BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4597/2001/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Giao thông
Vận tải;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế -
Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, các quy định trước đây trái với Quy định này đều được bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Doãn Thọ (Đã ký) |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KIỂU LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC PHÉP
THAM GIA GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
1.1. Quy định này quy định các thông số kỹ thuật cơ bản của các kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và cải tạo để tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Quy định này không áp dụng đối với các xe cơ giới của Quân đội, Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1.3. Thuật ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chiều dài xe cơ giới: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc xe, đi qua hai điểm ngoài cùng phía trước và phía sau của xe (tất cả các chi thiết của xe bao gồm cả những phần nhô ra trước và sau như móc kéo, đệm giảm va đập đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này).
1.3.2. Chiều rộng xe cơ giới: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với mặt phẳng đối xứng dọc của xe, đi qua hai điểm ngoài cùng của hai bên xe (tất cả các chi tiết của xe kể cả phần nhô ra bên ngoài của chi tiết được gắn cứng vào xe như moay ơ, tay nắm cửa, đệm giảm va đập... đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này ngoại trừ gương chiếu sau).
1.3.3. Chiều cao xe cơ giới: Khoảng cách giữa mặt tựa nằm ngang và mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với phần cao nhất của xe (toàn bộ các chi tiết được lắp đặt ở trên xe đều nằm giữa hai mặt phẳng này. Chiều cao được xác định khi xe trong điều kiện sẵn sàng hoạt động và không chất tải).
1.3.4. Chiều dài đuôi xe cơ giới: Khoảng cách giữa mặt thẳng đứng đi qua tâm của các bánh sau cùng tới điểm ngoài cùng phía sau của xe (kể cả móc kéo, biển số... và các chi tiết được gắn cố định vào xe);
2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được phép tham gia giao thông:
2.1. Kích thước cho phép lớn nhất
2.1.1. Kích thước cho phép lớn nhất của ô tô, máy kéo, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, ô tô kéo rơ moóc, máy kéo kéo rơ moóc:
a- Chiều dài
- Ô tô: 12,20 m
- Ô tô sơ mi rơ moóc (ô tô đầu kéo
sơ mi rơ moóc), ô tô khách nối toa,
ô tô kéo rơ moóc, máy kéo kéo rơ moóc 20,00 m
b- Chiều rộng
Tất cả các loại xe: 2,50 m
c - Chiều cao
- Xe có trọng lượng toàn bộ trên 5 Tấn: 4,00 m
- Xe có trọng lượng toàn bộ đến 5 Tấn:
Hmax Ê 1,75WT nhưng không quá 4,00 m.
Trong đó:
Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe cơ giới;
WT: Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau
với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a)
+ Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài
với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b).
Hình 1 |
|
a) |
b) |
Chiều dài đuôi ô tô tải không quá 60% chiều dài cơ sở. Chiều dài đuôi ô tô khách không quá 65% chiều dài cơ sở.
c- Bán kính quay vòng của xe cơ giới:
Bán kính quay vòng nhỏ nhất của bánh xe trước phía ngoài không quá 12,0 m.
2.1.2. Kích thước cho phép lớn nhất đối với mô tô, xe máy
a- Mô tô hai bánh, xe máy hai bánh
- Chiều dài: 2,5 m
- Chiều rộng: 1,3 m
- Chiều cao: 2,0 m
b- Mô tô ba bánh, xe máy ba bánh
- Chiều dài: 3,5 m
- Chiều rộng: 1,5 m
- Chiều cao: 2,0 m
2.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất
- Trục đơn: 10 Tấn
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
+ d< 1,0 m: 11 Tấn
+ 1,0 Ê d < 1,3 m: 16 Tấn
+ d³ 1,3 m: 18 Tấn
- Trục ba phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề d:
+ d Ê 1,3 m: 21 Tấn
+ d > 1,3 m: 24 tấn
2.3. Nhiên liệu
- Xe cơ giới chỉ được phép sử dụng các loại nhiên liệu phù hợp với các Tiêu chuẩn và quy định hiện hành;
- Đối với xe cơ giới lắp động cơ xăng thì phải sử dụng loại động cơ có thể chạy xăng không chì.
Việc xác định các kích thước và khối lượng của xe cơ giới nêu tại mục 2 phải phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn ngành: 22 TCN 275 - 01: "Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của phương tiện cơ giới đường bộ" của Bộ Giao thông Vận tải.
MINISTRY
OF TRANSPORT OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 4597/2001/QD-BGTVT |
Hanoi, December 28, 2001 |
DECISION
NO. 4597/2001/QD-BGTVT DATED DECEMBER 28, 2001 OF THE MINISTER OF TRANSPORT ON TYPES OF MOTOR VEHICLES PERMITTED FOR USE ON PUBLIC ROADS
MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to the Law on Road Traffic dated June 29, 2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP dated March 22, 1994 on duties, authorities, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director of the Department of Science and Technology, the Director of the Transport - Legal Department, the Director of Directorate for Road of Vietnam and the Director of the Vietnam Register.
