2007/QĐ-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…