BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3655/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 1178/TTg-KTN ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các cảng biển thuộc Nhóm cảng biển số 5 và các bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải;
Xét tờ trình 1990/TTr-CHHVN ngày 24 tháng 5 năm 2017, văn bản số 5218/CHHVN-KHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Cục Hàng hải Việt Nam và hồ sơ cập nhật hoàn thiện Quy hoạch; Biên bản Hội đồng thẩm định ngày 21 tháng 11 năm 2017 tại cuộc họp thẩm định điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
Nhóm 5 bao gồm các cảng biển thuộc các tỉnh, thành phố khu vực Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và các bến cảng trên sông Soài Rạp thuộc tỉnh Long An.
II. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Tận dụng và phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực để phát triển cảng, khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng cảng, tăng khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, thúc đẩy tiềm năng trung chuyển quốc tế của cảng biển Nhóm 5.
- Tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển phù hợp các bến phao, điểm chuyển tải hàng hóa trên quan điểm không làm ảnh hưởng đến các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khác, thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, an toàn hàng hải, nhằm giảm chi phí đầu tư, chi phí vận tải đường biển, góp phần giảm áp lực vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên đường bộ.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển, không làm cơ sở để không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và vào, rời cảng. Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật phù hợp với khả năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng, chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn đều được cấp phép vào, rời cảng.
- Đầu tư có chiều sâu để nâng cao năng lực khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng cầu cảng, bến cảng hiện có; tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng trong quản lý, khai thác cảng biển; khuyến khích các bến cảng cũ, có năng suất bốc dỡ thấp nâng cấp, đổi mới công nghệ, tăng năng suất bốc dỡ, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa vận tải biển của khu vực nói riêng và toàn bộ miền Nam nói chung.
- Phát triển cảng biển Nhóm 5 gắn với việc kết nối đồng bộ hạ tầng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, tạo động lực thúc đẩy phát triển các khu kinh tế, đô thị ven biển và các khu công nghiệp lớn tại thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và các tỉnh lân cận.
- Kết hợp phát triển hài hòa các bến cảng chuyên dùng hàng rời, hàng lỏng, hàng nông sản... để đáp ứng thông qua các loại hàng hóa của toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa mọi nguồn lực trong xã hội, đặc biệt từ khu vực tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển cảng biển và cơ sở hạ tầng công cộng cảng biển theo quy định.
- Phát triển cảng biển cần đảm bảo yếu tố bền vững, gắn liền với việc bảo vệ môi trường sinh thái vịnh Gành Rái, khu sinh thái ngập mặn Cần Giờ và rừng ngập mặn dọc sông Thị Vải; đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu đến tiềm năng du lịch của các tỉnh, thành phố trong khu vực; đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Phát triển cảng biển gắn liền với yêu cầu đảm bảo quốc phòng - an ninh.
2. Mục tiêu, định hướng phát triển
a) Mục tiêu chung
- Bố trí hợp lý các cảng biển trong Nhóm 5 với mục đích phát huy được hiệu quả tổng hợp; đồng thời tạo sự phát triển cân đối, đồng bộ giữa các cảng biển và cơ sở hạ tầng liên quan với vùng hấp dẫn của cảng, kết hợp đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ làm động lực phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phân bổ, điều tiết hợp lý luồng hàng hóa nhằm giảm tải lưu lượng giao thông đô thị, giải tỏa ùn tắc tại khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.
- Hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, đồng thời tạo điều kiện cho phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, của khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Hình thành và phát triển cảng cửa ngõ quốc tế, cảng đầu mối khu vực hiện đại nhằm đáp ứng xu thế phát triển của vận tải biển Việt Nam và thế giới, thu hút một phần lượng hàng hóa trung chuyển trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
Bảo đảm thông qua lượng hàng hóa, hành khách các giai đoạn quy hoạch như sau:
- Dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 228,2 đến 238,5 triệu tấn/năm, trong đó lượng hàng công ten nơ khoảng từ 10,58 đến 11,08 triệu TEU/năm; năm khoảng từ 291,8 đến 317,7 triệu tấn/năm, trong đó lượng hàng công ten nơ khoảng từ 14,40 đến 15,75 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng từ 358,5 đến 411,5 triệu tấn/năm, trong đó lượng hàng công ten nơ khoảng từ 18,95 đến 21,48 triệu TEU/năm.
- Dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 281,9 đến 343,9 nghìn lượt khách/năm; năm 2025 khoảng từ 294,4 đến 478,4 nghìn lượt khách/năm; năm 2030 khoảng từ 307,5 đến 705,8 nghìn lượt khách/năm.
- Tiếp nhận được các tàu bách hóa, tàu hàng rời có trọng tải đến 10.000 tấn và lớn hơn, tàu chở hàng công ten nơ có trọng tải tương đương từ 10.000 tấn đến 200.000 tấn, tàu chuyên dùng chở dầu thô đến 300.000 tấn, tàu chở sản phẩm dầu có trọng tải từ 10.000 tấn đến trên 50.000 tấn, tàu khách có sức chở đến 6.000 hành khách.
1. Quy hoạch chi tiết các cảng trong nhóm
Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) có 04 cảng biển: Cảng thành phố Hồ Chí Minh, cảng Đồng Nai, cảng Vũng Tàu (bao gồm cả Côn Đảo) và cảng Bình Dương.
a) Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh: Là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I), gồm các khu bến chính: Khu bến trên sông Sài Gòn, khu bến Cát Lái trên sông Đồng Nai, khu bến trên sông Nhà Bè, khu bến Hiệp Phước trên sông Soài Rạp.
Lượng hàng thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 112,67 đến 116,94 triệu tấn/năm, trong đó, riêng hàng công ten nơ khoảng từ 6,56 đến 6,82 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng từ 133,03 đến 141,48 triệu tấn/năm, trong đó riêng lượng hàng công ten nơ khoảng từ 7,72 đến 8,18 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng từ 145,47 đến 159,98 triệu tấn/năm, trong đó riêng lượng hàng công ten nơ khoảng từ 8,44 đến 9,07 triệu TEU/năm.
Lượng hành khách thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 26,49 đến 48,67 nghìn lượt khách/năm; năm 2025 khoảng từ 27,67 đến 108,76 nghìn lượt khách/năm; năm 2030 khoảng từ 28,9 đến 243,0 nghìn lượt khách/năm.
Quy hoạch chi tiết cho các khu bến chức năng chính như sau:
+ Khu bến cảng trên sông Sài Gòn: Là khu bến cảng, cầu cảng cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn. Khu bến này thực hiện di dời, chuyển đổi công năng theo Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; chuyển đổi một phần bến cảng Khánh Hội làm bến cảng khách nội địa và trung tâm dịch vụ hàng hải. Di dời bến cảng Tân Thuận (thuộc Cảng Sài Gòn) ra Hiệp Phước phù hợp với tiến độ xây dựng cầu Thủ Thiêm 4. Những bến cảng chưa di dời tiếp tục hoạt động theo hiện trạng, không cải tạo nâng cấp, mở rộng; nghiên cứu di dời sau năm 2020 hoặc chấm dứt hoạt động khi hết thời hạn thuê đất.
+ Khu bến cảng Cát Lái (sông Đồng Nai): Là khu bến cảng, cầu cảng cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn. Hạn chế đầu tư thêm bến cảng; thực hiện các giải pháp khai thác để giảm áp lực vận tải lên tuyến đường bộ hiện hữu; chỉ xem xét đầu tư thêm bến cảng khi hạ tầng kết nối cảng và hạ tầng giao thông của khu vực cơ bản được đầu tư hoàn chỉnh, đảm bảo năng lực vận tải, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
+ Khu bến cảng Nhà Bè (sông Nhà Bè): Là khu bến cảng cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn. Cải tạo nâng cấp (không mở rộng) các bến trên sông Nhà Bè. Xây dựng mới bến cảng khách cho tàu 60.000 GT tại Phú Thuận (hạ lưu cầu Phú Mỹ).
+ Khu bến cảng Hiệp Phước (sông Soài Rạp): Là khu bến cảng chính của cảng biển thành phố Hồ Chí Minh trong tương lai, chủ yếu làm hàng tổng hợp, công ten nơ; tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 50.000 tấn và tàu công ten nơ đến 4.000 TEU; có một số bến chuyên dùng phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp liền kề.
+ Khu bến cảng Cần Giuộc - Long An (trên sông Soài Rạp): Là khu bến cảng tổng hợp, chuyên dùng (bao gồm bến phục vụ Trung tâm Điện lực Long An) tiếp nhận tàu có trọng tải từ 20.000 đến 50.000 tấn qua cửa Soài Rạp.
b) Cảng biển Đồng Nai: Là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (Loại I), gồm khu bến cảng Long Bình Tân (sông Đồng Nai); khu bến cảng Phú Hữu (đoạn sông Đồng Nai và đoạn sông Lòng Tàu - Nhà Bè), khu bến cảng Ông Kèo (sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh); khu bến cảng Gò Dầu, khu bến cảng Phước An (sông Thị Vải).
Lượng hàng thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 17,72 đến 18,79 triệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 0,66 đến 0,71 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng từ 29,20 đến 32,96 triệu tấn/năm, trong đó lượng hàng công ten nơ khoảng từ 1,30 đến 1,51 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng từ 44,48 đến 51,69 triệu tấn/năm, trong đó lượng hàng công ten nơ khoảng từ 2,27 đến 2,65 triệu TEU/năm.
Quy hoạch chi tiết cho các khu bến cảng chức năng chính như sau:
+ Khu bến cảng Phước An, Gò Dầu (trên sông Thị Vải): Là khu bến chính của cảng Đồng Nai, chủ yếu tiếp nhận tàu tổng hợp, công ten nơ cho tàu có trọng tải đến 60.000 tấn (Phước An) và 30.000 tấn (Gò Dầu); có một số bến chuyên dùng phục vụ trực tiếp cơ sở công nghiệp liền kề.
+ Khu bến cảng Phú Hữu, Nhơn Trạch, Ông Kèo (trên sông Đồng Nai, Nhà Bè, Lòng Tàu): Bao gồm khu bến cảng chuyên dùng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 10.000 đến 30.000 tấn và khu bến tổng hợp cho tàu có trọng tải đến 30.000 tấn.
+ Khu bến cảng trên sông Đồng Nai: Bao gồm bến cảng cho tàu tổng hợp, công ten nơ và có bến chuyên dùng cho tàu trọng tải đến 5.000 tấn tại khu vực Long Bình Tân (Đồng Nai).
c) Cảng biển Bình Dương: Là cảng tổng hợp địa phương (Loại II), trên sông Đồng Nai, có 01 bến cho tàu có trọng tải đến 5.000 tấn, bốc xếp hàng tổng hợp, công ten nơ.
Lượng hàng thông qua dự kiến đến năm 2020 khoảng từ 1,8 đến 2,0 triệu tấn/năm; không phát triển thêm trong giai đoạn năm 2025 - 2030.
d) Cảng biển Vũng Tàu: Là cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế, gồm các khu bến chức năng chính: Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung; khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân; khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình; khu bến cảng Long Sơn; khu bến cảng sông Dinh và khu bến cảng Côn Đảo.
Lượng hàng thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 96,06 đến 100,85 triệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 3,14 đến 3,30 triệu TEU/năm; năm 2025 khoảng từ 127,88 đến 141,28 triệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 5,16 đến 5,82 triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng từ 166,81 đến 197,93 hiệu tấn/năm, trong đó hàng công ten nơ khoảng từ 8,02 đến 9,51 triệu TEU/năm.
Lượng hành khách thông qua dự kiến vào năm 2020 khoảng từ 255,39 đến 295,25 nghìn lượt khách/năm; năm 2025 khoảng từ 266,75 đến 369,65 nghìn lượt khách/năm; năm 2030 khoảng từ 278,60 đến 462,80 nghìn lượt khách/năm.
Quy hoạch chi tiết cho các khu bến cảng chức năng chính như sau:
+ Khu bến cảng Gò Dầu, Tắc Cá Trung: Khu bến cho tàu tổng hợp, công ten nơ có bến chuyên dùng cho hàng rời, hàng lỏng, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn.
+ Khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân (sông Thị Vải): Chủ yếu làm hàng tổng hợp cho tàu có trọng tải từ 50.000 đến 80.000 tấn, tàu công ten nơ có sức chở từ 4.000 đến 6.000 TEU, có một số bến chuyên dùng phục vụ cơ sở công nghiệp, dịch vụ.
+ Khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai - Bến Đình: Là khu bến chính của cảng, chủ yếu làm hàng công ten nơ xuất khẩu, nhập khẩu trên tuyến biển xa và công ten nơ trung chuyển quốc tế; trong đó, khu vực Cái Mép tiếp nhận tàu trọng tải 80.000 đến 200.000 tấn (sức chở 6.000 đến trên 18.000 TEU); khu vực Sao Mai - Bến Đình tiếp nhận tàu công ten nơ trọng tải từ 80.000 tấn (sức chở 6.000 TEU) đến trên 100.000 tấn và có bến cảng khách du lịch quốc tế cho tàu đến 225.000 GT.
+ Khu bến cảng Long Sơn: Chức năng chính là chuyên dùng của khu liên hợp lọc hóa dầu, có bến nhập dầu thô cho tàu trọng tải đến 300.000 tấn, bến tàu trọng tải từ 30.000 đến 100.000 tấn nhập nguyên liệu khác và xuất sản phẩm; phần đường bờ phía Đông Nam dành để xây dựng bến tổng hợp phục vụ cho phát triển lâu dài của khu vực.
+ Khu bến cảng Vũng Tàu - Sông Dinh tiếp nhận tàu tổng hợp trọng tải đến 10.000 tấn (khu công nghiệp Đông Xuyên).
+ Khu bến cảng Côn Đảo với chức năng chính là bến tổng hợp và hành khách phục vụ cho Côn Đảo, cỡ tàu trọng tải từ 2.000 đến 5.000 tấn; bố trí bến dịch vụ hàng hải và dầu khí cho tàu trọng tải đến 10.000 tấn.
2. Định hướng đối với quy hoạch di dời giai đoạn kế tiếp
- Các bến cảng trên sông Sài Gòn: Di dời bến cảng Tân Thuận (thuộc Cảng Sài Gòn) ra khu vực Hiệp Phước phù hợp với tiến trình xây dựng cầu Thủ Thiêm 4; những bến cảng chưa di dời tiếp tục hoạt động theo hiện trạng, không cải tạo nâng cấp, mở rộng và nghiên cứu di dời sau năm 2020 hoặc chấm dứt hoạt động khi hết thời hạn.
- Các bến phao trên sông Sài Gòn, Đồng Nai, Nhà Bè di dời phù hợp với tiến trình đầu tư các công trình vượt sông và các bến cảng cứng trong khu vực.
(Danh mục chi tiết về quy mô, chức năng từng cảng trong Nhóm được nêu cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
3. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp luồng tàu
- Luồng Sài Gòn - Vũng Tàu: Tiếp tục nghiên cứu cải tạo một số đoạn cong gấp, duy trì độ sâu và hệ thống báo hiệu hàng hải luồng Lòng Tàu cho tàu trọng tải 30.000 tấn hành hải 24/24 giờ trong ngày.
- Luồng Soài Rạp: Thực hiện nạo vét duy tu các đoạn cạn, nghiên cứu áp dụng các biện pháp chỉnh trị dòng sông (đê, kè...) để đảm bảo độ sâu luồng -9,5 m (hệ Hải đồ), tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn đầy tải và 50.000 tấn giảm tải.
- Luồng sông Đồng Nai: Duy trì hiện trạng khai thác cho tàu trọng tải 30.000 tấn đến khu bến Cát Lái, tàu trọng tải đến 5.000 tấn đến hạ lưu cầu Đồng Nai.
- Luồng Cái Mép - Thị Vải: Triển khai công tác phân luồng chạy tàu khu vực Vịnh Gành Rái nhằm đảm bảo an toàn hành hải trong khu vực; nghiên cứu đầu tư nạo vét đoạn luồng từ phao số “0” vào đến bến cảng CMIT đạt cao độ -15,5 m để phục vụ các tàu trọng tải lớn hành hải, thúc đẩy hoạt động trung chuyển tại khu vực Cái Mép. Từng bước cải tạo nâng cấp tuyến luồng đảm bảo khả năng tiếp nhận tàu đến 200.000 tấn, tàu công ten nơ sức chở đến 18.000 TEU vào, rời các bến cảng khu vực Cái Mép; tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, tàu công ten nơ sức chở 8.000 TEU vào, rời khu vực Phú Mỹ (Thị Vải); đáp ứng cho tàu trọng tải đến 60.000 tấn vào, rời khu vực Phước An, Mỹ Xuân và tàu trọng tải đến 30.000 tấn vào, rời khu vực Gò Dầu.
- Luồng Đồng Tranh: Khai thác cho cỡ tàu 3.000 tấn đầy tải và 5.000 tấn giảm tải.
- Luồng sông Dinh: Duy trì điều kiện khai thác ổn định cho tàu trọng tải đến 10.000 tấn.
4. Quy hoạch hạ tầng phục vụ quản lý, khai thác cảng biển
a) Phát triển bến sà lan phục vụ hoạt động của cảng biển
Tận dụng hệ thống sông, kênh rạch tự nhiên để nghiên cứu phát triển các bến tiếp nhận tàu nhỏ, sà lan phục vụ kết nối đường thủy nội địa tới các khu vực. Cụ thể:
- Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh: các bến sà lan tại Cát Lái, các bến trên rạch Rộp, Mương Lớn, Sóc Vàm... tại Hiệp Phước.
- Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu: Các bến sà lan quanh Trung tâm logistics Cái Mép Hạ, trên Vàm Treo Gũi, rạch Ngã Tư, rạch Bàn Thạch...
- Cảng biển Đồng Nai: Các bến sà lan trên Tắc Hông, sông Quán Chim....
b) Khu neo đậu, vùng đón trả hoa tiêu
- Bổ sung các điểm neo đậu tàu tại khu vực Vịnh Gành Rái để phục vụ mở rộng, phân luồng chạy tàu luồng Cái Mép - Thị Vải; bổ sung các điểm neo đậu phục vụ tránh trú bão cho giàn khoan, tàu trọng tải lớn tại khu vực tiếp giáp khu neo đậu ngoài phao số “0” luồng Sài Gòn - Vũng Tàu; bổ sung trên sông Gò Gia khu neo chờ cho đội sà lan vào, rời các bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải; bổ sung khu neo đậu, tránh trú bão khu vực sông Đồng Nai đáp ứng nhu cầu neo chờ của tàu thuyền vào, rời các bến cảng tại khu vực.
