THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 519/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH
1. Phạm vi Quy hoạch: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện tích tự nhiên Khoảng 3.344,6 km2 và dân số gần 6,70 triệu người (thống kê năm 2011) có mở rộng ra vùng phụ cận Thủ đô Hà Nội.
2. Đối tượng Quy hoạch: Hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Phù hợp với Chiến lược, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Việt Nam, Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô.
- Phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, bền vững, hiện đại, dễ tiếp cận, thuận lợi, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và thân thiện với môi trường.
- Đảm bảo tính khoa học, hợp lý và khả thi, đáp ứng được các yêu cầu trước mặt và định hướng lâu dài.
- Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, nhất là loại hình vận tải có khối lượng trung bình và lớn, góp phần giải quyết ách tắc giao thông, tai nạn giao thông trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
- Xây dựng hệ thống giao thông vận tải hoàn thiện đáp ứng được các tiêu chí: Bền vững, đồng bộ, hiện đại trên cơ sở định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống giao thông vận tải theo các giai đoạn, xác định các dự án ưu tiên.
- Đề xuất các giải pháp về tổ chức, quản lý giao thông và các cơ chế chính sách cho việc quản lý, thực hiện Quy hoạch.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
1. Các chỉ tiêu quy hoạch cần đạt được đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- Về kết cấu hạ tầng:
+ Phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ với các quy hoạch khác, đặc biệt là quy hoạch xây dựng đô thị để đảm bảo tỷ lệ diện tích đất giao thông trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt 20 - 26% cho đô thị trung tâm; đạt 18 - 23% cho các đô thị vệ tinh và đạt 16 - 20% cho các thị trấn. Trong đó, diện tích đất cho giao thông tĩnh cần đạt 3 - 4%.
+ Chỉ tiêu về mật độ mạng đường trong đô thị (tỷ lệ giữa tổng chiều dài các tuyến đường trên diện tích đất xây dựng đô thị) cần đạt được gồm: Tính đến đường cao tốc đô thị: 0,25 - 0,4 km/km2; tính đến đường trục chính đô thị: 0,5 - 0,83 km/km2; tính đến đường trục đô thị: 1,0 - 1,5 km/km2; tính đến đường liên khu vực 2,0 - 3,3 km/km2 và tính đến đường chính khu vực: 4,0 - 6,5 km/km2.
+ Chỉ tiêu về mật độ mạng lưới vận tải hành khách công cộng đạt từ 2 - 3,0 km/km2 cho đô thị trung tâm và 2 - 2,5 km/km2 cho đô thị vệ tinh.
- Về vận tải hành khách công cộng: Tập trung ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng để đảm bảo thị phần khu vực đô thị trung tâm đến năm 2020 đạt 30 - 35% tổng nhu cầu đi lại, năm 2030 Khoảng 50 - 55%, sau 2030 đạt 65 - 70%; các đô thị vệ tinh đến năm 2020 đạt 15%, năm 2030 Khoảng 40%, sau năm 2030 đạt tối đa 50%.
- Vận tải hành khách liên tỉnh: Đường bộ Khoảng 75 - 80%; đường sắt Khoảng 10 - 15%; hàng không Khoảng 7 - 10%.
- Vận tải hàng hóa liên tỉnh: Đường bộ Khoảng 65 - 70%; đường sắt Khoảng 3 - 5%; đường thủy Khoảng 25 - 30%.
2. Hạ tầng đường bộ
a) Mạng lưới đường bộ đối ngoại
Mạng đường bộ đối ngoại bao gồm đường cao tốc, quốc lộ và đường vành đai liên vùng.
- Các cao tốc:
+ Các đường cao tốc 4 - 8 làn xe song hành với các quốc lộ có lưu lượng lớn, theo các hướng: Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn; cao tốc Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh; cao tốc Hà Nội - Lào Cai; cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên; cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; cao tốc Nội Bài - Hạ Long; cao tốc Hà Nội - Hòa Bình; cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5; đường Hồ Chí Minh. Đại lộ Thăng Long và Pháp Vân - Giẽ được quy hoạch là cao tốc đô thị.
+ Các cao tốc hướng tâm được tính từ đường Vành đai 3 trở ra.
- Các quốc lộ:
+ Cải tạo, mở rộng các quốc lộ hướng tâm hiện tại thành đường có 4 - 6 làn xe cơ giới, gồm: Quốc lộ 1 phía Bắc đoạn Ninh Hiệp - Bắc Ninh, Quốc lộ 1 phía Nam đoạn Thường Tín (Vành đai 4) - Hà Nam; Quốc lộ 3 đoạn Phủ Lỗ (Vành đai 4) - Thái Nguyên; Quốc lộ 2 đoạn Nội Bài (Vành đai 4) - Vĩnh Phúc; Quốc lộ 21 đoạn Xuân Mai đi song song đường Hồ Chí Minh - Thanh Hà (Hòa Bình); Quốc lộ 21B đoạn Phú Lương (Vành đai 4) - Hà Nam; Quốc lộ 32 đoạn Phùng (Vành đai 4) - Phú Thọ; Quốc lộ 6 đoạn Yên Nghĩa (Vành đai 4) - Hòa Bình; Quốc lộ 5 đoạn Như Quỳnh - Hưng Yên.
+ Các quốc lộ hướng tâm được tính từ đường Vành đai 4 trở ra. Các đoạn từ Vành đai 4 trở vào đô thị trung tâm được xác định là các trục chính đô thị.
- Các đường vành đai giao thông liên vùng:
+ Xây dựng mới đường Vành đai 4 với chiều dài Khoảng 148 km. Trong đó đoạn phía Nam Quốc lộ 18 đã được phê duyệt với chiều dài Khoảng 98 km, quy mô mặt cắt ngang cơ bản là 120 m. Đoạn đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long từ Hiền Ninh tới Kim Lũ được Điều chỉnh đi về phía Bắc sân bay Nội Bài; đoạn từ Hiền Ninh - Nỉ - Bắc Giang xây dựng đường với quy mô tương đương đường cấp II.
+ Xây dựng đường Vành đai 5 theo Quy hoạch đã được phê duyệt gồm các đoạn đi mới và các đoạn đi trùng đường hiện tại với tổng chiều dài Khoảng 375 km, quy mô tối thiểu 4 làn xe, qua các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc.
b) Mạng lưới đường ngoài đô thị
- Xây dựng mới các trục đường nối đô thị trung tâm với các đô thị vệ tinh với tổng chiều dài Khoảng 90 km; quy mô mặt cắt ngang 40 - 60 m cho tối thiểu 6 làn xe cơ giới, bao gồm các trục: (1) Trục Tây Thăng Long đoạn từ Vành đai 4 tới đô thị vệ tinh Sơn Tây dài Khoảng 20 km; (2) Trục Hồ Tây - Ba Vì đoạn từ Vành đai 4 tới đô thị vệ tinh Hòa Lạc dài Khoảng 25 km; (3) Trục Hà Đông - Xuân Mai đoạn từ Vành đai 4 tới đô thị vệ tinh Xuân Mai dài Khoảng 20 km; (4) Trục Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn từ Vành đai 4 tới đô thị vệ tinh Phú Xuyên dài Khoảng 25 km.
- Xây dựng 31 trục đường tỉnh, đường liên huyện có tính chất quan trọng về giao thông với tổng chiều dài Khoảng 611 km theo quy mô đường cấp III và cấp II đồng bằng trên cơ sở bám theo các đường tỉnh hiện có và bổ sung các trục mới gồm: Đường trục phát triển kinh tế Bắc - Nam; đường trục phát triển kinh tế phía Nam có kết nối với đường Bái Đính - Ba Sao; đường trục Đỗ Xá - Quan Sơn; đường trục Chúc Sơn - Miếu Môn - Hương Sơn...
c) Mạng lưới đường đô thị
- Đô thị trung tâm:
+ Cao tốc đô thị: Xây dựng đường cao tốc đô thị (đi trên nền đắp hoặc trên cầu cao ở giữa) trên đường Vành đai 3 (trừ đoạn Quang Minh - Tiên Dương - Dục Tú là đường trục chính đô thị).
+ Các đường vành đai đô thị: (1) Vành đai 2: Hướng tuyến Vĩnh Tuy - Minh Khai - Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân - Vĩnh Ngọc - Đông Hội - Vĩnh Tuy. Quy mô mặt cắt ngang 8 - 10 làn xe. Đoạn từ Vĩnh Tuy - Minh Khai - Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở - Cầu Giấy xây dựng thêm đường trên cao; (2) Vành đai 3: Hướng tuyến Nam Hồng - Mai Dịch - Thanh Xuân - Pháp Vân - Thanh Trì - Sài Đồng - Ninh Hiệp - Việt Hùng - Đông Anh - Tiên Dương - Nam Hồng. Quy mô mặt cắt ngang 8 - 10 làn xe. Xây dựng đường trên cao trong đoạn Nam Thăng Long - Mai Dịch - Trung Hòa - Thanh Xuân - Linh Đàm - Pháp Vân.
+ Các trục chính đô thị (trục chính chủ yếu): Cải tạo, mở rộng kết hợp với xây dựng mới các trục chính đô thị với tổng chiều dài Khoảng 336 km, bao gồm: 11 trục phía Bắc sông Hồng với tổng chiều dài Khoảng 125 km và 9 trục phía Nam sông Hồng với tổng chiều dài Khoảng 159 km, trục Thượng Cát - Quốc lộ 32 - Đại lộ Thăng Long - Quốc lộ 6 - Ngọc Hồi (đường Vành đai 3,5) chiều dài Khoảng 42 km.
+ Các trục đô thị (trục chính thứ yếu): Cải tạo, mở rộng kết hợp xây dựng mới các trục đô thị với tổng chiều dài Khoảng 131 km, bao gồm: 06 trục phía Bắc sông Hồng với tổng chiều dài Khoảng 84 km và 02 trục phía Nam sông Hồng với tổng chiều dài Khoảng 47 km, bao gồm cả trục có tính chất vành đai (đường Vành đai 2,5) An Dương - Xuân La - Quốc lộ 32 - đường Trần Duy Hưng - Quốc lộ 6 - đường Giải Phóng - Lĩnh Nam.
+ Đường liên khu vực: Cải tạo, mở rộng kết hợp với xây dựng mới các đường liên khu vực với tổng chiều dài Khoảng 456 km.
+ Hệ thống đường giao thông trong quy hoạch các phân khu đã được phê duyệt.
+ Hệ thống đường trên cao: Xây dựng các tuyến đường trên cao và được kết nối thành mạng thuộc phạm vi từ đường Vành đai 2 trở ra, trên các trục có lưu lượng xe lớn nhưng khó có khả năng mở rộng chỉ giới đã công bố, bao gồm 4 tuyến với tổng chiều dài Khoảng 36 km: (1) Vành đai 2: Cầu Giấy - Ngã Tư Sở - Vĩnh Tuy; (2) Vành đai 3: Nam Thăng Long - Thanh Xuân - Pháp Vân; (3) Tuyến Phú Đô - Yên Hòa - Vành đai 2; (4) Tuyến Tôn Thất Tùng - Vành đai 3. Tùy theo tình hình thực tế của từng giai đoạn, nghiên cứu bổ sung một số tuyến trên cao khác trên các đường có lưu lượng giao thông lớn nhưng không thể mở rộng được trong tương lai và trục quy hoạch dọc sông Hồng.
- Các đô thị vệ tinh: Xây mới các đường trục nội bộ, kết hợp sử dụng các đường cao tốc, đường quốc lộ chạy qua để hình thành mạng đường cho các đô thị vệ tinh. Tổng chiều dài đường các loại tại mỗi đô thị được quy hoạch như sau:
STT |
Đô thị |
Cao tốc và quốc lộ (km) |
Trục chính đô thị (km) |
Trục đô thị (km) |
1 |
Sơn Tây |
8,50 |
9,15 |
13,30 |
2 |
Hòa Lạc |
28,90 |
24,21 |
38,58 |
3 |
Xuân Mai |
1,00 |
10,31 |
15,66 |
4 |
Phú Xuyên |
12,70 |
6,64 |
6,42 |
5 |
Sóc Sơn |
10,16 |
15,63 |
0,00 |
d) Các nút giao
- Cải tạo và xây dựng mới 185 nút giao khác mức giữa các đường cao tốc, đường trục chính đô thị với đường ngang, gồm: Đô thị trung tâm 130 nút; Đô thị vệ tinh Sơn Tây 04 nút; Đô thị vệ tinh Hòa Lạc 07 nút; Đô thị vệ tinh Xuân Mai 04 nút; Đô thị vệ tinh Phú Xuyên 06 nút; Đô thị vệ tinh Sóc Sơn 05 nút; khu vực khác 29 nút. Một số nút giao trong nội đô lưu lượng giao thông lớn ưu tiên xây dựng các cầu vượt cho tải trọng nhẹ để giải quyết cấp bách tình trạng ùn tắc giao thông.
- Tổ chức giao khác mức tại các vị trí giao cắt giữa đường bộ với đường sắt quy hoạch. Đối với đường sắt hiện có trong giai đoạn trước mắt khi chưa cải tạo có thể xem xét giao bằng.
- Tổ chức giao cùng mức tại các vị trí giao cắt giữa các tuyến đường bộ có lưu lượng và tốc độ xe thấp; tùy thuộc vào lưu lượng giao thông để xem xét bố trí hệ thống đèn tín hiệu Điều khiển.
- Kết hợp đồng bộ với việc xây dựng các công trình sử dụng chung (Tuynen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật) để hạ ngầm các công trình đường dây, cáp cũng như dự phòng để bố trí các đường dây, cáp, đường ống trong tương lai, đảm bảo mỹ quan đô thị, giảm chi phí đầu tư và quản lý vận hành trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thông theo quy hoạch.
đ) Các cầu, hầm qua sông Hồng, sông Đuống, sông Đà, sông Đáy
- Xây dựng 18 công trình đường bộ vượt sông Hồng trong khu vực Hà Nội, trong đó có 06 cầu đã xây dựng gồm: Thăng Long, Chương Dương, Vĩnh Tuy (giai đoạn 1), Thanh Trì, Nhật Tân và Vĩnh Thịnh; cải tạo nâng cấp cầu Long Biên thành cầu cho đường bộ đi riêng; xây dựng mới các cầu, hầm gồm: Cầu Hồng Hà, cầu Mễ Sở (Vành đai 4), cầu Thăng Long mới (Vành đai 3), cầu Tứ Liên, cầu Vĩnh Tuy (giai đoạn 2), cầu Thượng Cát, cầu Ngọc Hồi (Vành đai 3,5), cầu/hầm Trần Hưng Đạo, cầu Phú Xuyên trên đường cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5, cầu Vân Phúc (đường trục Bắc - Nam nối với tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ giao thông liên tỉnh), cầu Việt Trì - Ba Vì kết nối Quốc lộ 32 với Quốc lộ 32C thuộc địa phận Thủ đô Hà Nội và tỉnh Phú Thọ.
- Xây dựng 08 cầu qua sông Đuống, trong đó có 04 cầu hiện đang sử dụng (cầu Đuống dùng chung cho đường sắt và đường bộ, cầu Phù Đổng 1 và cầu Phù Đổng 2 trên đường Vành đai 3, cầu Đông Trù thuộc dự án đường 5 kéo dài); 04 cầu xây dựng mới gồm: Cầu Đuống mới (cầu đường bộ), cầu Giang Biên trên tuyến đường kéo dài từ quận Long Biên sang Ninh Hiệp, cầu Mai Lâm (trên tuyến đường kéo dài từ quận Long Biên đến trục trung tâm Cổ Loa), cầu Ngọc Thụy (trên tuyến đường dọc đê tả sông Hồng).
- Các cầu qua sông Đà gồm: Cầu Trung Hà hiện có, cầu Trung Hà mới trên tuyến cao tốc phía Tây, cầu Đồng Quang.
- Xây dựng các cầu qua sông Đáy gồm: Cầu Thanh Đa (Trục Tây Thăng Long), cầu Phùng (Quốc lộ 32), cầu Sông Đáy (Đại Lộ Thăng Long), cầu Mai Lĩnh (Quốc lộ 6), cầu Đồng Hoàng (Trục Hà Đông - Xuân Mai), cầu Hoàng Thanh (trục huyện Thanh Oai), cầu Mỹ Hòa (nối Mỹ Đức - Ứng Hòa), cầu Hòa Viên (nối Ứng Hòa - Chương Mỹ), cầu Sông Đáy (đường Đỗ Xá - Quan Sơn), cầu trên đường cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5... Quy mô các cầu phù hợp với hệ thống phân lũ sông Đáy theo Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ.
- Trên các tuyến sông khác: Xây dựng các cầu quy mô đồng bộ với quy mô của đường quy hoạch.
3. Hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị và xe buýt nhanh
a) Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam: Quy hoạch tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam đi qua khu vực thành phố Hà Nội bắt đầu từ ga Hà Nội, đi theo hướng song song với đường sắt thống nhất hiện tại. Đoạn từ ga Hà Nội đến ga Ngọc Hồi đi tách riêng hoặc đi trùng với đường sắt đô thị Tuyến số 1.
b) Mạng lưới đường sắt quốc gia
- Đường sắt vành đai:
+ Ưu tiên xây dựng đường sắt vành đai nhánh phía Đông bắt đầu từ ga Thạch Lỗi - Bắc Hồng - Đông Anh - Việt Hùng (Cổ Loa mới) - Yên Viên - Lạc Đạo - cầu Mễ Sở - Ngọc Hồi.
+ Xây dựng mới đường sắt vành đai nhánh phía Tây bắt đầu từ ga Thạch Lỗi - cầu Hồng Hà - Phùng - Vân Côn - Ngọc Hồi đi dọc theo phía ngoài đường Vành đai 4. Bố trí một ga lập tầu hàng ngoài Vành đai 4 tại khu vực huyện Thường Tín khi nhu cầu vận tải hàng hóa thông qua tuyến đường sắt vành đai tăng cao. Sau khi xây dựng một trong hai nhánh phía Đông hoặc phía Tây đường sắt vành đai, chuyển toàn bộ chức năng tuyến đường sắt vành đai hiện có thành đường sắt đô thị.
- Đường sắt hướng tâm (05 tuyến):
+ Tuyến đường sắt xuyên tâm Yên Viên - Ngọc Hồi phục vụ vận tải hành khách: Được cải tạo và xây dựng chủ yếu đi trên cầu cạn, chạy chung đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị (Tuyến số 1).
+ Tuyến Hà Nội - Lào Cai: Cải tạo tuyến hiện có và xây dựng tuyến đường sắt khổ đôi, điện khí hóa, khổ 1,435 m, bắt đầu từ ga Yên Viên. Trong tương lai có thể nghiên cứu, bổ sung Điểm đầu từ ga Tây Hà Nội (Vân Côn).
+ Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng: Cải tạo tuyến hiện có và xây mới tuyến đường sắt khổ đôi 1,435 m bắt đầu từ ga Yên Viên.
+ Tuyến Hà Nội - Thái Nguyên: Cải tạo thành tuyến đường sắt đôi, điện khí hóa, khổ 1,435 m, bắt đầu từ ga Yên Viên.
+ Tuyến Hà Nội - Hải Phòng: Cải tạo tuyến hiện có và xây mới tuyến đường sắt khổ đôi 1,435 m, bắt đầu từ ga Lạc Đạo cho tầu hàng, bắt đầu từ ga Phú Thụy (Dương Xá) cho tầu khách.
- Hệ thống các ga đường sắt quốc gia:
+ Xây dựng 06 ga lập tầu gồm: Ga Hà Nội, Khoảng 15 ha; ga Yên Viên, Khoảng 60 - 70 ha; ga Lạc Đạo, Khoảng 70 - 80 ha; ga Tây Hà Nội, Khoảng 60 - 70 ha; ga Ngọc Hồi, Khoảng 98 - 130 ha và Bắc Hồng, Khoảng 120 ha; trong đó ga Hà Nội chỉ lập tầu khách và là ga trung tâm trung chuyển của đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và hệ thống giao thông công cộng khác, ga Bắc Hồng chủ yếu lập tầu hàng, các ga còn lại lập cả tầu khách và hàng.
+ Xây dựng 06 ga quan trọng khác gồm: Ga Giáp Bát, Khoảng 32 ha; ga Hà Đông, Khoảng 15 - 30 ha; ga Mê Linh, Khoảng 19 ha; ga Đông Anh, Khoảng 12 - 13 ha; ga Gia Lâm, Khoảng 9 ha; ga Phú Thụy (Dương Xá), Khoảng 30 ha (cho các Mục đích kết nối với đường sắt đô thị, nối ray hoặc dự phòng cho các ga đầu mối).
+ Xây dựng 6 ga trung gian có diện tích Khoảng 12 - 23 ha gồm: Trung Giã, Đa Phúc, Việt Hùng (Cổ Loa mới), Phùng, Phú Xuyên, Thường Tín.
c) Mạng lưới đường sắt nội vùng: Tổ chức các tuyến đường sắt nội vùng trên hạ tầng các tuyến đường sắt quốc gia để kết nối Hà Nội với các đô thị có bán kính cách trung tâm Hà Nội 50 - 70 km.
d) Hệ thống đường sắt đô thị
- Đường sắt đô thị khu vực đô thị trung tâm:
+ Tuyến số 1: Gồm 02 nhánh: Ngọc Hồi - Ga trung tâm Hà Nội - Gia Lâm - Yên Viên và Gia Lâm - Dương Xá (Phú Thụy). Tuyến đi trên cao, có xem xét phương án đi kết hợp giữa đường sắt đô thị với đường sắt quốc gia. Chiều dài tuyến Khoảng 36 km, tổng số ga được bố trí là 23 ga và 02 đề pô tại Ngọc Hồi và Yên Viên.
