BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giao thông đường bộ
ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG |
VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP
RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(ban hành kèm theo Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Quy định này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là xe) và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là động cơ) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy;
2. Quy định này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra chất lượng, Cơ sở thử nghiệm, Cơ sở nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe.
3. Quy định này không áp dụng đối với các xe và động cơ:
a) Của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Tạm nhập tái xuất.
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng: Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan kiểm tra nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy (dưới đây viết tắt là Cơ quan KTCL) chịu trách nhiệm tổ chức, tiến hành việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm nêu trong Quy định này.
2. Cơ sở thử nghiệm: Là đơn vị ở trong nước, nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm được Cơ quan KTCL đánh giá, công nhận và cho phép tiến hành thử nghiệm mẫu kiểm tra.
3. Cơ sở nhập khẩu: là tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ kiểm tra gửi đến Cơ quan KTCL.
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu trong đó có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất;
b) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, trọng lượng, số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp; Tài liệu liên quan tới khí thải theo quy định hiện hành;
d) Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật quy định tại điểm c khoản này chưa thể hiện đủ các thông số kỹ thuật theo quy định).
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu trong đó có ghi rõ số động cơ và năm sản xuất;
b) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;
d) Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật quy định tại điểm c khoản này chưa thể hiện đủ các thông số kỹ thuật theo quy định).
3. Đối với kiểu loại xe hoặc động cơ đã được Cơ quan KTCL kiểm tra và cấp chứng nhận chất lượng thì không cần các tài liệu kỹ thuật quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2 của Điều này.
Điều 4. Phương thức, nội dung kiểm tra
1. Phương thức kiểm tra: Việc kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại: Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu, số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô và được quy định như sau:
Số lượng mẫu kiểm tra đối với từng lô hàng
STT |
Số lượng xe hoặc động cơ trong một lô hàng |
Số lượng mẫu kiểm tra |
1 |
Từ 1 đến 100 chiếc |
01 chiếc |
2 |
Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc |
02 chiếc |
3 |
Từ trên 500 chiếc |
03 chiếc |
2. Nội dung kiểm tra: Xe và động cơ nhập khẩu được đánh giá về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo các hạng mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định.
3. Việc thử nghiệm các mẫu kiểm tra được thực hiện tại các Cơ sở thử nghiệm.
4. Sau khi kết thúc việc thử nghiệm, mẫu kiểm tra sẽ được hoàn trả lại cho Cơ sở nhập khẩu.
Điều 5. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra
1. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với kiểu loại xe và động cơ do cùng một Cơ sở nhập khẩu đã được cấp Chứng nhận chất lượng theo quy định hiện hành;
b) Các kiểu loại xe có giấy chứng nhận kiểu loại theo các quy định ECE, EC của Châu Âu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp và không trái với các quy định hiện hành.
2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuộc các đối tượng nêu tại khoản 1 của Điều này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, Cơ quan KTCL áp dụng phương thức kiểm tra mẫu quy định tại Điều 4.
Điều 6. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ sở nhập khẩu nộp đủ hồ sơ hợp lệ và kết quả thử nghiệm theo quy định, căn cứ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra và kết quả thử nghiệm, Cơ quan KTCL sẽ xem xét, đánh giá và thông báo cho Cơ sở nhập khẩu về kết quả kiểm tra.
2. Đối với xe có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp giấy Chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa kèm theo Quy định này.
3. Đối với động cơ có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp giấy Chứng nhận động cơ nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIb kèm theo Quy định này cho từng lô động cơ đã đăng ký kiểm tra.
4. Đối với các xe và động cơ chưa phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, Cơ quan KTCL thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục. Việc khắc phục toàn bộ lô hàng phải được thực hiện trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu lô hàng chưa được khắc phục, Cơ quan KTCL ra Thông báo về xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục IIIa và IIIb kèm theo Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của Cơ sở nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan KTCL.
2. Xuất trình nguyên trạng xe, động cơ để Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra.
3. Thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra nhà nước về chất lượng xe và động cơ nhập khẩu
4. Thanh toán các khoản phí và lệ phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan KTCL
1. Hướng dẫn các Cơ sở nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe và động cơ nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản lý giấy chứng nhận
3. Thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ theo các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4. Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Quy định này.