- Điều chỉnh khu vực đón trả hoa tiêu trong Vịnh Gành Rái, dọc hai bên luồng Cái Mép - Thị Vải để thực hiện phân luồng chạy tàu.
c) Phát triển các cảng cạn và công trình phụ trợ hoạt động cảng biển
- Phát triển các cảng cạn kết hợp thực hiện dịch vụ logistics theo Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển hệ thống công trình phụ trợ (kho, bãi, bãi đậu xe...) tại các khu công nghiệp, trung tâm logistics phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông các địa phương trong Nhóm cảng biển số 5.
5. Các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020
a) Luồng hàng hải: Báo cáo Chính phủ cho phép xác định Dự án đầu tư luồng Cái Mép - Thị Vải là dự án quan trọng, cấp bách, cần triển khai ngay, đặc biệt là đoạn luồng từ phao số “0” đến bến cảng CMIT đạt bề rộng B = 350 m, cao độ đáy -15,5 m đảm bảo khai thác tàu trọng tải từ 80.000 tấn đến 160.000 tấn.
b) Đường bộ:
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các tuyến giao thông từ khu bến cảng Cát Lái ra đường vành đai 2, nút giao thông Mỹ Thủy và các nút giao thông kết nối với khu bến cảng Cát Lái.
- Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu: Tập trung triển khai đầu tư xây dựng trước đoạn Biên Hòa - Cái Mép, tăng cường khả năng kết nối khu cảng Cái Mép - Thị Vải.
- Các tuyến đường liên cảng, các tuyến kết nối tới các bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải.
- Đường vào các bến cảng khu vực Hiệp Phước: Đầu tư hoàn thiện tuyến trục Bắc - Nam vào khu Hiệp Phước, các tuyến chính kết nối với khu vực cảng trong Khu công nghiệp.
c) Đường sắt: Nghiên cứu khả thi kết nối đường sắt tới các bến cảng khu vực Cái Mép.
d) Đường thủy nội địa: Báo cáo chủ trương đầu tư Dự án Phát triển các hành lang đường thủy và logistics khu vực phía Nam bằng nguồn vốn vay ODA.
IV. Các chính sách, cơ chế và giải pháp thực hiện
1. Về đầu tư phát triển cảng nói chung
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển. Tăng cường xúc tiến đầu tư phát triển cảng biển. Nguồn vốn ngân sách chỉ đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng công cộng (luồng tàu, đê chắn sóng dùng chung...) của các cảng biển, bến cảng biển đặc biệt quan trọng.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư và hoạt động khai thác cảng biển, bến cảng biển theo hướng đơn giản hóa và hội nhập quốc tế; tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của Cảng vụ hàng hải, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá trình thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển trong nhóm, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Khuyến khích xây dựng bến cảng, khu bến cảng phục vụ chung tại các khu kinh tế, công nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư bến cảng và hiệu quả sử dụng đường bờ làm cảng. Quỹ đất dành cho phát triển cảng đảm bảo chiều rộng từ 500 - 700 m dọc các sông lớn có tiềm năng phát triển cảng (Cái Mép - Thị Vải, Soài Rạp, Lòng Tàu, Nhà Bè, Đồng Nai...); dành quỹ đất thích hợp cảng để xây dựng trung tâm phân phối hàng hóa với chức năng đầu mối dịch vụ logistics; tăng cường kết nối vận tải thủy nội địa, giảm chi phí logistics.
2. Cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch di dời cảng
- Các cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 791/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2005 và các văn bản chỉ đạo liên quan của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn được tạo thành từ chuyển đổi công năng, chuyển quyền sử dụng đất, bán nhà xưởng và các công trình khác, thực hiện theo Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son và các quy định pháp luật liên quan.
- Các chế độ chính sách khác (kinh phí thuê đất, thuế, sử dụng vốn tín dụng ưu đãi...) cho các doanh nghiệp di dời thực hiện theo quy định hiện hành; trường hợp cần thiết, báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son để giải quyết hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.
3. Chính sách phân luồng hàng hóa
- Phân luồng điều tiết hàng hóa giữa bến cảng Cát Lái và các bến cảng khác trong khu vực như Cái Mép - Thị Vải, Hiệp Phước, Long An... theo hướng phân bổ lượng hàng công ten nơ xuất khẩu, nhập khẩu từ Cái Mép - Thị Vải chia sẻ cho các khu cảng Đồng Nai, Hiệp Phước, Long An thay vì tập trung mật độ quá lớn tại khu bến cảng Cát Lái như hiện nay.
- Nghiên cứu thực hiện giải pháp hạn chế vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thông qua bến cảng tại khu vực Cát Lái; tăng cường sử dụng phương thức vận tải đường thủy nội địa kết nối tới các khu bến cảng biển.
- Thiết lập đầy đủ các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động hàng hải, cảng biển tại khu bến cảng Cái Mép, Hiệp Phước; nâng cao năng lực khu bến cảng Cái Mép - Thị Vải, Hiệp Phước; tăng cường hải quan điện tử, từng bước tiến tới loại bỏ thủ tục nộp hồ sơ giấy nhằm cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi thông qua hàng hóa.
4. Cơ chế khuyến khích hoạt động trung chuyển hàng hóa quốc tế
- Đẩy mạnh việc áp dụng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hoạt động trung chuyển hàng hóa quốc tế; hình thành những điều kiện cơ bản về cơ sở hạ tầng, tổ chức quản lý, khai thác, dịch vụ tài chính, ngân hàng; các dịch vụ chuyên ngành cần thiết khác để nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút, thông qua lượng hàng trung chuyển quốc tế của khu vực.
- Các địa phương trong Nhóm cảng biển số 5 cần quy hoạch quỹ đất và thúc đẩy đầu tư các cảng cạn, trung tâm logistics phục vụ hoạt động của các bến cảng; thúc đẩy đầu tư các cơ sở công nghiệp tại các khu bến cảng có sản lượng hàng hóa còn thấp.
5. Giải pháp đối với các bến phao, khu chuyển tải
- Các bến phao, điểm chuyển tải hàng hóa theo quy hoạch: Được quy hoạch, tổ chức quản lý quy hoạch và được khuyến khích đầu tư, khai thác ổn định, lâu dài, phù hợp quy hoạch chung của cảng như đối với các cầu cảng, bến cảng. Việc đầu tư xây dựng và khai thác bến phao (kể cả các bến phao chuyển tải phục vụ các trung tâm nhiệt điện khi chưa có cảng trung chuyển nếu có) phải được nghiên cứu kỹ, đảm bảo các yếu tố bảo vệ môi trường.
- Các bến phao, điểm chuyển tải tạm thời: Không được quy hoạch, chỉ được cấp phép hoạt động trong thời gian nhất định, tối đa không quá 5 năm và chỉ khi các cầu, bến cảng, bến phao, điểm chuyển tải theo quy hoạch tại khu vực chưa đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa thực tế. Chủ đầu tư các bến phao phải dừng hoạt động và thu hồi các bến phao khi hết thời hạn hoạt động.
- Trong giai đoạn trước năm 2020, di dời các bến phao trên sông Sài Gòn. Từng bước di dời các bến phao trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè phù hợp với tiến trình đầu tư các bến cứng. Nghiên cứu phát triển bến phao, khu chuyển tải trên sông Gò Gia, Thiềng Liềng, Soài Rạp, Vịnh Gành Rái cho cỡ tàu phù hợp, góp phần thông qua hàng hóa khu vực, giảm chi phí vận tải.
6. Giải pháp đối với bến cảng xăng dầu
- Quy hoạch các bến xăng dầu tại những vị trí phù hợp, đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố tràn dầu.
- Kiểm tra, rà soát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật tăng cường an toàn phòng cháy chữa cháy đối với các bến cảng xăng dầu trong Nhóm trong trường hợp cần thiết, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Cục Hàng hải Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành các địa phương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành các địa phương và các cơ quan liên quan tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải trong việc thỏa thuận đầu tư dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng.
- Chủ trì thẩm định, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu, bến cảng.
- Đối với các cảng, bến cảng tiềm năng: Căn cứ nhu cầu thực tế, theo đề xuất của Nhà đầu tư và Ủy ban nhân dân các địa phương, Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
- Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ tổng kết tình hình triển khai thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cảng biển, kết hợp chặt chẽ với quá trình thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cảng biển, bến cảng được ban hành tại Quyết định số 3304/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; đầu tư bến tổng hợp, công ten nơ tại các khu bến cảng với điều kiện không ảnh hưởng tiêu cực đến lượng hàng thông qua các bến cảng khác trong khu vực; có điều kiện giao thông kết nối thuận lợi, không gây ách tắc giao thông đô thị, góp phần giảm chi phí vận tải.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Chỉ đạo việc lập các quy hoạch của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển được duyệt; tổ chức quản lý chặt chẽ quỹ đất xây dựng cảng; bố trí quỹ đất theo quy hoạch để phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cảng biển.
- Trước khi cấp vùng đất, vùng nước khu vực quy hoạch đầu tư xây dựng cảng biển, bến cảng, cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng cảng, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải để Bộ tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến quy hoạch cảng (công năng, quy mô, thời điểm, tiến độ đầu tư) theo quy định, đồng thời phối hợp chặt chẽ với địa phương trong công tác quản lý thực hiện quy hoạch.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương phối hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải Việt Nam trong quá trình lập, thẩm định, trình duyệt quy hoạch chi tiết các khu bến cảng; báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng biển, bến cảng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3327/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DỰ BÁO LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN,
BẾN CẢNG NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ (NHÓM 5) QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3655/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Dự báo đến năm 2020 |
Dự báo đến năm 2030 |
||||||
Hàng lỏng |
Hàng khô, công ten nơ |
Riêng công ten nơ |
Tổng cộng |
Hàng lỏng |
Hàng khô, công ten nơ |
Riêng công ten nơ |
Tổng cộng |
||
I |
Cảng thành phố Hồ Chí Minh |
8,90÷9,36 |
103,76÷107,58 |
6,56÷6,82 |
112,66÷116,94 |
14,45÷18,54 |
131,02÷141,45 |
8,44÷9,07 |
145,47÷159,98 |
1 |
Khu bến trên sông Sài Gòn |
0,10 |
19,89÷20,5 |
1,07÷1,1 |
19,98÷20,6 |
0,10 |
15,08÷15,55 |
0,82÷0,85 |
15,18÷15,65 |
2 |
Khu bến Cát Lái trên sông Đồng Nai |
1,30÷1,34 |
50,20÷50,33 |
4,01÷4,02 |
51,50÷51,67 |
1,32÷1,36 |
51,83÷52,80 |
4,02÷4,03 |
53,15÷54,16 |
3 |
Khu bến trên sông Nhà Bè |
6,78÷7,01 |
2,09÷2,63 |
0,10 |
8,87÷9,63 |
9,81÷12,77 |
2,11÷2,97 |
0,10 |
11,92÷15,74 |
4 |
Khu bến trên sông Soài Rạp |
0,21÷0,37 |
30,65÷32,52 |
1,30÷1,52 |
30,86÷32,89 |
2,38÷3,4 |
60,79÷68,41 |
3,42÷4,01 |
63,17÷71,81 |
5 |
Các bến phao, khu chuyển tải |
0,51÷0,54 |
0,94÷1,61 |
0,08 |
1,44÷2,15 |
0,84÷0,9 |
1,2÷1,73 |
0,08 |
2,04÷2,63 |
II |
Cảng Đồng Nai |
4,33÷4,39 |
13,39÷14,39 |
0,66÷0,71 |
17,72÷18,79 |
6,01÷7,50 |
38,47÷44,19 |
2,27÷2,65 |
44,48÷51,69 |
1 |
Khu bến trên sông Đồng Nai |
0,27 |
4,13÷4,30 |
0,46÷0,48 |
4,40÷4,57 |
0,85÷1,29 |
8,39÷9,46 |
1,14÷1,33 |
9,25÷10,75 |
2 |
Khu bến trên sông Nhà Bè |
2,17÷2,24 |
0,62÷0,80 |
- |
2,80÷3,04 |
3,13÷3,78 |
2,28÷3,54 |
0,04÷0,05 |
5,41÷7,32 |
3 |
Khu bến trên sông Lòng Tàu |
0,48÷0,48 |
3,05÷3,32 |
- |
3,53÷3,8 |
0,49÷0,50 |
8,39÷10,55 |
0,14÷0,18 |
8,88÷11,05 |
4 |
Khu bến trên sông Thị Vải |
1,41 |
5,08÷5,28 |
0,20÷0,23 |
6,49÷6,69 |
1,54÷1,93 |
18,63÷19,63 |
0,95÷1,10 |
20,17÷21,57 |
5 |
Các bến phao, khu chuyển tải |
- |
0,51÷0,69 |
- |
0,51÷0,69 |
- |
0,77÷1,00 |
- |
0,77÷1,00 |
III |
Cảng Bình Dương |
0,03 |
1,70÷1,91 |
0,22÷0,25 |
1,73÷1,94 |
0,03 |
1,70÷1,91 |
0,22÷0,25 |
1,73÷1,94 |
IV |
Cảng Vũng Tàu |
16,20÷16,64 |
79,86÷84,21 |
3,14÷3,30 |
96,06÷100,85 |
21,50÷30,03 |
145,31÷167,89 |
8,02÷9,51 |
166,81÷197,93 |
1 |
Khu bến trên sông Thị Vải |
3,04÷2,77 |
77,91÷81,91 |
3,14÷3,30 |
80,96÷84,68 |
6,52÷14,30 |
134,08÷153,53 |
8,02÷9,51 |
140,61÷167,83 |
2 |
Khu bến trên sông Dinh và Vịnh Gành Rái |
2,02÷2,26 |
1,65÷1,92 |
- |
3,67÷4,18 |
3,08÷3,54 |
10,66÷13,64 |
- |
13,74÷17,18 |
3 |
Khu bến Côn Đảo |
0,04÷0,05 |
0,29÷0,37 |
- |
0,33÷0,43 |
0,07÷0,10 |
0,56÷0,72 |
- |
0,63÷0,83 |
4 |
Các phao, điểm chuyển tải, bến dầu khí ngoài khơi |
11,10÷11,56 |
- |
- |
11,10÷11,56 |
11,84÷12,09 |
- |
- |
11,84÷12,09 |
|
TỔNG CỘNG |
29,46÷30,42 |
198,71÷208,10 |
10,58÷11,08 |
228,17÷238,52 |
42,00÷56,10 |
316,49÷355,44 |
18,95÷21,48 |
358,49÷411,54 |
DANH MỤC CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG KHU VỰC ĐÔNG
NAM BỘ (NHÓM 5) ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3655/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CẢNG BIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TT |
Tên cảng |
Hiện trạng |
Phân loại cảng |
Quy hoạch |
Ghi chú |
|||||||||||||
Đến năm 2020 |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||||||||||||||
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Cỡ tàu cập (DWT) |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|
||
I |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SÀI GÒN |
45/5223 |
5.000- 30.000 |
138,73 |
|
20,60 |
30.000 |
22/3623 |
118,42 |
15,65 |
30.000 |
17/2.628 |
95,52 |
15,65 |
30.000 |
17/2.628 |
95,52 |
|
1 |
Bến cảng Sài Gòn |
15/2745 |
10.000- 30.000 |
45,82 |
Tổng hợp |
5,25 |
10.000- 30.000 |
5/995 |
20,51 |
1,50 |
10.000- 30.000 |
1/222 |
4,85 |
1,50 |
10.000- 30.000 |
1/222 |
4,85 |
|
- |
Bến cảng Nhà Rồng + Khánh Hội |
10/1750 |
10.000- 30.000 |
25,31 |
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi công năng |
- |
Bến cảng Tân Thuận |
4/773 |
10.000- 30.000 |
15,66 |
Tổng hợp |
3,75 |
10.000- 30.000 |
4/773 |
15,66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi công năng |
- |
Bến cảng Tân Thuận 2 |
1/222 |
10.000- 30.000 |
