ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2156/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc công bố Tiêu chuẩn cơ sở - TCCS 07:2013/TCĐBVN: Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 185/TTr-SGTVT ngày 30/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện (sau đây gọi tắt là khoán) trên các tuyến đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, có kết cấu mặt đường láng nhựa và chiều dài từ 5km trở lên, mới đưa vào khai thác sử dụng hoặc mới được sửa chữa định kỳ.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quy định về lập dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện
1. Các công việc và định ngạch để lập dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ:
Các công việc và định ngạch để lập dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Thời gian lập dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ:
Hồ sơ dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện được lập cho thời gian từ 3 đến 5 năm (tùy theo thời gian tuyến đường đưa vào khai thác sử dụng có thể lập cho 2 năm), vốn được phân bổ theo từng năm từ nguồn ngân sách huyện, ngân sách tỉnh hỗ trợ.
1. Khoán công tác quản lý:
a) Quy định về nghiệm thu:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch, chủ đầu tư và nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng 3, 6, 9,12 (mỗi quý 01 lần).
- Thành phần tham gia nghiệm thu thực hiện đánh giá mức độ đáp ứng (điểm) theo cơ chế tập thể thống nhất; trường hợp không thống nhất (số biểu quyết bằng nhau) thì lấy theo kết quả trung bình của các thành phần tham gia. Nhà thầu tham gia nghiệm thu nhưng không tham gia chấm điểm.
- Tổng số điểm là 100 (một trăm) điểm; mỗi tiêu chí (hay mức độ đáp ứng) thực hiện không tốt trừ ít nhất 02 (hai) điểm.
b) Quy định về khấu trừ kinh phí thực hiện và hình thức xử lý:
- Đạt mức điểm ≥ 95: Thanh toán 100% giá trị công tác quản lý.
- Đạt mức điểm từ 90 đến dưới 95: Thanh toán 95% giá trị công tác quản lý.
- Đạt mức điểm từ 85 đến dưới 90: Thanh toán 85% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán.
- Đạt mức điểm từ 80 đến dưới 85: Thanh toán 80% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán.
- Đạt mức điểm từ 70 đến dưới 80: Thanh toán 70% giá trị công tác quản lý. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán. Xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
- Đạt mức điểm dưới 70: Không nghiệm thu công tác quản lý và buộc hoàn trả tạm ứng (nếu có). Xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
c) Yêu cầu về chất lượng thực hiện, mức độ đáp ứng và điểm tương ứng:
Kiểm tra trên hồ sơ, các văn bản báo cáo của nhà thầu và thực tế tại hiện trường.
(các tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện phần công tác quản lý theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Khoán công tác bảo dưỡng:
a) Quy định về nghiệm thu:
- Kiểm tra và nghiệm thu xác suất cho ít nhất 10% km đường và 50% số cầu trong phạm vi giao khoán. Việc lựa chọn các đoạn đường và cầu để kiểm tra phải đảm bảo tính khách quan.
- Kiểm tra và nghiệm thu tổng thể toàn tuyến để đánh giá tổng quát các mục tiêu đã giao khoán.
- Chủ đầu tư và nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch, chủ đầu tư và nhà thầu tổ chức nghiệm thu từ ngày 20 đến ngày 30 các tháng 3, 6, 9, 12.
- Thành phần tham gia nghiệm thu thực hiện đánh giá mức độ đáp ứng (điểm) theo cơ chế tập thể thống nhất; trường hợp không thống nhất (số biểu quyết bằng nhau) thì lấy theo kết quả trung bình của các thành phần tham gia. Nhà thầu tham gia nghiệm thu nhưng không tham gia chấm điểm.
- Kết quả nghiệm thu theo từng quý là trung bình 03 lần nghiệm thu, làm tròn đến 01 số lẻ thập phân (ví dụ: (85 + 90 + 88)/3 = 87,6).
- Tổng mức đáp ứng là 100 điểm cho mỗi tiêu chí; mỗi tiêu chí thực hiện không tốt trừ ít nhất 01 (một) điểm.
b) Quy định về mức độ đáp ứng:
Đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ban hành kèm theo Quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hanh kèm theo Quyết định số 3409/2014/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; cụ thể như sau:
- Tốt (đánh giá đạt từ 90 đến 100 điểm): Thực hiện đầy đủ các công việc đảm bảo cả về chất lượng và mỹ quan.
