CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/CAAV |
Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 1994 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 04 tháng 1 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Với mục đích thống nhất quy trình báo cáo số liệu thống kê tình hình hoạt động
của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế về báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải.
Điều 2: Các ông Trưởng ban Không tải, Trưởng ban Kế hoạch đầu tư, Chánh Văn phòng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Tổng giám đốc Cụm cảng hàng không, sân bay, các doanh nghiệp vận tải hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đào Mạnh Nhương (Đã ký) |
CỤC HKDD VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 475/CAAV ngày 14/3/1994 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam)
a. Tất cả các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam đã đăng ký thàng lập doanh nghiệp và được phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ báo cáo Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về kế hoạch hoạt động và tình hình hoạt động của mình trong lĩnh không tải.
b. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quy định các biểu mẫu báo cáo thống kê và thời gian quy định kỳ báo cáo của các doanh nghiệp vận tải hàng không.
1. Các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam có các chuyến bay thường lệ:
1.1. Báo cáo các kế hoạch hoạt động ngắn hạn (một năm) và trung hạn (năm năm) của mình vào tháng chín (09) của năm trước năm thực hiện kế hoạch theo các nội dung chủ yếu sau:
- Dự kiến số lượng hàng khách, hàng hoá, bưu kiện chuyên chở (nội địa, quốc tế).
- Dự kiến mở các đường bay mới, tăng tần suất trên từng đường bay...
- Kế hoạch phát triển đội máy bay và người lái.
- Định hướng phát triển toàn diện.
1.2. Báo cáo số liệu thống kê theo các mẫu:
- Mẫu A-1 (báo cáo tháng): Báo cáo trước ngày thứ mười hàng tháng.
- Mẫu B (báo cáo quý): Báo cáo trong tháng đầu tiên của quý thực hiện kế hoạch
- Mẫu báo cáo C (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng đầu tiên của năm kế năm kết thúc tài chính của mình.
- Mẫu D-1 (báo cáo năm): báo cáo trong tháng thứ hai sau khi kết thúc năm tài chính của mình.
2. Các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ.
2.1. Báo cáo các kế hoạch hoạt động vận chuyển ngắn hạn (một năm) và trung hạn (năm năm) của mình vào tháng chín (09) của năm trước năm thực hiện kế hoạch theo các nội dung chủ yếu sau:
- Dự kiến số lượng hàng khách, hàng hoá, chuyên chở (nội địa, quốc tế).
- Kế hoạch phát triển đội máy bay và người lái.
- Định hướng phát triển toàn diện.
2.2. Báo cáo số liệu thống kê theo các mẫu:
- Mẫu A-2 (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng đầu tiên của năm kế năm thực hiện kế hoạch.
- Mẫu D-2 (báo cáo năm): Báo cáo trong tháng thứ hai sau khi kết thúc năm tài chính của mình.
3. Các cảng hàng không báo cáo:
- Mẫu I (báo cáo quý): trong tháng đầu tiên của quý kế quý thực hiện kế hoạch.
- Mẫu R (báo cáo tháng): Báo cáo trong tuần đầu tiên của tháng kế tháng thực hiện kế hoạch.
4. Ban không tải Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tiếp nhận các loại báo cáo nêu trong Quy chế này và tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển báo cáo lãnh đạo Cục Hàng không dân dụng theo yêu cầu.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Tháng..... năm.......
Hãng Hàng không..........