5. Thu các khoản thu liên quan đến việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
7. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu.
Điều 9. Giấy chứng nhận chất lượng đã cấp
Giấy chứng nhận chất lượng đã được cấp theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT được sử dụng đến hết giá trị ghi trên giấy
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
BỘ
TRƯỞNG |
CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
STT |
Hạng mục kiểm tra |
Đối với xe mô tô, xe gắn máy |
|
1 |
Yêu cầu an toàn chung |
2 |
Khối lượng và kích thước |
3 |
Hiệu quả nhanh |
4 |
Đèn chiếu sáng, tín hiệu |
5 |
Số nhận dạng (VIN) |
6 |
Đồng hồ đo tốc độ |
7 |
Còi tín hiệu |
8 |
Cơ cấu điều khiển |
9 |
Khí thải |
10 |
Độ ồn |
11 |
Tiêu thụ nhiên liệu |
12 |
Tính năng ổn định khi đỗ xe |
13 |
Quai nắm, tay nắm cho người cùng đi xe |
14 |
Vận tốc lớn nhất |
Đối với động cơ xe mô tô, xe gắn máy |
|
1 |
Công suất hữu ích lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất và suất tiêu hao nhiên liệu |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
MINISTRY
OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
||
Số (N0): |
|
||
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU (Certificate of quality conformity for imported motorcycles, mopeds)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark): Số loại (Model N0): Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type): Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Thời gian kiểm tra (Date of inspection): Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specifications) Trọng lượng bản thân (Kerb weight): kG Số người cho phép chở kể cả người lái (Permissible No. of Pers carried including driver): người Kích thước bao - Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions - L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max. output/rpm): kW/vòng/phút Ly hợp (Clutch) Dẫn động ly hợp (Clutch control): Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control): Bánh chủ động (Drive axle): Truyền động (Transmission): Kiểu loại phanh trước (Front brake type): Kiểu loại phanh sau (Rear brake type): Cỡ lốp (Tyres size): Lốp trước (Front): Lốp sau (Rear): Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2007/QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motorcycles, mopeds has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision N0 /2007/QĐ-BGTVT date stipulated by Minister of Transport.
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp… Note: The certificate will be expired if quality of the inspected motor vehicle is influenced by carrying, landing, storing, … |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
MINISTRY
OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
||
Số (N0): |
|
||
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU (Certificate of quality conformity for imported engine of motorcycles, mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s status): Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu động cơ (Engine’s mark): Số loại (Model N0): Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Thời gian kiểm tra (Date of inspection): Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specifications) Kiểu động cơ (Engine model): kG Trọng lượng động cơ (Engine weight): Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel): Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max. output/rpm): kW/vòng/phút Đường kính xi lanh x Hành trình pít tông (Bore x Stroke): mm Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Tỷ số nén (Compression ratio) Ly hợp (Clutch): Dẫn động ly hợp (Clutch control): Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control): Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2007/QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The engine has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision N0 /2007/QĐ-BGTVT date stipulated by Minister of Transport.
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của động cơ đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp… Note: The certificate will be expired if quality of the inspected engine is influenced by carrying, landing, storing, etc… |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
MINISTRY
OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
||
Số (N0): |
|
||
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU (Notice of non - conformity of quality for imported motorcycles, mopeds)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status): Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark): Số loại (Model N0): Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type): Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Thời gian kiểm tra (Date of inspection): Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2007/QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The motorcycles, mopeds has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision N0 /2007/QĐ-BGTVT date stipulated by Minister of Transport. Lý do không đạt (Reasons of non - conformity):
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
MINISTRY
OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
||
Số (N0): |
|
||
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU (Notice of non - conformity of quality for imported engine of motorcycles, mopeds)
Tình trạng động cơ (Engine’s status): Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu động cơ (Engine’s mark): Số loại (Model N0): Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year): Số động cơ (Engine N0): Kiểu động cơ (Engine model): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Thời gian kiểm tra (Date of inspection): Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Động cơ xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số /2007/QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision N0 /2007/QĐ-BGTVT date stipulated by Minister of Transport. Lý do không đạt (Reasons of non - conformity):
|
THE MINISTRY OF TRANSPORTATION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 57/2007/QD-BGTVT |
Hanoi, November 21, 2007 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON INSPECTION OF QUALITY,
TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF IMPORTED MOTORCYCLES AND
MOPEDS AND IMPORTED ENGINES USED FOR
MANUFACTURE OR ASSEMBLY OF MOTORCYCLES AND MOPEDS
THE MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to the June 29, 2001
Law on Road Traffic;
Pursuant to the Government's Decree No. 179/ 2004/ND-CP of October21, 2004,
defining the state management of product and goods quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 34/ 2003/ND-CPofApril4,2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Transport;
At the pn>posal of the Director of the Science and Technology Department and
the Director of the Vietnam Register,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this
Decision the Regulation on inspection of quality, technical safety and
environmental protection of imported motorcycles and mopeds and imported
engines used for manufacture or assembly of motorcycles and mopeds.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days
after its publication in "CONG BAO" and replaces the Transport
Minister's Decision No. 1378/2003/QD-BGTVT of May 15,2003.