+ Tuyến số 2: Nội Bài - Nam Thăng Long - Hoàng Hoa Thám - Bờ Hồ - Hàng Bài - Đại Cồ Việt - Thượng Đình - Vành đai 2,5 - Hoàng Quốc Việt với chiều dài Khoảng 42 km, tuyến đi trên cao Nội Bài - đường Hoàng Quốc Việt và đi ngầm trên đoạn còn lại với tổng số 32 ga và 02 đề pô tại Xuân Đỉnh và Phủ Lỗ. Tuyến này được tổ chức chạy tàu vành đai kết hợp hướng tâm.
+ Tuyến số 2A: Cát Linh - Ngã tư Sở - Hà Đông với chiều dài Khoảng 14 km, tuyến đi trên cao với tổng số 12 ga và 01 đề pô tại Yên Nghĩa.
+ Tuyến số 3: Trôi - Nhổn - ga Hà Nội - Hoàng Mai với chiều dài Khoảng 26 km, tuyến đi cao trên đoạn Trôi - Cầu Giấy và chủ yếu đi ngầm trên đoạn còn lại với tổng số 26 ga. Giai đoạn 1 xây dựng đoạn từ Nhổn - ga Hà Nội với 12 ga và 01 đề pô tại Nhổn.
+ Tuyến số 4: Mê Linh - Đông Anh - Sài Đồng - Vĩnh Tuy - Vành đai 2,5 - Cổ Nhuế - Liên Hà với chiều dài Khoảng 54 km. Đoạn từ Mê Linh - Đông Anh - Sài Đồng - vượt sông Hồng - Vĩnh Tuy - Thượng Đình được quy hoạch đi cao, từ Thượng Đình - Hoàng Quốc Việt được quy hoạch đi ngầm, đoạn từ Hoàng Quốc Việt - Liên Hà quy hoạch đi cao. Tổng số ga trên tuyến 41 ga và 02 đề pô tại Liên Hà (Đan Phượng) và Đại Mạch (Đông Anh). Tuyến số 4 kết nối với các tuyến số 1, số 2A, số 3 và số 5. Đoạn đi dọc đường Vành đai 2,5 tuyến số 4 xem xét đi trùng ray với tuyến số 2 và tổ chức chạy tầu phù hợp. Giai đoạn đầu khi chưa xây dựng đường sắt đô thị, bố trí xe buýt nhanh trên từng đoạn.
+ Tuyến số 5: Đường Văn Cao - Ngọc Khánh - Đại lộ Thăng Long - Vành đai 4 - Hòa Lạc với chiều dài Khoảng 39 km. Đoạn từ Nam Hồ Tây - Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng - Trung tâm Hội Nghị Quốc Gia đi ngầm, đoạn tiếp theo đi trên mặt đất hoặc đi cao trong phạm vi dải phân cách giữa của Đại lộ Thăng Long. Tổng số ga trên tuyến 17 ga và 02 đề pô tại Sơn Đồng (Hoài Đức) và Hòa Lạc.
+ Tuyến số 6: Nội Bài - Phú Diễn - Hà Đông - Ngọc Hồi với chiều dài Khoảng 43 km. Tuyến được xây dựng trên cơ sở tuyến đường sắt vành đai phía Tây hiện tại và quy hoạch là tuyến đi cao hoặc đi bằng với tổng số 29 ga và 02 đề pô tại Ngọc Hồi và Kim Nỗ.
+ Tuyến số 7: Mê Linh - Đô thị mới Nhổn - Vân Canh - Dương Nội với chiều dài Khoảng 28 km, tuyến đi cao toàn bộ hoặc đi cao kết hợp đi ngầm trong đoạn đô thị Đông Vành đai 4, với tổng số 23 ga và 01 đề pô tại Mê Linh.
+ Tuyến số 8: Sơn Đồng - Mai Dịch (trung chuyển với tuyến số 2) - Vành đai 3 - Lĩnh Nam - Dương Xá với chiều dài Khoảng 37 km. Đoạn từ Sơn Đồng - Mai Dịch quy hoạch đi cao, đoạn tuyến đi theo Vành đai 3 đến Lĩnh Nam đi ngầm, đoạn tuyến từ Lĩnh Nam - vượt sông Hồng - Dương Xá đi trên cao. Tổng số ga trên tuyến 26 ga và 02 đề pô tại Sơn Đồng và Cổ Bi. Trên tuyến có thể sử dụng xe buýt nhanh từng đoạn phụ thuộc vào lưu lượng giao thông của các giai đoạn.
- Kết nối đô thị trung tâm với các đô thị vệ tinh: Kéo dài các tuyến đường sắt đô thị trung tâm để kết nối với đô thị vệ tinh như sau:
+ Kéo dài tuyến số 2 từ Nội Bài đến Trung Giã, huyện Sóc Sơn, chiều dài Khoảng 9 km.
+ Kéo dài tuyến số 2A từ Hà Đông đến Xuân Mai, chiều dài Khoảng 20 km, theo hướng Quốc lộ 6, bố trí đề pô tại Xuân Mai.
+ Kéo dài tuyến số 3 từ Nhổn đi đô thị vệ tinh Sơn Tây theo hướng Quốc lộ 32, chiều dài Khoảng 30 km, bố trí đề pô tại Sơn Tây.
+ Tuyến Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai: Chiều dài Khoảng 32 km, từ khu đô thị vệ tinh Sơn Tây, tuyến đi theo hướng Quốc lộ 21 kéo dài đến các đô thị vệ tinh Hòa Lạc và Xuân Mai, khi chưa xây dựng đường sắt đô thị nghiên cứu sử dụng xe buýt nhanh, bố trí đề pô tại xã Hòa Thạch.
- Các tuyến tàu điện một ray (monorail): Quy hoạch một số tuyến tàu điện một ray nhằm hỗ trợ và khai thác tốt hơn cho toàn bộ hệ thống đường sắt đô thị gồm: (1) Liên Hà - Tân Lập - An Khánh dài Khoảng 11 km; (2) Mai Dịch - Mỹ Đình - Văn Mỗ - Phúc La, Giáp Bát - Thanh Liệt - Phú Lương dài Khoảng 22 km; (3) Nam Hồng - Mê Linh - Đại Thịnh dài Khoảng 11 km, sau này tuyến có thể kéo dài lên Phúc Yên.
đ) Cầu đường sắt qua sông Hồng: Xây dựng 05 cầu đường sắt đô thị qua sông Hồng gồm: Cầu đường sắt vượt sông Hồng Tuyến số 1 (vị trí cách cầu Long Biên Khoảng 75 m về phía thượng lưu), cầu Nhật Tân (Tuyến số 2), cầu Vĩnh Tuy (Tuyến số 4), cầu Thượng Cát (Tuyến số 7), cầu Lĩnh Nam (Tuyến số 8).
e) Mạng lưới xe buýt nhanh (BRT): Quy hoạch 08 tuyến xe buýt nhanh gồm: (1) Kim Mã - Lê Văn Lương - Yên Nghĩa, chiều dài Khoảng 14 km; (2) Ngọc Hồi - Phú Xuyên (đi theo Quốc lộ 1 cũ), chiều dài Khoảng 27 km; (3) Sơn Đồng - Ba Vì, chiều dài Khoảng 20 km; (4) Phù Đổng - Bát Tràng - Hưng Yên, chiều dài Khoảng 15 km; (5) Gia Lâm - Mê Linh (Vành đai 3), chiều dài Khoảng 30 km; (6) Mê Linh - Sơn Đồng - Yên Nghĩa - Ngọc Hồi - Quốc lộ 5 - Lạc Đạo (Vành đai 4), chiều dài Khoảng 53 km; (7) Ba La - Ứng Hòa chiều dài Khoảng 29 km; (8) Ứng Hòa - Phú Xuyên, chiều dài Khoảng 17 km. Một số tuyến đường sắt đô thị khi chưa xây dựng có thể sử dụng hình thức xe buýt nhanh: Tuyến số 4, số 8, và tuyến Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai.
Theo nhu cầu của từng giai đoạn, có thể xem xét bố trí tuyến xe buýt nhanh trên một số tuyến đường khác có đủ Điều kiện về hạ tầng.
4. Hạ tầng giao thông thủy
a) Luồng vận tải thủy: Quy hoạch các luồng vận tải thủy đáp ứng các yêu cầu về giao thông thủy nội địa, phòng chống lũ, cải tạo chỉnh trị sông, ổn định đường bờ sông và bãi sông để khai thác quỹ đất vào các Mục tiêu quy hoạch của Thành phố. Quy hoạch phân cấp kỹ thuật các sông, kênh trên địa bàn Thủ đô Hà Nội như sau:
TT |
Tên sông |
Tổng chiều dài trên địa bàn Thủ đô Hà Nội (km) |
Chiều dài quy hoạch (km) |
Cấp sông quy hoạch |
1 |
Sông Hồng |
163 |
163 |
|
|
Ngã ba Việt Trì - Cảng Hà Nội |
75 |
75 |
II |
|
Cảng Hà Nội - Quang Lãng (giáp Hà Nam) |
88 |
88 |
I |
2 |
Sông Đuống |
37 |
37 |
II |
3 |
Sông Thao |
14 |
14 |
III |
4 |
Sông Đà |
32 |
32 |
III |
5 |
Sông Đáy |
120 |
120 |
|
|
Cẩm Đình - Ba Thá |
|
76 |
V |
|
Ba Thá - Tân Sơn (Hà Nam) |
|
44 |
IV |
6 |
Sông Cầu |
15 |
15 |
III |
7 |
Sông Công |
12 |
12 |
III |
8 |
Sông Nhuệ, sông Tích, sông Cà Lồ, sông Tô Lịch, sông Thiếp (Ngũ Huyện Khê) |
Sông cấp V, phục vụ du lịch, thoát nước, thủy lợi và cảnh quan môi trường đô thị |
b) Hệ thống cảng
- Cảng chính:
+ Quy hoạch 04 cảng hàng hóa chính gồm: Cảng Hà Nội cho tầu trọng tải 1.000 tấn, công suất 500.000 tấn/năm; cảng Khuyến Lương (sông Hồng) cho tầu trọng tải 1.000 tấn, công suất 2.500.000 tấn/năm; cảng Phù Đổng (sông Đuống) cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 3.000.000 tấn/năm; cụm cảng Đa Phúc (sông Công) cho tầu trọng tải 600 tấn, công suất 1.500.000 tấn/năm. Cảng Hà Nội được đầu tư theo hướng chuyển đổi công năng chủ yếu phục vụ du lịch, kết hợp bốc dỡ hàng hóa sạch.
+ Quy hoạch các cảng container kết hợp với cảng tổng hợp gồm: Cảng Khuyên Lương, cảng Hồng Vân và cảng Phù Đổng.
- Cảng chuyên dụng: Các cảng chuyên dụng sẽ được xây dựng theo quy hoạch riêng của các ngành, các nhà máy tuân thủ theo các định hướng sau:
+ Cảng chuyên dụng xăng dầu Đức Giang: Di chuyển ra khu vực cảng Giang Biên khi Điều kiện cho phép.
+ Các cảng chuyên dụng phục vụ các nhà máy, công nghiệp tầu thủy... không kết hợp làm cảng tổng hợp cho vùng.
- Cảng khu vực và sắp xếp lại bến thủy nội địa:
+ Nâng cấp và xây dựng mới các cảng khu vực (cảng địa phương) gồm: Cụm cảng Sơn Tây cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 2.500.000 tấn/năm; cảng Hồng Hà cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 2.000.000 tấn/năm; cụm cảng Chèm - Thượng Cát cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 4.500.000 tấn/năm; cảng Bắc Hà Nội (cảng Tầm Xá) cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 1.200.000 tấn/năm; cảng Thanh Trì cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 1.500.000 tấn/năm; cảng Bát Tràng cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 300.000 tấn/năm; cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên (sông Hồng) cho tầu trọng tải 800 tấn, công suất 2.500.000 tấn/năm; cảng Mai Lâm (sông Đuống) cho tầu trọng tải 600 tấn, công suất 500.000 tấn/năm; cảng Chẹ (sông Đà) cho tầu trọng tải 300 tấn, công suất 1.500.000 tấn/năm; cảng Ba Thá cho tầu trọng tải 300 tấn, công suất 200.000 tấn/năm; cảng Tế Tiêu (sông Đáy) cho tầu trọng tải 300 tấn, công suất 300.000 tấn/năm.
+ Không bố trí các bến thủy nội địa trong phạm vi đường Vành đai 2.
- Cảng hành khách:
+ Cụm cảng hành khách trung tâm Hà Nội tại khu vực bến tầu khách Chương Dương hiện có và khu quy hoạch bến tầu khách tại cảng Hà Nội.
+ Các cảng hành khách khác bố trí dọc các tuyến vận tải hành khách: Tuyến vận tải hành khách kết hợp du lịch sông Hồng, sông Đuống; tuyến du lịch sinh thái trên các sông Đáy, sông Nhuệ, sông Tích, sông Cà Lồ, sông Tô Lịch, sông Thiếp (Ngũ Huyện Khê).
- Hệ thống đường ngoài cảng:
+ Đường ngoài cảng có quy mô tối thiểu 2 làn xe, tải trọng phù hợp với các trục đường theo quy hoạch và được kết nối với các đường vành đai, đường dọc bờ sông.
+ Tổ chức giao thông trong và ngoài cảng được thực hiện đồng bộ với giao thông đô thị, giao thông quốc gia.
5. Hạ tầng hàng không
a) Cảng hàng không quốc tế Nội Bài: Cải tạo, nâng cấp cảng hàng không, sân bay quốc tế Nội Bài thành cảng hàng không, sân bay quốc tế lớn phía Bắc với các giai đoạn như sau:
+ Đến năm 2020: Cảng hàng không cấp 4E theo tiêu chuẩn ICAO (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế), lưu lượng hành khách đạt 20 - 25 triệu hành khách/năm và trên 260.000 tấn hàng hóa/năm;
+ Đến năm 2030 cảng hàng không cấp 4F có thể tiếp nhận 35 triệu hành khách/năm và sau năm 2030 là 50 triệu hành khách/năm, 500.000 tấn hàng hóa/năm.
b) Cảng hàng không Gia Lâm: Sử dụng chung cho dân dụng nội địa tầm ngắn và quân sự. Cảng cấp 3C và sân bay quân sự cấp II, với 2 đường cất hạ cánh kích thước 2000 m x 45 m. Lượng hành khách tiếp nhận: 290.000 hành khách/năm.
c) Sân bay Hòa Lạc, Miếu Môn: Phục vụ Mục đích quân sự, có thể phục vụ dân sự khi có yêu cầu.
d) Sân bay Bạch Mai: Là sân bay cứu hộ, trực thăng.
đ) Sân bay quốc tế thứ hai cho vùng Thủ đô sẽ được định hướng trong quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội.
6. Vận tải hành khách công cộng
a) Ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng để đảm bảo thị phần theo các giai đoạn như sau:
|
Giai đoạn |
Đường sắt đô thị |
Xe buýt |
Tổng cộng |
Đô thị trung tâm |
2020 |
10 - 15% |
20% |
30 - 35% |
2030 |
25 - 30% |
25% |
50 - 55% |
|
Sau năm 2030 |
35 - 40% |
30% |
65 - 70% |
|
Đô thị ngoại ô |
2020 |
|
15% |
15% |
2030 |
15% |
25% |
40% |
|
Sau năm 2030 |
20% |
30% |
50% |
b) Phương tiện vận tải hành khách công cộng
- Giai đoạn đến năm 2020, xe buýt vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong thị phần vận tải của hệ thống giao thông công cộng Thủ đô Hà Nội.
- Xe buýt nhanh được quy hoạch lâu dài trên 8 tuyến và 3 tuyến quá độ khi có lưu lượng lớn sẽ chuyển thành đường sắt đô thị hoặc monorail. Theo thực tế giao thông của từng giai đoạn, có thể xem xét bố trí tuyến xe buýt nhanh trên một số tuyến đường có đủ Điều kiện về hạ tầng.
- Các tuyến đường sắt đô thị nối giữa đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh được kéo dài từ các tuyến số 2, 3, 5, 2A đảm bảo kết nối thuận tiện và nhanh chóng giữa các khu đô thị vệ tinh với đô thị trung tâm.
- Áp dụng loại hình monorail trên các trục đường có lưu lượng đi lại tương đối lớn, mặt cắt ngang hẹp, tuyến có nhiều đường cong.
c) Kết nối đồng bộ các loại hình vận tải hành khách công cộng tại các ga kết hợp quy hoạch phát triển dân cư, thương mại và dịch vụ đô thị tập trung liên kết với nhà ga trên các tuyến đường sắt đô thị (TOD).
7. Hạ tầng bến, bãi đỗ xe và Trung tâm tiếp vận
a) Bến xe khách liên tỉnh
- Nâng cấp, cải tạo các bến xe hiện có, gồm: Mỹ Đình, Nước Ngầm, Giáp Bát, Gia Lâm, Thường Tín; xây dựng mới bến xe khách Xuân Mai thành bến xe cấp 3 kết hợp Điểm trung chuyển xe buýt.
- Xây dựng một số bến xe khách trong giai đoạn trung hạn tại các khu vực: Phía Nam (Nam Vành đai 3, phường Yên Sở, quận Hoàng Mai, diện tích Khoảng 3,4 ha); phía Tây (khu vực Nam Quốc lộ 32, Xuân Phương, huyện Từ Liêm, diện tích Khoảng 3 - 5 ha); phía Bắc (khu vực Vân Trì và Hải Bối, huyện Đông Anh diện tích Khoảng 3 - 5 ha).
- Xây dựng mới các bến xe khách liên tỉnh kết hợp các Điểm đầu cuối xe buýt tại mỗi khu vực như sau:
+ Khu đô thị trung tâm gồm: Bến xe Yên Nghĩa (quận Hà Đông) diện tích Khoảng 7 ha; bến xe phía Đông Bắc (Cổ Bi, huyện Gia Lâm) diện tích Khoảng 8 - 10 ha; bến xe phía Nam (Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì) diện tích Khoảng 11 ha; bến xe Đông Anh diện tích Khoảng 5,3 ha; bến xe Phùng (huyện Đan Phượng) diện tích Khoảng 8 - 10 ha; bến xe phía Tây (huyện Quốc Oai) diện tích Khoảng 5 - 7 ha; bến xe phía Bắc (Nội Bài) diện tích Khoảng 5 - 7 ha;
+ Khu đô thị vệ tinh gồm: Bến xe Phú Xuyên diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Xuân Mai diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Nam Hòa Lạc diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Bắc Hòa Lạc diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Sơn Tây 2 diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Nam Sóc Sơn diện tích Khoảng 5 ha; bến xe Bắc Sóc Sơn diện tích Khoảng 5 ha.
b) Bến xe tải liên tỉnh
- Từng bước di chuyển các bến xe tải hiện có ra khu vực ngoài đường Vành đai 3 và chuyển đổi đất của các bến xe này phục vụ giao thông công cộng.
- Xây dựng mới các bến: Bến xe Nội Bài diện tích Khoảng 6 ha; bến xe Phủ Lỗ diện tích Khoảng 10 ha; bến xe Yên Viên (có xem xét dự phòng cho việc kết hợp với xe khách) diện tích Khoảng 10 ha; bến xe Trâu Quỳ diện tích Khoảng 10 ha; bến xe tải phía Nam diện tích Khoảng 10 ha; bến xe Khuyến Lương diện tích Khoảng 3,5 ha; bến xe Hà Đông diện tích Khoảng 6 ha; bến xe Phùng diện tích Khoảng 6 ha.
- Xây dựng mới tại các đô thị vệ tinh, mỗi đô thị 1 bến xe tải liên tỉnh.
c) Bãi đỗ xe nội đô: Quy hoạch các Điểm trông giữ xe công cộng tập trung tại các quận, huyện đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Dành quỹ đất hợp lý trong các khu đô thị mới để bố trí các bãi đỗ xe, ưu tiên phát triển bãi đỗ xe ngầm hoặc nhiều tầng. Tổng diện tích các bãi đỗ xe khu vực nội đô Khoảng 1.706 ha.
d) Quy hoạch các trung tâm dịch vụ trên các trục quốc lộ hướng tâm tại các cửa ngõ vào thành phố gồm: Dịch vụ rửa xe, tiếp nhiên liệu, sửa chữa nhỏ, các dịch vụ khác...
đ) Quy hoạch các Điểm thông quan nội địa (Cảng cạn ICD) gồm: ICD Gia Lâm (Cổ Bi), ICD Đông Anh, ICD Đức Thượng, ICD kết hợp với cảng tổng hợp gồm: ICD Khuyến Lương, Hồng Vân, Phù Đổng.
e) Các trung tâm tiếp vận: Quy hoạch 07 vị trí trung tâm tiếp vận tại các đầu mối giao thông chính là khu vực gần các ga đầu mối của đường sắt Quốc gia gồm: Ga Ngọc Hồi, ga Yên Viên, ga Bắc Hồng, ga Lạc Đạo, ga Tây Hà Nội, ga Hà Đông, ga Mê Linh. Quy mô mỗi trung tâm có diện tích Khoảng 10 ha.
8. Định hướng giao thông khu vực nông thôn
a) Về hạ tầng
- Hệ thống giao thông nông thôn được kết nối với mạng đường giao thông chung của Thành phố thông qua các trục liên huyện, trục kết nối đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh.
- Giai đoạn đến năm 2020: Đưa toàn bộ hệ thống đường huyện đạt tiêu chuẩn đường tối thiểu cấp IV, đường xã tối thiểu đạt cấp VI theo TCVN 4054:2005. Toàn bộ các đường giao thông thôn, xóm có kết cấu mặt đường đảm bảo chịu lực. Từng bước kiên cố hóa cầu cống trên đường giao thông nông thôn. Phát triển giao thông nội đồng để phục vụ sản xuất. Bố trí đủ vốn để bảo trì, quản lý, khai thác hiệu quả: 100% đường huyện và cơ bản đường xã được bảo trì.
- Giai đoạn sau năm 2020: 100% đường xã đạt tối thiểu cấp V; hệ thống cầu cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng đáp ứng tải trọng, phù hợp với cấp đường quy hoạch; 100% đường trục chính nội đồng có kết cấu mặt đường đảm bảo chịu lực. Bố trí đủ nguồn vốn, xây dựng mô hình tổ chức quản lý để bảo trì toàn bộ hệ thống đường giao thông nông thôn.