DECIDES
Article 1. The "Regulation on Types of Motor Vehicles Permitted for Use on Public Roads" is promulgated together with this Decision.
...
...
...
Article 3. The Chief of the Ministry Office the Director of the Department of Science and Technology, the Director of the Transport - Legal Department, the Director of Directorate for Road of Vietnam and the Director of the Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces and centrally affiliated cities and heads of relevant units, within the scope of their functions and duties, shall provide guidance, inspect and take responsibility for the implementation of this Decision.
Tran Doan Tho
(Signed)
REGULATION
TYPES OF MOTOR VEHICLES PERMITTED FOR USE ON PUBLIC ROADS
(Promulgated together with Decision No. 4597/2001/QD-BGTVT dated December
28, 2001 of the Minister of Transport)
1. General provisions
1.1. This document provides for basic specifications of types of motor vehicles that are imported, manufactured, assembled and modified for use on public roads within the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
...
...
...
1.3. Glossary
For the purposes of this document, the terms below are construed as follows:
1.3.1. "length" of a motor vehicle means the distance between two vertical planes that are perpendicular to the longitudinal plane, crossing the furthermost points in the front and rear of the vehicle (all components of the vehicles, including the parts that protrude from the front and the rear such as hooks, bumpers must be located between these two planes).
1.3.2. "width" of a motor vehicle means the distance between two planes that are parallel to the longitudinal plane, crossing two furthermost points on the sides of the vehicles (all components of the vehicle, including the extruding parts of components fixed to the vehicle such as hub, door handle, padding, etc., must be located between these two planes, except rearview mirrors).
1.3.3. "height" of a motor vehicle is the distance between the ground and the horizontal plane touching the topmost point of the vehicle (all components of the vehicle must be located between these two plans). Height is determined when the vehicle is ready to operate and unloaded).
1.3.4. "rear overhang" of a vehicle means the distance between the vertical plane crossing the centers of the rear wheels and the rearmost point of the vehicle (including the trailer, license plate, etc. and parts that are fixed to the vehicle);
2. Basic specifications of motor vehicles permitted for use on public roads:
2.1. Maximum permissible dimensions
2.1.1. Maximum permissible dimensions of motor vehicles, trailers, semi-trailer trucks, articulated buses, motor vehicles towing trailers, tractors towing trailers:
...
...
...
- Motor vehicles: 12,20 m
- Semi-trailer trucks (combination of a tractor unit and a semi-trailer) articulated buses, motor vehicles towing trailers, tractors towing trailers: 20,00 m
b- Width
All types of vehicles: 2,50 m
c- Height
- Vehicle with a gross vehicle weight rating (GVWR) of over 5 tonnes: 4,00 m
- Vehicle with a GVWR of up to 5 tonnes:
Hmax Ê 1,75WT but not exceeding 4,00 m.
Where:
...
...
...
WT: Distance between the centerlines of the rear wheels, for single wheel rear axle (Figure 1a)
+ Distance between the centerlines of the outer rear wheels, for double wheel rear axle (Figure 1b)
Figure 1
a)
b)
d- Rear overhang
The rear overhang of a truck must not exceed 60% of its wheelbase. The rear overhang of a passenger vehicle must not exceed 65% of its wheelbase.
c- Turning radius:
The smallest turning radius of the outer front wheel must not exceed 12,0 m.
...
...
...
a- Two-wheel motorcycles
- Length: 2,5 m
- Width: 1,3 m
- Height: 2,0 m
b- Three-wheel motorcycles
- Length: 3,5 m
- Width: 1,5 m
- Height: 2,0 m
2.2. Maximum permissible axle load
...
...
...
- Tandem axle: depending on the distance (d) between the centers of the axles:
+ d< 1,0 m: 11 tonnes
+ 1,0 Ê d < 1,3 m: 16 tonnes
+ d³ 1,3 m: 18 tonnes
- Triple axle: depending on the distance (d) between the centers of the adjacent axles:
+ d Ê 1,3 m: 21 tonnes
+ d > 1,3 m: 24 tonnes
2.3. Fuels
- Motor vehicles may only use fuels that are conformable to applicable Standards and regulations;
...
...
...
3. Other provisions:
The determination of dimensions and masses of motor vehicles specified in Section 2 must be conformable with Standard No. 22 TCN 275 – 01: "Tolerances and rounding of dimensions and masses of road motor vehicles" of the Ministry of Transport .
;Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 4597/2001/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video