ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3828/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 1656/SKHĐT-KTN ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư về việc Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2281/TTr- SGTVT-QLCL&ATGT ngày 24 tháng 11 năm 2016 về việc Phê duyệt “Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung của Điều 1 Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020:
1. Điều chỉnh Khoản 2, Điều 1 như sau:
Tổng số tuyến đường thủy nội địa được quy hoạch đến năm 2020 là 151 tuyến / tổng chiều dài là 1.991 km, trong đó:
+ Số tuyến đường thủy nội địa đã khai thác: 41 tuyến / tổng chiều dài là 503 km;
+ Số tuyến đường thủy nội địa quy hoạch mới đến năm 2020: 110 tuyến / tổng số chiều dài là 1.488 km;
+ Khu vực vịnh Vân Phong: 43 tuyến;
+ Khu vực đầm Nha Phu: 21 tuyến;
+ Khu vực vịnh Nha Trang: 38 tuyến.
+ Khu vực vịnh Cam Ranh: 49 tuyến.
(Chi tiết các tuyến đường thủy nội địa theo Phụ lục 3a ban hành kèm theo Quyết định này, thay thế cho Phụ lục 3 ban hành Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh)
2. Điều chỉnh Khoản 3, Điều 1 như sau:
Các bến thủy nội địa được quy hoạch bao gồm 05 loại như sau:
+ Bến hành khách: là bến để phương tiện thủy nội địa đón, trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác.
+ Bến hàng hóa: là bến để phương tiện thủy nội địa neo, đậu xếp dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác.
+ Bến tổng hợp: là bến vừa xếp dỡ hàng hóa, vừa đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
+ Bến khách ngang sông: là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách từ bờ bên này sang bờ bên kia.
+ Bến chuyên dùng: là bến thủy nội địa của tổ chức, cá nhân dùng để xếp, dỡ hàng hóa, vật tư phục sản xuất cho chính tổ chức, cá nhân đó hoặc phục vụ đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa.
Tổng số bến thủy nội địa quy hoạch đến năm 2020 là 176 bến, bao gồm: 120 bến hành khách, 02 bến hàng hóa, 50 bến tổng hợp, 04 bến chuyên dùng, trong đó:
+ Số bến đã có: 65 bến (26 bến hành khách, 02 bến hàng hóa, 34 bến tổng hợp, 03 bến chuyên dùng);
+ Số bến QH xây dựng mới: 111 bến (94 bến hành khách, 16 bến tổng hợp, 01 bến chuyên dùng);
+ Khu vực vịnh Vân Phong: 42 bến;
+ Khu vực đầm Nha Phu: 17 bến;
+ Khu vực vịnh Nha Trang: 76 bến;
+ Khu vực Cam Ranh: 40 bến;
(Chi tiết quy hoạch các bến thủy nội địa điều chỉnh bổ sung theo Phụ lục 1a, các bến thủy nội địa đang khai thác theo Phụ lục 2a ban hành kèm theo Quyết định này, thay thế cho Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh)
3. Điều chỉnh Khoản 5, Điều 1 như sau:
Phạm vi hành lang bảo vệ luồng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.
4. Điều chỉnh Khoản 7, Điều 1 như sau:
Quy hoạch các cảng chuyên dùng tuân thủ theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung Bộ (nhóm 4) đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
Điều 2. Các Điều, Khoản, Điểm còn lại của Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020 vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Du lịch; Chủ tịch UBND thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Cam Lâm; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Giám đốc Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 3828/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu: | 3828/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3828/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020
Chưa có Video