Hệ thống giao thông nông thôn sẽ được cụ thể trong các quy hoạch xây dựng chi Tiết của các quận, huyện, thị xã.
b) Về vận tải: Tổ chức dịch vụ vận tải hành khách công cộng thuận lợi từ trung tâm huyện về các trung tâm xã.
9. Tổ chức quản lý giao thông
- Tăng cường hệ thống kiểm soát tín hiệu giao thông; cải thiện khả năng thông qua tại các nút giao; quản lý nhu cầu giao thông; cải thiện thiết bị an toàn giao thông; cải thiện hệ thống kiểm soát đỗ xe; cải thiện Điều kiện vận hành cho xe buýt; đổi mới chương trình giáo dục về an toàn giao thông; tăng cường hệ thống kiểm tra xe cơ giới.
- Xây dựng hệ thống giao thông thông minh (ITS) cho Thủ đô Hà Nội gồm các hệ thống: Dẫn đường; thu phí điện tử; trợ giúp lái xe an toàn; tối ưu hóa tổ chức và quản lý giao thông; tăng cường hiệu quả quản lý đường; trợ giúp cho giao thông công cộng; nâng cao hiệu quả cho các hoạt động thương mại; trợ giúp cho người đi bộ; trợ giúp cho những trường hợp khẩn cấp.
- Xây dựng các trung tâm quản lý và Điều hành giao thông hiện đại, đồng bộ và tiên tiến gồm: Trung tâm quản lý và Điều hành giao thông công cộng, trung tâm quản lý hệ thống đường cao tốc và các trục chính đô thị, trung tâm quản lý và Điều hành hệ thống đèn tín hiệu giao thông...
10. Quỹ đất cho phát triển giao thông
Tổng diện tích đất dành cho giao thông trên toàn Thành phố Khoảng 33.237 ha. Trong đó:
- Diện tích đất dành cho đường bộ Khoảng 15.989 ha (tính đến đường liên khu vực), đường sắt Khoảng 2.539 ha, các cảng sông Khoảng 395 ha, sân bay Khoảng 1.731 ha.
- Diện tích đất cho các đường cấp khu vực và cấp nội bộ Khoảng 12.583 ha.
11. Các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư: Tập trung vào các dự án đang triển khai thực hiện và các dự án mới có tính đột phá tạo động lực cho phát triển giao thông vận tải của Thủ đô Hà Nội.
Chi Tiết tại Phụ lục kèm theo.
12. Bảo vệ môi trường
- Giảm thiểu hoạt động giao thông gây ô nhiễm môi trường đối với không khí, tài nguyên nước, tài nguyên đất, đa dạng sinh học, ồn và rung.
- Giảm thiểu hoạt động giao thông gây phát thải khí nhà kính bằng việc đưa vào sử dụng các loại xe thân thiện với môi trường.
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- Cung cấp Điều kiện tốt cho tiếp cận dịch vụ giao thông.
- Phát triển kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Tôn trọng và bảo vệ cảnh quan, di sản văn hóa.
Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư như sau:
STT |
Loại đường |
Nhu cầu vốn theo giai đoạn (tỷ đồng) |
|||
Tổng vốn |
2016 - 2020 |
2020 - 2030 |
Sau năm 2030 |
||
1 |
Đường bộ |
523.777 |
270.596 |
246.262 |
6.919 |
2 |
Đường sắt |
646.525 |
199.614 |
270.398 |
176.513 |
3 |
Đường thủy |
19.750 |
4.100 |
6.285 |
9.365 |
4 |
Hàng không |
45.329 |
2.259 |
31.764 |
11.305 |
|
Tổng |
1.235.380 |
476.569 |
554.709 |
204.101 |
VI. GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư, bao gồm:
- Vốn từ ngân sách Nhà nước.
- Vốn từ các nguồn thu của Thành phố dành để đầu tư phát triển giao thông vận tải.
- Vốn xã hội hóa.
- Thu hút nguồn vốn từ trong nước và nước ngoài, thông qua các Khoản vay dự án ODA cụ thể, phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô.
Xây dựng cơ chế để tạo vốn phục vụ cho phát triển giao thông vận tải Thành phố theo quy hoạch phải tiến hành cùng với thực hiện quy hoạch.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức và trách nhiệm của chính quyền các cấp, tạo sự đồng thuận trong việc quản lý và thực hiện Quy hoạch, giải phóng mặt bằng xây dựng các dự án hạ tầng; đồng thời nâng cao ý thức trong cộng đồng xã hội nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; tăng cường công tác vận động nâng cao ý thức, văn hóa cho nhân dân khi tham gia giao thông, hạn chế tai nạn, giảm thiểu ùn tắc giao thông.
3. Đầu tư, xây dựng hạ tầng giao thông
- Đảm bảo đủ vốn đầu tư cho hạ tầng giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu trong các giai đoạn.
- Phối hợp triển khai đồng bộ những dự án của Trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội đảm bảo tiến độ. Phối hợp với các tỉnh trong vùng Thủ đô đầu tư phát triển hệ thống giao thông đồng bộ, đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa Hà Nội với các địa phương.
- Tập trung đầu tư các dự án theo Quy hoạch và ưu tiên đầu tư các tuyến đường giao thông trong các phân khu dọc 2 bên tuyến đường cửa ngõ từ Vành đai 2 trở vào trung tâm Thành phố để giảm ùn tắc giao thông như: Láng Hạ, Kim Mã, Tôn Đức Thắng, Lê Duẩn...
- Đảm bảo quỹ đất cho phát triển hạ tầng giao thông, thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng tiến trình đầu tư xây dựng.
- Chú trọng công tác duy tu bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông trong suốt quá trình vận hành và khai thác.
4. Phát triển vận tải và tổ chức quản lý giao thông
- Ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng trong đô thị, đặc biệt là vận tải khối lượng lớn.
- Kiểm soát và từng bước hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong các khu vực nội đô.
- Kiểm soát việc lưu hành phương tiện theo đúng niên hạn sử dụng; đổi mới phương tiện, công nghệ; ưu tiên phát triển công nghệ xanh thân thiện với môi trường.
- Nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng của đường sắt và đường thủy để đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các loại hình vận tải.
- Phát triển vận tải đa phương thức, tổ chức các đầu mối vận tải hành khách, trung tâm tiếp vận hàng hóa.
- Tổ chức quản lý giao thông hợp lý, nâng cao năng lực khai thác của toàn hệ thống; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý, Điều hành bằng hệ thống giao thông thông minh (ITS) cho Thủ đô Hà Nội.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Quy hoạch Giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 gồm: Cập nhật các Điều chỉnh so với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được phê duyệt vào các quy hoạch phân khu tương ứng; lập kế hoạch chi Tiết để triển khai thực hiện Quy hoạch; thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư theo Quy hoạch; xây dựng chính sách và kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải cho từng giai đoạn; rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất cho các công trình giao thông; hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý quy hoạch, quản lý giao thông trên địa bàn Thủ đô. Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động các nguồn lực triển khai Quy hoạch, trong đó chú trọng việc huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống giao thông.
- Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương liên quan về các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành, địa phương liên quan cập nhật bổ sung và Điều chỉnh Quy hoạch trong quá trình triển khai thực hiện, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Các Bộ, ngành, địa phương liên quan
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát chất lượng các công trình giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội theo định.
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trong việc thực hiện các dự án về phát triển giao thông vận tải trên địa bàn. Kịp thời ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan xác định nguồn vốn đầu tư và xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp để huy động vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Ký hiệu |
Tên dự án |
Giai đoạn thực hiện |
Quy mô |
|
Chiều dài Khoảng (km) |
Bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch (m) |
||||
A |
|
Đường bộ |
|
|
|
I |
|
Hệ thống đường đối ngoại |
|
401 km |
|
1 |
|
Đường cao tốc |
|
209 km |
|
|
1 |
Đường Vành đai 5 |
2016 - 2030 |
48 km |
120 |
|
2 |
Đường Vành đai 4 |
2016 - 2030 |
53 km |
120 |
|
3 |
Đường Đại lộ Thăng Long |
2016 - 2030 |
12 km |
100 |
|
- |
Đoạn Hòa Lạc - Hòa Bình |
2016 - 2030 |
12 km |
100 |
|
4 |
Đường Pháp Vân - Giẽ |
2016 - 2020 |
25 km |
90 |
|
5 |
Hà Nội - Lạng Sơn |
2016 - 2020 |
1 km |
100 |
|
6 |
Hà Nội - Hạ Long |
2016 - 2030 |
16 km |
100 |
|
7 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn hồ Đồng Mô đến sông Đà) |
2020 - 2030 |
19 km |
100 |
|
8 |
Cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5 |
Sau năm 2020 |
35 km |
100 |
2 |
|
Đường quốc lộ |
|
193 km |
|
|
1 |
Quốc lộ 1 cũ phía Bắc |
2016 - 2030 |
|
|
|
2 |
Quốc lộ 1 cũ phía Nam |
2016 - 2020 |
25 km |
46 |
|
3 |
Quốc lộ 32 |
2016 - 2020 |
40 km |
35 |
|
4 |
Quốc lộ 2 |
2016 - 2020 |
2 km |
35 |
|
5 |
Quốc lộ 3 |
2016 - 2030 |
13 km |
35 |
|
6 |
Quốc lộ 6 |
2016 - 2030 |
22 km |
35 |
|
7 |
Quốc lộ 21 |
2016 - 2030 |
46 km |
35 - 80 |
|
8 |
Quốc lộ 21B |
2016 - 2020 |
42 km |
35 |
|
9 |
Quốc lộ 23 cũ |
2016 - 2020 |
1 km |
35 |
|
10 |
Quốc lộ 2C |
2016 - 2020 |
1 km |
35 |
|
11 |
Quốc lộ 5 cũ |
2016 - 2020 |
|
|
II |
|
Hệ thống giao thông ngoài đô thị |
|
701 km |
|
|
1 |
Trục Tây Thăng Long đoạn từ Vành đai 4 tới Sơn Tây |
2016 - 2020 |
20 km |
40 |
|
2 |
Trục Hồ Tây - Ba Vì đoạn từ Vành đai 4 tới Hòa Lạc |
Sau năm 2020 |
25 km |
50 |
|
3 |
Trục Hà Đông - Xuân Mai đoạn từ Vành đai 4 tới Xuân Mai |
2016 - 2030 |
20 km |
40 |
|
4 |
Trục Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn từ Vành đai 4 tới Phú Xuyên |
2020 - 2030 |
25 km |
40 |
|
5 |
Đường trục phát triển kinh tế Bắc - Nam |
2016 - 2030 |
60 km |
42 |
|
6 |
Đường trục phát triển kinh tế Phía Nam |
2016 - 2020 |
35 km |
40 |
|
7 |
Trục Đỗ Xá - Quan Sơn |
2016 - 2020 |
26 km |
37 |
|
8 |
Đường trục Chúc Sơn - Miếu Môn - Hương Sơn |
2016 - 2030 |
42 km |
27 |
|
9 |
Đường tỉnh 308: Tiến Thắng - Chu Phan |
2016 - 2030 |
11 km |
21 |
|
10 |
Đường tỉnh 312: Tam Báo - Thạch Đà |
2016 - 2030 |
7 km |
21 |
|
11 |
Đường tỉnh 419 (mới): Đê Hữu Hồng - Đường tỉnh 421 - Đông đô thị Quốc Oai - Tây đô thị Chúc Sơn - đê sông Đáy - thị trấn Đại Nghĩa - Hương Sơn |
2016 - 2030 |
67 km |
21 |
|
12 |
Đường tỉnh 411: Đồng Bảng (Ba Vì) - Cổ Đô (Ba Vì) |
2016 - 2020 |
8 km |
21 |
|
13 |
Đường tỉnh 412: Tây Đằng (Ba Vì) - Đông Lâu (Ba Vì) |
2016 - 2020 |
5 km |
21 |
|
14 |
Đường tỉnh 411C: Đồng Bảng (Ba Vì) - Tòng Bạt (Ba Vì) |
2016 - 2020 |
7 km |
21 |
|
15 |
Đường tỉnh 413: Bất Bạt (Ba Vì) - Vành đai đường sắt đô thị Sơn Tây |
2016 - 2020 |
23 km |
21 |
|
16 |
Đường tỉnh 414B: Ba Trại (Ba Vì) - Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Tản Lĩnh - Ba Vì) |
2016 - 2020 |
6 km |
21 |
|
17 |
Đường tỉnh 415: Đá Chông (Ba Vì) - Chẹ (Ba Vì) |
2016 - 2020 |
12 km |
21 |
|
18 |
Đường tỉnh 412B: Suối Hai (Ba Vì) - Đê Hữu Hồng - cầu Việt Trì - Ba Vì |
2016 - 2020 |
21 km |
21 |
|
19 |
Đường tỉnh 414: Viện 105 (Sơn Tây) - Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Tản Lĩnh - Ba Vì) |
2016 - 2020 |
16 km |
21 |
|
20 |
Đường tỉnh 427: Hồng Vân (Thường Tín) - Bắc thị trấn Kim Bài - Đô thị Xuân Mai |
2016 - 2020 |
30 km |
23 |
|
21 |
Đường tỉnh 423: An Thượng (Vành đai 4) - Đông Quang - Quốc lộ 21 |
2016 - 2020 |
18 km |
21 |
|
22 |
Đường tỉnh 417: Thái Hòa (Ba Vì) - Trưng Vương (Sơn Tây) - Thọ Xuân (Đan Phượng) - cầu Hồng Hà |
2016 - 2030 |
54 km |
21 |
|
23 |
Đường tỉnh 429A nhánh Bắc: Miếu Môn (Chương Mỹ) - Quốc lộ 21B - Đường kinh tế phía Nam |
2016 - 2020 |
20 km |
21 |
|
24 |
Đường tỉnh 429B nhánh Nam: Miếu Môn (Chương Mỹ) - Quốc lộ 21B - Đường kinh tế phía Nam |
2016 - 2020 |
21 km |
21 |
|
25 |
Đường tỉnh 416: Vân Hòa (Ba Vì) - Cung Sơn (Phúc Thọ) - đi trùng Đường tỉnh 418 - Đê Hữu Hồng |
2016 - 2020 |
16 km |
21 |
|
26 |
Đường tỉnh 428: Vân Đình (Ứng Hòa) - Quang Lãng (Phú Xuyên) |
2016 - 2020 |
15 km |
21 |
|
27 |
Đường tỉnh 428B: Tri Thủy (Phú Xuyên) - Minh Tân (Phú Xuyên) |
2016 - 2020 |
11 km |
21 |
|
28 |
Đường tỉnh 424: Quan Sơn (Mỹ Đức) - Tế Tiêu (Ứng Hòa) - Quốc lộ 21B |
2016 - 2020 |
10 km |
21 |
|
29 |
Đường tỉnh 429C: Cầu Bầu (Ứng Hòa) - Thanh Ấm (Ứng Hòa) |
2016 - 2020 |
4 km |
21 |
|
30 |
Đường tỉnh 426: Quàn Xá (Ứng Hòa) - Thái Bằng (Ứng Hòa) |
2016 - 2020 |
8 km |
21 |
|
31 |
Đường tỉnh 420: Thị trấn Liên Quan (Thạch Thất) - Hiệp Thuận (Phúc Thọ) |
2016 - 2020 |
9 km |
21 |
|
32 |
Lê Văn Lương kéo dài (từ Vành đai 4 đến đường trục phát triển kinh tế Bắc Nam) |
2020 - 2030 |
7 km |
40 |
|
33 |
Đường tỉnh 446: Qua đô thị Hòa Lạc |
2016 - 2020 |
6 km |
21 |
|
34 |
Trục Chùa Hương - Bái Đính |
2016 - 2020 |
17 km |
21 |
|
35 |
Tuyến nối Vành đai 4 với Bắc Giang |
2020 - 2030 |
18 km |
23 |
III |
|
Đường cao tốc đô thị |
|
153 km |
|
1 |
CT1 |
Đường Vành đai 4 |
|
53 km |
|
|
|
- Xây dựng đoạn đường Quốc lộ 32 - Quốc lộ 6 |
2016 - 2020 |
18 km |
120 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Quốc lộ 6 đến Quốc lộ 1 |
2016 - 2030 |
16 km |
120 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Mễ Sở |
2016 - 2030 |
4 km |
120 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Quốc lộ 32 đến Quốc lộ 2 |
2016 - 2030 |
15 km |
120 |
2 |
CT2 |
Đường Vành đai 3 đoạn Quang Minh - cầu Thăng Long - Linh Đàm - Thanh Trì - Phù Đổng - Việt Hùng |
|
54 km |
|
|
|
- Đoạn Nội Bài - Quang Minh |
2016 - 2020 |
4 km |
120 |
|
|
- Quang Minh đến Bắc cầu Thăng Long |
2016 - 2020 |
9 km |
68 - 150 |
|
|
- Đoạn Nam cầu Thăng Long - ngã Tư Mai Dịch (có cả đường trên cao) |
2016 - 2020 |
7 km |
57 - 85 |
|
|
- Đoạn Mai Dịch - Thanh Xuân - Pháp Vân (có cả đường trên cao) |
|
12 km |
68 |
|
|
- Đoạn Pháp Vân - Nam cầu Thanh Trì |
|
7 km |
71 |
|
|
- Đoạn Bắc cầu Thanh Trì - Nút Cổ Bi (giao Quốc lộ 5) |
|
4 km |
68 |
|
|
- Đoạn nút Cổ Bi - Việt Hùng |
2016 - 2030 |
15 km |
68 |
3 |
CT3 |
Đường Đại lộ Thăng Long |
|
11 km |
140 |
4 |
CT4 |
Đường Pháp Vân - Giẽ |
2016 - 2020 |
8 km |
90 |
5 |
CT5 |
Hà Nội - Hải Phòng |
2016 - 2020 |
7 km |
100 |
6 |
CT6 |
Hà Nội - Lạng Sơn |
2016 - 2020 |
1 km |
100 |
7 |
CT7 |
Hà Nội - Hạ Long |
2016 - 2030 |
19 km |
89 |
IV |
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
330 km |
|
|
|
Đường Vành đai đô thị |
|
53 km |
|
1 |
TC1 |
Đường Vành đai 2 |
|
39 km |
50 - 72,5 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng |
2016 - 2020 |
4 km |
|
|
|
+ Đoạn từ Vĩnh Tuy đến chợ Mơ |
|
3 km |
54 |
|
|
+ Đoạn từ chợ Mơ đến Ngã Tư Vọng |
|
1 km |
53,5 - 60 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Ngã Tư Vọng đến Ngã Tư Sở |
2016 - 2020 |
2 km |
53,5 - 57,5 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Giấy |
2016 - 2020 |
4 km |
|
|
|
+ Đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Cót |
|
3 km |
54 |
|
|
+ Đoạn từ Cầu Cót đến Cầu Giấy |
|
1 km |
50 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Cầu Giấy đến Xuân La |
2016 - 2020 |
6 km |
58 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Xuân La đến Nhật Tân |
2016 - 2020 |
4 km |
64 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Cầu Chui đến Sài Đồng (cầu Vĩnh Tuy) |
2016 - 2020 |
7 km |
|
|
|
+ Từ nút giao Cầu Chui tới Sài Đồng |
|
3 km |
60 |
|
|
+ Từ nút Sài Đồng về Bắc cầu Vĩnh Tuy |
|
5 km |
57,5 - 60 |
2 |
TC11 |
Vành đai 3 đoạn nối cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và Bắc Thăng Long - Nội |
2016 - 2020 |
14 km |
68 |
|
|
Các trục chính đô thị phía Nam Sông Hồng |
|
152 km |
|
1 |
TC2 |
Trục Quang Minh - cầu Thượng Cát - Quốc lộ 32 - Đại lộ Thăng Long - Quốc lộ 6 - Quốc lộ 1 phía Nam; (Vành đai 3,5) |
|
35 km |
42 - 80 |
- Xây dựng đoạn từ Quang Minh - Thượng Cát - Quốc lộ 32 |
2016 - 2020 |
16 km |
60 |
||
|
|
- Xây dựng đoạn nối dài từ Quốc lộ 32 ra Đại lộ Thăng Long |
2016 - 2020 |
6 km |
60 |
|
|
- Xây dựng đoạn từ Văn Phú đến cầu Ngọc Hồi |
2016 - 2020 |
13 km |
80 |
|
|
+ Đoạn từ Văn Phú đến Kiến Hưng |
|
3 km |
80 |
|
|
+ Đoạn từ Kiến Hưng đến cầu Ngọc Hồi |
|
10 km |
80 |
2 |
TC3 |
Giải Phóng - Ngọc Hồi - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
13 km |
46 |
3 |
TC4 |
Vành đai 2 - Lê Trọng Tấn - Vành đai 3 - Vành đai 4 |
|
11 km |
|
|
|
- Đoạn Vành đai 2 - Vành đai 3 |
2016 - 2020 |
3 km |
30 |
|
|
- Đoạn Vành đai 3 - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
8 km |
53,5 - 60 |
4 |
TC5 |
Trục dọc theo đê Hữu Hồng từ cầu Hồng Hà tới cầu Thanh Trì |