4,85 |
Tổng hợp |
1,50 |
10.000- 30.000 |
1/222 |
4,85 |
1,50 |
10.000- 30.000 |
1/222 |
4,85 |
1,50 |
10.000- 30.000 |
1/222 |
4,85 |
|
2 |
Bến cảng Tân Thuận Đông |
1/149 |
15.000 |
2,95 |
Tổng hợp |
0,40 |
15.000 |
1/149 |
2,95 |
0,40 |
15.000 |
1/149 |
2,95 |
0,40 |
15.000 |
1/149 |
2,95 |
Chưa thực hiện di dời |
3 |
Bến cảng Bến Nghé |
4/816 |
45.000 |
32,00 |
Tổng hợp |
4,70 |
30.000 (45.000) |
4/816 |
32,00 |
4,70 |
30.000 (45.000) |
4/816 |
32,00 |
4,70 |
30.000 (45.000) |
4/816 |
32,00 |
|
4 |
Bến cảng Công ty Liên doanh phát triển Tiếp vận số 1 (VICT) |
4/678 |
25.000 |
28,26 |
Container |
6,05 |
15.000- 25.000 |
4/678 |
28,26 |
6,05 |
15.000- 25.000 |
4/678 |
28,26 |
6,05 |
15.000- 25.000 |
4/678 |
28,26 |
|
5 |
Bến cảng ELF GAS Sài Gòn |
1/50 |
3.000 |
2,00 |
Chuyên dụng Gas |
0,10 |
3.000 |
1/50 |
2,00 |
0,10 |
3.000 |
1/50 |
2,00 |
0,10 |
3.000 |
1/50 |
2,00 |
|
6 |
Bến cảng Biển Đông |
2/140 |
5000 |
3,10 |
Tổng hợp |
0,35 |
5.000 |
2/140 |
3,10 |
0,35 |
5.000 |
2/140 |
3,10 |
0,35 |
5.000 |
2/140 |
3,10 |
|
7 |
Bến cảng Nhà máy Tàu biển Sài Gòn |
1/123 |
10.000 |
11,36 |
Chuyên dụng đóng & sửa chữa tàu |
0,25 |
10.000 |
2/273 |
11,36 |
0,25 |
10.000 |
2/273 |
11,36 |
0,25 |
10.000 |
2/273 |
11,36 |
|
8 |
Bến cảng Rau Quả |
1/222 |
20.000 |
7,24 |
Tổng hợp |
1,20 |
20.000 |
1/222 |
7,24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi công năng |
9 |
Bến cảng Bông Sen |
2/300 |
30.000 |
6,00 |
Tổng hợp |
2,30 |
30.000 |
2/300 |
11,00 |
2,30 |
30.000 |
2/300 |
11,00 |
2,30 |
30.000 |
2/300 |
11,00 |
|
10 |
Bến phao, chuyển tải, |
14/- |
15.000- 30.000 |
- |
|
Di dời các bến phao trước năm 2020. |
|
|||||||||||
II |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG ĐỒNG NAI |
37/4044 |
30.000 |
195,99 |
|
54,84 |
30.000 |
34/5024 |
250,56 |
54,84 |
30.000 |
34/5024 |
250,56 |
54,84 |
30.000 |
39/5524 |
283,56 |
|
1 |
Bến cảng công ten nơ Quốc tế SP- ITC |
2/420 |
30.000 |
15,00 |
Tổng hợp |
6,14 |
30.000 |
4/900 |
36,57 |
6,14 |
30.000 |
4/900 |
36,57 |
6,14 |
30.000 |
4/900 |
36,57 |
Tên cũ là Bến cảng Tổng hợp Quốc tế ITC Phú Hữu |
2 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Phía Nam (Công ty Xi măng Hà Tiên I) |
3/305 |
20.000 |
23,23 |
Chuyên dụng xi măng |
3,50 |
20.000 |
3/305 |
23,23 |
3,50 |
20.000 |
3/305 |
23,23 |
3,50 |
20.000 |
3/305 |
23,23 |
|
3 |
Bến cảng Bến Nghé Phú Hữu |
2/320 |
30.000 |
24,00 |
Tổng hợp |
4,40 |
30.000 |
2/320 |
24,00 |
4,40 |
30.000 |
2/320 |
24,00 |
4,40 |
30.000 |
2/320 |
24,00 |
Phát triển GĐ 2 khi điều kiện phù hợp |
4 |
Bến cảng Hải quân Lữ đoàn 125 |
4/430 |
5.000 |
9,00 |
Tổng hợp |
0,10 |
5.000 |
4/430 |
9,00 |
0,10 |
5.000 |
4/430 |
9,00 |
0,10 |
5.000 |
4/430 |
9,00 |
|
5 |
Bến cảng Tân Cảng Cát Lái |
10/1608 |
45.000 |
76,05 |
Container |
36,30 |
30.000 (45.000) |
10/1608 |
76,05 |
36,30 |
30.000 (45.000) |
10/1608 |
76,05 |
36,30 |
30.000 (45.000) |
10/1608 |
76,05 |
Không tăng thêm công suất |
6 |
Bến cảng Sài Gòn Shipyard |
3/256 |
5.000 |
9,71 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,50 |
5.000 |
3/256 |
9,71 |
0,50 |
5.000 |
3/256 |
9,71 |
0,50 |
5.000 |
3/256 |
9,71 |
|
7 |
Bến cảng Sài Gòn Petro |
2/500 |
25.000- 32.000 |
26,00 |
Chuyên dụng Xăng dầu |
1,70 |
25.000- 32.000 |
2/500 |
26,00 |
1,70 |
25.000- 32.000 |
2/500 |
26,00 |
1,70 |
25.000- 32.000 |
2/500 |
26,00 |
|
8 |
Bến cảng xi măng Sao Mai |
1/205 |
20.000 |
13,00 |
Chuyên dụng Xi măng |
2,20 |
20.000 |
1/205 |
13,00 |
2,20 |
20.000 |
1/205 |
13,00 |
2,20 |
20.000 |
1/205 |
13,00 |
|
9 |
Bến cảng KCN Cát Lái |
|
|
|
|
- |
3.000 |
5/500 |
33,00 |
- |
3.000 |
5/500 |
33,00 |
- |
3.000 |
10/1000 |
66,00 |
Giai đoạn trước mắt đầu tư khai thác ICD |
10 |
Bến phao, chuyển tải |
10/- |
10.000- 40.000 |
- |
|
10 bến phao hiện hữu, 05 bến phao đã được thảo thuận. Cỡ tàu trọng tải 10.000-40.000 DWT. |
|
|||||||||||
III |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG NHÀ BÈ |
43/2269 |
30.000 |
162,48 |
|
22,60 |
30.000 DWT 60.000 GT |
26/3089 |
177,47 |
22,60 |
30.000 DWT 60.000 GT |
26/3089 |
177,47 |
22,60 |
30.000 DWT 60.000 GT |
26/3089 |
177,47 |
|
1 |
Bến tàu khách quốc tế tại Phủ Thuận |
|
|
|
Bến khách quốc tế |
- |
60.0000 GT |
2/600 |
4,60 |
- |
60.0000 GT |
2/600 |
4,60 |
- |
60.0000 GT |
2/600 |
4,60 |
|
2 |
Bến cảng Dầu thực vật Navioil |
2/250 |
20.000 |
10,32 |
Tổng hợp |
1,50 |
20.000 |
2/250 |
10,32 |
1,50 |
20.000 |
2/250 |
10,32 |
1,50 |
20.000 |
2/250 |
10,32 |
|
3 |
Bến cảng Nhà máy đóng tàu Shipmarine |
1/100 |
20.000 |
6,00 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,20 |
20.000 |
1/100 |
6,00 |
0,20 |
20.000 |
1/100 |
6,00 |
0,20 |
20.000 |
1/100 |
6,00 |
|
4 |
Bến cảng Nhà máy Đóng tàu An Phú |
1/50 |
5.000 |
5,00 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,10 |
5.000 |
1/50 |
5,00 |
0,10 |
5.000 |
1/50 |
5,00 |
0,10 |
5.000 |
1/50 |
5,00 |
|
5 |
Bến cảng xăng dầu Minh Tấn |
1/30 |
1.000 |
1,34 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,10 |
1.000 |
1/30 |
1,34 |
0,10 |
1.000 |
1/30 |
1,34 |
0,10 |
1.000 |
1/30 |
1,34 |
|
6 |
Bến cảng Trường Cao đẳng GTVT Đường thủy II |
1/27 |
300 |
1,97 |
Chuyên dụng |
- |
300 |
1/27 |
1,97 |
- |
300 |
1/27 |
1,97 |
- |
300 |
1/27 |
1,97 |
Trước đây là của trường cao đẳng Kỹ thuật nghiệp vụ Hàng Giang II |
7 |
Bến cảng công vụ Cảng vụ hàng hải Tp. HCM |
1/19 |
300 |
- |
Chuyên dụng |
- |
300 |
2/51 |
- |
- |
300 |
2/51 |
- |
- |
300 |
2/51 |
- |
|
8 |
Bến cảng Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè |
8/740 |
40.000 |
94,00 |
Chuyên dụng xăng dầu |
12,00 |
25.000- 40.000 |
8/740 |
94,00 |
12,00 |
25.000- 40.000 |
8/740 |
94,00 |
12,00 |
25.000- 40.000 |
8/740 |
94,00 |
|
9 |
Bến cảng PV Oil |
2/296 |
40.000 |
16,00 |
Chuyên dụng xăng dầu |
4,50 |
5.000- 40.000 |
2/296 |
16,00 |
4,50 |
5.000- 40.000 |
2/296 |
16,00 |
4,50 |
5.000- 40.000 |
2/296 |
16,00 |
Trước đây là bến cảng Petechim |
10 |
Bến cảng Thanh Lễ |
1/80 |
5.000 |
7,90 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,90 |
5.000 |
1/80 |
7,90 |
0,90 |
5.000 |
1/80 |
7,90 |
0,90 |
5.000 |
1/80 |
7,90 |
|
11 |
Bến cảng VK 102 |
1/265 |
40.000 |
5,00 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,90 |
40.000 |
1/265 |
5,00 |
0,90 |
40.000 |
1/265 |
5,00 |
0,90 |
40.000 |
1/265 |
5,00 |
|
12 |
Bến cảng Xăng dầu Công ty Lâm Tài chính |
1/192 |
15.000 |
2,45 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,90 |
15.000 |
1/192 |
2,45 |
0,90 |
15.000 |
1/192 |
2,45 |
0,90 |
15.000 |
1/192 |
2,45 |
|
13 |
Bến cảng xăng dầu Hàng Không |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
1,50 |
15.000 |
1/188 |
10,39 |
1,50 |
15.000 |
1/188 |
10,39 |
1,50 |
15.000 |
1/188 |
10,39 |
|
14 |
Bến cảng NMĐT X51 |
2/220 |
10.000 |
12,50 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
- |
10.000 |
2/220 |
12,50 |
- |
10.000 |
2/220 |
12,50 |
- |
10.000 |
2/220 |
12,50 |
|
15 |
Bến phao, chuyển tải |
21/- |
10.000- 40.000 |
- |
|
21 bến phao hiện hữu, cỡ tàu trọng tải 10.000-40.000DWT. |
Di dời theo tiến trình đầu tư cảng cứng |
|||||||||||
IV |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SOÀI RẠP |
34/3.143 |
30.000 |
194,21 |
|
38,76 |
30.000- 50.000 |
23/4700 |
261,02 |
59,21 |
30.000- 50.000 |
30/6540 |
343,70 |
73,71 |
30.000- 80.000 |
33/7330 |
384,20 |
|
1 |
Bến cảng tổng hợp Soài Rạp (Bến 1) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
2,15 |
30.000 |
1/360 |
9,18 |
2,15 |
30.000 |
1/360 |
9,18 |
Về quy mô: Rà soát, điều chỉnh để phù hợp với cầu Bình Khánh. |
2 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Cotec |
1/70 |
15.000 |
3,70 |
Chuyên dụng xi măng |
0,50 |
15.000 |
1/70 |
3,70 |
0,50 |
15.000 |
1/70 |
3,70 |
0,50 |
15.000 |
1/70 |
3,70 |
|
3 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Thăng Long |
2/320 |
15.000 |
10,26 |
Chuyên dụng xi Măng |
1,41 |
15.000 |
2/320 |
10,26 |
1,41 |
15.000 |
2/320 |
10,26 |
1,41 |
15.000 |
2/320 |
10,26 |
|
4 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Fico |
1/200 |
20.000 |
10,26 |
Chuyên dụng xi măng |
1,50 |
20.000 |
1/200 |
10,26 |
1,50 |
20.000 |
1/200 |
10,26 |
1,50 |
20.000 |
1/200 |
10,26 |
|
5 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Chifon |
1/179 |
20.000 |
11,33 |
Chuyên dụng Xi măng |
1,20 |
20.000 |
1/179 |
11,33 |
1,20 |
20.000 |
1/179 |
11,33 |
1,20 |
20.000 |
1/179 |
11,33 |
|
6 |
Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước |
4/673 |
50.000 |
15,40 |
Tổng hợp |
3,20 |
50.000 |
4/673 |
15,40 |
3,20 |
50.000 |
4/673 |
15,40 |
3,20 |
50.000 |
4/673 |
15,40 |
|
7 |
Bến cảng Nhà máy điện Hiệp Phước |
1/300 |
40.000 |
45,50 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,53 |
40.000 |
1/300 |
45,50 |
0,53 |
40.000 |
1/300 |
45,50 |
0,53 |
40.000 |
1/300 |
45,50 |
|
8 |
Bến cảng Xi măng Nghi Sơn |
2/320 |
20.000 |
7,90 |
Chuyên dụng xi măng |
0,89 |
20.000 |
1/204 |
7,90 |
0,89 |
20.000 |
1/204 |
7,90 |
0,89 |
20.000 |
1/204 |
7,90 |
|
9 |
Bến cảng công ten nơ Trung tâm Sài Gòn (SPCT) |
2/500 |
50.000 |
40,00 |
Công ten nơ |
8,80 |
50.000 |
2/500 |
40,00 |
16,50 |
50.000 |
4/950 |
40,00 |
16,50 |
50.000 |
4/950 |
40,00 |
|
10 |
Bến cảng Calofic |
1/159 |
20.000 |
|
Chuyên dụng |
0,20 |
20.000 |
1/159 |
|
0,20 |
20.000 |
1/159 |
|
0,20 |
20.000 |
1/159 |
|
|
11 |
Bến cảng Vĩnh Tường |
1/52 |
10.000 |
3,00 |
Chuyên dụng |
0,80 |
10.000 |
1/52 |
3,00 |
0,80 |
10.000 |
1/52 |
3,00 |
0,80 |
10.000 |
1/52 |
3,00 |
Trước đây là bến cảng Xí nghiệp Bột giặt Tico |
12 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Hạ Long |
1/170 |
15.000 |
10,80 |
Chuyên dụng xi măng |
1,41 |
15.000 |
1/170 |
10,80 |
1,41 |
15.000 |
1/170 |
10,80 |
1,41 |
15.000 |
1/170 |
10,80 |
|
13 |
Bến cảng Tổng hợp Soài Rạp (Bến 2) |
|
|
|
Tổng hợp, chuyên dụng |
|
|
|
|
1,50 |
30.000- 50.000 |
1/210 |
10,00 |
2,00 |
30.000- 50.000 |
2/500 |
20,50 |
|
14 |
Bến cảng Tổng hợp Soài Rạp (Bến 3) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
1,60 |
30.000- 50.000 |
1/320 |
23,50 |
1,60 |
30.000- 50.000 |
1/320 |
23,50 |
|
15 |
Bến cảng Sài Gòn - Hiệp Phước |
1/200 |
50.000 |
36,06 |
Tổng hợp |
9,82 |
50.000 |
3/800 |
36,06 |
9,82 |
50.000 |
3/800 |
36,06 |
9,82 |
50.000 |
3/800 |
36,06 |
|
16 |
Khu dịch vụ hậu cần cảng Sài Gòn Hiệp Phước |
|
|
|
Tổng hợp |
- |
1.000- 3.000 |
1/73 |
16,81 |
- |
1.000- 3.000 |
1/73 |
16,81 |
- |
1.000- 3.000 |
1/73 |
16,81 |
|
17 |
Khu cảng Hạ lưu Hiệp Phước |
|
|
|
Tổng hợp |
8,50 |
30.000- 50.000 |
3/1000 |
50,00 |
16,00 |
30.000- 50.000 |
5/1500 |
90,00 |
30,00 |
30.000- 80.000 |
7/2000 |
120,00 |
Có vị trí để di dời bến Tân Thuận - Cảng Sài Gòn |
18 |
Bến phao, chuyển tải |
16/- |
25.000- 60.000 |
- |
|
16 bến phao hiện hữu, 07 bến phao đã được thỏa thuận. Cỡ tàu trọng tải 25.000-60.000 DWT |
Di dời theo tiến trình đầu tư cảng cứng. |
|||||||||||
V |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG SOÀI RẠP THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH LONG AN |
2/415 |
20.000 |
26,00 |
|
8,30 |
20.000- 50.000 |
6/793 |
96,73 |
28,80 |
20.000- 50.000 |
16/3365 |
203,70 |
28,80 |
20.000- 70.000 |
16/3365 |
203,70 |
|
1 |
Bến cảng TTĐL Long An |
|
|
|
Chuyên dụng |
|
|
|
|
8,00 |
50.000 |
5/840 |
|
8,00 |
50.000- 70.000 |
5/840 |
|
Đầu tư theo tiến độ TTĐL Long An |
2 |
Bến cảng Quốc tế Long An |
1/210 |
|
|
Tổng hợp |
5,40 |
30.000- 50.000 |
2/420 |
60,73 |
15,90 |
30.000- 50.000 |
7/1670 |
145,70 |
15,90 |
30.000- 70.000 |
7/1670 |
145,70 |
|
3 |
Bến cảng chuyên dụng |
|
|
|
Tổng hợp và chuyên dụng |
|
|
|
|
2,00 |
15.000- 50.000 |
2/482 |
22,00 |
2,00 |
15.000- 50.000 |
2/482 |
22,00 |
Trước đây dự kiến bến cảng Vinabeny |
4 |
Bến cảng Xi măng Luks |
|
|
|
Chuyên dụng xi măng |
1,40 |
20.000 |
1/168 |
10,00 |
1,40 |
20.000 |
1/168 |
10,00 |
1,40 |
20.000 |
1/168 |
10,00 |
|
5 |
Bến cảng xi măng Phúc Sơn (FU-I) |
1/205 |
20.000 |
26,00 |
Chuyên dụng xi măng |
1,50 |
20.000 |
1/205 |
26,00 |
1,50 |
20.000 |
1/205 |
26,00 |
1,50 |
20.000 |
1/205 |
26,00 |
|
6 |
Bến cảng tiềm năng thượng lưu rạch Cát |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bến phao, chuyển tải |
|
|
|
|
07 bến phao đã được thỏa thuận. Cỡ tàu trọng tải 30.000 DWT. |
Di dời theo tiến trình đầu tư cảng cứng. |
|||||||||||
VI |
KHU BẾN TRÊN SÔNG NGÃ BẢY, GÒ GIA |
6/- |
60.000- 150.000 |
- |
|
6 bến phao hiện hữu, 10 bến phao đã được thỏa thuận. Cỡ tàu trọng tải 60.000-150.000 DWT |
|
|||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
161/15.094 |
|
717,41 |
|
145,10 |
|
111/17.229 |
904,21 |
181,10 |
|
123/20.646 |
1.070,95 |
195,60 |
|
131/21.936 |
1.144,45 |
|
Ghi chú:
- Các bến phao đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được Bộ GTVT phê duyệt, tiếp nhận cỡ tàu phù hợp; di dời khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
TT |
Tên cảng |
Hiện trạng |
Phân loại cảng |
Quy hoạch |
GHI CHÚ |
|||||||||||||
Đến năm 2020 |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||||||||||||||
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Cỡ tàu cập (DWT) |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
||||
I |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG ĐỒNG NAI |
4/374 |
5.000 |
28,60 |
|
8,73 |
5.000- 30.000 |
8/1140 |
72,90 |
16,83 |
5.000- 30.000 |
11/2040 |
126,40 |
32,93 |
5.000- 30.000 |
18/3490 |
224,18 |
|
1 |
Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Long Bình Tân) |
3/244 |
3.000- 5.000 |
25,60 |
Tổng hợp, công ten nơ |
2,80 |
5.000 |
5/460 |
25,60 |
2,80 |
5.000 |
5/460 |
25,60 |
2,80 |
5.000 |
5/460 |
25,60 |
|
2 |
Bến cảng SCT Gas Việt Nam |
1/130 |
3.000 |
3,00 |
Chuyên dụng Gas |
0,03 |
3.000 |
1/130 |
3,00 |
0,03 |
3.000 |
1/130 |
3,00 |
0,03 |
3.000 |
1/130 |
3,00 |
|
3 |
Bến cảng Tổng hợp Việt Thuận Thành |
|
|
|
Tổng hợp, công ten nơ |
4,40 |
30.000 |
1/350 |
24,30 |
4,40 |
30.000 |
1/350 |
24,30 |