- Khá (đánh giá đạt từ 80 đến dưới 90 điểm): Các công tác chính, quan trọng (trong từng tiêu chí) đều làm tốt, đảm bảo chất lượng và mỹ quan nhưng còn một số tồn tại nhỏ.
- Trung bình (đánh giá đạt từ 70 đến dưới 80 điểm): Các công tác chính, quan trọng đã làm nhưng chất lượng không cao, không mỹ quan; còn một số tồn tại làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
- Kém (đánh giá từ 0 đến 30 điểm): Các công việc làm không đạt yêu cầu, chất lượng thấp; còn nhiều tồn tại hoặc có tai nạn giao thông xảy ra mà nguyên nhân do tình trạng bảo dưỡng cầu, đường không tốt gây nên (đánh giá 00%, không nghiệm thu toàn bộ các tiêu chí trong bộ tiêu chí lớn đó).
c) Quy định về khấu trừ kinh phí thực hiện và hình thức xử lý:
Việc khấu trừ kinh phí thực hiện theo giá trị của từng tiêu chí; cụ thể như sau:
- Đạt mức ≥ 95 điểm: Thanh toán 100% giá trị của tiêu chí.
- Đạt mức từ 90 đến dưới 95 điểm: Thanh toán 95% giá trị của tiêu chí.
- Đạt mức từ 85 đến dưới 90 điểm: Thanh toán 85% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán.
- Đạt mức từ 80 đến dưới 85 điểm: Thanh toán 80% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán.
- Đạt mức từ 70 đến dưới 80 điểm: Thanh toán 70% giá trị của tiêu chí. Buộc nhà thầu khắc phục trước khi thanh toán và xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
- Đạt mức dưới 70 điểm: Không nghiệm thu tiêu chí đó và xem xét lựa chọn nhà thầu khác thực hiện.
d) Yêu cầu về chất lượng thực hiện, mức độ đáp ứng và định mức tương ứng:
Dùng mắt thường, thước thép, thước dây để đo đạc và đánh giá.
(các tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện phần công tác bảo dưỡng theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 4. Quy định về thanh quyết toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện
Việc thanh toán được thực hiện cho từng quý dựa trên kết quả nghiệm thu của từng quý.
Tài liệu phục vụ thanh, quyết toán:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng thực hiện.
- Bản phụ lục 3a (nghiệm thu theo chất lượng).
- Hợp đồng và Hồ sơ bảo dưỡng thường xuyên được duyệt.
(mẫu biên bản nghiệm thu, thanh toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện theo Phụ lục 04, 05 ban hành kèm theo Quy định này).
1. Sở Giao thông vận tải triển khai Quy định này đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau để thực hiện thí điểm khoán công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên rà soát quy định của pháp luật có liên quan, trường hợp nội dung Quy định này không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất bố trí vốn từ nguồn sự nghiệp kinh tế hỗ trợ hàng năm để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố Cà Mau trong công tác thanh quyết toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo Quy định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quy định này làm cơ sở triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo về Sở Giao thông vận để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC VÀ ĐỊNH NGẠCH LẬP
DỰ TOÁN BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo
chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019)
STT |
Nội dung công việc |
Định ngạch thực tế (lập dự toán) |
Định ngạch theo Định mức 3409 |
I |
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ |
||
1 |
Tuần đường |
Xác định theo tần suất kiểm tra 02 ngày/tuần |
Xác định theo tần suất kiểm tra 365 ngày/năm |
2 |
Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ |
01 lần/quý (trước khi nghiệm thu) |
Xác định theo tần suất kiểm tra 14 lần/năm hoặc theo yêu cầu thực tế |
3 |
Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối |
Xác định theo 1 km/năm |
Xác định theo 1 km/năm |
II |
BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG BỘ |