2016 - 2020 |
29 km |
40 - 60 |
5 |
TC6 |
Trục Tây Thăng Long (từ Vành đai 2 tới Vành đai 3 và kéo dài đến Vành đai 4) |
2016 - 2020 |
13 km |
61 |
6 |
TC7 |
Văn Cao - Vành đai 2 - Hoàng Quốc Việt - Vành đai 4 |
|
14 km |
|
|
|
- Từ Văn Cao - Vành đai 3,5 |
2016 - 2020 |
9 km |
50 - 53,5 |
|
|
- Từ Vành đai 3,5 - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
5 km |
350 |
7 |
TC8 |
Trục đê Hữu Hồng - Trần Khát Chân - Đại Cồ Việt - Kim Liên - Ô Chợ Dừa - Cầu Giấy - Vành đai 4 |
|
21 km |
35 - 60 |
|
|
+ Đê Hữu Hồng đến đường Trần Khát Chân |
|
0 km |
60 |
|
|
+ Đường Trần Khát Chân |
|
1 km |
60 |
|
|
+ Đường Đại Cồ Việt |
|
1 km |
54 |
|
|
+ Đường Xã Đàn |
|
2 km |
50 |
|
|
+ Đường La Thành |
|
3 km |
50 |
|
|
+ Đường Cầu Giấy và đường Xuân Thủy |
|
2 km |
33 - 35 |
|
|
+ Vành đai 3 đến Hoài Đức |
|
5 km |
50 |
|
|
+ Hoài Đức đến Vành đai 4 |
|
6 km |
50 |
8 |
TC9 |
Trục Hồ Tây - Liễu Giai - Nguyễn Chí Thanh - Trần Duy Hưng - Vành đai 3 |
2016 - 2020 |
5 km |
50 |
9 |
TC10 |
Trục Nguyễn Trãi - Vành đai 4 |
|
10 km |
|
|
|
- Đoạn Nguyễn Trãi - Cầu Hà Đông |
2020 - 2030 |
5 km |
65 |
|
|
- Đoạn Cầu Hà Đông - Vành đai 4 |
2020 - 2030 |
5 km |
56 |
|
|
Các trục chính đô thị phía Bắc sông Hồng |
|
125 km |
|
1 |
TC12 |
Trục xóm Thọ - Mê Linh - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
9 km |
68 - 100 |
2 |
TC13 |
Trục Thượng Cát - đê Tả Hồng - Vĩnh Tuy - cầu Thanh Trì |
2020 - 2030 |
28 km |
40 - 60 |
3 |
TC14 |
Trục Vĩnh Tuy - Giang Biên - Ninh Hiệp |
2016 - 2030 |
7 km |
40 - 81 |
4 |
TC15 |
Trục Quốc lộ 5 cũ |
2016 - 2020 |
8 km |
60 |
5 |
TC16 |
Trục Chương Dương - Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự - Quốc lộ 1 cũ - Vành đai 3 |
2016 - 2030 |
10 km |
|
|
|
- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Cầu Chui |
|
3 km |
42 |
|
|
- Đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống |
|
3 km |
48 |
|
|
- Đoạn Cầu Đuống - Vành đai 3 |
|
4 km |
48 |
6 |
TC17 |
Trục Tứ Liên - Cổ Loa - Vành đai 3 (Điểm đầu cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) |
2016 - 2030 |
8 km |
60 |
7 |
TC18 |
Trục Vĩnh Ngọc - Vân Trì - Thượng Cát |
2016 - 2020 |
8 km |
50 - 72,5 |
8 |
TC19 |
Nhật Tân - sân bay Nội Bài |
2016 - 2020 |
16 km |
80 - 100 |
9 |
TC20 |
Trục Quang Minh (Vành đai 3) - Chi Đông - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
8 km |
68 |
10 |
TC21 |
Trục Vĩnh Thanh - Quốc lộ 3 - Phù Lỗ |
2016 - 2030 |
10 km |
50 - 71 |
11 |
TC22 |
Quốc lộ 18 cũ từ Bắc Thăng Long - Nội Bài đi cao tốc Nội Bài - Hạ Long |
2020 - 2030 |
12 km |
89 |
V |
|
Đường trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
|
120 km |
|
|
|
Các trục đô thị phía Nam sông Hồng |
|
73 km |
|
1 |
TD1 |
Trục Lĩnh Nam - Kim Đồng - Định Công - Nguyễn Trãi - Yên Hòa - Xuân Đỉnh - Phú Thượng (Vành đai 2,5) |
|
20 km |
|
|
|
- Đoạn từ Vành đai 3 - Giải Phóng (Kim Đồng) |
2016 - 2020 |
5 km |
40 |
|
|
- Đoạn từ Kim Đồng đến Nguyễn Trãi |
2016 - 2020 |
4 km |
40 |
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Trãi đến Lê Văn Lương |
2016 - 2020 |
1 km |
40 |
|
|
- Đoạn từ Trần Duy Hưng đến đường Trần Thái Tông (Đoạn từ Trần Duy Hưng đến đường Trung Kính chưa xây dựng dài Khoảng 1 km, đoạn đã xây dựng dài Khoảng 1 km) |
2016 - 2020 |
2 km |
40 |
|
|
- Đoạn đường Trần Thái Tông và đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn Dương Đình Nghệ đến Nguyễn Văn Huyên chưa xây dựng dài Khoảng 1 km, đoạn đã xây dựng dài 2 km) |
2016 - 2020 |
3 km |
50 |
|
|
- Đoạn từ đường Hoàng Quốc Việt đến khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
2016 - 2020 |
4 km |
50 |
2 |
TD2 |
Trục Phú Đô - Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016 - 2030 |
4 km |
50 |
|
|
- Đoạn Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016 - 2030 |
1 km |
50 |
3 |
TD3 |
Thượng Cát - Đại Mỗ - Hà Đông |
2016 - 2030 |
14 km |
28 - 50 |
4 |
TD4 |
An Thượng - Đại Mỗ - Hà Đông - Văn Điển |
2016 - 2030 |
19 km |
|
|
|
- Đoạn đường An Thượng - Đại Mỗ |
|
6 km |
40 |
|
|
- Đoạn đường Đại Mỗ đến Hà Đông |
|
4 km |
36 - 40 |
|
|
- Đoạn Hà Đông - Văn Điển |
|
9 km |
36 - 50 |
6 |
TD6 |
Tân Lập - An Khánh - La Phù |
2016 - 2030 |
16 km |
30 - 50 |
|
|
Các trục đô thị phía Bắc Sông Hồng |
|
47 km |
|
1 |
TD7 |
Trục Cổ Bi - Việt Hưng - Cổ Loa - Vân Nội (Vân Trì) - Tiền Phong - Đại Thịnh |
2016 - 2030 |
33 km |
|
|
|
- Đoạn Cổ Bi - Việt Hưng |
|
6 km |
40 |
|
|
- Đoạn Việt Hưng - Cổ Loa - Vân Nội - Tiền Phong - Đại Thịnh |
|
27 km |
50 |
2 |
TD8 |
Trục Cổ Loa - Việt Hùng - Xuân Thu - Sóc Sơn |
2016 - 2030 |
14 km |
40 - 50 |
VI |
|
Đường trên cao |
|
36 km |
|
1 |
TC1 |
Đường Vành đai 2 |
|
|
|
|
|
- Xây dựng đường trên cao đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng |
2016 - 2030 |
4 km |
19 |
|
|
- Xây dựng đường trên cao đoạn từ Ngã Tư Vọng đến Ngã Tư Sở |
2016 - 2030 |
2 km |
19 |
|
|
- Xây dựng đường trên cao đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Giấy |
2020 - 2030 |
4 km |
19 |
2 |
TC4 |
Vành đai 2 - Lê Trọng Tấn - Vành đai 3 - Vành đai 4 |
|
|
|
|
|
- Xây dựng đường trên cao đoạn từ Vành đai 2 đến Vành đai 3 |
2016 - 2030 |
3 km |
19 |
3 |
TD2 |
Trục Phú Đô - Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016 - 2030 |
4 km |
19 |
4 |
CT2 |
Nam Thăng Long - Thanh Xuân - Pháp Vân |
2016 - 2030 |
19 km |
24 |
VII |
|
Đường liên khu vực |
|
456 km |
|
|
|
Các trục phía Nam sông Hồng |
|
265 km |
|
1 |
LK1 |
Phú Thượng - Thượng Cát - Liên Hồng - Đức Thượng - An Khánh |
2016 - 2020 |
27 km |
40 |
2 |
LK2 |
Thượng Cát - Đức Thượng - Sơn Động |
2016 - 2030 |
9 km |
50 |
3 |
LK3 |
Đức Thượng - Phú Diễn - Xuân La |
2016 - 2030 |
13 km |
40 |
4 |
LK4 |
Đức Giang - Kim Chung - Sơn Động |
2016 - 2030 |
9 km |
30 |
5 |
LK5 |
Kim Chung - Cát Quế |
2016 - 2030 |
5 km |
30 |
6 |
LK6 |
Sơn Động - Xuân Phương - Mỹ Đình |
2016 - 2030 |
10 km |
40 - 50 |
7 |
LK7 |
An Khánh - Xuân Phương - Minh Khai |
2016 - 2030 |
9 km |
40 |
8 |
LK8 |
An Khánh - La Phù - Phú Lương |
2016 - 2030 |
12 km |
40 - 50 |
9 |
LK9 |
An Khánh - Tây Mỗ (Bắc) |
2016 - 2030 |
3 km |
39 - 40 |
10 |
LK10 |
An Khánh - Tây Mỗ (Nam) |
2016 - 2020 |
3 km |
36 - 40 |
11 |
LK11 |
Tây Mỗ - Dương Nội - Văn Khê |
2016 - 2020 |
5 km |
30 - 40 |
12 |
LK12 |
La Phù - Vạn Phúc - Xa La |
2016 - 2020 |
11 km |
25 - 30 |
13 |
LK13 |
Trục Thụy Phương - Mỹ Đình - Mễ Trì - Văn Khê; |
2016 - 2030 |
11 km |
40 - 120 |
14 |
LK14 |
La Phù - Hà Cầu |
2016 - 2030 |
4 km |
40 |
15 |
LK15 |
Quốc lộ 21B |
2016 - 2030 |
3 km |
35 |
16 |
LK16 |
Phú Lãm - Phú Diễn |
2016 - 2030 |
5 km |
24 - 27 |
17 |
LK17 |
Kiến Hưng - Cự Khê |
2016 - 2030 |
5 km |
30 |
18 |
LK18 |
Cự Khê - Mỹ Hưng |
2020 - 2030 |
5 km |
40 |
19 |
LK19 |
Ngọc Hồi - Đại Áng - Cự Khê |
2016 - 2030 |
9 km |
30 - 50 |
20 |
LK20 |
Ngọc Hồi Phú Xuyên |
2016 - 2030 |
11 km |
40 |
21 |
LK21 |
Văn Điển - Vĩnh Quỳnh - Đại Áng |
2016 - 2030 |
5 km |
25 |
22 |
LK22 |
Ngọc Hồi - Nhị Khê |
2016 - 2030 |
4 km |
25 |
23 |
LK23 |
Đông Ngạc - Cổ Nhuế - Cầu Diễn - Mễ Trì |
2016 - 2030 |
12 km |
(12 - 17,5)x2 |
24 |
LK24 |
Nhật Tân - Yên Phụ - Trần Khát Chân |
2016 - 2020 |
10 km |
45 - 50 |
25 |
LK25 |
Thụy Phương - Phú Thượng |
2016 - 2030 |
6 km |
40 - 64 |
26 |
LK26 |
Xuân Đỉnh - Nghĩa Tân - Dịch Vọng |
2016 - 2030 |
5 km |
40 |
27 |
LK27 |
Cầu Diễn - Dịch Vọng |
2016 - 2020 |
4 km |
40 |
28 |
LK28 |
- Từ đê Hữu Hồng - Hùng Vương |
2016 - 2020 |
2 km |
20 - 26 |
|
|
- Từ Hùng Vương - Văn Cao |
|
2 km |
54 |
29 |
LK29 |
Trục Tràng Tiền - Tràng Thi - Trần Phú - Kim Mã - Voi Phục |
2016 - 2030 |
6 km |
20 - 58,5 |
30 |
LK30 |
Trần Hưng Đạo - Ga Hà Nội - Hào Nam - Giảng Võ |
2016 - 2030 |
7 km |
30 |
31 |
LK31 |
Ô Chợ Dừa - Nguyễn Thái Học |
2016 - 2030 |
4 km |
29 |
32 |
LK32 |
Tôn Thất Tùng - Phạm Ngọc Thạch - ga Hà Nội |
2016 - 2030 |
3 km |
30 |
33 |
LK33 |
Trục Phùng Hưng - Lê Duẩn |
|
|
|
|
|
- Đoạn Phùng Hưng - Trần Hưng Đạo |
2016 - 2020 |
2 km |
21 |
|
|
- Đoạn Trần Hưng Đạo - Trần Nhân Tông |
2016 - 2030 |
1 km |
34 |
|
|
- Đoạn đi qua hồ 3 mẫu |
2016 - 2020 |
1 km |
42 |
34 |
LK34 |
Hàng Bài (Bà Triệu) - Phố Huế (Bà Triệu) - Bạch Mai - Trương Định |
2020 - 2030 |
6 km |
17 - 40 |
35 |
LK35 |
Nguyễn Khoái - Yên Sở |
2016 - 2030 |
5 km |
30 - 40 |
36 |
LK36 |
Thanh Trì - Yên Sở |
2016 - 2030 |
4 km |
40 |
37 |
LK37 |
Kim Ngưu - Nguyễn Tam Trinh - Cảng Khuyến Lương |
2016 - 2030 |
7 km |
40 - 70 |
|
|
Các trục phía Bắc sông Hồng |
|
190 km |
|
1 |
LK38 |
Bắc Hồng - Phú Minh |
2016 - 2030 |
2 km |
40 |
2 |
LK39 |
Quang Minh - Bắc Hồng - Kinh Nội |
2016 - 2020 |
8 km |
40 |
3 |
LK40 |
Quang Minh - Đại Thịnh |
2020 - 2030 |
5 km |
48 |
4 |
LK41 |
Thanh Lâm - Ấp Tre |
2016 - 2030 |
5 km |
24 |
5 |
LK42 |
Thanh Lâm - Tiền Phong |
2016 - 2030 |
7 km |
24 |
6 |
LK43 |
Ấp Tre - Tiền Phong - Yên Nhân |
2020 - 2030 |
7 km |
48 - 50 |
7 |
LK44 |
Tiền Phong - Đại Mạch |
2016 - 2030 |
4 km |
48 - 50 |
8 |
LK45 |
Nam Hồng - Kim Nỗ - Cầu Thăng Long |
2016 - 2030 |
5 km |
30 - 40 |
9 |
LK46 |
Tiền Phong - Kim Nỗ - Hải Bối |
2016 - 2030 |
8 km |
40 - 50 |
10 |
LK47 |
Nam Hồng - Tiên Dương |
2016 - 2030 |
6 km |
25 - 30 |
11 |
LK48 |
Nguyên Khê - Tiên Dương - Lễ Pháp |
2016 - 2030 |
6 km |
40 |
12 |
LK49 |
Xuân Nộn - Đông Anh - Liên Hà |
2016 - 2030 |
8 km |
40 |
13 |
LK50 |
Xuân Nộn - Nguyên Khê - Phú Cường - Kim Hoa; |
2016 - 2030 |
17 km |
40 - 50 |
14 |
LK51 |
Đông Anh - Thụy Lâm |
2016 - 2030 |
6 km |
40 |
15 |
LK52 |
Vĩnh Ngọc - Xuân Canh - Đông Ngàn |
2016 - 2030 |
7 km |
38 - 62 |
16 |
LK53 |
Phù Đổng - Yên Viên - Việt Hùng - Vân Nội |
2016 - 2030 |
22 km |
25 - 40 |
17 |
LK54 |
Yên Thương - Mai Lâm - Đông Ngạc |
2016 - 2030 |
8 km |
40 |
18 |
LK55 |
Mai Lâm - Đông Ngàn |
2016 - 2030 |
5 km |
30 - 52 |
19 |
LK56 |
Ngọc Thụy - Thượng Thanh |
2016 - 2030 |
5 km |
40 |
20 |
LK57 |
Đông Anh - Yên Viên - Dương Hà |
2016 - 2030 |
12 km |
30 - 50 |
21 |
LK58 |
Gia Thụy - Cảng Giang Biên |
2016 - 2030 |
4 km |
30 |
22 |
LK59 |
Ngọc Thụy - Đức Giang - Cổ Bi - Kiêu Kỵ |
2016 - 2030 |
19 km |
30 - 60 |
23 |
LK60 |
Cổ Bi - Trâu Quỳ - Dương Xá |
2016 - 2020 |
6 km |
22 - 30 |
24 |
LK61 |
Bồ Đề - nút Cự Khối |
2016 - 2020 |
5 km |
40 |
25 |
LK62 |
Đông Dư - Cổ Bi |
2016 - 2020 |
5 km |
40 |
VIII |
|
Hệ thống đường trong đô thị vệ tinh |
|
|
|
1 |
|
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
Đường cao tốc |
|
29 km |
|
|
1 |
Đường cao tốc HL - CT1 (Đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình) |
|
15 km |
140 |
|
2 |
Đường cao tốc HL - CT2 (Đường Hồ Chí Minh) |
|
14 km |
120 |
|
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
24 km |
|
|
1 |
Đường trục chính đô thị HL - TC1 (Đường Hồ Tây - Ba Vì) |
|
11 km |
80 |
|
2 |
Đường trục chính đô thị HL - TC2 (Đường Quốc lộ 21) |
|
13 km |
80 |
|
|
Đường trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
2016 - 2030 |
39 km |
|
|
1 |
Đường trục đô thị HL - TDT1 |
|
6 km |
60 |
|
2 |
Đường trục đô thị HL - TDT2 |
|
9 km |
60 |
|
3 |
Đường trục đô thị HL - TDT3 |
|
5 km |
60 |
|
4 |
Đường trục đô thị HL - TDT4 |
|
22 km |
60 |
|
4 |
Đường trục đô thị HL - TDT5 |
|
3 km |
60 |
|
|
Đường liên khu vực: |
2020 - 2030 |
67 km |
|
|
1 |
Đường liên khu vực HL - LKV1 |
|
8 km |
40 |
|
2 |
Đường liên khu vực HL - LKV2 |
|
17 km |
40 |
|
3 |
Đường liên khu vực HL - LKV3 |
|
9 km |
40 |
|
4 |
Đường liên khu vực HL - LKV4 |
|
5 km |
40 |
|
5 |
Đường liên khu vực HL - LKV5 |
|
5 km |
40 |
|
6 |
Đường liên khu vực HL - LKV6 |
|
5 km |
40 |
|
7 |
Đường liên khu vực HL - LKV7 |
|
4 km |
40 |
|
8 |
Đường liên khu vực HL - LKV8 |
|
3 km |
40 |
|
9 |
Đường liên khu vực HL - LKV9 |
|
8 km |
40 |
|
10 |
Đường liên khu vực HL - LKV10 |
|
3 km |
40 |
|
11 |
Đường liên khu vực HL - LKV11 |
|
2 km |
40 |
2 |
|
Đô thị vệ tinh Phú Xuyên |
|
|
|
|
|
Đường cao tốc |
|
13 km |
|
|
CT1 |
Đường cao tốc Phú Xuyên 1 (Đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ) |
|
6 km |
90 |
|
CT2 |
Đường cao tốc Phú Xuyên 2 (Đường cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5B) |
|
7 km |
90 |
|
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
7 km |
|
|
TC1 |
Đường trục chính đô thị Phú Xuyên |
2016 - 2020 |
7 km |
62 |
|
|
Đường trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
|
6 km |
|
|
TD1 |
Đường trục đô thị Phú Xuyên (Quốc lộ 1 cũ ) |
2016 - 2020 |
6 km |
70,5 - 76,5 |
|
|
Đường liên khu vực |
|
18 km |
|
|
LV1 |
Đường liên khu vực Phú Xuyên 1 |
2020 - 2030 |
4 km |
40 |
|
LV2 |
Đường liên khu vực Phú Xuyên 2 |
2020 - 2030 |
9 km |
40 |
|
LV3 |
Đường liên khu vực Phú Xuyên 3 |
2020 - 2030 |
4 km |
36 |
3 |
|
Đô thị vệ tinh Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
Đường cao tốc đô thị |
|
10 km |
|
|
CT1 |
Đường cao tốc đô thị Sóc Sơn |
|
10 km |
100 |
|
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
16 km |
|
|
TC1 |
Đường trục chính đô thị Sóc Sơn 1 |
2016 - 2020 |
9 km |
52 |
|
TC2 |
Đường trục chính đô thị Sóc Sơn 2 |
2016 - 2020 |
6 km |
89 |
|
|
Đường liên khu vực |
|
80 km |
|
|
LV1 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 1 |
2020 - 2030 |
21 km |
25 - 50 |
|
LV2 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 2 |
2020 - 2030 |
10 km |
30 - 50 |
|
LV3 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 3 |
2020 - 2030 |
3 km |
30 |
|
LV4 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 4 |
2020 - 2030 |
7 km |
25 - 50 |
|
LV5 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 5 |
2020 - 2030 |
9 km |
25 - 50 |
|
LV6 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 6 |
2020 - 2030 |
10 km |
24 - 50 |
|
LV7 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 7 |
2020 - 2030 |
8 km |
25 - 50 |
|
LV8 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 8 |
2020 - 2030 |
10 km |
25 - 50 |
|
LV9 |
Đường liên khu vực Sóc Sơn 9 |
2020 - 2030 |
3 km |
25 - 50 |
4 |
|
Đô thị vệ tinh Sơn Tây |
|
|
|
|
|
Đường cao tốc đô thị |
|
|
|
|
CT1 |
Đường cao tốc đô thị Sơn Tây |
|
9 km |
100 - 120 |
|
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
9 km |
|
|
TC1 |
Đường trục chính đô thị Sơn Tây |
2016 - 2020 |
9 km |
35 - 51 |
|
|
Đường trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
|
13 km |
|
|
TD1 |
Đường trục đô thị Sơn Tây 1 |
2016 - 2020 |
7 km |
80 |
|
TD2 |
Đường trục đô thị Sơn Tây 2 |
2016 - 2020 |
7 km |
45 - 50 |
|
|
Đường liên khu vực |
|
26 km |
|
|
LV1 |
Đường liên khu vực Sơn Tây 1 |
2020 - 2030 |
2 km |
47 - 51 |
|
LV2 |
Đường liên khu vực Sơn Tây 2 |
2020 - 2030 |
10 km |
35 |
|
LV3 |
Đường liên khu vực Sơn Tây 3 |
2020 - 2030 |
4 km |
32 - 45 |
|
LV4 |
Đường liên khu vực Sơn Tây 4 |
2020 - 2030 |
10 km |
45 - 50 |
|
|
Đô thị vệ tinh Xuân Mai |
|
|
|
|
|
Đường cao tốc đô thị |
|
1 km |
|
|
CT1 |
Đường cao tốc đô thị Xuân Mai |
|
1 km |
120 |
|
|
Đường trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
10 km |
|
|
TC1 |
Đường trục chính đô thị Xuân Mai |
2016 - 2020 |
10 km |
70 |
|
|
Đường trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
|
16 km |
|
|
TD1 |
Đường trục chính đô thị Xuân Mai 1 |
2016 - 2020 |
7 km |
50 - 60 |
|
TD2 |
Đường trục chính đô thị Xuân Mai 2 |
2016 - 2020 |
9 km |
60 |
|
|
Đường liên khu vực |
|
30 km |
|
|
LV1 |
Đường liên khu vực Xuân Mai 1 |
2020 - 2030 |
10 km |
40 |
|
LV2 |
Đường liên khu vực Xuân Mai 2 |
2020 - 2030 |
11 km |
40 |
|
LV3 |
Đường liên khu vực Xuân Mai 3 |
2020 - 2030 |
6 km |
40 |
|
LV4 |
Đường liên khu vực Xuân Mai 4 |
2020 - 2030 |
2 km |
40 |
IX |
|
Giao thông tĩnh |
|
|
|
1 |
|
Trung tâm tiếp vận |
|
|
|
|
|
Khu đô thị lõi |
2016 - 2020 |
|
|
|
1 |
Trung tâm tiếp vận phía Nam |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
2 |
Trung tâm tiếp vận phía Đông |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
3 |
Trung tâm tiếp vận phía Đông Bắc |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
4 |
Trung tâm tiếp vận khu vực ga Bắc Hồng |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
5 |
Trung tâm tiếp vận Mê Linh |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
6 |