12,50 |
30.000 |
5/1100 |
69,24 |
|
4 |
Bến cảng tổng hợp Phú Hữu (Bến 1) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
3,25 |
30.000 |
1/300 |
17,00 |
3,25 |
30.000 |
1/300 |
17,00 |
|
5 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 2) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
1,60 |
30.000 |
1/300 |
16,50 |
1,60 |
30.000 |
1/300 |
16,50 |
|
6 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 3) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,25 |
30.000 |
1/300 |
18,00 |
|
7 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 4) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
3,25 |
30.000 |
1/300 |
20,00 |
6,50 |
30.000 |
2/500 |
40,34 |
|
8 |
Bến cảng Xăng dầu Phú Hữu (Bến 1) |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
1,50 |
30.000 |
1/200 |
20,00 |
1,50 |
30.000 |
1/200 |
20,00 |
3,00 |
30.000 |
2/400 |
34,50 |
|
II |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG NHÀ BÈ |
3/647 |
25.000 |
29,80 |
|
6,45 |
30.000 |
7/1349 |
109,46 |
8,45 |
30.000 |
9/1899 |
148,46 |
14,35 |
30.000 |
12/2859 |
208,29 |
|
1 |
Bến cảng Xăng dầu Phú Hữu (Bến 2) |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
1,50 |
30.000 |
2/400 |
29,16 |
1,50 |
30.000 |
2/400 |
29,16 |
1,50 |
30.000 |
2/400 |
29,16 |
|
2 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 5) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,20 |
30.000 |
1/350 |
21,00 |
|
3 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 6) |
|
|
|
Tổng hợp |
0,10 |
5.000 |
1/222 |
10,00 |
0,10 |
5.000 |
1/222 |
10,00 |
0,10 |
5.000 |
1/222 |
10,00 |
|
4 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu (Bến 7) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
2,00 |
30.000 |
2/550 |
39,00 |
2,00 |
30.000 |
2/550 |
39,00 |
|
5 |
Bến cảng xăng dầu tổng kho 186 |
1/243 |
35.000 |
7,50 |
Chuyên dụng xăng dầu |
2,00 |
35.000 |
1/243 |
30,00 |
2,00 |
35.000 |
1/243 |
30,00 |
2,00 |
35.000 |
1/243 |
30,00 |
|
6 |
Bến cảng Xăng dầu Phú Hữu (Bến 3) |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,00 |
30.000 |
1/250 |
12,50 |
|
7 |
Bến cảng Tổng hợp Vĩnh Hưng |
|
|
|
Tổng hợp và chuyên dụng |
2,70 |
30.000 |
2/360 |
26,33 |
2,70 |
30.000 |
2/360 |
26,33 |
2,70 |
30.000 |
2/360 |
26,33 |
|
8 |
Bến cảng Gỗ Mảnh Phú Đông |
1/134 |
40.000 |
9,30 |
Chuyên dụng gỗ |
0,30 |
40.000 |
1/134 |
9,30 |
0,30 |
40.000 |
1/134 |
9,30 |
0,30 |
40.000 |
1/134 |
9,30 |
|
9 |
Bến cảng Xăng dầu Comeco |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
0,95 |
25.000 |
1/80 |
18,00 |
0,95 |
25.000 |
1/80 |
18,00 |
0,95 |
25.000 |
1/80 |
18,00 |
|
10 |
Bến cảng Xăng dầu Phước Khánh |
1/270 |
32.000 |
13,00 |
Chuyên dụng xăng dầu |
1,60 |
32.000 |
1/270 |
13,00 |
1,60 |
32.000 |
1/270 |
13,00 |
1,60 |
32.000 |
1/270 |
13,00 |
|
III |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG LÒNG TÀU |
6/1.110 |
30.000 |
45,69 |
|
10,30 |
30.000 |
12/2610 |
178,38 |
10,30 |
30.000 |
12/2610 |
178,38 |
23,00 |
30.000 |
19/4099 |
360,01 |
|
1 |
Bến cảng Nhà máy Đóng tàu 76 |
|
|
|
Chuyên dụng Đóng và s/c tầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu thời điểm đầu tư thích hợp |
2 |
Bến cảng Tổng hợp Phú Hữu 1 |
|
|
|
Tổng hợp |
1,00 |
30.000 |
1/250 |
17,50 |
1,00 |
30.000 |
1/250 |
17,50 |
6,40 |
30.000 |
3/650 |
35,00 |
|
3 |
Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh (Bến 1) |
|
|
|
Tổng hợp |
1,00 |
30.000 |
1/250 |
22,30 |
1,00 |
30.000 |
1/250 |
22,30 |
1,00 |
30.000 |
1/250 |
22,30 |
|
4 |
Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh (Bến 2) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,30 |
30.000 |
1/200 |
15,00 |
|
5 |
Bến cảng Tổng hợp Phước Khánh (Bến 3) |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,00 |
30.000 |
1/250 |
10,00 |
|
6 |
Trung tâm Dịch vụ Tư vấn Hàng hải |
|
|
|
Dịch vụ hàng hải |
|
|
|
25,35 |
|
|
|
25,35 |
|
|
|
25,35 |
|
7 |
Bến cảng Công ty Cấu kiện Bê tông |
|
|
|
Chuyên dụng |
0,50 |
15.000 |
1/270 |
9,56 |
0,50 |
15.000 |
1/270 |
9,56 |
0,50 |
15.000 |
1/270 |
9,56 |
|
8 |
Bến cảng Xi măng Công Thanh |
2/432 |
500- 20.000 |
17,73 |
Chuyên dụng xi măng |
1,00 |
500-30.000 |
2/432 |
17,73 |
1,00 |
500-30.000 |
2/432 |
17,73 |
1,00 |
500-30.000 |
2/432 |
17,73 |
|
9 |
Bến cảng Xi măng Lafarge |
1/201 |
30.000 |
6,38 |
Chuyên dụng xi măng |
0,60 |
30.000 |
1/201 |
6,38 |
0,60 |
30.000 |
1/201 |
6,38 |
0,60 |
30.000 |
1/201 |
6,38 |
|
10 |
Bến cảng Nhà máy Đóng tàu Công nghệ cao |
|
|
|
Chuyên dụng đóng & s/c tầu |
|
|
|
20,30 |
|
|
|
20,30 |
|
|
|
20,30 |
|
11 |
Bến cảng Tổng hợp Ông Kèo |
|
|
|
Tổng hợp và chuyên dụng |
5,50 |
30.000- 50.000 |
1/280 |
* 17,56 |
5,50 |
30.000- 50.000 |
1/280 |
17,56 |
5,50 |
30.000- 50.000 |
1/280 |
17,56 |
Có bến sà lan phía trong bờ |
12 |
Bến cảng chuyên dụng Bảo Tín |
|
|
|
Chuyên dụng |
- |
30.000 |
1/212 |
8,43 |
- |
30.000 |
1/212 |
8,43 |
- |
30.000 |
1/212 |
8,43 |
|
13 |
Bến cảng LPG của DNTN Hồng Mộc |
1/145 |
5.000 |
5,61 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,20 |
5.000 |
1/145 |
5,61 |
0,20 |
5.000 |
1/145 |
5,61 |
0,20 |
5.000 |
1/145 |
5,61 |
|
14 |
Bến cảng Dầu nhờn Trâm Anh |
|
|
|
Chuyên dụng xăng dầu |
0,20 |
30.000 |
1/238 |
11,69 |
0,20 |
30.000 |
1/238 |
11,69 |
0,20 |
30.000 |
1/238 |
11,69 |
|
15 |
Bến cảng Vopak |
1/185 |
15.000 |
8,71 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,15 |
15.000 |
1/185 |
8,71 |
0,15 |
15.000 |
1/185 |
8,71 |
0,15 |
15.000 |
1/185 |
8,71 |
Của công ty TNHH Hóa dầu AP Việt Nam |
16 |
Bến cảng Phúc Khánh |
1/147 |
20.000 |
7,26 |
Chuyên dụng Gỗ dăm |
0,15 |
20.000 |
1/147 |
7,26 |
0,15 |
20.000 |
1/147 |
7,26 |
0,15 |
20.000 |
1/147 |
7,26 |
Tên cũ là bến cảng Gỗ mảnh Viko Wochimex; Sanrimjohap Vina |
17 |
Bến cảng chuyên dụng |
|
|
|
Chuyên dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,00 |
30.000 |
3/639 |
139,13 |
Trước đây Sunsteel dự kiến đầu tư |
18 |
Bến cảng chuyên dụng tiềm năng |
|
|
|
Chuyên dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiềm năng |
IV |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG THỊ VẢI |
11/1801 |
15.000 |
188,30 |
|
11,48 |
30.000- 60.000 |
13/2.171 |
225,10 |
19,63 |
30.000- 60.000 |
16/2.934 |
267,60 |
32,73 |
30.000- 60.000 |
19/3.784 |
330,10 |
|
1 |
Bến cảng Tổng hợp Phước Thái |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư sau năm 2030 |
2 |
Bến cảng Tổng hợp Gò Dầu |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư sau năm 2030 |
3 |
Bến cảng Phước Thái (Vedan) |
2/340 |
10.000- 12.000 |
120,00 |
Chuyên dụng |
1,13 |
10.000- 12.000 |
2/340 |
120,00 |
1,13 |
10.000- 12.000 |
2/340 |
120,00 |
1,13 |
10.000- 12.000 |
2/340 |
120,00 |
|
4 |
Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gò Dầu A) |
2/250 |
2.000- 10.000 |
16,00 |
Tổng hợp |
1,00 |
2.000- 10.000 |
2/250 |
16,00 |
1,00 |
2.000- 10.000 |
2/250 |
16,00 |
1,00 |
2.000- 10.000 |
2/250 |
16,00 |
|
5 |
Bến cảng Gò Dầu A2 (Công ty CP cảng Long Thành) |
1/104 |
5.000 |
1,00 |
Tổng hợp |
1,00 |
5.000 |
1/104 |
1,00 |
1,00 |
5.000 |
1/104 |
1,00 |
1,00 |
5.000 |
1/104 |
1,00 |
|
6 |
Bến cảng Super Phosphate Long Thành |
1/150 |
5.000 |
11,30 |
Chuyên dụng phân bón, hóa chất |
0,30 |
5.000 |
1/150 |
11,30 |
0,30 |
5.000 |
1/150 |
11,30 |
0,30 |
5.000 |
1/150 |
11,30 |
|
7 |
Bến cảng Gas PVC Phước Thái |
1/150 |
6.500 |
1,80 |
Chuyên dụng Gas |
0,20 |
6.500 |
1/150 |
1,80 |
0,20 |
6.500 |
1/150 |
1,80 |
0,20 |
6.500 |
1/150 |
1,80 |
|
8 |
Bến cảng Đồng Nai (Phân cảng Gù Dầu B) |
4/807 |
6.500- 30.000 |
38,20 |
Tổng hợp |
4,00 |
30.000 |
5/842 |
50,00 |
5,10 |
30.000 |
6/990 |
50,00 |
5,10 |
30.000 |
6/990 |
50,00 |
|
9 |
Bến cảng tổng hợp Phước An |
|
|
|
Tổng hợp, công ten nơ |
3,85 |
60.000 |
1/335 |
25,00 |
10,90 |
60.000 |
3/950 |
67,50 |
24,00 |
60.000 |
6/1.800 |
130,00 |
|
|
TỔNG CỘNG |
24/3.932 |
|
292,39 |
|
36,96 |
|
40/7.270 |
585,84 |
55,21 |
|
48/9.483 |
720,84 |
103,01 |
|
68/14.232 |
1.122,58 |
|
TT |
Tên cảng |
Hiện trạng |
Phân loại cảng |
Quy hoạch |
GHI CHÚ |
|||||||||||||
Đến năm 2020 |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||||||||||||||
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Cỡ tàu cập (DWT) |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|||
1 |
Bến cảng Bình Dương |
1/110 |
5.000 |
7,30 |
Tổng hợp, công ten nơ |
2,00 |
5.000 |
1/125 |
7,30 |
2,00 |
5.000 |
1/125 |
7,30 |
2,00 |
5.000 |
1/125 |
7,30 |
|
TT |
Tên cảng |
Hiện trạng |
Phân loại cảng |
Quy hoạch |
GHI CHÚ |
|||||||||||||
Đầu năm 2020 |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||||||||||||||
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Cỡ tàu cập (DWT) |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
Dự kiến công suất (tr. Tấn) |
Dự kiến cỡ tàu cập (DWT) |
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu cảng |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|
|||
I |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG CÁI MÉP - THỊ VẢI |
39/9.361 |
15.000- 80.000 (194.000) |
515,33 |
|
138,42 |
30.000- 80.000 (200.000) |
550/13499 |
940,89 |
172,72 |
30.000- 80.000 (200.000) |
59/14929 |
1.053,07 |
215,87 |
30.000- 80.000 (200.000) |
71/18181 |
1.325,76 |
|
1 |
Bến cảng Trạm nghiền xi măng Cẩm Phả |
2/279 |
15.000 |
9,17 |
Chuyên dụng xi măng |
1,87 |
15.000 |
2/279 |
9,17 |
1,87 |
15.000 |
2/279 |
9,17 |
1,87 |
15.000 |
2/279 |
9,17 |
|
2 |
Bến cảng Mỹ Xuân A |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,50 |
15.000 |
3/600 |
32,50 |
|
3 |
Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Mỹ Xuân |
|
|
|
Chuyên dụng |
|
|
|
|
1,50 |
30.000 |
2/330 |
16,35 |
1,50 |
30.000 |
2/330 |
16,35 |
|
4 |
Bến cảng chuyên dụng |
|
|
|
Chuyên dụng |
1,50 |
30.000 |
1/200 |
17,00 |
3,50 |
30.000 |
2/400 |
33,83 |
3,50 |
30.000 |
2/400 |
33,83 |
Trước đây là bến cảng Sài Gòn - Thép Việt |
5 |
Bến cảng Tổng hợp tiềm năng Mỹ Xuân |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,20 |
30.000 |
2/395 |
39,69 |
Trước đây là bến cảng Tổng hợp Hồng Quang |
6 |
Bến cảng Quốc tế Sao Biển |
|
|
|
Tổng hợp, công ten nơ |
0,50 |
30.000 |
1/300 |
68,02 |
2,70 |
30.000 |
1/300 |
68,02 |
2,70 |
30.000 |
1/300 |
68,02 |
|
7 |
Bến cảng tiềm năng tại Mỹ Xuân |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trước đây là bến cảng Nhà máy đóng tàu Vinalines |
8 |
Bến cảng Tổng hợp công ten nơ Mỹ Xuân |
|
|
|
Tổng hợp, công ten nơ |
|
|
|
|
|
50.000 |
1/300 |
25,00 |
3,25 |
50.000 |
2/700 |
50,30 |
|
9 |
Bến cảng Tổng hợp Quốc tế Mỹ Xuân |
|
|
|
Tổng hợp, công ten nơ |
2,60 |
60.000 |
2/463 |
62,00 |
2,60 |
60.000 |
2/463 |
62,00 |
16,10 |
60.000 |
4/1100 |
172,00 |
|
10 |
Bến cảng dầu Nhà máy điện Phú Mỹ |
2/365 |
10.000 |
8,59 |
Chuyên dụng xăng dầu |
4,00 |
10.000 |
2/365 |
8,59 |
4,00 |
10.000 |
2/365 |
8,59 |
4,00 |
10.000 |
2/365 |
8,59 |
|
11 |
Bến cảng Nhà máy nghiền Xi măng Thị Vải (Holcim) |
1/316 |
50.000 |
18,00 |
Chuyên dụng xi măng |
1,50 |
50.000 |
1/316 |
18,00 |
1,50 |
50.000 |
1/316 |
18,00 |
1,50 |
50.000 |
1/316 |
18,00 |
Có bến sà lan |
12 |
Bến cảng Quốc tế Sài Gòn - Việt Nam (SITV) |
3/728 |
80.000 |
33,73 |
Công ten nơ |
12,10 |
80.000 (100.000) |
3/728 |
33,73 |
12,10 |
80.000 (100.000) |
3/728 |
33,73 |
12,10 |
80.000 |
3/728 |
33,73 |
|
13 |
Bến cảng Quốc tế Thị Vải (Ld Tổng công ty Thép VN & Nhật Bản) |
|
|
|
Tổng hợp |
1,00 |
80.000 |
1/300 |
15,00 |
1,00 |
80.000 |
1/300 |
15,00 |
6,90 |
80.000 |
2/620 |
41,00 |
Đầu tư trước bến bốc dỡ thép, bến tổng hợp đầu tư sau 2020 |
14 |
Bến cảng Phú Mỹ - Bà Rịa Serece |
3/555 |
80.000 |
23,03 |
Tổng hợp |
7,00 |
80.000 (87.000) |
3/700 |
23,03 |
7,00 |
80.000 (87.000) |
3/700 |
23,03 |
7,00 |
80.000 (87.000) |
3/700 |
23,03 |
- Có bến tàu nhỏ cập mặt trong. - Có bến sà lan |
15 |
Bến cảng PTSC Phú Mỹ |
2/384 |
80.000 |
27,46 |
Tổng hợp |
3,00 |
80.000 |
2/384 |
27,46 |
3,00 |
80.000 |
2/384 |
27,46 |
3,00 |
80.000 |
2/384 |
27,46 |
|
16 |
Bến cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ |
2/276 |
50.000 |
22,00 |
Chuyên dụng thép |
1,30 |
50.000 |
2/420 |
22,00 |
1,30 |
50.000 |
2/420 |
22,00 |
1,30 |
50.000 |
2/420 |
22,00 |
|
17 |
Bến cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Phân cảng Tổng hợp Quốc tế Thị Vải) |
2/600 |
75.000 |
|
Tổng hợp |
3,00 |
75.000 |
2/600 |
27,00 |
3,00 |
75.000 |
2/600 |
27,00 |
3,00 |
75.000 |
2/600 |
27,00 |
|
18 |
Bến cảng Quốc tế SP-PSA |
2/600 |
117.000 |
28,20 |
Tổng hợp, công ten nơ |
8,80 |
80.000 (120.000) |
2/600 |
28,20 |
16,50 |
80.000 (120.000) |
2/600 |
28,20 |
16,50 |
80.000 (120.000) |
4/1200 |
56,40 |
|
19 |
Bến cảng Posco |
1/333 |
60.000 |
15,09 |
Chuyên dụng Thép |
2,86 |
60.000 |
1/333 |
15,09 |
2,86 |
60.000 |
1/333 |
15,09 |
2,86 |
60.000 |
1/333 |
15,09 |
|
20 |
Bến cảng Posco SS Vina |
1/267 |
60.000 |
12,61 |
Chuyên dụng thép |
1,75 |
60.000 |
1/267 |
12,61 |
1,75 |
60.000 |
1/267 |
12,61 |
1,75 |
60.000 |
1/267 |
12,61 |
|
21 |
Căn cứ dịch vụ hàng hải |
|
|
|
Dịch vụ hàng hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trước đây là bến cảng Tổng hợp Bàn Thạch |
22 |
Bến cảng Nhà máy Đóng tàu Ba Son |
2/450 |
|
|
Chuyên dụng dụng & s/c tàu |
1,50 |
70.000- 150.000 |
4/700 |
73,50 |
1,50 |
70.000- 150.000 |
4/700 |
73,50 |
1,50 |
70.000- 150.000 |
4/700 |
73,50 |
|
23 |
Bến cảng Interflour |
2/460 |
80.000 |
7,57 |
Chuyên dụng nông sản |
1,80 |
80.000 |
2/460 |
24,00 |
1,80 |
80.000 |
2/460 |
24,00 |
1,80 |
80.000 |
2/460 |
24,00 |
Có bến tàu nhỏ cập mặt trong. - Có bến sà lan |
24 |
Bến cảng công ten nơ Tân Cảng Cái Mép |
3/890 |
110.000 |
61,18 |
Công ten nơ |
16,50 |
80.000 (110.000) |
3/890 |
61,18 |
16,50 |
80.000 (110.000) |
3/890 |
61,18 |
16,50 |
80.000 (110.000) |
3/890 |
61,18 |
Có bến sà lan |
25 |
Bến cảng Hyosung Vina Chemicals |
|
|
|
Chuyên dụng |
4,10 |
60.000 |
1/286 |
6,81 |
4,10 |
60.000 |
1/286 |
6,81 |
4,10 |
