BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3522/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng Hải
Việt
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/03/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên-Huế tại Công văn số 777/UB-GT
ngày 12 tháng 04 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
- Vùng nước của các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế được tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An:
a) Về phía đất liền: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau:
A1. 16o33’24”N; 107o38’38”E
A2. 16o33’06”N; 107o38’25”E
A3. 16o33’00”N; 107o37’48”E
A4. 16o33’35”N; 107o37’09”E
A5. 16o33’54”N; 107o37’12”E
- Ở phía Đông: từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ đến điểm A7 có tọa độ:
A7. 16o34’00”N; 107o38’30”E
- Ở phía Tây: từ điểm A5 chạy dọc theo ven bờ lên phía Bắc đến điểm A6 có tọa độ:
A6. 16o35’00”N; 107o35’58”E
b) Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối điểm A6, F1, F2 và A7. Các điểm F1, F2 có tọa độ:
- F1. 16o37’30”N; 107o36’07”E
- F2. 16o35’43”N; 107o40’20”E
2. Khu vực cảng Chân Mây:
a) Về phía vịnh Chân Mây: là toàn bộ vùng nước trong vịnh Chân Mây được giới hạn từ điểm C1, chạy theo bờ vịnh, đến điểm C2. Các điểm C1, C2 có tọa độ:
- C1. 16o20’42”N; 108o01’06”E (mũi Chân Mây Đông)
- C2. 16o20’40”N; 107o57’00”E (mũi Chân Mây Tây)
b) Về phía biển: : là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1, B1, B2 và C2. Các điểm B1, B2 có tọa độ:
- B1. 16o22’38”N; 108o01’54”E
- B2. 16o22’38”N; 107o57’51”E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng: Thuận An, Xăng dầu Thuận An và Chân Mây được quy định như sau:
1. Vùng đón, trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a) Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: được giới hạn nửa đường tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ:
16o35’48”N; 107o37’36”E
b) Khu vực cảng Chân Mây: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ: 16o21’17”N; 108o00’00”E
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a) Đối với cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: tại các vị trí có tọa độ:
16o33’30”N; 107o38’03”E và 16o33’54”N; 107o37’42”E.
b) Đối với cảng Chân Mây:
- Cho tầu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT tại vị trí có tọa độ:
16o19’35”N; 108o00’23”E.
- Cho tầu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí có tọa độ:
16o19’55”N; 107o59’54”E.
Điều 4: Cảng vụ Thừa Thiên-Huế có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định tại các Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Quyết định này, Cảng vụ Thừa Thiên-Huế còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
2. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên-Huế, Giám đốc Cảng vụ Thừa Thiên-Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
THE
MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 3522/2002/QD-GTVT |
Hanoi, October 29, 2002 |
DECISION
ON SEAPORTS’ WATERS IN THE TERRITORY OF THUA THIEN-HUE PROVINCE AND AREAS UNDER THUA THIEN-HUE PORT AUTHORITY’S RESPONSIBILITY
THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
Pursuant to Article 58 of Vietnam Maritime
Code of June 30, 1990;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of March 22, 1994 on the tasks,
powers, State management responsibilities and organizational apparatus of the
Ministry of Communications and Transport;
Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Thua Thien-Hue
province in Official Dispatch No. 777/UB-GT of April 12, 2002;
At the proposals of the director of the Legislation-Transport Department and
the director of Vietnam National Maritime Bureau,
DECIDES:
Article 1.- To publicize seaports waters in the territory of Thua Thien Hue province, including:
- Waters in front of Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May wharves.
- Waters of navigable lanes and channels, areas for anchorage, transshipment and storm-shelter within Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May seaports.
...
...
...
1. For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaports:
a) To the mainland: It is the water area delimited by straight lines linking points of the following coordinates:
A1. 16o33’24”N; 107o38’38”E.
A2. 16o33’06”N; 107o38’25”E.
A3. 16o33’00”N; 107o37’48”E.
A4. 16o33’35”N; 107o37’09”E.
A5. 16o33’54”N; 107o37’12”E.
- To the east: From Point A1 stretching along the shore to Point A7 of the following coordinate:
A7. 16o34’00”N; 107o38’30”E.
...
...
...
A6. 16o35’00”N; 107o35’58”E.
b) To the sea: It is the water area delimited by straight lines linking Points A6, F1, F2 and A7. Points F1 and F2 have the following coordinates:
- F1. 16o37’30”N; 107o36’07”E.
- F2. 16o35’43”N; 107o40’20”E.
2. For Chan May seaport:
a) To Chan May gulf: It is the whole water area within Chan May gulf, delimited by the line stretching along the wharf from Point C1 to Point C2. Points C1 and C2 have the following coordinates:
- C1. 16o20’42”N; 108o01’06”E (Eastern Chan May cape).
- C2. 16o20’40”N; 107o57’00”E (Western Chan May cape).
b) To the sea: It is the water area delimited by straight lines linking points C1, B1, B2 and C2. Point B1 and B2 have the following coordinates:
...
...
...
- B2. 16o22’38”N; 107o57’51”E.
Article 3.- The areas for pilot embarkation-disem-barkation, quarantine, anchorage, transshipment and storm-shelter for vessels entering Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May seaports are prescribed as follows:
1. Areas for pilot embarkation-disembarkation and quarantine:
a) For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaports: Those areas are delimited by a semi-circle to the North with the radius of 1.5 nautical mile and the center at the position of coordinate 16o35’48”N; 107o37’36”E.
b) For Chan May seaport: Those areas are delimited by a circle with the radius of one nautical mile and the center at the position of coordinate 16o21’17”N; 108o00’00”E.
2. Areas for anchorage, transshipment and storm-shelter:
a) For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaport: Those areas are at the positions of the following coordinates: 16o33’30”N; 107o38’03”E and 16o33’54”N; 107o37’42”E.
b) For Chan May seaport:
- For vessels with a tonnage of under 3,000 DWT, those areas are at the position of coordinate 16o19’35”N; 108o00’23”E.
...
...
...
Article 4.- Thua Thien-Hue Port Authority shall have to perform its own tasks and powers as prescribed in Vietnam Maritime Code and legal documents concerning all maritime activities within the waters of the seaports in the territory of Thua Thien-Hue province.
Article 5.- Besides the waters mentioned in this Decision, Thua Thien-Hue Port Authority shall also have to perform the specialized State management over maritime order and safety in sea waters in the territory of Thua Thien-Hue province.
1. This Decision takes effect 15 days after its signing and all the previous regulations contrary to this Decision are hereby annulled.
2. The director of the Office, the directors of the Departments under the Ministry, the director of Vietnam National Maritime Bureau, the director of the Communications and Transport Service of Thua Thien-Hue province, the director of Thua Thien-Hue Port Authority, the heads of the concerned agencies and organizations and the concerned individuals shall have to implement this Decision.
FOR THE MINISTER OF
COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER
Pham The Minh
;
Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên-Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 3522/2002/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 29/10/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên-Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video