Article 3.- The Director of the Ministry's
Office, the Chief Inspector of the Ministry's Inspectorate, directors of
departments, the Director of the Vietnam National Road Administration, the
Director of the Vietnam Register, heads of concerned agencies and
organizations, and concerned individuals shall implement this Decision.
...
...
...
MINISTER OF TRANSPORT
Ho Nghia Dung
REGULATION
ON INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION OF IMPORTED MOTORCYCLES AND MOPEDS AND IMPORTED
ENGINES USED FOR MANUFACTURE OR ASSEMBLY OF MOTORCYCLES AND MOPEDS
(Promulgated together with the
Transport Minister's Decision No. 57/2007/QD-BGTVT of November 21, 2007)
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article I.- Scope of regulation and subjects of application
1. This Regulation provides for
inspection of quality, technical safety and
environmental protection of imported motorcycles and mopeds in complete
sets (below referred to as motorcycles) and imported engines in complete sets
(below referred to as engines) used for manufacture or assembly of motorcycles
and mopeds.
...
...
...
3. This Regulation does not
apply to motorcycles and engines:
a/ of the army and police
forces, which are used for defense or security purpose;
b/ which are imported for
re-export.
Article
2.- Interpretation of terms
1. The quality inspection
agency: The Vietnam Registry under the Ministry of Transport is the state
agency specialized in the inspection of quality, technical safety and
environmental protection of motorcycles and mopeds (bellows referred to as the
quality inspection agency) which takes responsibility for organizing and
conducting the inspection of quality, technical safety and environmental
protection of subjects stated in this Regulation.
Testing establishments are domestic
and overseas testing units which have been assessed, accredited and permitted
by the quality inspection agency to test inspection samples.
2. Importing establishments are
Vietnamese or foreign organizations and individuals that import motorcycles or
engines used for manufacture or assembly of motorcycles and mopeds.
Chapter II
ORDER AND CONTENTS OF INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION
...
...
...
Importing establishments shall
each compile and send to the quality inspection agency a set of the inspection
dossier, comprising:
1. For motorcycles:
a/ A written registration for
quality inspection of imported motorcycles, stating their chassis numbers,
engine numbers and manufacture years;
b/ A copy of the imported goods
declaration;
c/ The manufacturer's documents
on technical properties of the imported motorcycles, showing major parameters
on dimension, weight, permissible number of passengers, maximum speed,
transmission type, tire identifier and such major technical specifications of
engines: maximum momentum, maximum output corresponding to engine speed,
cylinder diameter, stroke of piston, cylinder capacity, type of fuel and type
of clutch; and documents on exhaust gas in accordance with current regulations:
d/ The declaration on
motorcycles' technical specifications and properties (in case documents on
technical properties defined at Point c of this Clause do not show sufficient
technical specifications as prescribed).
2. For engines:
a/ A written registration for
quality inspection of imported engines, clearly stating their numbers and
manufacture years;
b/ A copy of the import
declaration;
...
...
...
d/ The declaration on engines'
technical specifications and properties (in case the documents on technical
properties defined at Point c of this Clause do not show all technical
specifications as prescribed).
3. For motorcycles or engines of
types already inspected and granted quality certificates by the quality
inspection agency, technical documents defined at Point c, Clause I and Clause
2 of this Article are not required.