Trung tâm tiếp vận phía Tây |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
7 |
Trung tâm tiếp vận phía Tây Nam |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
|
Khu đô thị vệ tinh |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm tiếp vận Phú Xuyên |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
2 |
|
Bến xe tải |
|
|
|
|
1 |
Bến xe tải Trâu Quỳ, Gia Lâm |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
2 |
Bến xe tải Yên Viên, Gia Lâm |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
3 |
Bến xe tải Hà Đông, Quận Hà Đông |
2016 - 2020 |
|
6 (ha) |
|
4 |
Bến xe tải Phủ Lỗ, Đông Anh |
2016 - 2020 |
|
10 (ha) |
|
5 |
Bến xe tải Nội Bài |
2020 - 2030 |
|
6 (ha) |
|
6 |
Bến xe tải Ngũ Hiệp |
2016 - 2020 |
|
7.40 (ha) |
|
7 |
Bến xe tải Phùng |
2020 - 2030 |
|
6 (ha) |
|
8 |
Bến xe tải Khuyến Lương |
2016 - 2020 |
|
3.50 (ha) |
3 |
|
Khu vực đô thị vệ tinh |
|
|
|
|
1 |
Bến xe tải Phú Xuyên |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
2 |
Bến xe tải Hòa Lạc |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
3 |
Bến xe tải Xuân Mai |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
4 |
Bến xe tải Sóc Sơn |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
|
5 |
Bến xe tải Sơn Tây |
2020 - 2030 |
|
10 (ha) |
4 |
|
Bến xe khách |
|
|
|
|
|
Khu vực đô thị lõi |
2016 - 2020 |
|
|
|
1 |
Bến xe Nước Ngầm |
2016 - 2020 |
|
1.08 (ha) |
|
2 |
Bến xe Mỹ Đình |
2016 - 2020 |
|
3.50 (ha) |
|
3 |
Bến xe Giáp Bát (phía Nam) |
2016 - 2020 |
|
3.65 (ha) |
|
4 |
Bến xe Gia Lâm |
2020 - 2030 |
|
1.45 (ha) |
|
5 |
Bến xe Hà Đông - Yên Nghĩa |
2020 - 2030 |
|
7 (ha) |
|
6 |
Bến xe phía Đông Bắc (Cổ Bi, Trâu Quỳ) |
2020 - 2030 |
|
8 - 10 (ha) |
|
7 |
Bến xe khách phía Nam |
2020 - 2030 |
|
11 (ha) |
|
8 |
Bến xe khách Đông Anh (phía Bắc Thành phố) |
2020 - 2030 |
|
5.30 (ha) |
|
9 |
Bến xe khách Phùng |
2020 - 2030 |
|
8 - 10 (ha) |
|
10 |
Bến xe khách phía Tây |
2020 - 2030 |
|
5 - 7 (ha) |
|
11 |
Bến xe khách phía Bắc |
2020 - 2030 |
|
5 - 7 (ha) |
|
12 |
Bến xe khách Yên Sở |
2016 - 2020 |
|
3.35 (ha) |
|
13 |
Bến xe khách Kim Chung |
2016 - 2020 |
|
5 (ha) |
|
14 |
Bến xe khách phía Tây 2 (trên đường Quốc lộ 32 địa phận huyện Hoài Đức) |
2016 - 2020 |
|
5 (ha) |
|
|
Khu vực đô thị vệ tinh |
|
|
|
|
1 |
Bến xe khách ga Phú Xuyên |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
|
2 |
Bến xe khách Xuân Mai |
2016 - 2020 |
|
5 (ha) |
|
3 |
Bến xe Nam Hòa Lạc |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
|
4 |
Bến xe Bắc Hòa Lạc |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
|
5 |
Bến xe Sơn Tây |
2020 - 2030 |
|
3.65 (ha) |
|
6 |
Bến xe Sơn Tây 2 |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
|
7 |
Bến xe Nam Sóc Sơn |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
|
8 |
Bến xe Bắc Sóc Sơn |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
5 |
|
Điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng |
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị trung tâm |
2016 - 2020 |
|
1706 (ha) |
|
2 |
Khu đô thị vệ tinh |
2020 - 2030 |
|
95 (ha) |
X |
|
Các nút giao |
|
|
1360 (ha) |
1 |
|
Nút giao trong đô thị trung tâm |
2016 - 2030 |
|
832 (ha) |
|
|
Nút giao trong đô thị trung tâm |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
Nút giao trong đô thị trung tâm |
2020 - 2030 |
|
|
|
|
Nút giao trong đô thị trung tâm |
Sau năm 2030 |
|
|
2 |
|
Nút giao ngoài đô thị trung tâm |
2016 - 2030 |
|
528 (ha) |
|
|
Nút giao ngoài đô thị trung tâm |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
Nút giao ngoài đô thị trung tâm |
2020 - 2030 |
|
|
XI |
|
Công trình cầu |
|
|
|
1 |
|
Sông Hồng |
|
|
|
|
|
Cầu Việt Trì - Ba Vì |
2016 - 2020 |
2 km |
|
|
|
Cầu Vân Phúc |
2025 - 2030 |
4 km |
|
|
|
Cầu Hồng Hà |
2016 - 2020 |
6 km |
|
|
|
Cầu Thượng Cát |
2016 - 2020 |
5 km |
|
|
|
Cầu Thăng Long mới |
Sau năm 2030 |
2 km |
|
|
|
Cầu Tứ Liên |
2020 - 2025 |
3 km |
|
|
|
Cầu/hầm Trần Hưng Đạo |
2016 - 2020 |
3 km |
|
|
|
Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2 |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
Cầu Ngọc Hồi |
2025 - 2030 |
4 km |
|
|
|
Cầu Mễ Sở |
2016 - 2020 |
4 km |
|
|
|
Cầu Phú Xuyên |
2020 - 2025 |
5 km |
|
2 |
|
Sông Đuống |
|
|
|
|
|
Cầu Đuống mới |
2016 - 2020 |
2 km |
|
|
|
Cầu Ngọc Thụy |
2016 - 2020 |
2 km |
|
|
|
Cầu Giang Biên |
2016 - 2020 |
4 km |
|
|
|
Cầu Mai Lâm |
2016 - 2020 |
2 km |
|
3 |
|
Sông Đà |
|
|
|
|
|
Cầu Trung Hà mới |
2016 - 2020 |
2 km |
|
|
|
Cầu Đồng Quang |
2020 - 2025 |
2 km |
|
B |
|
Đường sắt |
|
|
|
I |
|
Đường sắt đô thị |
|
|
|
1 |
|
Tuyến số 1 (Ngọc Hồi - Yên Viên - Như Quỳnh) |
|
|
|
|
|
- Đoạn Ngọc Hồi - Yên Viên |
2016 - 2020 |
26 km |
|
|
|
- Đoạn Gia Lâm - Dương Xá |
2020 - 2030 |
10 km |
|
2 |
|
Tuyến số 2 (Nội Bài - Thượng Đình - Bưởi) |
|
|
|
|
|
- Đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
2016 - 2020 |
12 km |
|
|
|
- Đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình |
2016 - 2020 |
6 km |
|
|
|
- Đoạn Thượng Đình - Vành đai 2,5 - Bưởi |
2020 - 2030 |
7 km |
|
|
|
- Đoạn Nội Bài - Nam Thăng Long |
2020 - 2030 |
18 km |
|
|
|
- Kéo dài tuyến số 2 đến Sóc Sơn |
Sau năm 2030 |
9 km |
|
3 |
|
Tuyến số 2A |
|
|
|
|
|
- Tuyến số 2A (Cát Linh - Hà Đông) |
2016 - 2020 |
14 km |
|
|
|
- Kéo dài tuyến số 2A đến Xuân Mai |
Sau năm 2030 |
20 km |
|
4 |
|
Tuyến số 3 (Trôi - Nhổn - Yên Sở) |
|
|
|
|
|
- Đoạn Nhổn - Ga Hà Nội |
2016 - 2020 |
13 km |
|
|
|
- Đoạn Trôi - Nhổn |
2020 - 2030 |
6 km |
|
|
|
- Đoạn Ga Hà Nội - Yên Sở |
2020 - 2030 |
8 km |
|
|
|
- Kéo dài tuyến số 3 đến Sơn Xây |
Sau năm 2030 |
30 km |
|
5 |
|
Tuyến số 4 (Mê Linh - Sài Đồng - Liên Hà) |
Sau năm 2030 |
54 km |
|
6 |
|
Tuyến số 5 (Văn Cao - Hòa Lạc) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Văn Cao - Vành đai 4 |
2016 - 2020 |
14 km |
|
|
|
- Tuyến số 5 (Vành đai 4 - Hòa Lạc) |
2020 - 2030 |
26 km |
|
7 |
|
Tuyến số 6 (Nội Bài - Ngọc Hồi) |
2020 - 2030 |
43 km |
|
8 |
|
Tuyến số 7 (Mê Linh - Hà Đông) |
2020 - 2030 |
28 km |
|
9 |
|
Tuyến số 8 (Sơn Động - Mai Dịch - Dương Xá) |
|
|
|
|
|
- Đoạn Sơn Động - Mai Dịch |
2020 - 2030 |
12 km |
|
|
|
- Đoạn Mai Dịch - Vành đai 3 - Dương Xá |
Sau năm 2030 |
25 km |
|
10 |
|
Xây dựng tuyến đường sắt đô thị kết nối các đô thị vệ tinh |
Sau năm 2030 |
32 km |
|
II |
|
Tàu một ray (monorail) |
|
|
|
1 |
|
Tuyến M1 (Liên Hà - Tân Lập - An Khánh) |
2020 - 2030 |
11 km |
|
2 |
|
Tuyến M2 (Mai Dịch - Mỹ Đình - Văn Mỗ - Phúc La và Giáp Bát - Thanh Liệt - Phú Lương) |
2020 - 2030 |
22 km |
|
3 |
|
Tuyến M3 (Nam Hồng - Mê Linh - Đại Thịnh) |
2020 - 2030 |
11 km |
|
III |
|
Xe buýt nhanh |
|
|
|
1 |
|
Tuyến xe buýt nhanh Kim Mã - Lê Văn Lương - Yên Nghĩa |
2016 - 2020 |
14 km |
|
2 |
|
Tuyến đi theo Vành đai 3 từ Mai Dịch - Dương Xá (giai đoạn 2 tuyến đường sắt đô thị số 8) |
2016 - 2020 |
25 km |
|
3 |
|
Tuyến xe buýt nhanh đi theo Vành đai 2,5 và Quốc lộ 5 kéo dài (tuyến đường sắt đô thị số 4) |
2016 - 2020 |
54 km |
|
4 |
|
Tuyến Ngọc Hồi - Phú Xuyên (đi theo Quốc lộ 1 cũ) |
2020 - 2030 |
27 km |
|
5 |
|
Tuyến Sơn Đồng - Ba Vì (đi theo trục Hồ Tây - Ba Vì) |
Sau năm 2030 |
20 km |
|
6 |
|
Tuyến Phù Đổng - Bát Tràng - Hưng Yên (đi theo đường Vành đai 3 và nhập vào đường Hà Nội - Hưng Yên) |
2020 - 2030 |
15 km |
|
7 |
|
Tuyến Gia Lâm - Mê Linh (đi theo Vành đai 3) |
2020 - 2030 |
30 km |
|
8 |
|
Tuyến Mê Linh - Sơn Đồng - Yên Nghĩa - Ngọc Hồi - Quốc lộ 5 - Lạc Đạo (đi theo Vành đai 4) |
2020 - 2030 |
53 km |
|
9 |
|
Tuyến Ba La - Ứng Hòa (đi theo trục Quốc lộ 21B) |
2020 - 2030 |
29 km |
|
10 |
|
Ứng Hòa - Phú Xuyên (đi theo đường Đỗ Xá - Quan Sơn đến khu vực giao Quốc lộ 21B) |
2020 - 2030 |
17 km |
|
11 |
|
Tuyến Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai (tuyến đường sắt đô thị kết nối các khu đô thị vệ tinh) |
2020 - 2030 |
32 km |
|
IV |
|
Đường sắt quốc gia |
|
|
|
1 |
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh |
2020 - 2030 |
29 km |
|
2 |
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai |
2020 - 2030 |
2 km |
|
3 |
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng |
2020 - 2030 |
2 km |
|
4 |
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên |
Sau năm 2030 |
20 km |
|
5 |
|
Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng |
2020 - 2030 |
12 km |
|
6 |
|
Tuyến đường sắt vành đai nhánh Đông (từ ga Đông Anh - Ngọc Hồi) |
2020 - 2030 |
68 km |
|
7 |
|
Xây dựng nhánh phía Tây tuyến đường sắt vành đai, đoạn từ ga Thạch Lỗi - Vành đai 4 - Ngọc Hồi |
Sau năm 2030 |
52 km |
|
8 |
|
Các ga đường sắt quốc gia |
2020 - 2030 |
|
|
C |
|
Đường thủy |
|
|
|
I |
|
Nhóm cải tạo giao thông thủy |
|
|
|
1 |
|
Dự án cải tạo chỉnh trị sông Hồng |
2016 - 2030 |
|
|
2 |
|
Dự án cải tạo chỉnh trị sông Đuống |
2016 - 2030 |
|
|
3 |
|
Dự án cải tạo chỉnh trị sông Đáy |
2016 - 2030 |
|
|
4 |
|
Dự án cải tạo sông Nhuệ |
2016 - 2030 |
|
|
5 |
|
Dự án cải tạo sông Tô Lịch |
Sau năm 2030 |
|
|
6 |
|
Dự án cải tạo sông Tích |
Sau năm 2030 |
|
|
7 |
|
Dự án cải tạo sông Cà Lồ |
Sau năm 2030 |
|
|
8 |
|
Dự án cải tạo sông Thiếp (Ngũ Huyện Khê) |
Sau năm 2030 |
|
|
II |
|
Nhóm dự án xây dựng cảng chính |
|
|
69,5 (ha) |
1 |
|
Dự án đầu tư nâng cấp cảng Hà Nội (sông Hồng) |
2016 - 2020 |
|
7,5 (ha) |
2 |
|
Dự án đầu tư nâng cấp cảng Khuyến Lương (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
18 (ha) |
3 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Đa Phúc (sông Công) |
2016 - 2030 |
|
20 (ha) |
4 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng (sông Đuống) |
2016 - 2030 |
|
24 (ha) |
III |
|
Nhóm dự án xây dựng cảng địa phương |
|
|
287,5 (ha) |
1 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cụm cảng Sơn Tây (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
45 (ha) |
2 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cụm cảng Chèm - Thượng Cát (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
60 (ha) |
3 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Bắc Hà Nội (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
12 (ha) |
4 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Chu Phan (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
9 (ha) |
5 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Hồng Hà (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
15 (ha) |
6 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Thanh Trì (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
18 (ha) |
7 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Hồng Vân (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
8 (ha) |
8 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
45 (ha) |
9 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Bát Tràng (sông Hồng) |
2016 - 2030 |
|
7,5 (ha) |
10 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Mai Lâm (sông Đuống) |
2016 - 2030 |
|
7 (ha) |
11 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Đức Giang (sông Đà) |
2020 - 2030 |
|
8 (ha) |
12 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Chẹ (sông Đà) |
2016 - 2030 |
|
15 (ha) |
13 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Ba Thá (sông Đáy) |
2016 - 2030 |
|
5 (ha) |
14 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng Tế Tiêu (sông Đáy) |
2016 - 2030 |
|
3 (ha) |
15 |
|
Các cảng, bến khác |
Sau năm 2030 |
|
30 (ha) |
IV |
|
Nhóm dự án xây dựng cảng bến khách |
|
|
65 (ha) |
1 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cảng khách trung tâm thành phố Hà Nội |
2016 - 2030 |
|
10 (ha) |
2 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Hồng |
2016 - 2030 |
|
30 (ha) |
3 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Đuống |
2020 - 2030 |
|
5 (ha) |
4 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Nhuệ |
Sau năm 2030 |
|
5 (ha) |
5 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Đáy |
Sau năm 2030 |
|
5 (ha) |
6 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Tích |
Sau năm 2030 |
|
5 (ha) |
7 |
|
Dự án đầu tư xây dựng các bến khách - du lịch trên sông Cà Lồ |
Sau năm 2030 |
|
2 (ha) |
8 |
|
Dự án bến khách - du lịch trên các hồ |
Sau năm 2030 |
|
3 (ha) |
D |
|
Sân Bay |
2016 - 2030 |
|
1.731 (ha) |
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No.: 519/QD-TTg |
Hanoi, 31 March 2016 |
APPROVAL FOR TRANSPORTATION PLANNING OF HANOI CAPITAL BY 2030, WITH A VISION TO 2050
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on organization of Government dated 19/6/2015;
Pursuant to the Law on capital dated 21/11/2012;
Pursuant to the Law on urban planning dated 17/6/2009;
Pursuant to the Law on construction dated 18/62014;
Pursuant to the Decree No. 37/2010/ND-CP dated 07/04/2010 of the Government on formulation, assessment, approval and management of urban planning;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECIDES:
Article 1. To approve the transportation planning of Hanoi capital by 2030, with a vision to 2050 with the following essential contents:
I. SCOPE AND SUBJECT OF PLANNING
1. Scope of planning: Includes all administrative boundaries of Hanoi Capital with its natural area of 3,344,6 km2 approximately and population of nearly 6,70 million people (based on the statistics of 2011) with the expansion to the vicinity of Hanoi capital.
2. Planning object: Transportation system in areas of Hanoi Capital.
- To be in line with economic development planning - social, land use planning and overall planning of Hanoi capital construction by 2030 with a vision to 2050.
- To be in line with strategy and planning of Vietnam transportation development and construction planning of capital region.
- To develop the infrastructure traffic network which is synchronous, sustainable, modern, accessible, convenient and meet the travel needs of people and be of environmental friendliness.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To prioritize development of public traffic, especially the type of transportation with medium and large volume contributing to solving traffic congestion, traffic accidents in the areas of Hanoi Capital.
- To build a complete transportation system to meet the criteria: Sustainability, synchronization, modernization on the basis of orientation of overall planning of Hanoi capital construction by 2030 with a vision to 2050.
- To concretize the orientation of transportation planning of Hanoi capital in the overall planning of Hanoi capital construction by 2030 with a vision to 2050.
- To develop the investment plan of transportation system under stages and determine the prioritized projects.
- To recommend the solutions of organization, traffic management and mechanisms and policies for the management and implementation of the planning.
- To be a basis for the preparation of investment projects in construction of transportation infrastructure in the areas of Hanoi Capital.
1. The planning indicators to be achieved by 2030 with a vision toward 2050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Development of traffic infrastructure network in sync with other planning, especially the urban construction planning to ensure the percentage of traffic land area over the land area of urban construction shall reach 20-26% for core cities; 18-23% for satellite cities and 16-20% for towns particularly the land area for static transportation should reach 3-4%.
+ Indicators on road network density in cities (the ratio between the total length of roads over the area of urban construction land) to be achieved including: As of urban highway: 0.25 to 0.4 km / km2; taking into account the urban arterial roads: 0,5 - 0,83 km/km2; taking into account the urban trunk roads: 1.0 - 1.5 km / km2; taking into account inter-area roads; 2,0 - 3,3 km/km2 and taking into account the main road to the areas: 4,0 - 6,5 km/km2.
+ Indicators on network density of public passenger network shall reach from 2 to 3.0 km/km2 cho core cities and from 2 – 2.5 km/km2 for satellite cities.