||
II.1 |
ĐỐI VỚI NỀN, MẶT ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG |
||
1 |
Đắp phụ nền, lề đường |
Không quá 20m3/km/năm, tùy theo mức độ sạt lở nền, lề đường |
20m3/km/năm |
2 |
Bạt lề đường |
1 lần/năm |
1 lần/năm |
3 |
Cắt cỏ |
1 lần/ quý (trước khi nghiệm thu) |
6 lần/năm hoặc theo yêu cầu thực tế |
4 |
Phát quan cây cỏ |
2 lần/năm; tính trung bình 10% chiều dài tuyến đường |
2 lần/năm hoặc theo yêu cầu thực tế |
5 |
Vệ sinh mặt đường |
01 lần/tháng; tính trung bình 5% chiều dài tuyến đường |
Theo Tiêu chuẩn kỹ thuật BDTX đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN (4-8 lần/tháng) |
6 |
Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (1 lớp; 2 lớp) |
Láng nhựa 1 lớp (1,1kg/m2) mặt đường rạn chân chim, 50% định mức; Láng nhựa 2 lớp (3kg/m2) mặt đường bị bong tróc, 50% định mức |
250m2/km/năm (đối với mặt đường rộng 7m) |
7 |
Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường |
Vá ổ gà bằng bê tông nhựa nguội bình quân dày 6cm, 100% định mức |
100m2/km/năm |
II.2 |
ĐỐI HỆ THỐNG BIỂN BÁO CÁO, AN TOÀN GIAO THÔNG |
||
8 |
Sơn biển báo + cột biển báo và cột khác (chất liệu biển báo, cột bằng thép) |
30% tổng diện tích |
30% tổng diện tích |
9 |
Sơn cọc H, cột Km (chất liệu cột bằng bê tông xi măng) |
50% tổng diện tích |
50% tổng diện tích |
10 |
Sơn cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí (chất liệu cọc, cột bằng bê tông xi măng) |
50% tổng diện tích |
50% tổng diện tích |
11 |
Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí... |
5% tổng số cọc |
5% tổng số cọc |
12 |
Nắn sửa cột Km |
2% tổng số cột Km |
2% tổng số cột Km |
13 |
Nắn chỉnh, tu sửa biển báo |
2% tổng số biển báo |
2% tổng số biển báo |
14 |
Thay thế, bổ sung biển báo, cột biển báo |
0,5% tổng số biển báo, cột biển báo |
0,5% tổng số biển báo, cột biển báo |
15 |
Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… |
3% tổng số cọc |
3% tổng số cọc |
16 |
Vệ sinh mặt biển phản quang |
2 lần/năm |
2 lần/năm |
17 |
Vệ sinh mặt phản quang, gương cầu lồi |
4 lần/năm |
4 lần/năm |
18 |
Thay thế mắt phản quang |
1% tổng số mắt phản quang |
1% tổng số mắt phản quang |
III |
QUẢN LÝ CẦU |
||
1 |
Kiểm tra cầu |
1 lần/cầu/tháng |
1 lần/cầu/tháng |
2 |
Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão |
2 lần/cầu/năm |
2 lần/cầu/năm |
3 |
Cập nhật tình trạng cầu và quản lý hồ sơ |
cầu/năm (xác định theo số lượng cầu) |
cầu/năm (xác định theo số lượng cầu) |
IV |
BẢO DƯỠNG CẦU |
||
1 |
Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu |
0,4m3/cầu/năm |
0,4m3/cầu/năm |
2 |
Bôi mỡ gối cầu thép |
2 lần/năm (6 tháng/lần; thực hiện trước khi nghiệm thu) |
2 lần/năm |
3 |
Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước |
2 lần/năm; diện tích mặt cầu tính theo chiều dài cầu nhân với chiều ngang tính từ gờ chắn xe ra mỗi bên 1 m |
6 lần/năm |
4 |
Bảo dưỡng khe co dãn thép |
0,5% tổng chiều dài khe co dãn |
0,5% tổng chiều dài khe co dãn |
5 |
Vệ sinh khe co dãn cầu |
4 lần/năm |
4 lần/năm |
6 |
Vệ sinh mố cầu |
4 lần/năm; tính 50% diện tích bệ mố |
4 lần/năm |
7 |
Vệ sinh trụ cầu |
1 lần/năm; tính 50% diện tích bệ trụ |
1 lần/năm |
8 |
Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu |
Không quá 3% tổng diện tích mặt cầu |
3% tổng diện tích mặt cầu |
9 |
Kiểm tra, bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép |
1 lần/năm |
1 lần/năm |
10 |
Phát quang cây cỏ |
1 lần/quý; (phát ở 2 đầu mố cầu; tính trung bình mỗi mố 10m2 (5m dài x 1m rộng x 2 bên) trước khi nghiệm thu |
4 lần/năm |
Ghi chú:
- Các công việc đưa vào dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường bộ như trên áp dụng đối với các tuyến đường có kết cấu mặt đường láng nhựa và hết thời gian bảo hành.
