ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 24 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ CỦA THỊ TRẤN BA SAO, HUYỆN KIM BẢNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 40/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 06 đường và 18 phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng
(có danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện:
1. Xác định vị trí các điểm cần đặt và gắn biển tên đường, tên phố.
2. Cắm biển các ngõ và gắn biển số nhà.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ TRẤN BA SAO, HUYỆN KIM BẢNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh
Hà Nam)
1. Tên đường (gồm 6 đường):
STT |
Tên cũ |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||||
1. |
QL21A |
Điện Biên Phủ |
Quốc lộ 21A Km98+100 giáp tỉnh Hòa Bình |
QL21A Km106+650 giáp Khả Phong |
7900 |
7900 |
15-20 |
24 |
2. |
Đường vương + đê 74 |
Đề Yêm |
QL21A (Km 105+930) |
Ngã ba đường tràn cứu hộ |
1500 |
1500 |
11 |
18 |
3. |
Đưòng ven Hồ Sen xóm 1 |
Lê Chân |
QL21A giáp cầu Cốc Ngoại |
QL21A đầu núi Vó |
767 |
767 |
13 |
18 |
4. |
Đường WB2 |
Đề Thám |
QL21A (Km104+535) |
Giáp sông Ba Sao |
638 |
638 |
5 |
18 |
5. |
Đường ĐH5 |
Lý Thường Kiệt |
QL21A (Km104+085) |
Trại giam Nam Hà cũ |
3000 |
3000 |
10,5 |
13 |
6. |
Đường ĐH6 |
Lê Hữu Cầu |
QL21A (Km101+850) |
Trung tâm GD- LĐ&XH |
2500 |
2500 |
12 |
12 |
2. Tên phố (gồm 18 phố):
STT |
Tên cũ |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
Hiện trạng |
Quy hoạch |
Hiện trạng |
Quy hoạch |
|||||
1. |
Đường liên thôn |
Phạm Huề Chủy |
QL21A (Km101+464) |
QL21A (Km101+710) |
357 |
357 |
6 |
9.5 |
2. |
Đường Cống hồ |
Cốc Ngoại |
QL21A (Km105+475) |
Trại giống cây trồng |
597 |
597 |
6 |
13 |
3. |
Đường liên thôn |
Nam Cao |
Giáp hồ sen |
Làng Cốc Ngoại |
267 |
267 |
3,2 |
5 |
4. |
Đường xóm Quèn Mọc |
Quèn Mọc |
Giáp Đền Hạ |
Quèn Mọc |
286 |
286 |
3,8 |
5 |
5. |
Đường vào bến đá |
Phan Đình Giót |
QL21A (Km104+335) |
Bến đá giáp đồi vàng |
300 |
300 |
5 |
13 |
6. |
Đường Quân pháp |
Đồi vàng |
QL21 (Km104+185) |
Giáp đồi vàng |
600 |
600 |
5 |
18 |
7. |
Đường Đ1 |
Chu Văn An |
QL21A (Km104+070) |
Trường tiểu học Ba Sao |
240 |
240 |
13 |
13 |
8. |
Đường D3 |
Trần Bình Trọng |
QL21A (Km104+020) |
Giáp đồi xú |
310 |
310 |
13 |
13 |
9. |
Đường đồi Xú |
Đồi Xú |
QL21A (Km103+830) |
Giáp đồi xú |
354 |
354 |
5 |
24 |
10. |
Đường liên thôn |
Nguyễn Khuyến |
Đối diện trường mầm non |
Đối diện sông Ba Sao |
520 |
520 |
3,8 |
13 |
11. |
Đường liên thôn |
Lương Khánh Thiện |
Đối diện nông trường ươm tơ |
Đối diện sông Ba Sao |
346 |
346 |
5 |
13 |
12. |
Đường liên thôn |
Lương Thế Vinh |
Đối diện nông trường ươm tơ |
Cách nông trường ươm tơ 150m |
191 |
191 |
4 |
5 |
13. |
Đường vào TT bò sữa |
Lương Định Của |
QL21A (Km103+750) |
Giáp trường mầm non Ba Sao |
236 |
236 |
13 |
13 |
14. |
Đường ven núi Mác |
Nguyễn Phục |
QL21A (Km103+370) |
Giáp núi Mọc |
582 |
582 |
5 |
18 |
15. |
Đường đi đá liền |
Nguyễn Du |
QL21A (Km102+775) |
Giáp dốc Chổng |
200 |
800 |
5- 13 |
18 |
16. |
Đường liên thôn |
Cốc Nội |
Đầu làng Cốc nội |
ĐH6 đối diện trạm nước sạch |
800 |
800 |
5 |
13 |
17. |
Đường vào trường học |
Kim Đồng |
Cạnh nhà văn hóa tổ dân phố số 6 |
Giáp núi Sườn Bống |
240 |
240 |
5 |
9.5 |
18. |
Đường đi thung ổi |
Đinh Nga |
QL21A (Km 98+800) |
Giáp núi Thung ổi |
600 |
600 |
6 |
13 |
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 16/2015/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 24/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
Chưa có Video