Article 4.- Inspection methods and contents
1. Inspection methods:
Inspection shall be conducted by the method of testing samples of each imported
goods lot of the same type. Testing samples are products taken at random by the
quality inspection agency from one imported goods lot; the number of inspection
samples depends on the quantity of goods in a goods lot and is specified as
follows:
The number of inspection samples
for each goods lot
Ordinal number
Number of motorcycles or engines in one goods lot
Number of inspection samples
1
...
...
...
01
2
From over 100 to 500 units
02
3
Over 500 units
03
2. Inspection contents: Imported
motorcycles and engines shall be inspected in terms of quality and technical
safety according to items specified in Appendix I to this Regulation and
relevant standards and technical regulations as prescribed.
3. The testing of inspection
samples is conducted at testing establishments.
...
...
...
Article 5.- Exemption from testing of inspection
samples
1. Testing of inspection samples
is exempt in the following cases:
a/ Motorcycles and engines have
been granted quality certificates in accordance with current regulations and
imported by a single importing establishment.
b/ Motorcycles have been granted
certificates in accordance with European ECE or EC regulations on technical
safety and environmental protection of motorcycles and mopeds by foreign
competent agencies in accordance with current regulations.
2. When the imported goods lots
defined in Clause 1 of this Article show signs of non-conformity with quality
standards, the quality inspection agency shall apply the method of testing
samples defined in Article 4.
Article 6..- Handling of inspection results
1. Within five working days
after the importing establishment submits a valid and complete inspection
registration dossier and the testing results as prescribed, the quality
inspection agency shall, on that basis, consider, assess and notify the
inspection results to the importing establishment.
2. The quality inspection agency
shall grant a certificate of quality conformity for imported motorcycles, made
according to a form enclosed with this Regulation (not printed herein), to imported motorcycles which satisfy
quality requirements after inspection.
3. The quality inspection agency
shall grant a certificate of quality conformity for imported engines, made
according to a form enclosed with this Regulation (not printed herein), to each lot of engines already registered
for inspection which satisfy quality requirements, after inspection.
...
...
...
Chapter III
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 7.-
Responsibilities of importing establishments
1. To take responsibility for the accuracy and truthfulness of dossiers
and documents supplied to the quality inspection agency;
2. To produce motorcycles and engines in their original state to
the quality inspection agency for inspection;
3. To abide by the Transport Minister's Decision on the state
inspection of imported motorcycle and engine quality;
4. To pay charges and fees for inspection, testing and grant of
quality conformity certificates in accordance with current regulations.
Article 8.- Responsibilities of the quality
inspection agency
1. To guide importing establishments in ensuring requirements on
quality, technical safety and environmental protection of imported motorcycles
and engines;
...
...
...
3. To inspect and test motorcycles and engines in accordance
with current standards and technical regulations;
4. To guide the process of inspection of quality, technical
safety and environmental protection in accordance with this Regulation;
5. To collect charges related to the inspection and grant of
certificate in accordance with current regulations;
6. To preserve inspection dossiers for three years from the date
of grant of certificates;
7. Biannually and annually, to
report to the Ministry of Transport on the results of inspection of imported motorcycle and engine quality.
Article 9.- Quality conformity certificates
already granted
Quality conformity certificates
already granted under Decision No. 1378/2003/QD-BGTVT may be used until they expire.
Article 10.- Examination, inspection, and handling of violations
The examination, inspection, and
handling of violations of this
Regulation shall be conducted in
accordance with law.
...
...
...
APPENDIX I
INSPECTION ITEMS APPLICABLE TO IMPORTED
MOTORCYCLES AND MOPEDS AND IMPORTED MOTORCYCLES' AND MOPEDS' ENGINES
Ordinal number
Inspection items
For motorc
ycles and mopeds
1
General safety requirements
2
...
...
...
3
Brake effectiveness
4
Lighting and signaling lamps
5
Vehicle identification number
6
Odometer
7
...
...
...
8
Controlling structure
9
Exhaust
10
Noise
11
Fuel consumption
12
...
...
...
13
Handles for passengers
14
Maximum speed
For engines of motorcycles and mopeds
1 Maximum effective output, maximum torque and fuel consumption rate
;Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 57/2007/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 57/2007/QĐ-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video