- Đối với các tuyến đường có kết cấu mặt đường láng nhựa và còn trong thời gian bảo hành thì theo danh mục công việc đưa vào dự toán như trên, các công việc sau không đưa vào dự toán: Các công việc có số thứ tự 1, 6, 7 trong Mục II.1; các công việc có số thứ tự 8, 9, 10, 14, 15, 18 trong Mục II.2; các công việc có số thứ tự 1, 8, 9 trong Mục IV.
CÁC TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN THỰC HIỆN PHẦN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo
chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019)
STT |
Tiêu chí |
Chất lượng thực hiện |
Mức độ đáp ứng |
Đánh giá (điểm) |
1 |
- Tuần đường. - Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ. - Kiểm tra cầu. - Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão. |
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Mục 4.2.1; 4.2.8; 4.2.9; 4.2.10 và 4.2.11 TCCS 07:2013/TCĐBVN |
- Có thực hiện 02 ngày/tuần, hàng tháng và đột xuất (nếu cần), trước và sau mưa bão; ghi chép sổ đầy đủ. - Có báo cáo lãnh đạo công ty (nhà thầu) và lãnh đạo công ty xử lý, giải quyết kịp thời; ghi chép sổ đầy đủ. - Có đầy đủ hồ sơ, số liệu, lý lịch đường, cầu chính xác. Lưu trữ ngăn nắp và ở tình trạng tốt. - Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất kịp thời; nội dung đầy đủ và có hình ảnh kèm theo (nếu cần). |
70 |
2 |
Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối |
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Mục 4.2.2 TCCS 07:2013/TCĐBVN |
- Phát hiện sớm; chính xác vị trí, đối tượng vi phạm; lập biên bản kịp thời. - Hồ sơ quản lý đầy đủ. - Phối hợp tốt với chính quyền địa phương và các đơn vị khi cần thiết. - Hàng tháng báo cáo, hình ảnh đầy đủ. |
30 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
100 |
Công tác quản lý gồm 02 tiêu chí nêu trên.
CÁC TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN THỰC HIỆN PHẦN CÔNG
TÁC BẢO DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo
chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019)
STT |
Tiêu chí |
Mức độ đáp ứng |
Định mức tương ứng |
|||
Tốt |
Khá |
Trung
bình |
Kém (0 - 30) |
|
||
1 |
Mặt đường, lề đường (tiêu chí lớn số 1) |
Kiểm tra 10% km đường bất kỳ |
||||
1.1 |
Mặt đường, lề đường không có ổ gà, cóc gặm; mặt đường không có vị trí lún lõm cục bộ |
Đạt yêu cầu |
- Có ổ gà, cóc gặm, lún sâu ≤ 6cm và rộng ≤ 10 x 10cm; - Tổng số vị trí < 10 cái. |
- Có ổ gà, cóc gặm sâu ≤ 10 cm và rộng ≤ 20 x 20cm; tổng số vị trí < 10 cái. - Có ≤ 3 vị trí lún lõm cục bộ sâu ≤ 6cm |
- Có ổ gà, cóc gặm sâu ≥ 10cm và rộng 20 x 20cm. - Và tổng số vị trí ≥ 10 cái. |
- Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường. - Đắp phụ nền, lề đường. |
1.2 |
Mặt đường không bị rạn nứt hoặc bong tróc hoặc “bạc đầu”; đảm bảo độ dốc ngang và thoát nước mặt đường, lề đường |
Đạt yêu cầu |
Có ≤ 3 vị trí (chiều dài đoạn rạn nứt hoặc bạc đầu hoặc ứ đọng nước trên 1m) |
Có ≤ 5 vị trí (chiều dài đoạn rạn nứt hoặc bạc đầu hoặc hoặc ứ đọng nước trên 1m) |
Có > 5 vị trí (chiều dài đoạn rạn nứt hoặc bạc đầu hoặc hoặc ứ đọng nước trên 1m) |
- Láng nhựa rạn chân chim, mặt đường bong tróc, mài mòn. - Bạt lề đường. |
2 |
An toàn giao thông (tiêu chí lớn số 2) |
Kiểm tra toàn tuyến |
||||
2.1 |
Lề đường thông thoáng, cây, cỏ không che khuất tầm nhìn, biển báo; mặt đường sạch sẽ, không có rác (loại có ảnh hưởng đến an toàn giao thông) |
Đạt yêu cầu |