60.000 |
1/286 |
6,81 |
|
26 |
Bến cảng PV GAS Vũng Tàu |
2/326 |
60.000 |
40,00 |
Chuyên dụng LPG, condensate |
1,30 |
60.000 |
2/326 |
40,00 |
1,30 |
60.000 |
2/326 |
40,00 |
1,30 |
60.000 |
2/326 |
40,00 |
Trước đây gọi là LPG Thị Vải. |
27 |
Bến cảng Xăng dầu Petec Cái Mép |
2/452 |
60.000 |
31,60 |
Chuyên dụng xăng dầu |
5,00 |
5.000- 60.000 |
2/452 |
31,60 |
5,00 |
5.000-60.000 |
2/452 |
31,60 |
5,00 |
5.000-60.000 |
2/452 |
31,60 |
|
28 |
Bến cảng Xăng dầu Petro Vũng Tàu |
1/280 |
80.000 |
20,60 |
Chuyên dụng xăng dầu |
1,38 |
80.000 |
1/280 |
20,60 |
1,38 |
80.000 |
1/280 |
20,60 |
1,38 |
80.000 |
1/280 |
20,60 |
Trước đây gọi là Xăng dầu Cái Mép. |
29 |
Bến cảng Tổng hợp Cái Mép |
|
|
|
Tổng hợp |
5,20 |
80.000 |
1/300 |
13,20 |
5,20 |
80.000 |
1/300 |
13,20 |
5,20 |
80.000 |
1/300 |
13,20 |
Có bến tàu nhỏ, sà lan phía trong bờ |
30 |
Bến cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) |
2/600 |
200.000 |
48,00 |
Công ten nơ |
12,65 |
80.000 (200.000) |
2/600 |
48,00 |
12,65 |
80.000 (200.000) |
2/600 |
48,00 |
12,65 |
80.000 (200.000) |
2/600 |
48,00 |
|
31 |
Bến cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải (Phân cảng công ten nơ Quốc tế Cái Mép) |
2/600 |
80.000- 160.000 |
48,00 |
Công ten nơ |
8,14 |
80.000- 160.000 |
2/600 |
48,00 |
8,14 |
80.000- 160.000 |
2/600 |
48,00 |
8,14 |
80.000- 160.000 |
2/600 |
48,00 |
|
32 |
Bến cảng công ten nơ quốc tế SP-SSA |
2/600 |
100.000 |
60,50 |
Công ten nơ |
17,27 |
80.000 (160.000) |
2/600 |
60,50 |
17,27 |
80.000 (160.000) |
2/600 |
60,50 |
17,27 |
80.000 (160.000) |
2/600 |
60,50 |
Có bến sà lan cập mặt trong |
33 |
Bến cảng Gemalink Container Terminal |
|
|
|
Công ten nơ |
8,80 |
80.000 (200.000) |
500/1150 |
71,60 |
18,70 |
80.000 (200.000) |
3/1150 |
71,60 |
18,70 |
80.000 (200.000) |
3/1150 |
71,60 |
|
34 |
Bến cảng Tổng hợp và công ten nơ Cái Mép Hạ |
|
|
|
Tổng hợp |
1,00 |
80.000 (200.000) |
1/300 |
35,00 |
6,50 |
80.000 (200.000) |
2/600 |
69,00 |
21,30 |
80.000 (200.000) |
3/900 |
80,00 |
|
35 |
Bến cảng Cái Mép Hạ hạ lưu |
|
|
|
Công ten nơ |
1,00 |
80.000- 200.000 |
1/300 |
20,00 |
6,50 |
80.000- 200.000 |
2/600 |
40,00 |
6,50 |
80.000- 200.000 |
2/600 |
40,00 |
|
II |
KHU BẾN CẢNG TRÊN SÔNG DINH VÀ VỊNH GÀNH RÁI |
45/5321 |
10.000 |
211,03 |
|
18,05 |
80.000 DWT 225.000 GT |
54/7269 |
304,95 |
23,35 |
80.000 DWT 225.000 GT |
59/8107 |
335,45 |
24,05 |
80.000 DWT 225.000 GT |
60/8262 |
346,95 |
|
1 |
Bến cảng Hải đoàn 18 |
1/150 |
1.000 |
3,00 |
Bến quân sự |
0,10 |
1.000 |
1/150 |
3,00 |
0,10 |
1.000 |
1/150 |
3,00 |
0,10 |
1.000 |
1/150 |
3,00 |
|
2 |
Bến cảng Hải đoàn 129 |
4/352 |
1.000 |
5,70 |
Bến quân sự |
0,20 |
1.000 |
4/352 |
5,70 |
0,20 |
1.000 |
4/350 |
5,70 |
0,20 |
1.000 |
4/350 |
5,70 |
|
3 |
Bến cảng Hà Lộc |
1/100 |
5.000 |
2,00 |
Tổng hợp |
0,20 |
5.000 |
1/100 |
2,00 |
0,20 |
5.000 |
1/100 |
2,00 |
0,20 |
5.000 |
1/100 |
2,00 |
|
4 |
Bến cảng cá Cát Lở |
1/120 |
5.000 |
1,40 |
Tổng hợp, Thủy sản |
0,10 |
5.000 |
1/120 |
1,40 |
0,10 |
5.000 |
1/120 |
1,40 |
0,10 |
5.000 |
1/120 |
1,40 |
|
5 |
Bến cảng Thủy sản Cát Lở |
1/110 |
1.000 |
1,20 |
Tổng hợp, Thủy sản |
0,10 |
1.000 |
1/110 |
1,20 |
0,10 |
1.000 |
1/110 |
1,20 |
0,10 |
1.000 |
1/110 |
1,20 |
|
6 |
Bến cảng Thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở) |
5.000 |
1.000-5.000 |
5,40 |
Tổng hợp, Thủy sản |
1,00 |
1.000- 10.000 |
4/250 |
5,40 |
1,00 |
1.000-10.000 |
4/250 |
5,40 |
1,00 |
1.000-10.000 |
4/250 |
5,40 |
|
7 |
Bến cảng Dầu K2 |
1/162 |
5.000 |
1,20 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,40 |
5.000 |
1/162 |
0,12 |
0,40 |
5.000 |
1/162 |
0,12 |
0,40 |
5.000 |
1/162 |
0,12 |
|
s |
Bến cảng NASOS |
1/132 |
1.000 |
0,60 |
Chuyên dụng |
0,10 |
1.000 |
1/132 |
0,60 |
0,10 |
1.000 |
1/132 |
0,60 |
0,10 |
1.000 |
1/132 |
0,60 |
|
9 |
Vũng Tàu Shipyard |
1/80 |
3.000 |
3,00 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,10 |
3.000 |
1/80 |
3,00 |
0,10 |
3.000 |
1/80 |
3,00 |
0,10 |
3.000 |
1/80 |
3,00 |
|
10 |
Bến cảng NM đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn |
1/100 |
3.000 |
9,50 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,10 |
3.000 |
1/100 |
9,50 |
0,10 |
3.000 |
1/100 |
9,50 |
0,10 |
3.000 |
1/100 |
9,50 |
|
11 |
Bến cảng NMĐT Strategic |
1/200 |
10.000 |
11,20 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,10 |
10.000 |
1/200 |
11,20 |
0,10 |
10.000 |
1/200 |
11,20 |
0,10 |
10.000 |
1/200 |
11,20 |
|
12 |
Bến cảng Tổng hợp Đông Xuyên |
1/180 |
10.000 |
9,50 |
Tổng hợp |
0,70 |
10.000 |
1/180 |
9,50 |
1,30 |
10.000 |
3/400 |
20,00 |
1,30 |
10.000 |
3/400 |
20,00 |
|
13 |
Bến cảng Vina Offshore |
1/82 |
5.000 |
1,82 |
Chuyên dụng |
0,10 |
5.000 |
1/82 |
1,82 |
0,10 |
5.000 |
1/82 |
1,82 |
0,10 |
5.000 |
1/82 |
1,82 |
|
14 |
Bến cảng NMĐT STX |
1/140 |
5.000 |
8,50 |
Chuyên dụng đóng & s/c tàu |
0,10 |
5.000 |
1/100 |
8,50 |
0,10 |
5.000 |
1/100 |
8,50 |
0,10 |
5.000 |
1/100 |
8,50 |
|
15 |
Bến cảng Kho xăng dầu Đông Xuyên |
1/156 |
13.000 |
2,00 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,30 |
13.000 |
1/156 |
2,00 |
0,30 |
13.000 |
1/156 |
2,00 |
0,30 |
13.000 |
1/156 |
2,00 |
|
16 |
Bến cảng Hải quân lữ đoàn 171 |
1/135 |
1.000 |
0,80 |
Bến quân sự |
0,10 |
1.000 |
1/135 |
0,80 |
0,10 |
1.000 |
1/135 |
0,80 |
0,10 |
1.000 |
1/135 |
0,80 |
|
17 |
Bến cảng dịch vụ dầu khí PTSC |
10/1036 |
5.000- 10.000 |
35,80 |
Dịch vụ dầu khí |
0,75 |
5.000- 10.000 |
10/1036 |
35,80 |
0,75 |
5.000-10.000 |
10/1036 |
35,80 |
0,75 |
5.000-10.000 |
10/1036 |
35,80 |
|
18 |
Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tào |
1/138 |
10.000 |
27,16 |
Chuyên dụng xăng dầu |
0,50 |
10.000 |
1/138 |
27,16 |
0,50 |
10.000 |
1/138 |
27,16 |
0,50 |
10.000 |
1/138 |
27,16 |
|
19 |
Bến cảng VietsovPetro |
10/1400 |
10.000 |
53,05 |
Dịch vụ dầu khí |
5,00 |
10.000 |
10/1400 |
53,05 |
5,00 |
10.000 |
10/1400 |
53,05 |
5,00 |
10.000 |
10/1400 |
53,05 |
|
20 |
Bến cảng PV Shipyard |
1/156 |
15.000 |
6,20 |
Đóng sửa chữa tàu, giàn khoan |
0,10 |
15.000 |
1/156 |
6,20 |
0,10 |
15.000 |
1/156 |
6,20 |
0,10 |
15.000 |
1/156 |
6,20 |
|
21 |
Bến cảng PVC-MS |
1/142 |
10.000 |
22,00 |
Dịch vụ dầu khí |
0,10 |
10.000 |
1/142 |
22,00 |
0,10 |
10.000 |
1/142 |
22,00 |
0,10 |
10.000 |
1/142 |
22,00 |
|
22 |
Bến cảng dịch vụ Dầu khí Sao Mai - Bến Đình |
|
|
|
Dịch vụ dầu khí |
0,80 |
20.000 |
2/508 |
35,00 |
0,80 |
20.000 |
2/508 |
35,00 |
0,80 |
20.000 |
2/508 |
35,00 |
Chuyển đổi công năng giai đoạn sau |
23 |
Bến cảng công ten nơ Vũng Tàu |
|
|
|
Công ten nơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư sau 2030 |
24 |
Bến cảng tiềm năng |
|
|
|
Công ten nơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiềm năng |
25 |
Bến tàu khách và tổ hợp dịch vụ du lịch |
|
|
|
Bến khách quốc tế |
- |
225.000 GT |
- |
- |
- |
225.000 GT |
- |
- |
- |
225.000 GT |
- |
- |
Dự kiến nghiên cứu tại khu vực Bãi Trước |
26 |
Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn |
|
|
|
Tổng hợp và chuyên dụng |
1,20 |
20.000 |
1/190 |
20,00 |
1,20 |
20.000 |
1/190 |
20,00 |
1,90 |
20.000 |
2/345 |
31,50 |
|
27 |
Bến cảng căn cứ Hải quân tại Long Sơn |
|
|
|
Bến quân sự |
0,50 |
5.000 |
2/300 |
40,00 |
0,50 |
5.000 |
2/300 |
40,00 |
0,50 |
5.000 |
2/300 |
40,00 |
|
28 |
Bến cảng Tổ hợp lọc hóa dầu Long Sơn |
|
|
|
Chuyên dụng |
5,30 |
1.500- 100.000 |
4/990 |
|
8,50 |
1.500- 100.000 |
6/1310 |
|
8,50 |
1.500- 100.000 |
6/1310 |
|
|
29 |
Bến cảng Tổng hợp Long Sơn |
|
|
|
Tổng hợp |
|
|
|
|
1,50 |
80.000 |
1/300 |
20,00 |
1,50 |
80.000 |
1/300 |
20,00 |
|
30 |
Bến phao, chuyển tải |
1/- |
50.000 |
- |
|
01 bến phao hiện hữu, 01 bến phao đã được thỏa thuận. Cỡ tàu trọng tải 50.000-150.000 DWT. |
|
|||||||||||
III |
KHU BẾN CẢNG CÔN ĐẢO |
1/82 |
2.000 |
2,70 |
|
0,53 |
10.000- 30.000DWT 50.000 GT |
4/442 |
7,70 |
1,03 |
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT |
5/670 |
15,20 |
1,03 |
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT |
5/670 |
15,20 |
|
1 |
Bến cảng Bến Đầm |
1/82 |
2.000 |
2,70 |
Tổng hợp và hành khách |
0,03 |
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT |
3/242 |
2,70 |
0,03 |
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT |
3/242 |
2,70 |
0,03 |
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT |
3/242 |
2,70 |
|
2 |
Bến cảng dịch vụ hàng hải và dịch vụ dầu khí |
|
|
|
Tổng hợp |
0,50 |
30.000 |
1/200 |
5,00 |
1,00 |
30.000 |
2/428 |
12,50 |
1,00 |
30.000 |
2/428 |
12,50 |
|
3 |
Bến cảng LNG Côn Đảo |
|
|
|
Chuyên dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang nghiên cứu |
IV |
KHU BẾN CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI |
8/- |
110.000- 150.000 DWT |
|
Chuyên dụng |
12,00 |
110.000- 150.000 DWT |
8/- |
- |
12,00 |
110.000- 150.000 DWT |
8/- |
- |
12,00 |
110.000- 150.000 DWT |
8/- |
- |
|
|
TỔNG CỘNG |
93/14.764 |
|
729,06 |
|
169,00 |
|
616/21.210 |
1.253,54 |
209,10 |
|
131/23.706 |
1.403,72 |
252,95 |
|
144/27.113 |
1.687,91 |
|
Ghi chú:
- Các bến phao đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được Bộ GTVT phê duyệt, tiếp nhận cỡ tàu phù hợp; di dời khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
MINISTRY OF
TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 3655/QD-BGTVT |
Hanoi, December 27, 2017 |
THE MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government's Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 07, 2006 on formulation, assessment, ratification and management of socio-economic development master plans and the Government's Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 on amendments to Decree No. 92/2006/ND-CP;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1037/QD-TTg dated June 24, 2014 on amendments to the Master Plan for development of Vietnam’s seaport system by 2020 and the orientation towards 2030;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In consideration of the report No. 1990/TTr-CHHVN dated May 24, 2017; the document No. 5218/CHHVN-KHDT dated December 22, 2017 of Vietnam Maritime Administration and updates to the Planning; the written record dated November 21, 2017 given by the Assessment Council at the meeting on amendments to the detailed planning for seaports in the Southeast (Group 5) by 2020, and the orientation towards 2030;
At the request of the Standing Member of the Assessment Council and Director of Planning and Investment Department,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Grant of approval for detailed planning for seaports in the Southeast (Group 5) by 2020 and the orientation towards 2030 with the following contents:
Group 5 includes seaports in provinces/cities in the Southeast region, including: Ho Chi Minh City, Dong Nai, Ba Ria – Vung Tau, Binh Duong, and terminals along Soai Rap river in Long An province.
II. Viewpoint and development objectives
1. Viewpoint
- Make the best use of natural and socio-economic conditions of the southeast region for seaport development; effectively use available land for construction of seaports to improve the ability to receive large ships and develop the potential for international transshipment of Group 5 seaports.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Planning-based sizes of ships (deadweight tonnages) are used as the basis for making investment in public infrastructure of seaports but are not used as the basis for prohibiting ships with larger sizes from making ocean voyages on shipping lanes, and entering/leaving seaports. A ship which has a larger size but has technical specifications conformable with a wharf’s capacity and technical standards and regulations for the shipping lane (in terms of width, depth and clearance height, etc.), and meets all of safety conditions may enter/leave seaports in this group.
- Make in-depth investment to improve capacity and effectively use existing infrastructure of wharfs and terminals; enhance application of advanced, modern and energy-saving technologies in management and operation of seaports; encourage old terminals that have low loading capacity to upgrade and adopt new technologies to improve their loading capacity and meet the need for movement of goods carriage by sea in the Southeast region in particular and in the entire Southern region in general.
- Develop Group 5 seaports in association with connection of road, rail and inland waterway infrastructure to boost development of coastal economic zones, urban areas and major industrial parks in Ho Chi Minh City, Dong Nai, Ba Ria – Vung Tau, Binh Duong, Binh Duong and adjacent provinces.
- Combine harmonious development of dedicated ports for bulk cargo, liquid cargo, farm produce, etc. to serve movement of goods in the entire region.
- Utilize every social resource, especially from the private sector and foreign direct investment for development of seaports and public infrastructure of seaports.
- Development of seaports must be sustainable and in association with protection of ecology of Ganh Rai bay, mangrove forests in Can Gio and along Thi Vai river; ensure that there are no negative impacts on tourism potential of provinces/cities in the region; meet climate change adaptation and sea level rise requirements.
- Development of seaports shall be in association with national defense and security.
2. Development objectives and orientation
a) General objectives
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Reasonably arrange and regulate the movement of goods in order to relieve the burden of traffic volume and congestion on the center of Ho Chi Minh City.
- Support the development of industrial parks and export-processing zones and facilitate the urban development to boost the industrialization and modernization process of the Southeast region by 2020 with an orientation towards 2030.