Nội dung |
Đơn vị |
Tổng hợp các loại chuyến bay |
Các chuyến bay cho hãng |
||
|
|
Đường bay quốc tế |
Đường bay nội địa |
Đường bay quốc tế |
Đường bay nội địa |
a |
b |
c |
d |
e |
f |
Các chuyến bay thương mại 1. Máy bay - kilomet 2. Số lần máy bay cất cánh 3. Số giờ bay 4. Hành khách chuyên chở 5. Tấn hàng hoá chuyên chở 6. Hành khách - kilomet chuyên chở 7. Ghế - kilomet cung ứng 8. Hiệu suất sử dụng ghế 9. Tấn - kilomet chuyên chở a. Hành khách (bao gồm cả hành lý) b. Hàng hoá (cả số phát chuyển nhanh) c. Bưu kiện d. Tổng cộng 10. Tấn kilomet cung ứng 11. Hiệu suất sử dụng tải |
000 số số số số số % 000 000 000 000 000 % |
|
|
|
|
Các chuyến bay thương mại hàng không. 12. Máy bay - kilomet 13. Số lần cất cánh 14. Số giờ bay 15. Hành khách chuyên chở 16. Tấn hàng hoá chuyên chở 17. Hành khách kilomet chuyên chở 18. Ghế - kilomet cung ứng 19. Tấn - kilomet chuyên chở 20. Tấn - kilomet cung ứng |
thường lệ 000 số số số số 000 000 000 000 |
|
|
|
|
Các chuyến bay khác 21. Giờ bay |
Số |
|
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Tháng...... năm.......
Hãng Hàng không.................
Nội dung |
Đơn vị |
Đường bay quốc tế |
Đường bay trong nước |
Tổng số |
a |
b |
c |
d |
e |
A. Các chuyến bay thương mại 1. Máy bay - kilomet 2. Số lần cất cánh 3. Số giờ khai thác máy bay 4. Hành khách chuyên chở 5. Tấn hàng hoá chuyên chở (tấn) 6. Hành khách - kilomet chuyên chở 7. Ghế - kilomet cung ứng 8. Tấn kilomet chuyên chở 8.a. Hành khách (bao gồm cả hành lý) 8.b. Hàng hoá và bưu kiện 8.c. Tổng cộng (8a + 8b) 9. Tấn - kilomet |
|
|
|
|
B. Các chuyến bay khác 10. Số giờ bay chụp ảnh, phun thuốc..... 11. Số giờ bay phi thương mại |
|
|
|
|
Tháng...... Phần 2 - Hành khách kilomet chuyên chở
Tháng |
Tổng số |
Tháng |
Tổng số |
Tháng Giêng Tháng Hai Tháng Ba Tháng Tư Tháng Năm Tháng Sáu |
|
Tháng Bảy Tháng Tám Tháng Chín Tháng Mười Tháng Mười một Tháng Mười hai |
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU A-2)
BÁO CÁO VẬN CHUYỂN
I. YÊU CẦU:
+ Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu A-2 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất một tháng sau khi kết thúc năm thực hiện kế hoạch vận chuyển.
+ Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một năm (12 tháng dương lịch).
+ Phần I của báo cáo: Tổng kết tình hình vận chuyển trong năm kế hoạch.
+ Phần II của báo cáo: Tóm tắt số liệu hành khách - kilomet chuyên chở đường bay quốc tế theo tháng.
II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BÁO CÁO:
1. Máy bay - kilomet: Là tổng khối lượng sản phẩm tính bằng cách nhân các chuyến bay thực hiện trên từng đường bay với chiều dài của đường bay đó.
2. Hành khách chuyên chở: Mỗi hành khách đi trên một chuyến bay chỉ được tính một lần cho dù chuyến bay đó gồm nhiều chặng hoặc là gồm một chặng nội địa và một chặng quốc tế.
3. Hàng hoá chuyên chở: Tổng khối lượng hàng hoá (tấn) tính bằng các cộng dồn từng tấn hàng chuyên chở trên từng chuyến bay và mỗi chuyến hàng chỉ tính một lần dù chuyến bay đó gồm nhiều chặng hoặc là gồm một chặng nội địa và một chặng quốc tế.
4. Hành khách kilomet chuyên chở: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hành khách chuyên chở trên từng chặng với quãng đường của chặng đó. Kết quả thu được tương ứng với số kilomet mà tất cả các hành khách đã đi.