Có ≤ 5 vị trí (có thể phát quang nhưng không thực hiện) |
Có ≤ 8 vị trí (có thể phát quang nhưng không thực hiện) |
Có > 8 vị trí (có thể phát quang nhưng không thực hiện) |
- Cắt cỏ. - Phát quang cây cỏ. - Vệ sinh mặt đường. |
2.2 |
Hệ thống biển báo đầy đủ và đúng quy định. Các cột biển báo được sơn đúng quy định, không bị gỉ sét |
Đạt yêu cầu |
Thiếu 01 biển báo (cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh, bẩn, gỉ sét |
Thiếu 02 biển báo (cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh, bẩn, gỉ sét |
Thiếu > 02 biển báo (cột) hoặc bị nghiêng, ngã, cong vềnh, bẩn, gỉ sét |
- Thay thế, bổ sung biển báo, cột biển báo, mắt phản quang. - Nắn chỉnh, tu sửa cột biển báo. - Sơn cột biển báo và cột khác. - Vệ sinh biển báo, mắt phản quang. |
2.3 |
Hệ thống cọc tiêu, cọc Km đầy đủ, chắc chắn, không bị mờ, đúng quy định |
Đạt yêu cầu |
Thiếu 01 cọc hoặc bị hư hỏng, nghiêng, ngã |
Thiếu 02 cọc hoặc bị hư hỏng, nghiêng, ngã |
Thiếu > 02 cọc hoặc bị hư hỏng, nghiêng, ngã |
- Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H,... - Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG. - Nắn sửa cột Km. - Sơn cọc tiêu, cọc MLG, ... |
3 |
Bảo dưỡng cầu (tiêu chí lớn số 3) |
Kiểm tra 50% số cầu |
||||
3.1 |
- Đảm bảo các hư hỏng nhỏ của tứ nón mố được sửa chữa kịp thời, đúng kỹ thuật. - Mặt cầu, mố, trụ cầu sạch sẽ, đảm bảo thoát nước tốt. |
Đạt yêu cầu |
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu |
Có 03 vị trí không đạt yêu cầu |
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu |
- Sửa chữa hư hỏng cục bộ tứ nón mố. - Vệ sinh mố cầu và trụ cầu. - Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước. - Phát quang cây dại khu vực mố cầu. |
3.2 |
Đối với cầu thép: - Bu lông đầy đủ, được xiết chặt (kể cả các giằng gió). - Các bộ phận kết cấu sạch sẽ |
Đạt yêu cầu |
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu. Riêng bu lông phải còn đầy đủ |
Có 03 vị trí không đạt yêu cầu. Mất 01 con bu lông (hoặc con tán) |
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu. Mất > 01 con bu lông (hoặc con tán) |
- Kiểm tra, bắt xiết bu lông. - Bôi mỡ gối cầu thép. |
3.3 |
Đối với cầu bê tông: - Mặt cầu không có ổ gà, lớp nhựa không bị lún trồi (bao gồm cả cầu thép mặt nhựa). - Khe co dãn cầu không có hư hỏng (gãy, đứt, mất bu lông, bong bật mối hàn,...). |
Đạt yêu cầu |
Có ≤ 02 vị trí không đạt yêu cầu và mức độ không nghiêm trọng. |
Có 03 vị trí không đạt yêu cầu. Hoặc có 01 vị trí có khả năng gây mất an toàn chịu lực hoặc an toàn giao thông (như có ổ gà sâu < 5cm, khe co dãn bị gãy, đứt, mất bu lông, bong bật mối hàn,...). |
Có > 03 vị trí không đạt yêu cầu. Hoặc có 01 vị trí nghiêm trọng (như có ổ gà sâu ≥ 5cm, khe co dãn bị gãy, đứt, mất bu lông, bong bật mối hàn, ...). |
- Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi, - Bảo dưỡng khe co dãn thép. - Vệ sinh khe co dãn cao su. |
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo
chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019)
1. Tên tuyến đường:...
2. Địa điểm:...
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a. Đại diện Chủ đầu tư:
Ông (bà): - Chức vụ:
b. Đại diện Phòng Tài chính:
Ông (bà): - Chức vụ:
c. Đại diện Nhà thầu:
Ông (bà): - Chức vụ:
4. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu:………… giờ…………… phút, ngày…… tháng....... năm ……..
- Kết thúc:……….. giờ……………. phút, ngày……. tháng ….... năm .......