- Establish and develop modern international ports and central ports to facilitate the sea transport development of Vietnam and the world; attract a part of transshipped goods in the region.
b) Specific objectives
Ensure the estimated quantity of goods/passengers by the following planning phases:
- 228,2 - 238,5 million tonnes/year by 2020, in which the quantity of container cargo accounts for 10,58 - 11,08 million TEU/year; 291,8 - 317,7 million tonnes/year by……, in which the quantity of container cargo accounts for 14,40 - 15,75 million TEU/year; 358,5 - 411,5 million tonnes/year by 2030, in which the quantity of container cargo accounts for 18,95 - 21,48 million TEU/year.
- 281,9 - 343,9 thousand arrivals/year by 2020; 294,4 - 478,4 thousand arrivals/year by 2025; 307,5 - 705,8 thousand arrivals/year by 2030.
- Capacity of ships: general ships and bulk cargo ships with a deadweight tonnage of up to 10.000 tonnes or over, container ships with a deadweight tonnage of from 10.000 tonnes to 200.000 tonnes, crude oil ships with a deadweight tonnage of up to 300.000 tonnes, oil product ships with a deadweight tonnage of from 10.000 tonnes to over 50.000 tonnes, and passengers ships capable of carrying up to 6.000 persons.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The group of seaports in the Southeast (Group 5) has 04 seaports: Ho Chi Minh City seaport, Dong Nai seaport, Vung Tau seaport (including Con Dao port) and Binh Duong seaport.
a) Ho Chi Minh City seaport: a national central multipurpose terminal (Class I) which comprises the following primary terminals: terminals along Sai Gon river, Cat Lai terminals along Dong Nai river, terminals along Nha Be river, and Hiep Phuoc terminals along Soai Rap river.
Estimated capacity of goods movement: 112,67 - 116,94 million tonnes/year by 2020, in which the quantity of container cargo accounts for 6,56 - 6,82 million TEU/year; 133,03 - 141,48 million tonnes/year by 2025, in which the quantity of container cargo accounts for 7,72 - 8,18 million TEU/year; 145,47 - 159,98 million tonnes/year by 2030, in which the quantity of container cargo accounts for 8,44 - 9,07 million TEU/year.
Expected movement of passengers: 26,49 - 48,67 thousand arrivals/year by 2020; 27,67 - 108,76 thousand arrivals/year by 2025; 28,9 - 243,0 thousand arrivals/year by 2030.
Detailed planning for primary terminals:
+ Terminals along Sai Gon river: Terminals/wharves for ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes. These terminals shall be relocated and repurposed in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 791/QD-TTg dated August 12, 2005; a part of Khanh Hoi terminal shall be converted into an inland passenger terminal and maritime service center. Tan Thuan terminal (in Sai Gon Terminal) shall be relocated to Hiep Phuoc in conformity with the construction progress of Thu Thiem 4 bridge. Unrelocated terminals shall continue their operation according to existing conditions and shall not be upgraded and expanded. They shall be relocated after 2020 or have their operation terminated upon the end of land lease duration.
+ Cat Lai terminals (Dong Nai river): Terminals/wharves for ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes. New investments in terminals are restricted; operation methods shall be adopted to relieve burden on existing road transport routes; new investments in terminals shall be taken into consideration when the investment in the port infrastructure connected with the regional transport infrastructure is fully completed to ensure the transport capacity and meet the needs for goods movement.
+ Nha Be terminals (Nha Be river): Terminals for ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes. Terminals along Nha Be river shall be upgraded (not expanded). A new passenger terminal for ships with a capacity of 60.000 GT shall be built in Phu Thuan (in the downstream of Phu My bridge).
+ Hiep Phuoc terminals (Soai Rap river): primary terminals of Ho Chi Minh City seaport in the future for general cargo ships with a deadweight tonnage of up to 50.000 tonnes and container ships with a capacity of up to 4.000 TEU; some dedicated terminals directly serving adjacent industrial facilities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dong Nai seaport: National and central multipurpose terminal (Class I ) which comprises: Long Binh Tan terminals (Dong Nai river); Phu Huu terminals (segments of Dong Nai river and Long Tau – Nha Be river), Ong Keo terminals (Long Tau and Dong Tranh rivers); Go Dau terminals and Phuoc An terminals (Thi Vai river).
Estimated capacity of goods movement: 17,72 - 18,79 million tonnes/year by 2020, in which the quantity of container cargo accounts for 0,66 - 0,71 million TEU/year; 29,20 - 32,96 million tonnes/year by 2025, in which the quantity of container cargo accounts for 1,30 - 1,51 million TEU/year; 44,48 - 51,69 million tonnes/year by 2030, in which the quantity of container cargo accounts for 2,27 - 2,65 million TEU/year.
Detailed planning for primary terminals:
+ Phuoc An, Go Dau terminals (on Thi Vai river): Primary terminals of Dong Nai seaport for general ships and container ships with a deadweight tonnage of up to 60.000 tonnes (Phuoc An) and 30.000 tonnes (Go Dau); some dedicated terminals directly serving adjacent industrial facilities.
+ Phu Huu, Nhon Trach, Ong Keo terminals (on Dong Nai, Nha Be, Long Tau rivers): Dedicated terminals for ships with a deadweight tonnage of 10.000 – 30.000 tonnes and multipurpose terminals for ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes.
+ Terminals along Dong Nai river: Terminals for general ships, container ships and dedicated terminals for ships with a deadweight tonnage of up to 5.000 tonnes in Long Binh Tan area (Dong Nai).
c) Binh Duong seaport: A local multipurpose terminal (Class II) along Dong Nai river which comprises 01 terminal for ships with a deadweight tonnage of up to 5.000 tonnes, loading of general cargo and container handling.
Estimated capacity of goods movement: 1,8 - 2,0 million tonnes/year by 2020 and remains unchanged during 2025 – 2030.
d) Vung Tau seaport: A national multipurpose terminal, international gateway (Class IA) which plays a role as an international transshipment port, comprising the following primary terminals: Go Dau, Tac Ca Trung terminals; Phu My, My Xuan terminals; Cai Mep, Sao Mai – Ben Dinh terminals; Long Son terminals; Ding river terminals and Con Dao terminals.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expected movement of passengers: 255,39 - 295,25 thousand arrivals/year by 2020; 266,75 - 369,65 thousand arrivals/year by 2025; 278,60 - 462,80 thousand arrivals/year by 2030.
Detailed planning for primary terminals:
+ Go Dau, Tac Ca Trung terminals: Terminals for general ships and container ships with dedicated terminals for bulk cargo and liquid cargo, capable of receiving ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes.
+ Phu My, My Xuan terminals (Thi Vai river): for general ships with a deadweight tonnage of 50.000 – 80.000 tonnes; container ships with a capacity of 4.000 – 6.000 TEU; some terminals are dedicated to serve industrial and services facilities.
+ Cai Mep, Sao Mai – Ben Dinh terminals: Primary terminals of the port which handle containers exported and imported of long shipping routes and international container transshipment; Cai Mep terminals are capable of receiving ships with a deadweight tonnage of 80.000 – 200.000 tonnes (6.000 – 18.000 TEU); Sao Mai – Ben Dinh terminals are capable of receiving container ships with a deadweight tonnage of from 80.000 tonnes (6.000 TEU) to over 100.000 tonnes, and terminals for international passenger ships with a capacity of up to 225.000 GT.
+ Long Son terminals: Dedicated to the oil refinery complex with terminals for receiving crude oil ships with a deadweight tonnage of up to 300.000 tonnes, ships with a deadweight tonnage of 30.000 – 100.000 tonnes carrying other materials and exports; the Southeast coast is meant to build a multipurpose terminal serving long-term development of the region.
+ Vung Tau – Song Dinh terminals are capable of receiving general ships with a deadweight tonnage of up to 10.000 tonnes (Dong Xuyen Industrial Park).
+ Con Dao terminals are general terminals and passenger terminals of Con Dao, capable of receiving ships with a deadweight tonnage of 2.000 - 5.000 tonnes; there are also maritime service terminals and oil terminals for ships with a deadweight tonnage of up to 10.000 tonnes.
2. Relocation plan in next periods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Floating terminals on Sai Gon, Dong Nai and Nha Be rivers are relocated in conformity with investment progress of river-crossing structures and permanent terminals in the region.
(A list of capacity and functions of each port in the Group is provided in the Appendix enclosed with this Decision).
3. Planning for upgrade and improvement of shipping lanes
- Sai Gon – Vung Tau lane: Do research on upgrade some sharp turns, maintain depth and maritime signaling system for Long Tau lane for ships with a deadweight tonnage of 30.000 tonnes maintaining 24/7 operation.
- Soai Rap lane: Dredge shallow water areas and implement methods of river improvement (dyke, embankment, etc.) in order to ensure the land depth of -9,5 m (nautical chart system) and the capacity to receive ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes fully loaded and 50.000 tonnes partially loaded.
- Dong Nai river lane: Maintain conditions for operation of ships with a deadweight tonnage of 30.000 tonnes arriving Cat Lai terminals, and ships with a deadweight tonnage of 5.000 tonnes arriving the downstream area of Dong Nai bridge.
- Cai Mep – Thi Vai lane: Arrange shipping lanes in Ganh Rai Bay area in order to ensure maritime safety in that area; do research on investment in dredging of the lane section from the buoy “0” to the CMIT terminal with a depth of -15,5 m to serve large ships and improve the transshipment in Cai Mep area. Gradually improve and upgrade the lane routes to ensure the capacity for receiving ships with a deadweight tonnage of up to 200.000 tonnes, container ships with a deadweight tonnage of 18.000 TEU entering/leaving terminals in Cai Mep area; receiving ships with a deadweight tonnage of up to 100.000 tonnes, container ships with a deadweight tonnage of 8.000 TEU entering/leaving Phu My area (Thi Vai); receiving ships with a deadweight tonnage of up to 60.000 tonnes entering/leaving Phuoc An, My Xuan areas, and ships with a deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes entering/leaving Go Dau area.
- Dong Tranh lane: Maintain operation for ships with a deadweight tonnage of 3.000 tonnes fully loaded and 5.000 tonnes partially loaded.
- Dinh river lane: Maintain conditions for operation of ships with a deadweight tonnage of 10.000 tonnes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Development of barge terminals serving operation of seaports
Make the best use of natural river/canal system for developing terminals for receiving small ships and barges serving the connection of inland waterway to other regions. To be specific:
- Ho Chi Minh City seaport: Barge terminals in Cat Lai, terminals on Rop, Muong Lon, Soc Vam canals, etc. in Hiep Phuoc.
- Ba Ria – Vung Tau seaport: Barge terminals around Cai Mep Ha Logistics Center, on Vam Treo Gui, Nga Tu canal, Ban Thach canal, etc.
- Dong Nai seaport: Barge terminals on Tac Hong, Quan Chim rivers, etc.
b) Anchoring, pilot boarding and landing areas
- Build new anchoring sites in Ganh Rai bay area to serve the expansion and division of shipping lanes of Cai Mep - Thi Vai lane; build new anchoring sites serving the storm sheltering for drilling platforms and large ships in areas adjacent–to anchoring area outside the buoy “0” of Sai Gon – Vung Tau lane; build a new lay-up area for barges entering/leaving terminals in Cai Mep – Thi Vai area; build new anchoring and storm sheltering sites in Dong Nai river area to meet the lay-up demand of ships entering/leaving terminals in the area.
- Adjust the pilot boarding and landing area in Ganh Rai bay area and along two sides of Cai Mep – Thi Vai lane for division of shipping lanes.
c) Development of inland ports and auxiliary works serving operation of seaports
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Develop the system of auxiliary works (warehouses, parking areas, etc.) in industrial parks and logistics centers in conformity with the planning for traffic development in provinces/cities having Group 5 seaports.
5. Investment projects given priority by 2020
a) Navigational channels: Request the Government to give approval for determination that the investment project on Cai Mep – Thi Vai channel is an important and urgent project needs to be executed immediately, especially the channel section from the buoy “0” to CMIT terminal with a width of B = 350 m, bottom elevation of -15,5 m to serve operation of ships with a deadweight tonnage of 80.000 - 160.000 tonnes.
b) Roads:
- Expedite the investment in transport routes from Cat Lai terminals to the belt road No. 2, My Thuy intersection and other traffic intersections connected to Cat Lai terminals.
- Bien Hoa – Vung Tau expressway: Make investment in construction of Bien Hoa – Cai Mep section to improve the connection to Cai Mep - Thi Vai terminals.
- Inter-port transport routes and other routes connected to Cai Mep - Thi Vai terminals.
- Roads to Hiep Phuoc terminals: Finish North – South roads to Hiep Phuoc terminals and main roads to terminals of the industrial park.
c) Railway: Make feasibility study on connection of railway to Cai Mep terminals.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Policies and solutions for implementation
1. General development of seaports
- Enhance private sector involvement in development of seaport infrastructure. Enhance promotion of investment in seaport development. State budget shall focus on investment in public infrastructure works (shipping lanes, common breakwaters, etc.) attached to important seaports/ terminals.
- Keep boosting administrative procedure reform in management of investment and operation of seaports/terminals towards simplification and international integration; facilitate arrangement of offices of port authorities and regulatory bodies at new terminals; improve state management of planning for development of seaports in the Group; ensure cooperation and harmonious association with planning for development of local traffic network, construction planning, and socio-economic development master plans of the provinces/cities where the seaports are located.
- Encourage construction of terminals for shared use at economic zones and industrial parks to improve effectiveness of investment in terminals and use of coastlines. Ensure at least 500 – 700 m in width of land for port development along big rivers with potential for port development (Cai Mep - Thi Vai, Soai Rap, Long Tau, Nha Be, Dong Nai, etc.); provide land area behind the ports to build goods distribution centers which plan the role as logistics centers; intensify inland waterway connection and reduce logistics expenses.
2. Policies and organization of port relocation
- Policies on and organization of relocation of ports along Sai Gon river and Ba Son shipyard are specified in the Prime Minister’s Decision No. 791/QD-TTg dated August 12, 2005 and other directive documents.
- Funding derived from repurposing, transfer of land use rights, liquidation of factories and other works shall be used in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 46/2010/QD-TTg dated June 24, 2010 promulgating Financial regulations on relocation of ports along Sai Gon river and Ba Son shipyard and relevant legislative documents.
- Other policies on relocation (land lease funding, tax, preferential loans, etc.) are implemented in accordance with current regulations, and may be reported to the Steering Committee for consideration of relocation of ports along Sai Gon river and Ba Son shipyard; ultra vires issues may be reported to the Prime Minister.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Distribute the quantity of goods movement between Cat Lai terminal and other terminals in areas such as Cai Mep – Thi Vai, Hiep Phuoc, Long An, etc. according to guidelines for distribution of quantity of imports/exports containers between Cai Mep – Thi Vai and Dong Nai, Hiep Phuoc, Long An terminals instead of gathering a large amount of goods in Cat Lai terminal.
- Do research on solutions for restricted transport of goods by road through Cat Lai terminal; intensify inland waterway transport to seaports.
- Establish regulatory authorities and other agencies/units related to maritime operation and operation of seaports in Cai Mep and Hiep Phuoc terminals; improve capacity of Cai Mep – Thi Vai, Hiep Phuoc terminals; intensify e-customs and gradually eliminate submission of physical documents in order to reform administrative procedures and facilitate movement of goods.
4. Mechanism for encouragement of international transit of goods
- Enhance application of policies encouraging development of international transit of goods and establishment of basic infrastructure, organize the management, operation, provision of financial and banking services and other services necessary for improvement of competitiveness, attraction and movement of internationally transited goods in the region.
- Provinces/cities where Group 5 seaports are located shall plan land areas for and promote investment in inland ports and logistics centers serving operation of terminals; promote investment in industrial facilities at terminals where the quantity of goods movement is still low.
5. Solutions for floating terminals and transport hubs
- The planning for floating terminals and transshipment hubs shall be formulated and managed properly. Stable and long-term investment in and operation of these floating terminals and transshipment hubs are encouraged in conformity with the port master planning and in the same manner as wharves/terminals. Construction and operation of floating terminals (including transshipment floating terminals serving thermoelectric centers when transshipment ports are established) must be taken into careful consideration and ensure the satisfaction of environmental protection requirements.
- Temporary floating terminals and transshipment hubs shall not be included in the planning but shall be licensed to operate for a fixed period of not exceeding 5 years when wharves, terminals, floating terminals and/or transshipment hubs under the planning in the region are unable to meet the actual demands for goods movement. Investors must stop operation and dismantle floating terminals upon expiration of operation license.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Solutions for oil terminals
- Formulate the planning for oil terminals at appropriate locations to meet fire prevention and oil spill response requirements.
- Inspect, review and implement technical measures for improving fire safety of oil terminals in the Group, if necessary, and ensuring fire safety, maritime safety and prevention of environmental pollution.
Article 2. Management and organization of planning implementation
1. Vietnam Maritime Administration
- Play the leading role and cooperate with local departments, regulatory authorities and relevant agencies in publishing and managing the implementation of approved planning.
- Play the leading role and cooperate with local departments, regulatory authorities and relevant agencies in counseling the Ministry of Transport to consider approving new investment, improvement, expansion or upgradation of wharves/terminals.
- Take charge of appraising and requesting the Ministry of Transport to consider and decide the updates or adjustments to the scale, functions or construction progress of wharves/ terminals.
- Based on actual demand and at the request of investors and provincial people’s committees, Vietnam Maritime Administration shall submit a consolidated report on potential ports/terminals to Ministry of Transport for consideration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Organize the implementation of seaport development planning in association with the implementation of solutions for improving effectiveness of seaports and terminals specified in Decision No. 3304/QD-BGTVT dated October 25, 2013 of the Minister of Transport; make investment in multipurpose and container terminals at terminals in a manner that ensures there are no negative impacts on the movement of goods through terminals in the region, and convenient transport conditions without causing traffic congestion in order to reduce transport costs.
2. Provincial People’s Committees
- Direct the formulation of local planning in conformity with the approved detailed planning for the Group of seaports; strictly manage land area dedicated to port construction; provide land area according to the planning for harmonious development of ports and infrastructure connected thereto, logistics centers and maritime service centers in order to ensure convenient operation of seaports.
- Before allocating land/ waters within the planning area for construction of seaports/terminals or issuing a certificate of investment to a seaport construction project, people’s committees of provinces/ cities must send written request to the Ministry of Transport for its opinions about contents related to the port planning (the purpose, scale, time and investment progress) as regulated, and cooperate with local governments in managing the planning implementation.
- Instruct provincial competent authorities to strictly cooperate with Vietnam Maritime Administration in preparing, appraising and applying for approval for detailed planning for terminals; propose updates, supplements or adjustments to the detailed planning for seaports/ terminals to Ministry of Transport in accordance with regulations.
Article 3. This Decision comes into force from the day on which it is signed and supersedes the Decision No. 3327/QD-BGTVT dated August 29, 2014 of the Minister of Transport.