- About public passenger transportation: To give priority to developing the public passenger transportation system to ensure the market share of areas in core cities shall reach 30-35% of the total travel demand by 2020; approximately 50-55% by 2030; 65-70% after 2030; 15% by 2020 for satellite cities; approximately 40% by 2030 and up to 50% after 2030;
- Inter-provincial passenger transportation: 75-80% for roadway; 10-15% for railway and 7-10% for airway approximately;
- Inter-provincial cargo transportation: 65 - 70%; for roadway; 3 - 5%; for railway and 25 - 30%.for waterway approximately;
2. Roadway infrastructure
a) External road network
External road network including freeway, national highways and inter-regional Ring roads
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The freeways with 4-8 lanes parallel with national highway with heavy traffic in directions: Hanoi – Lang Son freeway; Hanoi – HCM City freeway; Hanoi – Lao Cai freeway; Hanoi – Thai Nguyen freeway; Hanoi – Hai Phong freeway; Noi Bai – Ha Long freeway; Hanoi – Hoa Binh freeway; Northwest – National highway No.5; HCM road. Thang Long and Phap Van – Gie boulevards that are under the planning as urban freeways.
+ The centripetal freeways are from the Ring 3 road outward.
- National highways:
+ Renovating and expanding the existing centripetal national highways into roads with 4-6 lanes, including: National highway No.1 North of Ninh Hiep – Bac Ninh section, National highway No.1 South of Thuong Tin (Ring 4) – Ha Nam section; National highway No.3 of Phu Lo (Ring 4) – Thai Nguyen section; National highway No.2 of Noi Bai (Ring 4) – Vinh Phuc section; National highway No.21 of Xuan Mai section in parallel with HCM road – Thanh Ha (Hoa Binh); National highway No.21B of Phu Luong (Ring 4) – Ha Nam; National highway No.32 of Phung (Ring 4) – Phu Tho section; National highway No.6 of Yen Nghia (Ring 4) – Hoa Binh section; National highway No.5 of Nhu Quynh – Hung Yen section.
+ The centripetal national highways are from the Ring 4 road outward. The sections from Ring 4 backward to core cities are determined as Urban arterial trunk roads
- The inter-regional traffic Ring roads:
+ Building the new Ring 4 road with its length of about 148 km on which the southern section of National highway 18 with its approved length of about 98 km, its basic cross-sectional size of 120 m. The section coincides with the Noi Bai – Ha Long freeway from Hien Ninh to Kim Lu is adjusted to the North of Noi Bai airport; the section from Hien Ninh – Ni – Bac Giang is built with road with size equivalent to roads of grade II.
+ Building the Ring 5 road under the approved planning including the new sections and the sections coinciding with the existing roads with the total length of about 375 km, size of at least 04 lanes running through the provinces and cities: Hanoi, Hoa Binh, Ha Nam, Thai Binh, Hai Duong, Bac Giang, Thai Nguyen, Vinh Phuc.
b) Non-urban road network
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building 31 provincial road trunks and inter-district roads having traffic importance with the total length of about 611km and size of plain roads of grade II and III on the basis of following the existing provincial roads and adding new trunks, including: Trunk road for Northern and Southern economic development ; trunk road for Southern economic development connected to Bai Dinh – Ba Sao road; Do Xa – Quan Son trunk road; Chuc Son – Mieu Mon – Huong Son trunk road…
c) Urban road network
- Core cities:
+ The urban freeways: Building the urban freeways (on dam foundation or high bridge in the middle) on the Ring 3 road (except for the section of Quang Minh - Tien Duong - Duc Tu as the urban arterial roads).
+ The urban Ring roads: (1) Ring 2: Route of Vinh Tuy – Minh Khai – Nga Tu Vong – Nga Tu So – Cau Giay – Buoi – Nhat Tan – Vinh Ngoc – Dong Hoi – Vinh Tuy with cross-sectional size of 8 – 10 lanes. Building additional overpasses on the section from Vinh Tuy - Minh Khai - Nga Tu Vong - Nga Tu So - Cau Giay; (2) Ring 3: Route Nam Hong - Mai Dich - Thanh Xuan - Phap Van - Thanh Tri - Sai Dong - Ninh Hiep - Viet Hung - Dong Anh - Tien Duong - Nam Hong with cross-sectional size of 8 – 10 lanes. overpasses on the section of Southern Thang Long - Mai Dich - Trung Hoa - Thanh Xuan - Linh Dam - Phap Van.
+ The Urban arterial trunk roads (major arterial trunks): Renovating, expanding and building new urban trunks with the total length of about 336 km, including: 11 trunks in the North of Red river with the total length of about 125 km and 09 trunks in the South of Red river with the total length of about 159 km, the trunk of Thuong Cat – National highway No. 32 - Thang Long boulevard - National highway No. 6 - Ngoc Hoi.
+ The urban trunks (minor arterial trunks): Renovating, expanding and building new urban trunks with the total length of about 131 km, including: 06 trunks in the North of Red river with the total length of about 84 km and 02 trunks of South of Red river with the total length of about 47 km, including the trunks of Ring nature (Ring road 2.5) of An Duong - Xuan La - National highway No. 32 - Tran Duy Hung road - National highway No. 6 - Giai Phong - Linh Nam roads.
+ The inter-area roads: Renovating and expanding and building new inter-area roads with the total length of about 456 km.
+ The traffic road system in the approved planning of sub-areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Satellite cities: Building new internal trunk roads and combining the use of freeways and national highways running through to form the road network for satellite cities. The total length of various roads in each urban center is planned as follows:
No.
Urban center
Freeway and national highway (km)
Urban arterial trunk (km)
Urban trunk (km)
1
Son Tay
8.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.30
2
Hoa Lac
28.90
24,21
38.58
3
Xuan Mai
1.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.66
4
Phu Xuyen
12,70
6.64
6.42
5
Soc Sơn
10.16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00
d) Junctions
- Renovating and building new 185 other split-level junctions between the freeways and urban arterial trunk roads and cross roads, including: Core cities with 130 junctions; the satellite city of Son Tay: 04 junctions; the satellite city of Hoa Lac: 07 junctions; the satellite city of Xuan Mai: 04 junctions; the satellite city of Phu Xuyen: 06 junctions; the satellite city of Soc Son: 05 junctions; other areas: 29 junctions. A number of junctions of inner city with large traffic flow shall be built with the flyovers for light load to solve urgent traffic jams.
- Organizing the split-level junctions at the intersections between the planned roadway and railway. For the existing railway, in the immediate period, when it has not yet been renovated, the at-grade junction can be considered.
- Organizing the at-grade junction at the intersections between the roads with low traffic flow and velocity; depending on the traffic flow, the traffic light system can be considered and arranged.
- Combining in sync the building of commonly used works (Tunnel, technical trenches, and technical manholes) to lay the lines or cables underground as well as backup for arrangement of lines, cables and pipes in the future; to ensure the urban landscape, reduce investment costs and management of operation duRing the implementation of traffic building investment projects under the planning.
dd) Bridges and tunnels through Red river, Duong river, Da river and Day river.
- Building 18 roadway works crossing Hong river within Hanoi areas including 06 bridges having been built: Thang Long, Chuong Duong, Vinh Tuy (stage 1), Thanh Tri, Nhat Tan and Vinh Thinh; renovating and upgrading Long Bien bridge into the pedestrian bridge; building new bridges and tunnels: Hong Ha bridge, Me So bridge (Ring 4), new Thang Long bridge (Ring 3), Tu Lien bridge, Vinh Tuy bridge (stage 2), Thuong Cat bridge, Ngoc Hoi bridge (Ring 3.5), Tran Hung Dao bridge/tunnel, Phu Xuyen bridge on the Northwest freeway – National highway No.5, Van Phuc bridge (North-South trunk road connected to Vinh Phuc province for inter-provincial transportation), Viet Tri-Ba Vi bridge connected to National Highway No.32 and National Highway No.32C located in Hanoi Capital and Phu Tho province.
- Building 08 bridges across Duong river, including 04 existing bridges (Duong bridge is commonly used for railway and roadway, Phu Dong bridge 1 and Phu Dong bridge 2 on the Ring 3 road, Dong Tru bridge of the extension project of road No.5); 04 newly-built bridges are: new Duong bridge (roadway bridge), Giang Bien bridge on the route extended from Long Bien district to Ninh Hiep, Mai Lam bridge (on the route extended from Long Bien district to Co Loa core trunk), Ngoc Thuy bridge (on the route along the left dike of Red river).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building the bridges across Day river: Thanh Da bridge (Western Thang Long trunk), Phung bridge (National Highway No.32), Day River bridge (Thang Long boulevard), Mai Linh bridge (National Highway No.6), Dong Hoang bridge (Ha Dong – Xuan Mai trunk), Hoang Thanh bridge (Thanh Oai district trunk), My Hoa bridge (connecting My Duc and Ung Hoa), Hoa Vien bridge (connecting Ung Hoa and Chuong My), Day River bridge (Do Xa – Quan Son road), bridge on Northwest freeway – National Highway No.5. The size of these bridges are in line with the flood diversion system of Day river according to Decree No. 04/2011/ND-CP dated 14/01/2011 of the Government.
- On other river routes: Building bridges with their size in sync with the size of the planned roads.
3. Infrastructure of railway, urban railway and rapid bus.
a) North - South high-speed railway: Planning the high-speed railway on the North-South trunk passing the areas of Hanoi city starting from Hanoi station and in parallel with the existing unique railway. The section from Hanoi station to Ngoc Hoi station is separated from or coincides with the urban railway of Route No.1.
b) National railway network
- Ring railway:
+ Prioritizing the building of Ring railway of Eastern branch starting from station of Thach Loi - Bac Hong - Dong Anh - Viet Hung (new Co Loa) - Yen Vien - Lac Dao - Me So - Ngoc Hoi bridges.
+ Building new Ring railway of Western branch starting from the station of Thach Loi - Hong Ha - Phung - Van Con - Ngoc Hoi bridges along the outer side of Ring 4 road. A station for freight train outside the Ring 4 in Thuong Tin district area shall be built when the demand for cargo transportation through the Ring railway increases. After finishing the construction of one of the two Eastern or Western branches of Ring railway, the functions of the existing Ring railway are switched into urban railway.
- Centripetal railway (05 routes):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hanoi – Lao Cai route: Renovating the existing route and building the double track standard gauge railway with electrification and size of 1.435cm, starting from Yen Vien station. In the future, a starting point can be studied and added from the Western Hanoi station (Van Con).
+ Hanoi – Dong Dang route: Renovating the existing route and building new double track standard gauge railway with size of 1.435cm, starting from Yen Vien station.
+ Hanoi – Thai Nguyen route: Shall be renovated into a double track standard gauge railway with electrification and size of 1.435cm, starting from Yen Vien station.
+ Hanoi – Hai Phong route: Renovating the existing route and building a new double track standard gauge railway with size of 1.435cm, starting from Lac Dao station for freight train, starting from Phu Thuy station (Duong Xa) for passenger train.
- System of national railway stations:
+ Building 06 marshaling yards: Hanoi station, about 15 ha; Yen Vien station, about 60-70 ha; Lac Dao station, about 70-80 ha; Western Hanoi station, about 60-70 ha; Ngoc Hoi station, about 98 – 130 ha and Bac Hong station, about 120 ha in which Hanoi station is only for passengers and the central transit station of the national railway, urban railway and other public traffic systems; Bac Hong station is mainly for cargo train and the remaining stations are for both passengers and cargo.
+ Building 06 important stations including: Giap Bát station, about 32 ha; Ha Dong station, about 15 – 30 ha; Me Linh station, about 19 ha; Dong Anh station, about 12 -13 ha; Gia Lam station, about 9 ha; Phu Thuy (Duong Xa) station, about 30 ha (for the purpose of connection to the urban railway, rail connection or backup for hub stations).
+ Building 06 intermediate station with the area of about 12 – 23 ha including: Trung Gia, Da Phuc, Viet Hung (new Co Loa), Phung, Phu Xuyen and Thuong Tin.
c) Local railway network: Organizing the local railway routes on the infrastructure of national railway to connect Hanoi to the cities with radius of 50 - 70 km from Hanoi center.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Urban railway in central urban area:
+ Route No.1: Including 02 branches: Ngoc Hoi – Station of Hanoi center – Gia Lam – Yen Vien and Gia Lam – Duong Xa (Phu Thuy). For the route on the overpass, the plan combining the urban railway and the national railway is taken into account. The length of route is about 36 km. The total number of arranged stations is 23 and 02 depots in Ngoc Hoi and Yen Vien.
+ Route 2: Noi Bai – Southern Thang Long – Hoang Hoa Tham – Bo Ho – Hang Bai – Dai Co Viet – Thuong Dinh – Ring 2.5 – Hoang Quoc Viet with the length of about 42 km, the route on the overpass of Noi Bai – Hoang Quoc Viet road and running underground on the remaining section with the total 32 stations and 02 depots in Xuan Dinh and Phu Lo. This route is organized with ring train combined with centripetal train.
+ Route No. 2A: Cat Linh - So intersection - Ha Dong with the length of about 14 km, the route on the overpass with the total 12 stations and 01 depot in Yen Nghia.
+ Route No.3: Troi – Nhon – Hanoi – Hoang Mai station with the length of about 26 km, the route on the overpass of Troi – Cau Giay section is mainly underground on the remaining section with the total 26 stations. For stage 01, building a section from Nhon – Hanoi station with 12 stations and 01 depot in Nhon.
+ Route No.04: Me Linh - Dong Anh - Sai Dong - Vinh Tuy – Ring 2.5 - Co Nhue - Lien Ha with the length of about 54 km. The section from Me Linh - Dong Anh - Sai Dong – across Red river - Vinh Tuy – Thuong Dinh is on the overpass under the planning; the section from Thuong Dinh – Hoang Quoc Viet is underground under the planning; the section from Hoang Quoc Viet – Lien Ha is on the overpass under the planning. There are totally 41 stations 02 depots in Lien Ha (Dan Phuong) and Dai Mach (Dong Anh) on this route. The route No.4 is connected to the routes 01, 2A, 3 and 5. The section along the Ring road 2.5 of route No.04 shall be considered for rail coincidence with the Route No.02 and consistent train operation. For the initial stage without urban railway, the rapid bus should be arranged on each section.
+ Route No.05: Van Cao – Ngoc Khanh road – Thang Long boulevard – Ring 4 – Hoa Lac with the length of about 39 km. The section from Southern Tay Lake – Nguyen Chi Thanh – Tran Duy Hung – National Conference Center is underground; the next section on the ground or on the overpass within the range of median strip between Thang Long boulevard. There are totally 17 stations and 02 depots in Son Dong (Hoai Duc) and Hoa Lac.
+ Route No.6: Noi Bai – Phu Dien – Ha Dong – Ngoc Hoi with the length of about 43 km. The route built on the basis of the existing western ring railway and the planning is the route on the overpass or on the ground with 29 stations and 02 depots totally in Ngoc Hoi and Kim No.
+ Route No.7: Me Linh – Nhon new city – Van Canh – Duong Noi with the length of about 28 km. The route is on the overpass totally or on the overpass combined with underground in the section of city of Ring 4 with 23 stations and 01 depot totally in Me Linh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Connecting core city with satellite cities: Extending the central urban railway routes to connect to the satellite cities as follows:
+ Extending the route No.02 from Noi Bai to Trung Gia, Soc Son district with the length of about 09 km.
+ Extending the route No.2A from Ha Dong to Xuan Mai with the length of about 09 km, in the direction of National Highway No. 6; arranging depot in Xuan Mai.
+ Extending the route No.3 from Nhon to Son Tay satellite city in the direction of National Highway No.32, with the length of about 30km; arranging depot in Son Tay.
+ Route of Son Tay – Hoa Lac – Xuan Mai has the length of about 32 km, from Son Tay satellite city, the route is in the direction of National Highway No.21 extending to Xuan Mai and Hoa Lac satellite cities. When the urban railway has not yet been built, the rapid bus should be considered for utilization and depot should be arranged at Hoa Thach commune.
- The monorail routes: Planning some monorail routes for better support and operation for the entire urban railway system including: (1) Lien Ha – Tan Lap – An Khanh with the length of about 11 km; (2) Mai Dich - My Dinh - Van Mo - Phuc La, Giap Bat - Thanh Liet - Phu Luong with the length of about 22 km; (3) Nam Hong - Me Linh - Dai Thinh with the length of about 11 km and may be extended up to Phuc Yen.
dd) Railway bridge across the Red river: Building 05 urban railway bridges across the Red river including: Railway bridge across the Red river of route No.01 (its location is 75 m away from Long Bien bridge on the upstream side), Nhat Tan bridge (Route No.02), Vinh Tuy bridge (Route No.4), Thuong Cat bridge (Route No.7) and Linh Nam bridge (Route No.8)..
e) The bus rapid transit (BTR): Planning 08 rapid bus routes including: (01) Kim Ma – Le Van Luong – Yen Nghia with the length of about 14 km; (02) Ngoc Hoi – Phu Xuyen (along old national highway No.1) with the length of about 27 km; (3) Son Dong – Ba Vi with the length of about 20 km; (4) Phu Dong – Bat Trang – Hung Yen with the length of about 15 km; (5) Gia Lam – Me Linh (Ring 3) with the length of about 30 km; (6) Me Linh – Son Dong – Yen Nghia – Ngoc Hoi – National Highway No.5 – Lac Dao (Ring 4) with the length of about 53 km; (7) Ba La – Ung Hoa with the length of about 29 km; (8) Ung Hoa – Phu Xuyen with the length of about 17 km. Some urban railway routes may use the form of rapid bus when they have not yet been built such as Route No.4, 8 and Route Son Tay – Hoa Lac – Xuan Mai.
According to the demand of each stage, the rapid bus route may be arranged on some other routes that meet the infrastructure conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Waterway transportation flow: Planning of waterway transportation flows to meet the requirements for inland waterway transportation, flood prevention and control, river management and renovation, stabilization of river shoreline and flood plain to exploit the land fund for the planning objectives of the City. The decentralized technical planning of rivers and channels in the areas of Hanoi Capital is as follows:
No.
Name of rivers
Total length in the areas of Hanoi Capital(km)
Planning length (km)
Planned river grade
1
Red river
163
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viet Tri intersection – Hanoi port
75
75
II
Hanoi – Quang Lang port (adjacent to Ha Nam)
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
2
Duong river
37
37
II
3
Thao river
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
4
Da river
32
32
III
5
Day river
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam Dinh – Ba Tha
76
V
Ba Tha – Tan Son (Ha Nam)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
6
Cau river
15
15
III
7
Cong river
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
8
Nhue, Tich, Ca Lo, To Lich, Thiep (Ngu Huyen Khe) rivers
River of grade V for tourism, water drainage, irritation and urban enviomental landscape
b) Port system
- Main ports:
+ Planning of 04 main cargo ports including: Hanoi port for ships of 1,000 tons, capacity of 500,000 tons/year; Khuyen Luong (Red river) for ships of 1,000 tons, capacity of 2,500,000 tons/year; Phu Dong port (Duong river) for ships of 800 tons, capacity of 3,000,000 tons/year; Da Phuc port cluster (Cong river) for ships of 600 tons, capacity of 1,500,000 tons/year. The Hanoi port is invested towards conversion of performance mainly for tourism combined with loading and unloading of clean cargo.
+ Planning of container ports combined with general ports including: Khuyen Luong, Hong Van and Phu Dong ports.
- Dedicated ports: The dedicated ports shall be built under the separate planning of sectors and plants in compliance with the following orientation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dedicated ports in service of plants, shipbuilding industry…are not combined to become the general ports for the region.
- Area ports and re-arrangement of inland waterway port:
+ Upgrading and building new area ports (local ports) including: Son Tay port cluster for ships of 800 tons, capacity of 2,500,000 tons/year; Hong Ha port for ships of 800 tons, capacity of 2,000,000 tons/year; Chem – Thuong Cat port cluster for ships of 800 tons, capcity of 4,500,000 tons/year; Northen Hanoi port (Tam Xa port) for ships of 800 tons, capacity of 800 tons, capacity of 1,200,000 tons/year; Thanh Tri port for ships of 800 tons, capacity of 1,500,000 tons/year; Bat Trang port for ships of about 800 tons, capacity of 300,000 tons/year; Van Diem – Phu Xuyen ports (Red river) for ships of 800 tons, capacity of 2,500,000 tons/year; Mai Lam port (Duong river) for ships of 600 tons, capacity of 500,000 tons/year; Che port (Da river) for ships of 300 tons, capacity of 1,500,000 tons/years; Ba Tha port for ships of 300 tons, capacity of 200,000 tons/year; Te Tieu (Day river) for ships of 300 tons, capacity of 300,000 tons/year.
+ The inland waterway ports are not arranged within the Ring 2 road.
- Passenger ports:
+ Cluster of passenger ports in central Hanoi in the area of existing Chuong Duong passenger port and the planning area of passenger port in Hanoi port.
+ Other passenger ports are arranged along the passenger transportation routes: The passenger transportation route in combination with tourism on Red river and Duong river; the ecotourism route on the rivers of Day, Nhue, Tich, Ca Lo, To Lich, Thiep (Ngu Huyen Khe).
- Road system outside ports:
+ The roads outside ports have at least 02 lanes with load in line with the road trunks as planned and connected to the ring roads and roads along river banks.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Aviation infrastructure
a) Noi Bai international airport: Renovating and upgrading the Noi Bai international airport to become the Northern large international airport with the following stages:
+ By 2020: 4E grade airports according to ICAO standard (International Civil Aviation Organization), passenger flow shall reach 20-25 million passengers/year and over 260,000 tons of cargo/year;
+ By 2030, the 4E grade airports can receive 35 million passengers/year and 50 millions passengers/year and 500,000 tons of cargo/year after 2030.
b) Gia Lam airport: is used for short-range domestic civil and military purposes. The ports of grade 3C and military airports of grade II with 02 takeoff and landing runways of 2000 m x 45. Reception of passengers: 290,000 passengers / year.
c) Hoa Lac and Mieu Mon airports are for military purpose and civil purpose upon requirement.
d) Bach Mai airport is the rescue airport with helicopters.
dd) The second international airport for the Capital shall be oriented in the planning of Hanoi capital.