5. Căn cứ nghiệm thu:
- Thư mời nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ bảo dưỡng thường xuyên đã được thẩm định, phê duyệt (bao gồm đơn giá và tiêu chí đánh giá);
- Hợp đồng hoặc biên bản đàm phán hợp đồng;
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng;
- Các báo cáo, nhật ký, ý kiến xử lý ...
6. Kết quả nghiệm thu:
STT |
Tiêu chí |
Kết quả thực hiện |
Đánh giá (điểm) |
Biện pháp khắc phục (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
Ghi tên tiêu chí theo hồ sơ |
Ghi kết quả thực hiện của nhà thầu: tuần tra đầy đủ? Có báo cáo? Xử lý kịp thời? |
Ghi số điểm đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
Có 3 ổ gà kích thước … Có đầy đủ bu lông? Bắt xiết chưa chặt?... |
|
|
|
7. Ý kiến của thành phần tham gia nghiệm thu:
……………………………….
……………………………….
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
MẪU THANH TOÁN BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG
BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo
chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 05/12/2019)
Phụ lục: 3.a
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tên dự án:………………………………………. Mã dự án:
Tên gói thầu:…………………………………….
Hợp đồng số ……………………………………..
Chủ đầu tư: ……………………………………….
Nhà thầu: …………………………………………
Thanh toán lần thứ :…………………………….
Căn cứ xác định: Biên bản nghiệm thu chất lượng ngày………….. tháng……….. năm……………
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
|||||||
Theo hợp đồng |
Thực hiện |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung (nếu có) |
Theo hợp đồng |
Thực hiện |
||||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước |
thực hiên kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ trước |
thực hiện kỳ này |
Lũy kế đến hết kỳ này |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Công tác quản lý đường bộ |
Toàn bộ công tác quản lý |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công tác bảo dưỡng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mặt đường, lề đường (tiêu chí lớn số 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Các công việc theo tiêu chí 1.1 (Mặt đường, lề đường không có ổ gà, cóc gặm; mặt đường không có vị trí lún lõm cục bộ) |
Toàn bộ tiêu chí 1.1 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Các công việc theo tiêu chí 1.2 (Mặt đường không bị rạn nứt hoặc bong tróc hoặc "bạc đầu"; đảm bảo độ dốc ngang và thoát nước mặt đường, lề đường) |
Toàn bộ tiêu chí 1.2 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
An toàn giao thông (tiêu chí lớn số 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Các công việc theo tiêu chí 2.1 (Lề đường thông thoáng, cây cỏ không che khuất tầm nhìn, biển báo; mặt đường sạch sẽ, không có rác (loại có ảnh hưởng đến an toàn giao thông)) |
Toàn bộ tiêu chí 2.1 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Các công việc theo tiêu chí 2.2 (Hệ thống biển báo đầy đủ và đúng quy định. Các cột biển báo được sơn đúng quy định, không bị gỉ sét) |
Toàn bộ tiêu chí 2.2 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Các công việc theo tiêu chí 2.3 (Hệ thống cọc tiêu, cọc Km chắc chắn, không bị mờ, đúng quy định) |
Toàn bộ tiêu chí 2.3 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bảo dưỡng cầu (tiêu chí lớn số 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Các công việc theo tiêu chí 3.1 (Đảm bảo các hư hỏng nhỏ của tứ nón mố được sửa chữa kịp thời, đúng kỹ thuật; Mặt cầu, mố trụ cầu sạch sẽ, đảm bảo thoát nước tốt) |
Toàn bộ tiêu chí 3.1 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Các công việc theo tiêu chí 3.2 (Đối với cầu thép: Bu lông đầy đủ, được xiết chặt (kể cả các giằng gió); Các bộ phận kết cấu sạch sẽ) |
Toàn bộ tiêu chí 3.2 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Các công việc theo tiêu chí 3.3 (Đối với cầu bê tông: Mặt cầu không có ổ gà, lớp nhựa không bị lún trồi (bao gồm cả cầu thép mặt nhựa); Khe co dãn cầu không có hư hỏng (gãy, đứt, mất bu lông, bong bật mối hàn,...)) |
Toàn bộ tiêu chí 3.3 |
1,000 |
0,250 |
0,250 |
0,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (Tròn số) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
|
1. Giá trị hợp đồng: … đồng
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: … đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: … đồng
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: … đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: … đồng
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: … đồng
(Bằng chữ: …)
7. Lũy kế giá trị thanh toán … đồng
|
Ngày
tháng năm … |
Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2156/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 05/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Chưa có Video