Article 4. Chief of Office and Chief Inspector of the Ministry of Transport, Directors of Departments, Director of Vietnam Maritime Administration, heads of relevant agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESTIMATED QUANTITY OF GOODS MOVEMENT AT
SEAPORTS/TERMINALS IN THE SOUTHEAST (GROUP 5) ACCORDING TO DETAILED PLANNING BY
2020 WITH AN ORIENTATION TOWARDS 2030
(Enclosed with Decision No. 3655/QD-BGTVT dated December 27, 2017 of the
Minister of Transport)
No.
Name of seaport
By 2020
By 2030
Liquid cargo
(million tonnes)
Dry cargo, containers
(million tonnes)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
(million tonnes)
Liquid cargo
(million tonnes)
Dry cargo, containers
(million tonnes)
Containers
(million tonnes)
Total
(million tonnes)
I
Ho Chi Minh City seaport
8,90÷9,36
103,76÷107,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,66÷116,94
14,45÷18,54
131,02÷141,45
8,44÷9,07
145,47÷159,98
1
Terminals along Sai Gon river
0,10
19,89÷20,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,98÷20,6
0,10
15,08÷15,55
0,82÷0,85
15,18÷15,65
2
Cat Lai terminals along Dong Nai river
1,30÷1,34
50,20÷50,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,50÷51,67
1,32÷1,36
51,83÷52,80
4,02÷4,03
53,15÷54,16
3
Terminals along Nha Be river
6,78÷7,01
2,09÷2,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,87÷9,63
9,81÷12,77
2,11÷2,97
0,10
11,92÷15,74
4
Terminals along Soai Rap river
0,21÷0,37
30,65÷32,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,86÷32,89
2,38÷3,4
60,79÷68,41
3,42÷4,01
63,17÷71,81
5
Floating terminals and transshipment hubs
0,51÷0,54
0,94÷1,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44÷2,15
0,84÷0,9
1,2÷1,73
0,08
2,04÷2,63
II
Dong Nai seaport
4,33÷4,39
13,39÷14,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,72÷18,79
6,01÷7,50
38,47÷44,19
2,27÷2,65
44,48÷51,69
1
Terminals along Dong Nai river
0,27
4,13÷4,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40÷4,57
0,85÷1,29
8,39÷9,46
1,14÷1,33
9,25÷10,75
2
Terminals along Nha Be river
2,17÷2,24
0,62÷0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,80÷3,04
3,13÷3,78
2,28÷3,54
0,04÷0,05
5,41÷7,32
3
Terminals along Long Tau river
0,48÷0,48
3,05÷3,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,53÷3,8
0,49÷0,50
8,39÷10,55
0,14÷0,18
8,88÷11,05
4
Terminals along Thi Vai river
1,41
5,08÷5,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,49÷6,69
1,54÷1,93
18,63÷19,63
0,95÷1,10
20,17÷21,57
5
Floating terminals and transshipment hubs
-
0,51÷0,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51÷0,69
-
0,77÷1,00
-
0,77÷1,00
III
Binh Duong seaport
0,03
1,70÷1,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73÷1,94
0,03
1,70÷1,91
0,22÷0,25
1,73÷1,94
IV
Vung Tau seaport
16,20÷16,64
79,86÷84,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,06÷100,85
21,50÷30,03
145,31÷167,89
8,02÷9,51
166,81÷197,93
1
Terminals along Thi Vai river
3,04÷2,77
77,91÷81,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,96÷84,68
6,52÷14,30
134,08÷153,53
8,02÷9,51
140,61÷167,83
2
Terminal along Dinh river and Ganh Rai bay
2,02÷2,26
1,65÷1,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,67÷4,18
3,08÷3,54
10,66÷13,64
-
13,74÷17,18
3
Con Dao terminals
0,04÷0,05
0,29÷0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33÷0,43
0,07÷0,10
0,56÷0,72
-
0,63÷0,83
4
Buoys, transshipment hubs, offshore oil terminals
11,10÷11,56
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,10÷11,56
11,84÷12,09
-
-
11,84÷12,09
TOTAL
29,46÷30,42
198,71÷208,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,17÷238,52
42,00÷56,10
316,49÷355,44
18,95÷21,48
358,49÷411,54
LIST OF SEAPORTS/TERMINALS IN THE SOUTHEAST (GROUP 5)
ACCORDING TO DETAILED PLANNING BY 2020 WITH AN ORIENTATION TOWARDS 2030
(Enclosed with Decision No. 3655/QD-BGTVT dated December 27, 2017 of the
Minister of Transport)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of seaport
Condition
Class
Estimation (planning)
Notes
By 2020
By 2025
By 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Size of ship
(DWT)
Land area
(ha)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Land area
(ha)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Land area
(ha)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Land area
(ha)
I
TERMINALS ALONG SAI GON RIVER
45/5223
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,73
20,60
30.000
22/3623
118,42
15,65
30.000
17/2.628
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,65
30.000
17/2.628
95,52
1
Sai Gon terminals
15/2745
10.000- 30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
5,25
10.000- 30.000
5/995
20,51
1,50
10.000- 30.000
1/222
4,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000- 30.000
1/222
4,85
-
Nha Rong + Khanh Hoi terminals
10/1750
10.000- 30.000
25,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To be repurposed
-
Tan Thuan terminal
4/773
10.000- 30.000
15,66
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000- 30.000
4/773
15,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To be repurposed
-
Tan Thuan 2 terminal
1/222
10.000- 30.000
4,85
Multipurpose terminal
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/222
4,85
1,50
10.000- 30.000
1/222
4,85
1,50
10.000- 30.000
1/222
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tan Thuan Dong terminal
1/149
15.000
2,95
Multipurpose terminal
0,40
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,95
0,40
15.000
1/149
2,95
0,40
15.000
1/149
2,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ben Nghe terminal
4/816
45.000
32,00
Multipurpose terminal
4,70
30.000 (45.000)
4/816
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,70
30.000 (45.000)
4/816
32,00
4,70
30.000 (45.000)
4/816
32,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VICT terminal
4/678
25.000
28,26
Container terminal
6,05
15.000- 25.000
4/678
28,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000- 25.000
4/678
28,26
6,05
15.000- 25.000
4/678
28,26
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/50
3.000
2,00
Gas terminal
0,10
3.000
1/50
2,00
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/50
2,00
0,10
3.000
1/50
2,00
6
Bien Dong terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
3,10
Multipurpose terminal
0,35
5.000
2/140
3,10
0,35
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
0,35
5.000
2/140
3,10
7
Terminals of Sai Gon Shipyard
1/123
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,36
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,25
10.000
2/273
11,36
0,25
10.000
2/273
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
10.000
2/273
11,36
8
Rau Qua Terminal (Vegetable Terminal)
1/222
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
1,20
20.000
1/222
7,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To be repurposed
9
Bong Sen terminal
2/300
30.000
6,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
30.000
2/300
11,00
2,30
30.000
2/300
11,00
2,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/300
11,00
10
Floating terminals, transshipment hubs
14/-
15.000- 30.000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
TERMINALS ALONG DONG NAI RIVER
37/4044
30.000
195,99
54,84
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250,56
54,84
30.000
34/5024
250,56
54,84
30.000
39/5524
283,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
SP-ITC international container terminal
2/420
30.000
15,00
Multipurpose terminal
6,14
30.000
4/900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,14
30.000
4/900
36,57
6,14
30.000
4/900
36,57
Former name: ITC Phu Huu International Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminal of Ha Tien 1 Cement JSC
3/305
20.000
23,23
Cement terminal
3,50
20.000
3/305
23,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
3/305
23,23
3,50
20.000
3/305
23,23
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/320
30.000
24,00
Multipurpose terminal
4,40
30.000
2/320
24,00
4,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/320
24,00
4,40
30.000
2/320
24,00
Develop 2nd stage when meeting conditions
4
Terminal of naval brigade 125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
9,00
Multipurpose terminal
0,10
5.000
4/430
9,00
0,10
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,00
0,10
5.000
4/430
9,00
5
Tan Cang Cat Lat Terminal
10/1608
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,05
Container terminal
36,30
30.000 (45.000)
10/1608
76,05
36,30
30.000 (45.000)
10/1608
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,30
30.000 (45.000)
10/1608
76,05
Capacity is kept unchanged
6
Sai Gon Shipyard Terminal
3/256
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,50
5.000
3/256
9,71
0,50
5.000
3/256
9,71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
3/256
9,71
7
Sai Gon Petro Terminal
2/500
25.000- 32.000
26,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
25.000- 32.000
2/500
26,00
1,70
25.000- 32.000
2/500
26,00
1,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/500
26,00
8
Sao Mai cement terminal
1/205
20.000
13,00
Cement terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
1/205
13,00
2,20
20.000
1/205
13,00
2,20
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,00
9
Terminal of Cat Lai Industrial Park
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/500
33,00
-
3.000
5/500
33,00
-
3.000
10/1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment in and operation of ICD will be carried out in the short term
10
Floating terminals, transshipment hubs
10/-
10.000- 40.000
-
10 existing floating terminals, 05 floating terminals are taken into consideration. Size of ships: 10.000-40.000 DWT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TERMINALS ALONG NHA BE RIVER
43/2269
30.000
162,48
22,60
30.000 DWT 60.000 GT
26/3089
177,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000 DWT 60.000 GT
26/3089
177,47
22,60
30.000 DWT 60.000 GT
26/3089
177,47
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International passenger terminal
-
60.0000 GT
2/600
4,60
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/600
4,60
-
60.0000 GT
2/600
4,60
2
Navioil Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
10,32
Multipurpose terminal
1,50
20.000
2/250
10,32
1,50
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,32
1,50
20.000
2/250
10,32
3
Shipmarine shipyard terminal
1/100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,20
20.000
1/100
6,00
0,20
20.000
1/100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
20.000
1/100
6,00
4
An Phu Shipyard Terminal
1/50
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,10
5.000
1/50
5,00
0,10
5.000
1/50
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
1/50
5,00
5
Minh Tan Oil terminal
1/30
1.000
1,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1.000
1/30
1,34
0,10
1.000
1/30
1,34
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/30
1,34
6
Terminal of Waterway Transport College No. 2
1/27
300
1,97
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
1/27
1,97
-
300
1/27
1,97
-
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,97
Former name: Hang Giang Technical College No. 2
7
Public service terminal of Ho Chi Minh City Maritime Administration
1/19
300
-
Dedicated terminal
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/51
-
-
300
2/51
-
-
300
2/51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nha Be Central Oil terminal
8/740
40.000
94,00
Oil terminal
12,00
25.000- 40.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,00
12,00
25.000- 40.000
8/740
94,00
12,00
25.000- 40.000
8/740
94,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
PV Oil terminal
2/296
40.000
16,00
Oil terminal
4,50
5.000- 40.000
2/296
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,50
5.000- 40.000
2/296
16,00
4,50
5.000- 40.000
2/296
16,00
Former name: Petechim terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Le terminal
1/80
5.000
7,90
Oil terminal
0,90
5.000
1/80
7,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
1/80
7,90
0,90
5.000
1/80
7,90
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/265
40.000
5,00
Oil terminal
0,90
40.000
1/265
5,00
0,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/265
5,00
0,90
40.000
1/265
5,00
12
Oil terminal of Lam Tai Chinh Ltd.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000
2,45
Oil terminal
0,90
15.000
1/192
2,45
0,90
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
0,90
15.000
1/192
2,45
13
Aviation Oil terminal (Hang Khong Oil terminal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
1,50
15.000
1/188
10,39
1,50
15.000
1/188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
15.000
1/188
10,39
14
Terminal of Shipyard X51
2/220
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated to shipbuilding and ship repair
-
10.000
2/220
12,50
-
10.000
2/220
12,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
2/220
12,50
15
Floating terminals, transshipment hubs
21/-
10.000- 40.000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 existing floating terminals, size of ships: 10.000-40.000DWT.
Relocated according to investment progress of permanent terminals
IV
TERMINALS ALONG SOAI RAP RIVER
34/3.143
30.000
194,21
38,76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23/4700
261,02
59,21
30.000- 50.000
30/6540
343,70
73,71
30.000- 80.000
33/7330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Soai Rap multipurpose terminal (terminal 1)
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
30.000
1/360
9,18
2,15
30.000
1/360
9,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Terminal of Cotec Cement Grinding Station
1/70
15.000
3,70
Cement terminal
0,50
15.000
1/70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
15.000
1/70
3,70
0,50
15.000
1/70
3,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminal of Thang Long Cement Grinding Station
2/320
15.000
10,26
Cement terminal
1,41
15.000
2/320
10,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000
2/320
10,26
1,41
15.000
2/320
10,26
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/200
20.000
10,26
Cement terminal
1,50
20.000
1/200
10,26
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/200
10,26
1,50
20.000
1/200
10,26
5
Terminal of Chifon Cement Grinding Station
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
11,33
Cement terminal
1,20
20.000
1/179
11,33
1,20
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,33
1,20
20.000
1/179
11,33
6
Tan Cang Hiep Phuoc Terminal
4/673
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,40
Multipurpose terminal
3,20
50.000
4/673
15,40
3,20
50.000
4/673
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
50.000
4/673
15,40
7
Terminal of Hiep Phuoc Power Plant
1/300
40.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
0,53
40.000
1/300
45,50
0,53
40.000
1/300
45,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.000
1/300
45,50
8
Nghi Son cement terminal
2/320
20.000
7,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
20.000
1/204
7,90
0,89
20.000
1/204
7,90
0,89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/204
7,90
9
Saigon Premier Container Terminal (SPCT)
2/500
50.000
40,00
Container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.000
2/500
40,00
16,50
50.000
4/950
40,00
16,50
50.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00
10
Calofic terminal
1/159
20.000
Dedicated terminal
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/159
0,20
20.000
1/159
0,20
20.000
1/159
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Vinh Tuong terminal
1/52
10.000
3,00
Dedicated terminal
0,80
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
0,80
10.000
1/52
3,00
0,80
10.000
1/52
3,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Terminal of Ha Long Cement Grinding Station
1/170
15.000
10,80
Cement terminal
1,41
15.000
1/170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
15.000
1/170
10,80
1,41
15.000
1/170
10,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soai Rap multipurpose terminal (terminal 2)
Multipurpose, dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000- 50.000
1/210
10,00
2,00
30.000- 50.000
2/500
20,50
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
1,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/320
23,50
1,60
30.000- 50.000
1/320
23,50
15
Sai Gon - Hiep Phuoc Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.000
36,06
Multipurpose terminal
9,82
50.000
3/800
36,06
9,82
50.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,06
9,82
50.000
3/800
36,06
16
Sai Gon Hiep Phuoc Logistics Center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
-
1.000- 3.000
1/73
16,81
-
1.000- 3.000
1/73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1.000- 3.000
1/73
16,81
17
Hiep Phuoc Downstream terminal zone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
8,50
30.000- 50.000
3/1000
50,00
16,00
30.000- 50.000
5/1500
90,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000- 80.000
7/2000
120,00
Provide location for relocation of Tan Thuan – Sai Gon terminal
18
Floating terminals, transshipment hubs
16/-
25.000- 60.000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 existing floating terminals, 07 floating terminals have been agreed. Size of ships: 25.000-60.000 DWT
Relocated according to investment progress of permanent terminals.
V
TERMINALS ALONG SOAI RAP RIVER IN LONG AN PROVINCE
2/415
20.000
26,00
8,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/793
96,73
28,80
20.000- 50.000
16/3365
203,70
28,80
20.000- 70.000
16/3365
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Terminal of Long An Power Center<0}
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
50.000
5/840
8,00
50.000- 70.000
5/840
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Long An International Terminal
1/210
Multipurpose terminal
5,40
30.000- 50.000
2/420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,90
30.000- 50.000
7/1670
145,70
15,90
30.000- 70.000
7/1670
145,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated terminal
Multipurpose and dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000- 50.000
2/482
22,00
2,00
15.000- 50.000
2/482
22,00
Previously, estimated name is Vinabeny terminal
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cement terminal
1,40
20.000
1/168
10,00
1,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/168
10,00
1,40
20.000
1/168
10,00
5
Phuc Son Cement Terminal (FU-I)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
26,00
Cement terminal
1,50
20.000
1/205
26,00
1,50
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,00
1,50
20.000
1/205
26,00
6
Potential Terminal at the upstream of Cat channel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Floating terminals, transshipment hubs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07 floating terminals have been agreed. Size of ships: 30.000 DWT.
Relocated according to investment progress of permanent terminals.
VI
TERMINALS ON NGA BAY, GO GIA RIVERS
6/-
60.000- 150.000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOTAL
161/15.094
717,41
145,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
904,21
181,10
123/20.646
1.070,95
195,60
131/21.936
1.144,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- Investment and construction of floating terminals shall be made according to the planning approved by the Ministry of Transport for receiving ships of appropriate sizes; they must be relocated at the request of competent authorities.
No.