5. Ghế kilomet cung ứng: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số ghế hành khách cung ứng trên từng chặng với quãng đường của chặng đó (số ghế không thực sự cung ứng cho khách để tăng thêm khối lượng nhiên liệu hoặc trọng tải khác sẽ không dùng để tính).
6. Tấn - kilomet chuyên chở: là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số hàng hoá chuyên chở trên từng chặng với quãng đườcủa chặng đó. Các số liệu sau đây cần được báo cáo riêng rẽ:
+ Hành khách (bao gồm cả hành lý): Tính cả hành lý miễn cước và hành lý quá cước. Có thể lấy mức trọng lượng chung cho từng hành khách là 90kg.
+ Hàng hoá và bưu kiện: Hàng hóa (bao gồm hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao) và tất cả các loại bưu kiện.
7. Tấn - kilomet cung ứng: Là tổng khối lượng sản phẩm tính được bằng cách nhân số tấn có thể cung ứng (về hành khách, hàng hoá, bưu kiện) trên từng chặng với quãng đường của chặng đó.
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CÁC CHUYẾN BAY QUỐC TẾ THEO LỊCH (THƯƠNG MẠI)
Quý....... năm......... Hãng Hàng không...............
Cảng hàng không |
Hành khách |
Hàng hoá (tấn) |
Bưu kiện (tấn) |
|
Đi |
Đến |
b |
c |
d |
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪU B)
CÁC CHUYẾN BAY QUỐC TẾ THEO LỊCH (THƯƠNG MẠI)
1. Yêu cầu
+ Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất vào ngày thứ mười sau khi kết thúc một quý thực hiện kế hoạch vận chuyển.
+ Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một quý (ba tháng dương lịch).
2. Các cột dùng trong báo cáo.
- Cảng hàng không (cột a): Liệt kê theo thứ tự ABC tất cả các cặp cảng hàng không mà doanh nghiệp vận chuyển hàng không thực hiện các chuyến bay quốc tế đi và đến:
a. Từng cặp cảng hàng không phải được nêu hai lần: Lần đầu theo một chiều và lần thứ hai theo chiều ngược lại.
Ví dụ: Lần đầu BKK HAN
SGN
------------------------------------
Lần thứ hai: HAN BKK
MNL
--------------------------------------
b. Số liệu báo cáo theo từng cặp cảng hàng không là từng cặp cảng là số liệu tổng hợp của tất cả các chuyến bay thực hiện trên đường bay đó trong quý.
- Hành khách (cột b): Số lượng hành khách có vé đã mua từ mức 25% giá vé áp dụng thông thường trở lên thực sự được chuyên chở.
- Hàng hoá - tấn (cột c): Khối lượng hàng hoá chuyên chở bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không tính hành lý của hành khách.
- Bưu kiện - tấn (cột d): Khối lượng thư tín, bưu phẩm, bưu kiện chuyên chở để giao phát cho các cơ quan bưu chính.
3. Một số trường hợp đặc biệt
- Hợp đồng mua chỗ (Pooled Space Arrangements): Khi doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên các chuyến bay của hãng hàng không khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo các số liệu vận chuyển của mình trong phạm vi hợp đồng mua chỗ đó.
- Hợp doanh (Pooled Services): Các doanh nghiệp chỉ báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.
- Một chuyến bay theo lịch chở khách thuê chuyến: Các doanh nghiệp không báo cáo trong mẫu này các số liệu vận chuyển liên quan tới các huyến bay theo lịch mà toàn bộ số ghế trên các chuyến bay đó do người thuê chuyến thuê.
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ (CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THEO LỊCH)
Quý... năm..... Hãng hàng không......................................................