6. Public passenger transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Period
Urban railway
Bus
Tổng cộng
Core cities
2020
10 - 15%
20%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2030
25 - 30%
25%
50 - 55%
After 2030
35 - 40%
30%
65 - 70%
Suburban cities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
15%
2030
15%
25%
40%
After 2030
20%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
b) Means of public passenger transportation
- By 2020, bus still occupies a large proportion in the market share of public transport system in Hanoi Capital.
- Rapid bus is under the long-term planning on 08 routes and 03 transitional routes and shall be transformed into the urban railway or monorail. According to the traffic reality of each period, the rapid bus routes can be arranged on some roads that meet the infrastructure conditions.
- The urban railway routes connecting the core cities to the satellite cities are extended from the routes No. 2, 3, 5, 2A to ensure the convenient and rapid connection between the satellite cities and core cities.
- Applying the type of monorail on road trunks with relatively large traffic flow with narrow cross section and the routes have many curves.
c) Connecting in sync the types of public passenger transportation at stations in combination with residential development planning, central urban commerce and services with the stations on urban railway routes (TOD).
7. Infrastructure of station, parking lot and logistics center
a) Inter-provincial coach station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building some coach stations in the medium-term period in the areas: In the South (Southern Ring 3, Yen So ward, Hoang Mai district, area of about 3.4 ha); In the West (area of Southern National Highway No.32, Xuan Phuong, Tu Liem, area of about 3-5 ha); in the North (areas of Van Tri and Hai Bon, Dong Anh district, area of about 3-5 ha).
- Building new interprovincial coach stations combined with starting and ending point of bus in each area as follows:
+ Core city has: Yen Nghia coach station (Ha Dong district), area of about 7 ha; Northwest coach station (Co Bi, Gia Lam district), area of about 8-10 ha; Southern coach station (Ngoc Hoi, Thanh Tri district), area of about 11 ha; Dong Anh coach station, area of 5.3 ha; Phung coach station (Dan Phuong district), area of about 8-10 ha; Western coach station (Quoc Oai), area of about 5-7 ha; Northern coach station (Noi Bai), area of about 5-7 ha;
+ Satellite cities have: Phu Xuyen coach station, area of about 5 ha; Xuan Mai coach station with area of about 5 ha; Southern Hoa Lac coach station, area of about 5 ha; Bac Hoa Lac coach station, area of 5 ha; Son Tay coach station, area of about 5 ha; Southern Soc Son coach station, area of about 5 ha; North Soc Son coach station, area of about 5 ha.
b) Inter-provincial coach station
- Gradually removing the existing truck stations to the outside of Ring 3 road and converting land of such stations in service of public transportation.
- Building new coach stations: Noi Bai coach station, area of about 6 ha; Phu Lo coach station, area of about 10 ha; Yen Vien coach station (taking in account the backup for combination with coach), area of about 10 ha; Trau Quy coach station, area of 10 ha; Southern truck station, area of about 10 ha; Khuyen Luong coach, area of about 3.5 ha; Ha Dong coach station, area of about 6 ha; Phung coach station, area of about 6 ha.
- New building is done in satellite cities, each city has 01 inter-provincial passenger coach station.
c) Inner city parking lot: Planning the central public parking lots in districts to meet the needs of people. Reserving the rational land fund in new urban areas to arrange the parking lots; prioritizing the development of underground or multi-storey parking lot. The total area of parking lots of inner city areas is about 1,706 ha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Planning of inland clearance points (Inland container depot ICD) including: Gia Lam ICD (Co Bi), Dong Anh ICD, Duc Thuong ICD and ICD combined with general port including: Khuyen Luong, Hong Van, Phu Dong ICDs.
e) Logistics centers: Planning 07 locations of logistic centers at main traffic hubs that are the areas near the focal stations of national railway including: Ngoc Hoi station, Yen Vien station, Bac Hong station, Lac Dao station, Western Hanoi station, Ha Dong station, Me Linh station. The size of each center has an area of about 10 ha.
8. Orientation of traffic in rural areas
a) About infrastructure
- The rural traffic system is connected to the general traffic road network of the City through inter-district trunks and trunks connecting to the core city and satellite cities.
- By 2020: All district road system shall meet the standard for roads of minimum grade IV, and grade VI for communal roads according to TCVN 4054:2005. All roads of hamlets and villages with road structure ensure the bearing. Gradually solifying the bridges and culvert on the rural traffic road. Developing the interior field traffic for production. Arranging sufficient capital for effective maintenance, management and operation: 100% of district roads and basic communal roads are maintained.
- After 2020: 100% of communal roads shall meet the standard of grade V; the system of bridge and culvert on communal and district road routes is built to meet the load in line with the planned road grade; 100% of arterial roads of interior field with road structure of bearing assurance. Allocating sufficient capital and building the organization and management model to maintain all rural traffic roadway system.
The rural traffic system shall be concretized in the detailed construction planning of districts and towns.
b) About transportation: Organizing the services of public passenger transportation conveniently from district centers to communal centers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Strengthening the traffic signal control system; improving the clearance capability at junctions; managing the traffic demands; improving the traffic safety equipment; improving the parking control system; improving the operational conditions for bus; innovating the educational program on traffic safety; strengthening the motorized vehicle control system.
- Building the intelligent transportation system (ITS) for Hanoi capital including the systems of way leading, electronic fee collection, safe driving assistance; optimization of and traffic organization and management; strengthening the effective road management effectively; assisting the public transportation; improving the effectiveness for commercial activities; providing assistance for public transportation; improving the effectiveness for commercial activities and for pedestrians and for cases of emergency.
- Building traffic management and operation centers which are modern, in sync and advanced, including the public management and operation center, freeway and urban arterial trunk system management center, traffic light system operation and management center…
10. Land fund for traffic development
The total land area reserved for traffic throughout the city is about 33,237 ha, specifically:
- The land area reserved for roadway is about 15,989 ha (including the inter-area roads), railway: about 2,539 ha, the river ports: about 395 ha, airport: about 1.731 ha.
- The land area for roads of area grade and internal grade is about 12,583 ha.
11. Projects studied for investment with priority: Focusing on projects which are implemented and new projects with breakthrough to motivate the development of transportation of Hanoi Capital.
Refer to the attached Appendix
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Reducing the traffic activities which cause environmental pollution to the air, water and land resources, biodiversity, noise and vibration.
- Reducing the traffic activities which cause greenhouse gas emission by introducing the environmentally friendly vehicles.
- Effectively using natural resources;
- Providing good conditions for accessible traffic services.
- Developing the economy and society and community health.
- Respecting and protecting landscape and cultural heritage.
The capital requirements and investment phases are as follows:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phased capital needs (billion dong)
Total capital
2016 - 2020
2020 - 2030
After 2030
1
Roadway
523,777
270,596
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,919
2
Railway
646,525
199,614
270,398
176,513
3
Waterway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,100
6,285
9,365
4
Air way
45,329
2.259
31,764
11,305
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
1,235,380
476,569
554,709
204,101
VI. MAJOR SOLUTIONS AND POLICIES FOR PLANNING IMPLEMENTATION
1. Solution to capital mobilization
Diversifying investment capital sources, including:
- Capital from state budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Socialized capital;
- Attracting the domestic and foreign capital through ODA loan for specific projects or issue of bond for capital building.
Developing mechanisms to create capital for the city’s transportation development under the planning must be done with planning implementation.
2. Propagating and mobilizing to raise the awareness and responsibility of authorities at all levels, form the consensus in planning management and implementation, make site clearance to build infrastructure projects, raise the awareness in social community to improve the management, operation and protection of transportation infrastructure; strengthen the mobilization to raise the awareness and culture for people when they participate in traffic, restrict accidents and reduce traffic jams.
3. Investment and building of traffic infrastructure
- Ensure sufficient investment capital for traffic infrastrucrure to meet the demand in the periods.
- Coordinating the synchronous implementation of projects of central government in the areas of Hanoi city to ensure the progress; coordinating with the provinces in Capital areas to make investment in development of traffic system synchromously to ensure the convenient association between Hanoi and localities.
- Focusing on making investment in projects under the Planning and prioritizing the investment in traffic routes in the sub-areas along the 02 sides of gateway route from the Ring 2 back to city center to reduce traffic jam such as Lang Ha, Kim Ma, Ton Duc Thang, Le Duan….
- Ensuring land fund for development of traffic infrastructure and proper site clearance to meet the process of investment and construction.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Transportation development and traffic management
- Prioritizing the development of public passenger transportation in urban areas, especially transportation with large volume.
- Taking control and gradually restricting personal means of transportation in areas of inner city.
- Taking control of circulation of vehicles in accordance with their use life; renovating vehicles, technologies and prioritizing the development of environmentally friendly green technologies.
- Improve the market share of public passenger transportation of railway and waterway to ensure the rational structure between the types of transportation.
Developing the multimodal transport and organizing hubs of passenger transport and cargo logistics center.
- Rationally managing the transportation, improving the operation capacity of the whole system; applying the technical and scientific advances in management and operation by the intelligent transportation systems (ITS) for Hanoi Capital.
1. Hanoi city People’s Committee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Acquires the opinions of Ministry of Natural Resources and Environment and the relevant Ministries, sectors and localities about environmental protection measures during the implementation of the Planning.
- Coordinates with the Ministry of Construction and the relevant Ministries, sectors and localities to update, add and adjust the Planning during the implementation and submit it to the Prime Minister for consideration and decision.
2. Relevant Ministries, sectors and localities
- Based on their assigned functions and duties, coordinate with the Hanoi City People’s Committee during the implementation of the Planning.
- The Ministry of Construction is responsible for inspecting and monitoring the quality of transportation works in the Hanoi city areas.
- The Ministry of Transportation shall coordinate with the Hanoi City People’s Committee in implementation of projects of transportation projects in its areas and promptly issue the legal normative documents and specialized technical standards.
- The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the Ministry of Finance and other relevant agencies to determine the investment capital and develop the consistent mechanisms and policies to mobilize capital for implementation of the Planning
Article 3. This Decision takes effect from the signing date.
Chairman of Hanoi City People's Committees, Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies and the Chairmen of the relevant provincial People's Committees are liable to execute this Decision ./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
LIST OF INVESTMENT PROJECTS
(Attached to the Decision No. 519/QD-TTg
dated 31/3/2016 of the Prime Minister)
No.
Symbol
Name of project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Size
Approximate length (km)
Width of planned cross-section (m)
A
Roadway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exter road system
401 km
1
Freeway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ring 5 road
2016 - 2030
48 km
120
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
53 km
120
3
Thang Long boulevard
2016 - 2030
12 km
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hoa Lac - Hoa Binh section
2016 - 2030
12 km
100
4
Phap Van – Gie road
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
5
Hanoi- Lang Son
2016 - 2020
1 km
100
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
16 km
100
7
HCM road (section from Dong Mo lake to Da river)
2020 - 2030
19 km
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Northwest freeway – National highway No.5
After 2020
35 km
100
2
National highway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Northern old national highway No.1
2016 - 2030
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
25 km
46
3
National highway No.32
2016 - 2020
40 km
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
National highway No.2
2016 - 2020
2 km
35
5
National highway No.3
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
6
National highway No.6
2016 - 2030
22 km
35
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
46 km
35 - 80
8
National highway No.21B
2016 - 2020
42 km
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Old national highway No.23
2016 - 2020
1 km
35
10
National highway No.2C
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
11
Old national highway No.5
2016 - 2020
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
701 km
1
Western Thang Long trunk, section from the Ring 4 to Son Tay
2016 - 2020
20 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ho Tay – Ba Vi trunk, section from the Ring 4 to Hoa Lac
After 2020
25 km
50
3
Ha Dong – Xuan Mai trunk, section from the Ring 4 to Xuan Mai
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4
Ngoc Hoi – Phu Xuan trunk, section from the Ring 4 to Phu Xuyen
2020 - 2030
25 km
40
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
60 km
42
6
Trunk for Southern economic development
2016 - 2020
35 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Quan Sơn Do Xa – Quan Son trunk
2016 - 2020
26 km
37
8
Chuc Son – Mieu Mon – Huong Son trunk
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
9
Chu Phan Provincial road No.38: Tien Thang – Chu Phan
2016 - 2030
11 km
21
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
7 km
21
11
Provincial road No.419 (new): Huu Hong dike - Provincial road No.421 – Eastern Quoc Oai city – Western Chuc Son city – Dike of Day river – Dai Nghia – Huong Son towns
2016 - 2030
67 km
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Provincial road No.411: Dong Bang (Ba Vi) – Co Do (Ba Vi)
2016 - 2020
8 km
21
13
Provincial road No.412: Tay Dang (Ba Vi) – Dong Lau (Ba Vi)
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
Provincial road No. 411C: Dong Bang (Ba Vi) – Tong Bat (Bi Vi)
2016 - 2020
7 km
21
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
23 km
21
16
Provincial road No. 414B: Ba Trai (Ba Vi) – HCM road phase 2 (Tan Linh – Ba Vi)
2016 - 2020
6 km
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Provincial road No.415: Da Chong (Ba Vi) – Che (Ba Vi)
2016 - 2020
12 km
21
18
Provincial road No.412B: Suoi Hai (Ba Vi) – Huu Hong dike – Viet Tri – Ba Vi bridges
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
19
Provincial road No.414: Institute 105 (Son Tay) – HCM road, phase 2 (Tan Linh – Ba Vi)
2016 - 2020
16 km
21
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
30 km
23
21
Provincial road No.423: An Thuong (Ring No.4) – Dong Quang - National Highway No.21
2016 - 2020
18 km
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Provincial road No.417: Thai Hoa (Ba Vi) – Trung Vuong (Son Tay) – Tho Xuan (Dan Phuong) – Hong Ha bridge
2016 - 2030
54 km
21
23
Provincial road No.429A, Northern branch: Mieu Mon (Chuong My) – National highway No.21B – Southern economic road
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
24
Provincial road No.429B, Southern branch: Mieu Mon (Chuong My) – National highway No.21B – Southern economic road
2016 - 2020
21 km
21
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
16 km
21
26
Provincial road No.428: Van Dinh (Ung Hoa) – Quang Lang (Phu Xuyen)
2016 - 2020
15 km
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Provincial road No.428B: Tri Thuy (Phu Xuyen) – Minh Tan (Phu Xuyen)
2016 - 2020
11 km
21
28
Provincial road No.424: Quan Son (My Duc) – Te Tieu (Ung Hoa) – National highway 21B
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
29
Provincial road No.429C: Bau bridge (Ung Hoa) – Thanh Am (Ung Hoa)
2016 - 2020
4 km
21
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
8 km
21
31
Provincial road No.420: Lien Quang town (Thach That) – Hiep Thuan (Phuc Tho)
2016 - 2020
9 km
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Extended Le Van Luong road (From the Ring 4 to the Northern-Southern economic trunk road)
2020 - 2030
7 km
40
33
Provincial road No.446: Passing Hoa Lac city
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
34
Huong Pagoda – Bai Dinh trunk
2016 - 2020
17 km
21
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
18 km
23
III
Urban freeway
153 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT1
Ring 4 road
53 km
- Building section of National highway No.32 - National highway No.6
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
- Building section of National highway No.6 to National highway No.1
2016 - 2030
16 km
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
4 km
120
- Building section of National highway No.32 to National highway No.2
2016 - 2030
15 km
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT2
The Ring 3 road, section of Quang Minh – Thang Long bridge – Linh Dam – Thanh Tri – Phu Dong – Viet Hung
54 km
- Section of Noi Bai – Quang Minh
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
- Quang Minh to Northern Thang Long bridge
2016 - 2020
9 km
68 - 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
7 km
57 - 85
- Section of Mai Dich – Thanh Xuan – Phap Van (including the overpass)
12 km
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Section of Phap Van – Southern Thanh Tri bridge
7 km
71
- Section of Northern Thanh Tri bridge – Co Bi junction (intersection with National highway No.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
- Section of Co Bi – Viet Hung junction
2016 - 2030
15 km
68
3
CT3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 km
140
4
CT4
Phap Van – Gie road
2016 - 2020
8 km
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT5
Hanoi – Hai Phong
2016 - 2020
7 km
100
6
CT6
Hanoi - Lang Son
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7
CT7
Hanoi – Ha Long
2016 - 2030
19 km
89
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330 km
Urban Ring road
53 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC1
Ring 2 road
39 km
50 - 72,5
- Building the section from Vinh Tuy to Nga Tu Vong
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Section from Vinh Tuy to Mo market
3 km
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 km
53,5 - 60
- Building the section from Nga Tu Vong to Nga Tu So
2016 - 2020
2 km
53,5 - 57,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building the section from Nga Tu So to Cau Giay
2016 - 2020
4 km
+ Section from Nga Tu So to Cau Cot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
+ Section from Cau Cot to Cau Giay
1 km
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
6 km
58
- Building the section from Xuan La to Nhat Tan
2016 - 2020
4 km
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building the section from Chui bridge to Sai Dong (Vinh Tuy bridge)
2016 - 2020
7 km
+ From Chui bridge intersection to Sai Dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
+ From Sai Dong junction to the Northern Vinh Tuy bridge
5 km
57,5 - 60
2
TC11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
14 km
68
Urban major trunks of Southern Red river
152 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC2
Trunk of Quang Minh – Thuong Cat bridge – National highway No.32 – Thang Long boulevard - National highway No.6- National highway No.1 in the South (Ring 3.5)
35 km
42 - 80
- Building section from Quang Minh – Thuong Cat - National highway No.32
2016 - 2020
16 km
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building section extended from National highway No.32 to Thang Long boulevard
2016 - 2020
6 km
60
- Building section from Van Phu to Ngoc Hoi bridge
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
+ Section from Van Phu to Kien Hung
3 km
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 km
80
2
TC3
Giai Phong – Ngoc Hoi – Ring 4
2016 - 2020
13 km
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC4
Ring 2 – Le Trong Tan – Ring 3 – Ring 4
11 km
- Section of Ring 2 – Ring 3
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
- Section of Ring 3 – Ring 4
2016 - 2020
8 km
53,5 - 60
4
TC5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk along Huu Hong dike from Hong Ha bridge to Thanh Tri
2016 - 2020
29 km
40 - 60
5
TC6
Trunk of Western Thang Long (from Ring 2 to Ring 3 and extended to the Ring 4)
2016 - 2020
13 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
TC7
Van Cao – Ring 2 – Hoang Quoc Viet – Ring 4
14 km
- From Van Cao to Ring 3.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 km
50 - 53,5
- From Ring 3.5 to Ring 4
2016 - 2020
5 km
350
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Huu Hong dike – Tran Khat Chan – Dai Co Viet – Kim Lien – O Cho Dua – Cau Giay – Ring 4
21 km
35 - 60
+ Huu Hong dike to Tran Khat Chan street
0 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tran Khat Chan street
1 km
60
+ Co Viet street
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 km
54
+ Xa Dan street
2 km
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ La Thanh street
3 km
50
+ Cau Giay street and Xuan Thuy street
2 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ring 3 to Hoai Duc
5 km
50
+ Hoai Duc to Ring 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 km
50
8
TC9
Trunk of Ho Tay – Lieu Giai – Nguyen Chi Thanh – Tran Duy Hung – Ring 3
2016 - 2020
5 km
50
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Nguyen Trai - Ring 4
10 km
- Section of Nguyen Trai – Ha Dong bridge
2020 - 2030
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Section of Ha Dong bridge – Ring 4
2020 - 2030
5 km
56
Urban major trunks of Northern Red river
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 km
1
TC12
Trunk of Tho hamlet – Me Linh - Ring 4
2016 - 2020
9 km
68 - 100
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Thuong Cat – Ta Hong dike – Thanh Tri bridge
2020 - 2030
28 km
40 - 60
3
TC14
Vinh Tuy – Giang Bien – Ninh Hiep
2016 - 2030
7 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
TC15
Trunk of old National highway No.5
2016 - 2020
8 km
60
5
TC16
Trunk of Chuong Duong – Nguyen Van Cu – Ngo Gia Tu - old National highway No.1 – Ring 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 km
- Section of Nguyen Van Cu – Cau Giay
3 km
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Section of Chui bridge – Duong bridge
3 km
48
- Section of Duong bridge – Ring 3
4 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
TC17
Trunk of Tu Lien – Co Loa – Ring 3 (starting Point of Hanoi – Thai Nguyen freeway)
2016 - 2030
8 km
60
7
TC18
Trunk of Vinh Ngoc – Van Tri – Thuong Cat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 km
50 - 72,5
8
TC19
Nhat Tan – Noi Bai airport
2016 - 2020
16 km
80 - 100
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Quang Minh (Ring 3) – Chi Dong – Ring 4
2016 - 2020
8 km
68
10
TC21
Trunk of Vinh Thanh – National highway No.3 – Phu Lo
2016 - 2030
10 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
TC22
Old National highway No.18 from Northern Thang Long – Noi Bai to the freeway of Noi Bai – Ha Long
2020 - 2030
12 km
89
V
Urban trunk roads (minor arterial trunks)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 km
Urban trunks of Southern Red river
73 km
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Linh Nam – Kim Dong – Dinh Cong – Nguyen Trai – Yen Hoa – Xuan Dinh – Phu Thuong (Ring 2.5)
20 km
Section from Ring 3 – Giai Phong (Kim Dong)
2016 - 2020
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section from Kim Dong to Nguyen Trai
2016 - 2020
4 km
40
Section from Nguyen Trai to Le Van Luong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 km
40
Section from Tran Duy Hung to Tran Thai Tong street (The unbuilt section from Tran Duy Hung street to Trung Kinh street is about 01 long, the built section is about 01 km long)
2016 - 2020
2 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section of Tran Thai Tong street and Nguyen Van Huyen street (The built section from Duong Dinh Nghe street to Nguyen Van Huyen street is 2 km long, the unbuilt section is about 01 km long)
2016 - 2020
3 km
50
Section from Hoang Quoc Viet street to the new urban city of Western Ho Tay
2016 - 2020
4 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
TD2
Trunk of Phu Do – Yen Hoa – Ring 2
2016 - 2030
4 km
50
Trunk of Yen Hoa – Ring 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 km
50
3