Name
Condition
Class
Estimation (planning)
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
By 2025
By 2030
Quantity/Total length of wharves
Size of ship
(DWT)
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
TERMINALS ALONG DONG NAI RIVER
4/374
5.000
28,60
8,73
5.000- 30.000
8/1140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,83
5.000- 30.000
11/2040
126,40
32,93
5.000- 30.000
18/3490
224,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Nai terminal (Long Binh Tan Port)
3/244
3.000- 5.000
25,60
Multipurpose, container terminal
2,80
5.000
5/460
25,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
5/460
25,60
2,80
5.000
5/460
25,60
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/130
3.000
3,00
Gas terminal
0,03
3.000
1/130
3,00
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/130
3,00
0,03
3.000
1/130
3,00
3
Viet Thuan Thanh multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose, container terminal
4,40
30.000
1/350
24,30
4,40
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,30
12,50
30.000
5/1100
69,24
4
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
3,25
30.000
1/300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
30.000
1/300
17,00
5
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
1,60
30.000
1/300
16,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1/300
16,50
6
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/300
18,00
7
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 4)
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
30.000
1/300
20,00
6,50
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,34
8
Phu Huu oil terminal (terminal 1)
Oil terminal
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/200
20,00
1,50
30.000
1/200
20,00
3,00
30.000
2/400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
TERMINALS ALONG NHA BE RIVER
3/647
25.000
29,80
6,45
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,46
8,45
30.000
9/1899
148,46
14,35
30.000
12/2859
208,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phu Huu oil terminal (terminal 2)
Oil terminal
1,50
30.000
2/400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
30.000
2/400
29,16
1,50
30.000
2/400
29,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 5)
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
30.000
1/350
21,00
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
0,10
5.000
1/222
10,00
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/222
10,00
0,10
5.000
1/222
10,00
4
Phu Huu multipurpose terminal (terminal 7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
2,00
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,00
2,00
30.000
2/550
39,00
5
186 oil terminal
1/243
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50
Oil terminal
2,00
35.000
1/243
30,00
2,00
35.000
1/243
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
35.000
1/243
30,00
6
Phu Huu oil terminal (terminal 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1/250
12,50
7
Vinh Hung multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
30.000
2/360
26,33
2,70
30.000
2/360
26,33
2,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/360
26,33
8
Phu Dong Timber Terminal
1/134
40.000
9,30
Timber terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.000
1/134
9,30
0,30
40.000
1/134
9,30
0,30
40.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,30
9
Comeco Oil Terminal
Oil terminal
0,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/80
18,00
0,95
25.000
1/80
18,00
0,95
25.000
1/80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Phuoc Khanh Oil Terminal
1/270
32.000
13,00
Oil terminal
1,60
32.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,00
1,60
32.000
1/270
13,00
1,60
32.000
1/270
13,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
TERMINALS ALONG LONG TAU RIVER
6/1.110
30.000
45,69
10,30
30.000
12/2610
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,30
30.000
12/2610
178,38
23,00
30.000
19/4099
360,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminal of Shipyard 76
Terminal dedicated to shipbuilding and ship repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment schedule is taken into consideration
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
1,00
30.000
1/250
17,50
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/250
17,50
6,40
30.000
3/650
35,00
3
Phuoc Khanh Multipurpose Terminal (Terminal 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
1,00
30.000
1/250
22,30
1,00
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,30
1,00
30.000
1/250
22,30
4
Phuoc Khanh Multipurpose Terminal (Terminal 2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30
30.000
1/200
15,00
5
Phuoc Khanh Multipurpose Terminal (Terminal 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1/250
10,00
6
Maritime Consultancy Center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,35
25,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,35
7
Terminal of Cau Kien Be Tong Company
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000
1/270
9,56
0,50
15.000
1/270
9,56
0,50
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,56
8
Cong Thanh Cement Terminal
2/432
500- 20.000
17,73
Cement terminal
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/432
17,73
1,00
500-30.000
2/432
17,73
1,00
500-30.000
2/432
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Lafarge cement terminal
1/201
30.000
6,38
Cement terminal
0,60
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,38
0,60
30.000
1/201
6,38
0,60
30.000
1/201
6,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Terminal of Hi-tech Shipyard
Terminal dedicated to shipbuilding and ship repair
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,30
20,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ong Keo multipurpose terminal
Multipurpose and dedicated terminal
5,50
30.000- 50.000
1/280
* 17,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000- 50.000
1/280
17,56
5,50
30.000- 50.000
1/280
17,56
Onshore barge terminal
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated terminal
-
30.000
1/212
8,43
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/212
8,43
-
30.000
1/212
8,43
13
LPG Terminal of Hong Moc Private Enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
5,61
Oil terminal
0,20
5.000
1/145
5,61
0,20
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,61
0,20
5.000
1/145
5,61
14
Tram Anh Lubricant Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
0,20
30.000
1/238
11,69
0,20
30.000
1/238
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
30.000
1/238
11,69
15
Vopak terminal
1/185
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
0,15
15.000
1/185
8,71
0,15
15.000
1/185
8,71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000
1/185
8,71
Terminal of AP Petrochimical Vietnam Ltd.
16
Phuc Khanh terminal
1/147
20.000
7,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
20.000
1/147
7,26
0,15
20.000
1/147
7,26
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/147
7,26
Former name: terminal of Viko Wochimex Timber Terminal; Sanrimjohap Vina
17
Dedicated terminal
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139,13
The investment in this terminal has been previously planned by Sunsteel
18
Potential dedicated terminal
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Potential
IV
TERMINALS ALONG THI VAI RIVER
11/1801
15.000
188,30
11,48
30.000- 60.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225,10
19,63
30.000- 60.000
16/2.934
267,60
32,73
30.000- 60.000
19/3.784
330,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phuoc Thai Multipurpose Terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment made after 2030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Go Dau Multipurpose Terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment made after 2030
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/340
10.000- 12.000
120,00
Dedicated terminal
1,13
10.000- 12.000
2/340
120,00
1,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/340
120,00
1,13
10.000- 12.000
2/340
120,00
4
Dong Nai Terminal (Go Dau A Terminal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.000- 10.000
16,00
Multipurpose terminal
1,00
2.000- 10.000
2/250
16,00
1,00
2.000- 10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,00
1,00
2.000- 10.000
2/250
16,00
5
Go Dau A2 terminal (Long Thanh Port JSC)
1/104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Multipurpose terminal
1,00
5.000
1/104
1,00
1,00
5.000
1/104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
5.000
1/104
1,00
6
Super Phosphate Long Thanh Terminal
1/150
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated to fertilizer and chemicals
0,30
5.000
1/150
11,30
0,30
5.000
1/150
11,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
1/150
11,30
7
Gas PVC Phuoc Thai terminal
1/150
6.500
1,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
6.500
1/150
1,80
0,20
6.500
1/150
1,80
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/150
1,80
8
Dong Nai Terminal (Go Dau B Terminal)
4/807
6.500- 30.000
38,20
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
5/842
50,00
5,10
30.000
6/990
50,00
5,10
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,00
9
Phuoc An Multipurpose Terminal
Multipurpose, container terminal
3,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/335
25,00
10,90
60.000
3/950
67,50
24,00
60.000
6/1.800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOTAL
24/3.932
292,39
36,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
585,84
55,21
48/9.483
720,84
103,01
68/14.232
1.122,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name
Condition
Class
Estimation (planning)
Note
By 2020
By 2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity/Total length of wharves
Size of ship
(DWT)
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/110
5.000
7,30
Multipurpose, container terminal
2,00
5.000
1/125
7,30
2,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/125
7,30
2,00
5.000
1/125
7,30
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Condition
Class
Estimation (planning)
Note
By the beginning of 2020
By 2025
By 2030
Quantity/Total length of wharves
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity
(million tonnes)
Size of ship
(DWT)
Quantity/Total length of wharves
Area (hectares)
I
TERMINALS ALONG CAI MEP - THI VAI RIVER
39/9.361
15.000- 80.000 (194.000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,42
30.000- 80.000 (200.000)
550/13499
940,89
172,72
30.000- 80.000 (200.000)
59/14929
1.053,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000- 80.000 (200.000)
71/18181
1.325,76
1
Terminal of Cam Pha Cement Grinding Station
2/279
15.000
9,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
15.000
2/279
9,17
1,87
15.000
2/279
9,17
1,87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/279
9,17
2
My Xuan A terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,50
3
Terminal of My Xuan Cement Grinding Station
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
30.000
2/330
16,35
1,50
30.000
2/330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Dedicated terminal
Dedicated terminal
1,50
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,00
3,50
30.000
2/400
33,83
3,50
30.000
2/400
33,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
My Xuan potential multipurpose terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
30.000
2/395
39,69
Former name: Hong Quang multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sao Bien International terminal
Multipurpose, container terminal
0,50
30.000
1/300
68,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1/300
68,02
2,70
30.000
1/300
68,02
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Former name: terminal of Vinalines shipyard
8
My Xuan multipurpose and container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose, container terminal
50.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,00
3,25
50.000
2/700
50,30
9
My Xuan International Multipurpose Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose, container terminal
2,60
60.000
2/463
62,00
2,60
60.000
2/463
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,10
60.000
4/1100
172,00
10
Oil Terminal of Phu My Power Plant
2/365
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil terminal
4,00
10.000
2/365
8,59
4,00
10.000
2/365
8,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
2/365
8,59
11
Terminal of Thi Vai Cement Grinding Factory (Holcim)
1/316
50.000
18,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
50.000
1/316
18,00
1,50
50.000
1/316
18,00
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/316
18,00
Having barge terminal
12
Saigon International Terminals –Vietnam (SITV)
3/728
80.000
33,73
Container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000 (100.000)
3/728
33,73
12,10
80.000 (100.000)
3/728
33,73
12,10
80.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,73
13
Thi Vai International Terminal (Vietnam – Japan Venture)
Multipurpose terminal
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/300
15,00
1,00
80.000
1/300
15,00
6,90
80.000
2/620
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel loading terminal will be given priority; multipurpose terminal will be invested after 2020
14
Phu My – Ba Ria Serece Terminal
3/555
80.000
23,03
Multipurpose terminal
7,00
80.000 (87.000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,03
7,00
80.000 (87.000)
3/700
23,03
7,00
80.000 (87.000)
3/700
23,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Having barge terminal
15
PTSC Phu My Terminal
2/384
80.000
27,46
Multipurpose terminal
3,00
80.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,46
3,00
80.000
2/384
27,46
3,00
80.000
2/384
27,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Terminal of Phu My Steel Factory
2/276
50.000
22,00
Steel terminal
1,30
50.000
2/420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
50.000
2/420
22,00
1,30
50.000
2/420
22,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cai Mep – Thi Vai International Terminal (Thi Vai International Multipurpose terminal)
2/600
75.000
Multipurpose terminal
3,00
75.000
2/600
27,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75.000
2/600
27,00
3,00
75.000
2/600
27,00
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/600
117.000
28,20
Multipurpose, container terminal
8,80
80.000 (120.000)
2/600
28,20
16,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/600
28,20
16,50
80.000 (120.000)
4/1200
56,40
19
Posco terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.000
15,09
Steel terminal
2,86
60.000
1/333
15,09
2,86
60.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,09
2,86
60.000
1/333
15,09
20
Posco SS Vina terminal
1/267
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,61
Steel terminal
1,75
60.000
1/267
12,61
1,75
60.000
1/267
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
60.000
1/267
12,61
21
Maritime service base
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maritime services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Former name: Ban Thach multipurpose terminal
22
Ba Son Shipyard Terminal
2/450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
70.000- 150.000
4/700
73,50
1,50
70.000- 150.000
4/700
73,50
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/700
73,50
23
Interflour terminal
2/460
80.000
7,57
For farm produce
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000
2/460
24,00
1,80
80.000
2/460
24,00
1,80
80.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,00
Have a terminal for small ships
- Having barge terminal
24
Tan Cang Cai Mep Container Terminal
3/890
110.000
61,18
Container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000 (110.000)
3/890
61,18
16,50
80.000 (110.000)
3/890
61,18
16,50
80.000 (110.000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,18
Having barge terminal
25
Hyosung Vina Chemicals terminal
Dedicated terminal
4,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/286
6,81
4,10
60.000
1/286
6,81
4,10
60.000
1/286
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
PV GAS Vung Tau terminal
2/326
60.000
40,00
LPG, condensate terminal
1,30
60.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00
1,30
60.000
2/326
40,00
1,30
60.000
2/326
40,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Petec Cai Mep Oil Terminal
2/452
60.000
31,60
Oil terminal
5,00
5.000- 60.000
2/452
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
5.000-60.000
2/452
31,60
5,00
5.000-60.000
2/452
31,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Petro Vung Tau oil terminal
1/280
80.000
20,60
Oil terminal
1,38
80.000
1/280
20,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000
1/280
20,60
1,38
80.000
1/280
20,60
Former name: Cai Mep oil terminal
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
5,20
80.000
1/300
13,20
5,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/300
13,20
5,20
80.000
1/300
13,20
Have onshore terminals for small ships and barges
30
Cai Mep International Terminal (CMIT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200.000
48,00
Container terminal
12,65
80.000 (200.000)
2/600
48,00
12,65
80.000 (200.000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,00
12,65
80.000 (200.000)
2/600
48,00
31
Cai Mep – Thi Vai International Terminal (Cai Mep international container terminal)
2/600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,00
Container terminal
8,14
80.000- 160.000
2/600
48,00
8,14
80.000- 160.000
2/600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,14
80.000- 160.000
2/600
48,00
32
SP-SSA international container terminal
2/600
100.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Container terminal
17,27
80.000 (160.000)
2/600
60,50
17,27
80.000 (160.000)
2/600
60,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000 (160.000)
2/600
60,50
Have barge terminal
33
Gemalink Container Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,80
80.000 (200.000)
500/1150
71,60
18,70
80.000 (200.000)
3/1150
71,60
18,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/1150
71,60
34
Cai Mep Ha Multipurpose and Container Terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.000 (200.000)
1/300
35,00
6,50
80.000 (200.000)
2/600
69,00
21,30
80.000 (200.000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,00
35
Cai Mep Downstream Terminal
Container terminal
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/300
20,00
6,50
80.000- 200.000
2/600
40,00
6,50
80.000- 200.000
2/600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
TERMINALS ALONG DINH RIVER AND GANH RAI BAY
45/5321
10.000
211,03
18,05
80.000 DWT 225.000 GT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304,95
23,35
80.000 DWT 225.000 GT
59/8107
335,45
24,05
80.000 DWT 225.000 GT
60/8262
346,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Terminal of naval squadron 18
1/150
1.000
3,00
Military terminal
0,10
1.000
1/150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1.000
1/150
3,00
0,10
1.000
1/150
3,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminal of naval squadron 129
4/352
1.000
5,70
Military terminal
0,20
1.000
4/352
5,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
4/350
5,70
0,20
1.000
4/350
5,70
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/100
5.000
2,00
Multipurpose terminal
0,20
5.000
1/100
2,00
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/100
2,00
0,20
5.000
1/100
2,00
4
Cat Lo fish terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
1,40
Multipurpose and fish terminal
0,10
5.000
1/120
1,40
0,10
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
0,10
5.000
1/120
1,40
5
Cat Lo aquatic product terminal
1/110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
Multipurpose and fish terminal
0,10
1.000
1/110
1,20
0,10
1.000
1/110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1.000
1/110
1,20
6
Vung Tau Commercial Port (Cat Lo terminal)
5.000
1.000-5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose and fish terminal
1,00
1.000- 10.000
4/250
5,40
1,00
1.000-10.000
4/250
5,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000-10.000
4/250
5,40
7
K2 Oil terminal
1/162
5.000
1,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
5.000
1/162
0,12
0,40
5.000
1/162
0,12
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/162
0,12
8
NASOS terminal
1/132
1.000
0,60
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
1/132
0,60
0,10
1.000
1/132
0,60
0,10
1.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
9
Vung Tau Shipyard
1/80
3.000
3,00
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/80
3,00
0,10
3.000
1/80
3,00
0,10
3.000
1/80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Terminal of Saigon shipbuilding and ship repair factory
1/100
3.000
9,50
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,10
3.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,50
0,10
3.000
1/100
9,50
0,10
3.000
1/100
9,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Terminal of Strategic shipyard
1/200
10.000
11,20
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,10
10.000
1/200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
10.000
1/200
11,20
0,10
10.000
1/200
11,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Xuyen multipurpose terminal
1/180
10.000
9,50
Multipurpose terminal
0,70
10.000
1/180
9,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
3/400
20,00
1,30
10.000
3/400
20,00
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/82
5.000
1,82
Dedicated terminal
0,10
5.000
1/82
1,82
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/82
1,82
0,10
5.000
1/82
1,82
14
STX Shipyard terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
8,50
Dedicated to shipbuilding and ship repair
0,10
5.000
1/100
8,50
0,10
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,50
0,10
5.000
1/100
8,50
15
Dong Xuyen oil terminal
1/156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
Oil terminal
0,30
13.000
1/156
2,00
0,30
13.000
1/156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
13.000
1/156
2,00
16
Terminal of naval brigade 171
1/135
1.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Military terminal
0,10
1.000
1/135
0,80
0,10
1.000
1/135
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
1/135
0,80
17
PTSC Petroleum service terminal
10/1036
5.000- 10.000
35,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
5.000- 10.000
10/1036
35,80
0,75
5.000-10.000
10/1036
35,80
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/1036
35,80
18
Cu Lao Tao Oil Terminal
1/138
10.000
27,16
Oil terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
1/138
27,16
0,50
10.000
1/138
27,16
0,50
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,16
19
VietsovPetro terminal
10/1400
10.000
53,05
Petroleum service
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/1400
53,05
5,00
10.000
10/1400
53,05
5,00
10.000
10/1400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
PV Shipyard Terminal
1/156
15.000
6,20
For building, repairing ships and drilling platforms
0,10
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,20
0,10
15.000
1/156
6,20
0,10
15.000
1/156
6,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
PVC-MS terminal
1/142
10.000
22,00
Petroleum service
0,10
10.000
1/142
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
10.000
1/142
22,00
0,10
10.000
1/142
22,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sao Mai – Ben Dinh Petroleum Service terminal
Petroleum service
0,80
20.000
2/508
35,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
2/508
35,00
0,80
20.000
2/508
35,00
To be repurposed in next periods
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To be invested after 2030
24
Potential terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Container terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Potential
25
Passenger terminal and tourism service complex
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International passenger terminal
-
225.000 GT
-
-
-
225.000 GT
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
225.000 GT
-
-
To be established in Bai Truoc area
26
Terminal of Long Son Industrial Service Center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose and dedicated terminal
1,20
20.000
1/190
20,00
1,20
20.000
1/190
20,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
2/345
31,50
27
Naval base terminal in Long Son
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
5.000
2/300
40,00
0,50
5.000
2/300
40,00
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/300
40,00
28
Terminals of Long Son Petrochemical Complex
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.500- 100.000
4/990
8,50
1.500- 100.000
6/1310
8,50
1.500- 100.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Long Son Multipurpose Terminal
Multipurpose terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
80.000
1/300
20,00
1,50
80.000
1/300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Floating terminals, transshipment hubs
1/-
50.000
-
01 existing floating terminal, 01 floating terminal have been agreed. Size of ships: 50.000-150.000 DWT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CON DAO TERMINALS
1/82
2.000
2,70
0,53
10.000- 30.000DWT 50.000 GT
4/442
7,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT
5/670
15,20
1,03
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT
5/670
15,20
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/82
2.000
2,70
Multipurpose and passenger terminal
0,03
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT
3/242
2,70
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/242
2,70
0,03
10.000- 30.000 DWT 50.000 GT
3/242
2,70
2
Maritime and petroleum service terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal
0,50
30.000
1/200
5,00
1,00
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,50
1,00
30.000
2/428
12,50
3
LNG Con Dao Terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under consideration
IV
OFFSHORE PETROLEUM TERMINAL
8/-
110.000- 150.000 DWT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated terminal
12,00
110.000- 150.000 DWT
8/-
-
12,00
110.000- 150.000 DWT
8/-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110.000- 150.000 DWT
8/-
-
TOTAL
93/14.764
729,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169,00
616/21.210
1.253,54
209,10
131/23.706
1.403,72
252,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144/27.113
1.687,91
Notes:
- Investment and construction of floating terminals shall be made according to the planning approved by the Ministry of Transport for receiving ships of appropriate sizes; they must be relocated at the request of competent authorities.
;
Quyết định 3655/QĐ-BGTVT năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 3655/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 27/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3655/QĐ-BGTVT năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (Nhóm 5) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video