Cấp sân bay |
Loại máy bay |
Số lượng chuyến bay |
Tải cung ứng |
Vận chuyển |
|||
|
|
|
Số lượng ghế hành khách |
Tổng trọng lượng thương mại (tấn) |
Hành khách |
Hàng hoá (tấn) |
Bưu kiện (tấn) |
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO (MẪUC)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ (CÁC CHUYẾN BAY THƯƠNG MẠI THEO LỊCH)
1. Yêu cầu:
+ Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam không có các chuyến bay thường lệ phải gửi báo cáo theo mẫu A-2 về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất một tháng sau khi kết thúc một năm thực hiện kế hoạch vận chuyển.
+ Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động vận chuyển diễn ra trong một năm (12 tháng dương lịch).
2. Các cột dùng trong báo cáo:
- Cặp sân bay (cột a): Liệt kê tất cả các cặp sân bay nằm trong hành trình các chuyến bay được thực hiện trong năm kế hoạch:
a. Hành trình của từng chuyến bay phải được báo cáo theo từng cặp sân bay: lần đầu theo một chiều và lần thứ hai theo chiều ngược lại.
Ví dụ: Hành trình HAN-BKK-FRA
Lần đầu: HAN-BKK
Lần thứ hai:
FRA-BKK
BKK-HAN
..........................................
b. Số liệu báo cáo theo từng cặp sân bay là số liệu tổng hợp của tất cả các chuyến bay thực hiện trên đường bay đó trong năm kế hoạch. Riêng đối với các chuyến bay chỉ chở hàng hoá, bưu kiện thì số liệu sẽ báo cáo theo mẫu khác.
- Loại máy bay (cột b): Sử dụng các ký hiệu dùng cho từng loại máy bay khai thác giữa hai đầu sân bay như TU3/B747/ATR72.....
- Số lượng các chuyến bay (cột c): Báo cáo số liệu các chuyến bay thực tế khai thác giữa hai đầu sân bay đã liệt kê trong cột (a); nếu có nhiều loại máy bay được sử dụng thì báo cáo số lượng các chuyến bay theo từng loại máy bay.
- Tải cung ứng (cột d và e):
+ Số lượng ghế hành khách: Báo cáo tổng số ghế cung ứng trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê trong cột a; không tính số ghế không thực tế sẵn sàng cung ứng cho khách vì phải dành cho khối lượng nhiên liệu của máy bay các loại tải trọng khác.
+ Tổng trọng tải thương mại (total payload capacity): Báo cáo tổng trọng tải thương mại cung ứng (chuyên chở thương mại hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện) trong một năm giữa hai đầu sân bay được liệt kê trong cột (a).
- Vận chuyển (cột f, g, h): Báo cáo tổng khối lượng chuyên chở thương mại thực hiện từng chặng không phân biệt nơi xuất phát hay là nơi đến trong hành trình.
+ Hành khách (cột f): Số lượng hành khách có vé đã mua từ mức 25% giá vé áp dụng thông thường trở lên thực sự được chuyên chở.
+ Hàng hoá/bưu kiện (cột g và h): Khối lượng hàng hoá, bưu kiện chuyên chở trên các chuyến bay thương mại bao gồm cả hàng phát chuyển nhanh và túi thư ngoại giao nhưng không tính hành lý của hành khách.
3. Một số trường hợp
- Hợp đồng mua chỗ (Block Space Arrangements): Khi doanh nghiệp vận chuyển hàng không mua chỗ trên chuyến bay của hãng hàng không khác để bán lại cho công chúng thì phải báo cáo số liệu vận chuyển của mình trong phạm vi hợp đồng mua chỗ đó.
- Hợp doanh (pooled Services): Các doanh nghiệp chỉ báo cáo phần vận chuyển của mình trong các hợp doanh.
Quyết định 475/CAAV năm 1994 về Quy chế báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 475/CAAV |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Người ký: | Đào Mạnh Nhương |
Ngày ban hành: | 14/03/1994 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 475/CAAV năm 1994 về Quy chế báo cáo số liệu thống kê của các doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam trong lĩnh vực không tải do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
Chưa có Video