TD3
Thuong Cat – Dai Mo – Ha Dong
2016 - 2030
14 km
28 - 50
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Thuong – Dai Mo – Ha Dong – Van Dien
2016 - 2030
19 km
Section from An Thuong to Dai Mo street
6 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section from Dai Mo to Ha Dong street
4 km
36 - 40
Section from Ha Dong to Van Dien street
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 km
36 - 50
6
TD6
Tan Lap – An Khanh – La Phu
2016 - 2030
16 km
30 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban trunks of Northen Red river
47 km
1
TD7
Co Bi – Viet Hung – Co Loa – Van Noi (Van Tri) – Tien Phong – Dai Thinh
2016 - 2030
33 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section from Co Bi to Viet Hung
6 km
40
Section of Viet Hung – Co Loa – Van Noi – Tien Phong – Dai Thinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 km
50
2
TD8
Trunk of Co Loa – Viet Hung – Xuan Thu – Soc Son
2016 - 2030
14 km
40 - 50
VI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Overpass
36 km
1
TC1
Ring road 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Building the overpass from Vinh Tuy to Nga Tu Vong
2016 - 2030
4 km
19
Building the overpass from Nga Tu Vong to Nga Tu So
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 km
19
Building the overpass from Nga Tu So to Cau Giay
2020 - 2030
4 km
19
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ring 2 – Le Trong Tan – Ring 3 – Ring 4
Building the overpass from Ring 2 to Ring 3
2016 - 2030
3 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
TD2
Trunk of Phu Do – Yen Hoa – Ring 2
2016 - 2030
4 km
19
4
CT2
Southern Thang Long – Thanh Xuan – Phap Van
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 km
24
VII
Inter-area roads
456 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunks of Southern Red river
265 km
1
LK1
Phu Thuong – Thuong Cat – Lien Hong – Duc Thuong – An Khanh
2016 - 2020
27 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
LK2
Thuong Cat – Duc Thuong – Son Dong
2016 - 2030
9 km
50
3
LK3
Duc Thuong – Phu Dien – Xuan La
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 km
40
4
LK4
Duc Giang – Kim Chung – Son Dong
2016 - 2030
9 km
30
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim Chung – Cat Que
2016 - 2030
5 km
30
6
LK6
Son Dong – Xuan Phuong – My DinH
2016 - 2030
10 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
LK7
An Khanh – Xuan Phuong – Minh Khai
2016 - 2030
9 km
40
8
LK8
An Khanh – La Phu – Phu Luong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 km
40 - 50
9
LK9
An Khanh – Tay Mo (Northern)
2016 - 2030
3 km
39 - 40
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Khanh – Tay Mo (Southern)
2016 - 2020
3 km
36 - 40
11
LK11
Tay Mo – Duong Noi – Van Khe
2016 - 2020
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
LK12
La Phu - Van Phuc - Xa La
2016 - 2020
11 km
25 - 30
13
LK13
Trunk of Thuy Phuong – My Dinh – Me Tri – Van Khe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 km
40 - 120
14
LK14
La Phu – Ha Cau
2016 - 2030
4 km
40
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National highway No.21B
2016 - 2030
3 km
35
16
LK16
Phu Lam – Phu Dien
2016 - 2030
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
LK17
Kien Hung – Cu Khe
2016 - 2030
5 km
30
18
LK18
Cu Khe – My Hung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 km
40
19
LK19
Ngoc Hoi – Dai Ang – Cu Khe
2016 - 2030
9 km
30 - 50
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoc Hoi – Phu Xuyen
2016 - 2030
11 km
40
21
LK21
Van Dien – Vinh Quynh – Dai Ang
2016 - 2030
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
LK22
Ngoc Hoi – Nhi Khe
2016 - 2030
4 km
25
23
LK23
Dong Ngac – Co Nhue – Cau Dien – Me Tri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 km
(12 - 17,5)x2
24
LK24
Nhat Tan – Yen Phu – Tran Khat Chan
2016 - 2020
10 km
45 - 50
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuy Phuong – Phu Thuong
2016 - 2030
6 km
40 - 64
26
LK26
Xuan Dinh – Nghia Tan - Dich Vong
2016 - 2030
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
LK27
Cau Dien – Dich Vong
2016 - 2020
4 km
40
28
LK28
From dike of Huu Hong – Hung Vuong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 km
20 - 26
From Hung Vuong – Van Cao
2 km
54
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunk of Trang Tien – Trang Thi – Tran Phu – Kim Ma – Voi Phuc
2016 - 2030
6 km
20 - 58,5
30
LK30
Tran Hung Dao – Hanoi station – Hao Nam – Giang Vo
2016 - 2030
7 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
LK31
O Cho Dua Organizations or individuals – Nguyen Thai Hoc
2016 - 2030
4 km
29
32
LK32
Ton That Tung – Pham Ngoc Thach – Hanoi station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 km
30
33
LK33
Trunk of Phung Hung – Le Duan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section of Phung Hung – Tran Hung Dao
2016 - 2020
2 km
21
Section of Tran Hung Dao – Tran Nhan Tong
2016 - 2030
1 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section passing Ho Ba Mau
2016 - 2020
1 km
42
34
LK34
Hang Bai (Ba Trieu) – Hue street (Ba Trieu) – Bach Mai – Truong Dinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 km
17 - 40
35
LK35
Nguyen Khoai – Yen So
2016 - 2030
5 km
30 - 40
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Tri – Yen So
2016 - 2030
4 km
40
37
LK37
Kim Nguu – Nguyen Tam Trinh – Khuyen Luong port
2016 - 2030
7 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trunks of Northern Red river
190 km
1
LK38
Bac Hong – Phu Minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 km
40
2
LK39
Quang Minh - Bac Hong - Kinh Noi
2016 - 2020
8 km
40
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Minh – Dai Thinh
2020 - 2030
5 km
48
4
LK41
Thanh Lam - Tre Hamlet
2016 - 2030
5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
LK42
Thanh Lam - Tien Phong
2016 - 2030
7 km
24
6
LK43
Tre Hamlet - Tien Phong – Yen Nhan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 km
48 - 50
7
LK44
Tiền Phong - Đại Mạch
Tien Phong – Dai Mach
2016 - 2030
4 km
48 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LK45
Nam Hong – Kim Mo – Thang Long bridge
2016 - 2030
5 km
30 - 40
9
LK46
Tien Phong – Kim No – Hai Boi
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 - 50
10
LK47
Nam Hong – Tien Duong
2016 - 2030
6 km
25 - 30
11
LK48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
6 km
40
12
LK49
Xuan Non – Dong Anh – Lien Ha
2016 - 2030
8 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LK50
Xuan Non – Nguyen Khe – Phu Cuong – Kim Hoa
2016 - 2030
17 km
40 - 50
14
LK51
Dong Anh – Thuy Lam
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
15
LK52
Vinh Ngoc – Xuan Canh – Dong Ngan
2016 - 2030
7 km
38 - 62
16
LK53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
22 km
25 - 40
17
LK54
Yen Thuong – Mai Lam – Dong Ngac
2016 - 2030
8 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LK55
Mai Lam – Dong Ngan
2016 - 2030
5 km
30 - 52
19
LK56
Ngoc Thuy – Thuong Thanh
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
LK57
Dong Anh – Yen Vien – Duong Ha
2016 - 2030
12 km
30 - 50
21
LK58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
4 km
30
22
LK59
Ngoc Thuy – Duc Giang – Co Bi – Kieu Ky
2016 - 2030
19 km
30 - 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LK60
Co Bi – Trau Quy – Duong Xa
2016 - 2020
6 km
22 - 30
24
LK61
Bo De – Cu Khoi junction
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
25
LK62
Dong Du – Co Bi
2016 - 2020
5 km
40
VIII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hoa Lac satellite city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Freeway
29 km
1
HL-CT1 freeway (Hoa Lac – Hoa Binh freeway)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
2
HL - CT2 freeway (HCM road)
14 km
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 km
1
HL - TC1 Urban arterial trunk roads (Ho Tay – Ba Vi street)
11 km
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
HL – TC2 Urban arterial trunk roads (National highway No.21)
13 km
80
Urban trunk roads (minor arterial trunks)
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
HL – TDT1 urban trunk road
6 km
60
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 km
60
3
HL – TDT3 urban trunk road
5 km
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
HL – TDT4 urban trunk road
22 km
60
4
HL – TDT5 urban trunk road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Inter-area road:
2020 - 2030
67 km
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 km
40
2
HL - LKV2 inter-area road
17 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
HL - LKV3 inter-area road
9 km
40
4
HL - LKV4 inter-area road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
5
HL - LKV5 inter-area road
5 km
40
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 km
40
7
HL – LKV7 inter-area road
4 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
HL – LKV8 inter-area road
3 km
40
9
HL – LKV9 inter-area road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
10
HL – LKV10 inter-area road
3 km
40
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 km
40
2
Phu Xuyen satellite city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Freeway
13 km
CT1
Phu Xuyen 1 freeway (Phap Van – Cau Gie freeway)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
CT2
Phu Xuyen 2 freeway (Tay Bac – National highway No.5B)
7 km
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 km
TC1
Urban arterial trunk road of Phu Xuyen city
2016 - 2020
7 km
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban trunk roads (minor arterial trunks)
6 km
TD1
Urban trunk road of Phu Xuyen city (Old National highway No.1)
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,5 - 76,5
Inter-area roads
18 km
LV1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
4 km
40
LV2
Phu Xuyen 2 inter-area road
2020 - 2030
9 km
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV3
Phu Xuyen 3 inter-area road
2020 - 2030
4 km
36
3
Soc Son satellite city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban freeway
10 km
CT1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 km
100
Urban arterial trunk roads (major arterial trunks)
16 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC1
Urban arterial trunk road of Soc Son 1
2016 - 2020
9 km
52
TC2
Urban arterial trunk road of Soc Son 2
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
Inter-area roads
80 km
LV1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
21 km
25 - 50
LV2
Soc Son 2 inter-area road
2020 - 2030
10 km
30 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV3
Soc Son 3 inter-area road
2020 - 2030
3 km
30
LV4
Soc Son 4 inter-area road
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 50
LV5
Soc Son 5 inter-area road
2020 - 2030
9 km
25 - 50
LV6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
10 km
24 - 50
LV7
Soc Son 7 inter-area road
2020 - 2030
8 km
25 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV8
Soc Son 8 inter-area road
2020 - 2030
10 km
25 - 50
LV9
Soc Son 9 inter-area road
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 50
4
Son Tay satellite city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT1
Son Tay city freeway
9 km
100 - 120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban arterial trunk roads (major arterial trunks)
9 km
TC1
Urban arterial trunk road of Son Tay city
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 - 51
Urban trunk roads (minor arterial trunks)
13 km
TD1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
7 km
80
TD2
Urban trunk road of Son Tay 2 city
2016 - 2020
7 km
45 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inter-area roads
26 km
LV1
Soc Son 1 inter-area road
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47 - 51
LV2
Soc Son 2 inter-area road
2020 - 2030
10 km
35
LV3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
4 km
32 - 45
LV4
Soc Son 4 inter-area road
2020 - 2030
10 km
45 - 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuan Mai satellite city
Urban freeway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT1
Xuan Mai city freeway
1 km
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 km
TC1
Arterial trunk road of Xuan Mai city
2016 - 2020
10 km
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban trunk roads (minor arterial trunks)
16 km
TD1
Arterial trunk road of Xuan Mai 1 city
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - 60
TD2
Arterial trunk road of Xuan Mai 2 city
2016 - 2020
9 km
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 km
LV1
Xuan Mai 1 inter-area road
2020 - 2030
10 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LV2
Xuan Mai 2 inter-area road
2020 - 2030
11 km
40
LV3
Xuan Mai 3 inter-area road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 km
40
LV4
Xuan Mai 4 inter-area road
2020 - 2030
2 km
40
IX
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Static traffic
1
Logistics center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Core city
2016 - 2020
1
Southern logistics center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (ha)
2
Eastern logistics center
2020 - 2030
10 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Northern logistics center
2016 - 2020
10 (ha)
4
Logistics center of Bac Hong station area
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Me Linh logistics center
2020 - 2030
10 (ha)
6
Western logistics center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (ha)
7
Southwest logistics center
2020 - 2030
10 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Satellite city
1
Phu Xuyen logistics center
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Truck station
1
Trau Quy, Gia Lam truck stations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (ha)
2
Yen Vien, Gia Lam truck stations
2016 - 2020
10 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Dong truck station, Ha Dong district
2016 - 2020
6 (ha)
4
Phu Lo, Dong Anh truck station
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Noi Bai truck station
2020 - 2030
6 (ha)
6
Ngu Hiep truck station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.40 (ha)
7
Phung truck station
2020 - 2030
6 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyen Luong truck station
2016 - 2020
3.50 (ha)
3
Satellite city area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phu Xuyen truck station
2020 - 2030
10 (ha)
2
Hoa Lac truck station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 (ha)
3
Xuan Mai truck station
2020 - 2030
10 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soc Son truck station
2020 - 2030
10 (ha)
5
Son Tay truck station
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Passenger coach station
Core city areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nuoc Ngam coach station
2016 - 2020
1.08 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My Dinh coach station
2016 - 2020
3.50 (ha)
3
Giap Bat coach station (Southern)
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Gia Lam coach station
2020 - 2030
1.45 (ha)
5
Ha Dong – Yen Nghia coach station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 (ha)
6
Northeastern coach station (Co Bi, Trau Quy)
2020 - 2030
8 - 10 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Southern coach station
2020 - 2030
11 (ha)
8
Dong Anh coach station (Northern city)
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Phung coach station
2020 - 2030
8 - 10 (ha)
10
Western coach station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 7 (ha)
11
Northern coach station
2020 - 2030
5 - 7 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yen So coach station
2016 - 2020
3.35 (ha)
13
Kim Chung coach station
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Western coach station No.2 (on National highway 32 in the vicinity of Hoai Duc)
2016 - 2020
5 (ha)
Areas of urban satellite city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phu Xuyen coach station
2020 - 2030
5 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xuan Mai coach station
2016 - 2020
5 (ha)
3
Southern Hoa Lac coach station
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 (ha)
4
Northern Hoa Lac coach station
2020 - 2030
5 (ha)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
3.65 (ha)
6
Son Tay 2 coach station
2020 - 2030
5 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Southern Soc Son coach station
2020 - 2030
5 (ha)
8
Northern Soc Son coach station
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 (ha)
5
Public parking point or parking lot
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
1706 (ha)
2
Satellite city
2020 - 2030
95 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Junctions
1360 (ha)
1
Junctions in core city
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
832 (ha)
Junctions in core city
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
Junctions in core city
After 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Junctions outside core city
2016 - 2030
528 (ha)
Junctions outside core city
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Junctions outside core city
2020 - 2030
XI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Red river
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viet Tri – Ba Vi bridge
2016 - 2020
2 km
Van Phuc bridge
2025 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hong Ha bridge
2016 - 2020
6 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
5 km
New Thang Long bridge
After 2030
2 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tu Lien bridge
2020 - 2025
3 km
Tran Hung Dao bridge/tunnel
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinh Tuy bridge – phase 2
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2025 - 2030
4 km
Me So bridge
2016 - 2020
4 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Xuyen bridge
2020 - 2025
5 km
2
Duong river
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New Duong bridge
2016 - 2020
2 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2020
2 km
Giang Bien bridge
2016 - 2020
4 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mai Lam bridge
2016 - 2020
2 km
3
Da river
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New Trung Ha bridge
2016 - 2020
2 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2025
2 km
B
Railway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban railway
1
Route No.1 (Ngoc Hoi – Yen Vien – Nhu Quynh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Section of Ngoc Hoi – Yen Vien
2016 - 2020
26 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020 - 2030
10 km
2
Route No.2 (Noi Bai – Thuong Dinh – Buoi)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section Nam Thang Long – Tran Hung Dao
2016 - 2020
12 km
Section of Tran Hung Dao – Thuong Dinh
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section of Thuong Dinh – Ring 2.5 - Buoi
2020 - 2030
7 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section of Noi Bai – Southern Thang Long
2020 - 2030
18 km
Extending the route No.2 to Soc Son
After 2030
9 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Route No.2A
Route No.2A (Cat Linh – Ha Dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 km
Extending the route No.2A to Xuan Mai
After 2030
20 km
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Route No.03 (Troi – Nhon – Yen So)
Section of Nhon – Hanoi station
2016 - 2020
13 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section of Troi - Nhon
2020 - 2030
6 km
Section of Hanoi – Yen So station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 km
- Extending the route No.03 to Son Tay
After 2030
30 km
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Route No.4 (Me Linh – Sai Dong – Lien Ha)
After 2030
54 km
6
Route No.5 (Van Cao – Hoa Lac)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section from Van Cao – Ring 4
2016 - 2020
14 km
Route No.5 (Ring 4 – Hoa Lac)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 km
7
Route No.6 (Noi Bai – Ngoc Hoi)
2020 - 2030
43 km
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Route No.7 (Me Linh – Ha Dong)
2020 - 2030
28 km
9
Route No.8 (Son Dong – Mai Dich – Duong Xa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Section of Son Dong – Mai Dich
2020 - 2030
12 km
- Section of Mai Dich – Ring 3 – Duong Xa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 km
10
Building the urban railway route connecting to the satellite cities
After 2030
32 km
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monorail
1
Route M1 (Lien Ha – Tan Lap – An Khanh)
2020 - 2030
11 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Route M2 (Mai Dich – My Dinh – Van Mo – Phuc La and Giap Bat – ThanhLiet – Phu Luong)
2020 - 2030
22 km
3
Route M3 (Nam Hong – Me Linh – Dai Thinh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 km
III
Rapid bus
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rapid bus route of Kim Ma – Le Van Luong – Yen Nghia
2016 - 2020
14 km
2
Route along Ring 3 from Mai Dich – Duong Xa (phase 2 of urban railway route No.8)
2016 - 2020
25 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Rapid bus route along Ring 2.5 and National highway Nọ 5 extended (Urban railway route No.4)
2016 - 2020
54 km
4
Ngoc Hoi – Phu Xuyen route (along the old National highway No.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 km
5
Son Dong – Ba Vi route (along the trunk of Ho Tay – Ba Vi)
After 2030
20 km
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Route of Phu Dong – Bat Trang – Hung Yen (running along the Ring 3 and merging to the road of Hanoi – Hung Yen)
2020 - 2030
15 km
7
Route of Gia Lam – Me Linh (along Ring 3)
2020 - 2030
30 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Route of Me Linh – Son Dong – Yen Nghia – Ngoc Hoi – National highway No.5 – Lac Dao (along Ring 4)
2020 - 2030
53 km
9
Route of Ba La – Ung Hoa (along National highway No. 21B)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 km
10
Ung Hoa – Phu Xuyen (along Do Xa – Quan Son roads to the intersection of National highway No. 21B
2020 - 2030
17 km
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Route of Son Tay – Hoa Lac – Xuan Ma (urban railway route connecting the satellite cities)
2020 - 2030
32 km
IV
National railway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hanoi – HCM City railway route
2020 - 2030
29 km
2
Hanoi – Lao Cai railway route
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 km
3
Hanoi – Dong Dang railway route
2020 - 2030
2 km
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hanoi – Thai Nguyen railway route
After 2030
20 km
5
Hanoi – Hai Phong railway route
2020 - 2030
12 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Eastern branch of ring railway route of (from Dong Anh – Ngoc Hoi)
2020 - 2030
68 km
7
Building the Western branch of ring railway route from Thach Loi railway station – Ring 4 – Ngoc Hoi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52 km
8
Các ga đường sắt quốc gia National railway stations
2020 - 2030
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Waterway
I
Renovated waterway transportation group
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Red river management and renovation project
2016 - 2030
2
Duong river management and renovation project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Day river management and renovation project
2016 - 2030
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhue river renovation project
2016 - 2030
5
To Lich river renovation project
After 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tich river renovation project
After 2030
7
Ca Lo river renovation project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thiep river renovation project (Ngu Huyen Khe)
After 2030
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Major port building project group
69.5 (ha)
1
Hanoi port upgrading and investment project (Red river)
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khuyen Luong port upgrading and investment project (Red river)
2016 - 2030
18 (ha)
3
Da Phuc port investment and construction project (Cong river)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (ha)
4
Phu Dong port investment and construction project (Duong river)
2016 - 2030
24 (ha)
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Local port construction project group
287,5 (ha)
1
Son Tay port cluster investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Chem – Thuong Cat port cluster investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
60 (ha)
3
Northern Hanoi port investment and construction project (Red river)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 (ha)
4
Chu Phan port investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
9 (ha)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hong Ha port investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
15 (ha)
6
Thanh Tri port investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hong Van port investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
8 (ha)
8
Van Diem – Phu Xuan ports investment and construction project (Red river)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 (ha)
9
Bat Trang port investment and construction project (Red river)
2016 - 2030
7,5 (ha)
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mai Lam port investment and construction project (Duong river)
2016 - 2030
7 (ha)
11
Duc Giang port investment and construction project (Da river)
2020 - 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Che port investment and construction project (Da river)
2016 - 2030
15 (ha)
13
Dự án đầu tư xây dựng cảng Ba Thá (sông Đáy)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
5 (ha)
14
Te Tieu port investment and construction project (Day river)
2016 - 2030
3 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other ports and landing stages
After 2030
30 (ha)
IV
Passenger landing stage construction project group
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 (ha)
1
Central passenger port construction project of Hanoi city
2016 - 2030
10 (ha)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016 - 2030
30 (ha)
3
Passenger and tourism landing stage investment and construction project on Duong river
2020 - 2030
5 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passenger and tourism landing stage investment and construction project on Nhue river
After 2030
5 (ha)
5
Passenger and tourism landing stage investment and construction project on Dayriver
After 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 (ha)
6
Passenger and tourism landing stage investment and construction project on Tich river
After 2030
5 (ha)
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
After 2030
2 (ha)
8
Passenger and tourism landing stage project on lakes
After 2030
3 (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Airport
2016 - 2030
1,731 (ha)
;
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 519/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video